Kết quả phân tích tài chính (bảng 3.4) cho thấy, ñầu tư 1 ñồng chi phí, hộ thu
về ñược 0,18 ñồng lợi nhuận từ chăn nuôi lợn. Tuy nhiên nếu tính cả chu kỳ chăn
nuôi, nếu quy mô nhỏ công lao ñộng của người chăn nuôi sẽ rất thấp và ngược lại.
Chính vì vậy tăng quy mô chăn nuôi là một trong những yếu tố tăng thu nhập cho
người chăn nuôi. Nếu toàn bộ chi phí chăn nuôi ñều là tiền vay chịu lãi suất của ngân
hàng thì lợi nhuận thực tế của người chăn nuôi sẽ giảm ñi ñáng kể chưa tính ñến yếu
tố rủi ro do chu kỳ kinh doanh dài. Sản xuất ra 100 kg lợn thịt hơi, hộ chăn nuôi tạo ra
giá trị gia tăng là 542,71 nghìn ñồng, thu ñược lãi ròng là 483,67 nghìn ñồng. Chúng
tôi cũng ñã tính toán cho các tác nhân khác như hộ giết mổ, hộ bán buôn bán lẻ thịt
lợn, hộ chế biến thịt lợn (bảng 3.5)
27 trang |
Chia sẻ: Lavie11 | Lượt xem: 519 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Nghiên cứu ngành hàng lợn thịt trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ường.
Ngành hàng lợn thịt bên cạnh việc tạo ra giá trị sản phẩm, giá trị gia tăng và thu
nhập cho các hộ gia ñình còn mang lại nhiều lợi ích khác như tạo thêm công ăn việc
làm, cung cấp một lượng lớn thực phẩm phục vụ người tiêu dùng. Các sản phẩm từ thịt
lợn (kể cả tiêu dùng trực tiếp và chế biến) có mặt trong từng bữa ăn của các gia ñình ở
nhiều quốc gia có tiêu dùng thịt lợn. ðặc biệt ñối với những nước ñang phát triển và
chậm phát triển, ngành hàng lợn thịt góp phần ñáng kể vào công cuộc xóa ñói giảm
nghèo, nâng dần mức sống của cư dân nông thôn.
1.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng ñến ngành hàng lợn thịt
Ngành hàng lợn thịt không thể tồn tại và phát triển nếu thiếu các tác nhân khác
mang tính chất hỗ trợ, nhiều khi ñóng vai trò quyết ñịnh ñối với sự tồn tại và phát triển
của mỗi tác nhân. Ngành hàng lợn thịt chịu ảnh hưởng của 2 nhóm yếu tố:
+ Nhóm yếu tố bên trong: bao gồm các yếu tố như nguồn lực, phân chia lợi ích
kinh tế, liên kết giữa các tác nhân (trong ñó có quyết ñịnh tham gia hay không tham gia
của các tác nhân), luồng thông tin phản hồi (thông tin ngược).
6
+ Nhóm yếu tố bên ngoài: bao gồm ñầu vào, ngân hàng tín dụng, hội nhập kinh
tế quốc tế, cơ chế chính sách và nhóm yếu tố khác (cơ sở hạ tầng, dịch bệnh, KHKT...)
Sơ ñồ 1.3. Một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng ñến ngành hàng lợn thịt
1.1.5 Nội dung chủ yếu của nghiên cứu ngành hàng
Theo các tài liệu nghiên cứu về ngành hàng trong và ngoài nước, nội dung và trình
tự nghiên cứu ngành hàng bao gồm các bước chủ yếu sau: a) Bước 1: Xác ñịnh sản phẩm
ngành hàng; b) Bước 2: Xác ñịnh dòng và kênh tiêu thụ sản phẩm; c) Bước 3: Phân tích
hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của từng tác nhân trong ngành hàng; d) Bước 4: ðánh
giá kết quả ngành hàng và những ñề xuất cho phát triển ngành hàng.
1.2 Tổng quan sản xuất, thương mại thịt lợn trên thế giới và ở Việt Nam
1.2.1 Sản xuất và thương mại thịt lợn trên thế giới
NGÀNH
HÀNG
LỢN
THỊT
NHÓM
YẾU
TỐ
BÊN
NGOÀI
NHÓM
YẾU
TỐ
BÊN
TRONG
Nguồn lực:
ðất ñai;
Chuồng
trại; Vốn;
Lao ñộng;
KHKT...
Phân chia
lợi ích
kinh tế...
Liên kết
giữa các
các tác
nhân...
Luồng
thông tin
phản hồi
ðầu vào:
Giống;
TACN;
Thú y...
Ngân
hàng; Tín
dụng...
Cơ chế
chính
sách...
Yếu tố
khác: Thị
trường;
Dịch bệnh;
CSHT...
Hội nhập
kinh tế
quốc tế
7
Quy mô ñàn lợn lớn nhất thuộc về Trung Quốc (trên 451 triệu con năm 2009),
tiếp ñến là Mỹ (trên 67 triệu con năm 2009). Các nước xuất khẩu nhiều nhất là: Mỹ
(trên 2 triệu tấn thịt lợn năm 2010), tiếp ñến là EU và Canada (trên 1,1 triệu tấn thịt lợn
năm 2010). Các nước nhập khẩu thịt lợn nhiều nhất là: Nhật (trên 1,1 triệu tấn năm
2010), tiếp ñến là Nga (trên 800 ngàn tấn) và Mêhicô (gần 700 ngàn tấn).
1.2.2 Sản xuất và thương mại thịt lợn ở Việt Nam
Qua tổng hợp cho thấy, từ năm 2006 - 2009 ñàn lợn cả nước tăng từ 22,4 triệu
con năm 2006 lên 23,3 triệu con vào năm 2010, bình quân tăng 0,95%/năm, tổng sản
lượng thịt hơi tăng từ 2,5 triệu tấn (năm 2006) lên 2,9 triệu tấn (năm 2009) bình quân
tăng 5,38%/năm. Trọng lượng bình quân xuất chuồng/lợn thịt tăng 4,01%/con/năm (từ
bình quân 111,67 kg/con năm 2006 lên 125,67 kg/con năm 2009).
Chương II
ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 ðặc ñiểm ñịa bàn tỉnh Hưng Yên
Hưng Yên là một tỉnh nằm ở trung tâm ñồng bằng Bắc Bộ, trong vùng kinh tế
trọng ñiểm phía bắc, là tỉnh ñồng bằng không có rừng, núi và biển. Vĩ ñộ: 20°36′-21°01′
Bắc, Kinh ñộ: 105°53′-106°17′ ðông, diện tích: 923,14 km², lượng mưa trung bình
hàng năm: 1.450 – 1.650 mm, nhiệt ñộ trung bình: 23,2 °C, Số giờ nắng trong năm:
1.519 giờ, ðộ ẩm tương ñối trung bình: 85 – 87%. Dân số toàn tỉnh Hưng Yên năm
2008 ñạt 1.126.205 người, năm 2010 ñạt 1.132.285 người (tăng 6083 người so với năm
2008), tốc ñộ tăng bình quân 3 năm là 0,27%/năm. Xét riêng ngành Nông nghiệp, năm
2008 giá trị sản xuất toàn ngành ñạt 8.868.434 triệu ñồng, tăng lên 10.716.650 triệu
ñồng, tốc ñộ tăng trưởng bình quân 3 năm ñạt 9,93%/năm. Xét về mặt cơ cấu, ngành
chăn nuôi chiếm 45,48% năm 2008 và 43,47% năm 2010, ngành trồng trọt chiếm
58,48% năm 2008 và 54,82% năm 2010 (trong toàn ngành nông nghiệp).
2.2 Phương pháp nghiên cứu
2.2.1 Phương pháp tiếp cận
ðề tài vận dụng các phương pháp tiếp cận sau: tiếp cận hệ thống; tiếp cận theo
chuỗi cung ứng và tiếp cận có sự tham gia.
2.2.2 Khung phân tích
Khung phân tích của ñề tài ñược thể hiện trên sơ ñồ 2.2, các nội dung chính của
nghiên cứu ngành hàng lợn thịt trên ñịa bàn tỉnh Hưng Yên (bao gồm 4 nội dung) ñược
xác ñịnh ở vị trí trung tâm, các yếu tố ảnh hưởng tới ngành hàng lợn thịt (hai nhóm yếu
tố chính là nhóm yếu tố bên trong và nhóm yếu tố bên ngoài). Trên cơ sở ñánh giá thực
8
trạng ngàng hàng ñề xuất các giải pháp khả thi, phù hợp nhằm phát triển ổn ñịnh ngành
hàng lợn thịt trên ñịa bàn tỉnh Hưng Yên trong những năm tới. ðề tài có ñề cập ñến tác
ñộng của ngành hàng lợn thịt ñối với kinh tế - xã hội - môi trường tỉnh Hưng Yên.
Sơ ñồ 2.2. Khung phân tích: Nghiên cứu ngành hàng lợn thịt
trên ñịa bàn tỉnh Hưng Yên
KT-XH
Môi trư恥ng
b耽 ô nhi湛m
Các gi濯i pháp phát tri歎n 檀n ñ耽nh
ngành hàng...
Các gi濯i pháp v探
môi trư恥ng
Các giải pháp về
kinh tế - xã hội
Các y坦u t壇 濯nh hư池ng...
1. Xác ñ耽nh SP
chính 2. Nghiên c竹u
dòng và kênh
SP
3. Nghiên cứu
hoạt ñộng SX-KD
từng tác nhân
4. ðánh giá KQ
ngành hàng:
Liên k坦t các tác nhân; Vai
trò t蓄ng tác nhân; thu叩n l致i,
khó khăn, các y坦u t壇 濯nh
hư池ng...
Tác
ñộng
Tác
ñộng
Yếu tố
bên trong
Yếu tố
bên ngoài
9
2.2.3 Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu
ðề tài lựa chọn 3 huyện là Văn Giang, Yên Mỹ và Tiên Lữ ñể nghiên cứu ñại
diện cho toàn tỉnh Hưng Yên, mỗi huyện chọn 2 xã nghiên cứu sâu.
2.2.4 Phương pháp thu thập tài liệu
Bảng 2.1. Tổng hợp mẫu thu thập thông tin
ðối tượng thu thập
Huyện
Văn Giang
Huyện
Yên Mỹ
Huyện
Tiên Lữ
Tổng số
Hộ chăn nuôi 80 80 80 240
Hộ thu gom 3 3 3 9
Hộ giết mổ 10 10 10 30
Hộ bán buôn thịt lợn 10 10 10 30
Hộ bán lẻ thịt lợn 10 10 10 30
Hộ chế biến 10 10 10 30
ðại lí TACN 5 5 5 15
ðại lí thuốc TY 5 5 5 15
Ngân hàng 1 1 1 3
Nhà máy chế biến 1 1
Chợ 1 1 1 3
Nguồn: Tổng hợp từ mẫu ñiều tra, 2010
Tài liệu thứ cấp thu thập từ các cơ quan hữu quan, sách báo, tạp chí, Internet...
Tài liệu sơ cấp thu thập ñược bằng ñiều tra thu thập trực tiếp qua bảng hỏi và thảo luận
nhóm, ngoài ra còn tham khảo ý kiến của các chuyên gia.
2.2.5 Phương pháp xử lý thông tin
Cơ sở dữ liệu lưu trữ ở chương trình EXCEL, ñược xử lý phân tích kết hợp giữa
phần mềm EXCEL và SPSS. Chương trình LOGIT ñược chạy bằng phần mềm
LIMDEP8.0.
2.2.6 Phương pháp phân tích
Các phương pháp ñược sử dụng ñể nghiên cứu ñề tài này gồm: phương pháp
thống kê mô tả, thống kê so sánh; phương pháp phân tích ngành hàng nông nghiệp;
phương pháp mô hình LOGIT và phương pháp sử dụng kịch bản.
2.2.7 Hệ thống chỉ tiêu phân tích
ðề tài sử dụng các nhóm chỉ tiêu sau: Nhóm chỉ tiêu thể hiện ñiều kiện sản xuất
kinh doanh; Nhóm chỉ tiêu thể hiện kết quả - hiệu quả sản xuất kinh doanh; Nhóm chỉ
tiêu thể hiện các yếu tố ảnh hưởng và tiềm năng.
10
Chương III
THỰC TRẠNG NGÀNH HÀNG LỢN THỊT
TRÊN ðỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
3.1 Tổng quan sản xuất và thương mại thịt lợn tại tỉnh Hưng Yên
3.1.1 Sản xuất
Bảng 3.1. Sản lượng lợn hơi xuất chuồng của tỉnh Hưng Yên
theo ñịa phương
Sản lượng thịt hơi (tấn) Tốc ñộ phát triển (%)
Huyện/TP
2008 2009 2010
2009/
2008
2010/
2009
BQ
TP. Hưng Yên 3.588 3.202 3.507 89,24 109,53 98,86
Văn Lâm 6.742 7.996 7.367 118,60 92,13 104,53
Văn Giang 11.268 13.248 13.580 117,57 102,51 109,78
Yên Mỹ 9.518 11.669 13.731 122,60 117,67 120,11
Mỹ Hào 5.737 6.442 7.007 112,29 108,77 110,52
Ân Thi 6.867 8.218 8.339 119,67 101,47 110,20
Khoái Châu 12.690 13.198 14.414 104,00 109,21 106,58
Kim ðộng 5.722 6.087 6.299 106,38 103,48 104,92
Phù Cừ 4.387 4.454 4.774 101,53 107,18 104,32
Tiên Lữ 8.252 9.355 10.382 113,37 110,98 112,17
Trạm trại quốc
doanh 510 553 814 108,43 147,20 126,34
Tổng số 75.271 84.422 90.214 112,16 106,86 109,48
Nguồn: Niên giám Thống kê tỉnh Hưng Yên, 2011
Kết quả ngành chăn nuôi nói chung, trong ñó có ngành chăn nuôi lợn của tỉnh
Hưng Yên qua 3 năm 2008 - 2010 (bảng 3.1), ñàn lợn của Tỉnh tăng liên tục trong các
năm qua. Năm 2009 ñã ñạt quy mô 608.563 ñầu lợn, sản lượng thịt lợn hơi xuất chuồng
ñạt 84.422 tấn. ðến năm 2010 ñàn lợn của Tỉnh ñã ñạt quy mô 630135 con, cho sản
lượng thịt lợn hơi xuất chuồng ñạt 90214 tấn, cao nhất từ trước ñến nay.
3.1.2 Thương mại
Hiện nay Hưng Yên không còn xuất khẩu lợn sữa, lợn mảnh qua cửa khẩu Hải
Phòng như những năm trước, tiêu thụ sản phẩm chủ yếu trong tỉnh và Hà Nội.
* Giá cả lợn thịt hơi trên ñịa bàn nghiên cứu
Năm 2009: giá lợn thịt hơi thấp nhất vào tháng 5 với mức bình quân 24 nghìn
ñồng/kg, cao nhất là ñầu và cuối năm, giá lợn lên ñến 35 nghìn ñồng/kg, bình quân cả
11
năm khoảng 31,83 nghìn ñồng/kg; Năm 2010: giá lợn thịt hơi thấp nhất vào tháng 1 với
mức bình quân 33 nghìn ñồng/kg, cao nhất là tháng 12, giá lợn hơi lên ñến 53 nghìn
ñồng/kg, bình quân cả năm khoảng 41,17 nghìn ñồng/kg; Năm 2011: riêng 9 tháng ñầu
năm cho thấy, tháng 7/2011 giá lợn hơi ñạt ñỉnh ñiểm, lên ñến 73 nghìn ñồng/kg cao
nhất từ trước ñến nay, thấp nhất cũng ở mức 56 nghìn ñồng/kg.
35
24
35.0
53.0
59.0
56.0
73.0
71.5
74.0
0
10
20
30
40
50
60
70
80
Tháng
1
Tháng
2
Tháng
3
Tháng
4
Tháng
5
Tháng
6
Tháng
7
Tháng
8
Tháng
9
Tháng
10
Tháng
11
Tháng
12
Bình quân 2009
Lợn ngoại 2009
Lợn lai 2009
Bình quân 2010
Lợn ngoại 2010
Lợn lai 2010
Bình quân 2011
Lợn ngoại 2011
Lợn lai 2011
Nguồn: Tổng hợp từ Sở NN&PTNT Hưng Yên, 2011
ðồ thị 3.1. Giá lợn thịt hơi các tháng trong năm (2009-2011) (ngñ/kg)
3.2 Thực trạng ngành hàng lợn thịt trên ñịa bàn tỉnh Hưng Yên
3.2.1 Xác ñịnh sản phẩm chính ngành hàng
Như ñã mô tả ở trên, sản phẩm chính của tác nhân ñầu tiên (hộ chăn nuôi) tham
gia ngành hàng lợn thịt là lợn thịt hơi, ñược xác ñịnh khi lợn ñủ trọng lượng xuất chuồng.
Sản phẩm của các tác nhân sau là thịt lợn tươi sống và các sản phẩm chế biến. Lợn giống
cũng ñược tính vào chi phí nuôi lợn thịt.
3.2.2 Xác ñịnh dòng và kênh sản phẩm
3.2.2.1 Sơ ñồ ngành hàng lợn thịt trên ñịa bàn tỉnh Hưng Yên
Sơ ñồ tổng quát của ngành hàng lợn thịt ñược mô tả qua sơ ñồ 3.1. ðối với ngành
hàng lợn thịt trên ñịa bàn tỉnh Hưng Yên, từ hộ chăn nuôi ñến hộ tiêu dùng cuối cùng trải
qua rất nhiều công ñoạn, nhiều tác nhân trung gian. Các tác nhân trong quá trình hoạt
ñộng ñều chịu tác ñộng ít hay nhiều của các chính sách có liên quan.
12
Sơ ñồ 3.1. Sơ ñồ tổng quát ngành hàng lợn thịt
trên ñịa bàn tỉnh Hưng Yên
3.2.2.2 Xác ñịnh dòng và kênh sản phẩm
Các kênh tiêu thụ (sơ ñồ 3.2) trong ngành hàng lợn thịt trên ñịa bàn tỉnh Hưng
Yên gồm 4 kênh trong ñó khối lượng tiêu thụ của kênh 1 và kênh 2 ñã chiếm tới trên
90% toàn ngành hàng lợn thịt trên ñịa bàn tỉnh Hưng Yên. Luồng vật chất di chuyển từ
tác nhân này sang tác nhân khác có sự hao hụt với một tỷ lệ nhỏ từ 1%-2%. ðể so sánh
các chỉ tiêu kết quả, hiệu quả trong sản xuất kinh doanh của các tác nhân trong ngành
Hộ chăn nuôi
lợn thịt
+ Lao ñộng
+ ðất ñai
+ Chuồng trại
+ Vật tư khác
ðầu vào:
- Giống
- TACN
- Thú y
- ðiện, nước
- Công lao ñộng
- KHKT
Hộ giết mổ
+ Lao ñộng
+ Vốn
+ Phương tiện
Hộ bán buôn
thịt lợn
+ Lao ñộng
+ Vốn
+ Phương tiện
Hộ bán lẻ
thịt lợn
+ Lao ñộng
+ Vốn
+ Phương tiện
Hộ chế biến
thịt lợn
+ Lao ñộng
+ Vốn
+ Phương tiện
+ Vật tư khác
Hộ
tiêu
dùng
Cơ chế, Chính sách
Lợn thịt hơi
L
ợn m
óc hàm
Lợn móc hàm Thịt xẻ (nạc)
Sản
phẩm
chế
biến
Thịt xẻ (các
loại)
Ghi chú:
Dòng SP, thông tin,
tài chính...
Dòng thông tin
phản hồi
Mối liên hệ khác
13
hàng, chúng tôi ñã quy ñổi về 100 kg thịt lợn hơi.
Sơ ñồ 3.2. Các kênh tiêu thụ của ngành hàng lợn thịt
trên ñịa bàn tỉnh Hưng Yên
Khối lượng sản phẩm qua các kênh tiêu thụ nêu trên, kết quả thảo luận PRA cho
thấy hộ tiêu dùng chủ yếu là thịt lợn chưa qua chế biến (sơ ñồ 3.3). Khối lượng lợn thịt
tiêu thụ qua kênh có thu gom chiếm tỷ lệ nhỏ.
Sơ ñồ 3.3. Khối lượng tiêu thụ quy về lợn thịt hơi các kênh (ñvt: tấn)
Hộ
chăn
nuôi
Hộ thu
gom
Hộ giết
mổ
bán
buôn
Hộ bán
lẻ
Hộ tiêu
dùng Kênh 4
Hộ
chăn
nuôi
Hộ giết
mổ
bán
buôn
Hộ bán
lẻ
Hộ tiêu
dùng Kênh 1
Hộ
chăn
nuôi
Hộ giết
mổ
Hộ bán
lẻ
Hộ tiêu
dùng Kênh 3
Hộ
chăn
nuôi
Hộ giết
mổ
Hộ bán
lẻ
Hộ chế
biến
Hộ tiêu
dùng Kênh 2
Hộ chăn
nuôi
Hộ giết mổ
Bán buôn
Hộ thu
gom
HỘ
TIÊU
DÙNG
Hộ bán lẻ
Hộ
giết
mổ
Hộ chế
biến
75980
8442
84422
68382
90%
10%
7598
90%
10%
15%
75%
15%
Hộ
bán lẻ
8442 8442
10% 10%
14
3.2.3 Hoạt ñộng của các tác nhân trong ngành hàng lợn thịt
trên ñịa bàn tỉnh Hưng Yên
Số hộ chăn nuôi (trên 200 ngàn hộ), hộ tiêu dùng (trên 320 ngàn hộ) là hai tác
nhân chiếm số lượng lớn nhất, tiếp ñến là hộ bán lẻ (trên 1200 hộ), ít nhất là hộ thu gom
(dưới 50 hộ) và hộ giết mổ (dưới 450 hộ) (bảng 3.2). Riêng ñối với tác nhân hộ chăn
nuôi, ở Hưng Yên chăn nuôi lợn thịt quy mô nhỏ và vừa vẫn chiếm chủ yếu (khoảng
85%), chăn nuôi quy mô lớn (ñặc biệt là trên 100 lợn thịt/lứa) chỉ chiếm khoảng 15%.
Bảng 3.2. Những ñặc ñiểm cơ bản của các tác nhân tham gia ngành hàng
lợn thịt trên ñịa bàn tỉnh Hưng yên
Nguồn: Tổng hợp từ số liệu ñiều tra, 2010 và thảo luận nhóm PRA
b. Những thuận lợi, khó khăn trong hoạt ñộng của các tác nhân
Nguồn: Tổng hợp từ số liệu ñiều tra, 2010
Các tác nhân thu gom, giết mổ, bán buôn và chế biến có phạm vi hoạt ñộng
tương ñối rộng, ñặc biệt là những hộ chế biến có thể giao hàng bán buôn ở ñịa bàn khá
xa. Các tác nhân khác như hộ chăn nuôi, hộ bán lẻ có phạm vi hoạt ñộng tương ñối hẹp.
Liên kết giữa các tác nhân
Xem xét mối quan hệ giữa các tác nhân chủ yếu trong ngành hàng giúp chúng ta
biết ñược các yếu tố tích cực, yếu tố cản trở giữa các tác nhân, từ ñó có giải pháp hợp lý
ñiều tiết mối quan hệ hỗ trợ trong ngành hàng. Nghiên cứu mối quan hệ giữa các tác
nhân chúng tôi xem xét trên các mặt chủ yếu. Mức ñộ quan hệ (M1, M2, M3), Phương
Diễn giải Hộ chăn nuôi
Hộ giết mổ,
bán buôn
Hộ bán lẻ thịt
lợn
Hộ chế biến Hộ tiêu dùng
1. Số lượng
Nhiều (trên 200
ngàn hộ)
Không nhiều
(dưới 450 hộ)
Không nhiều
(Khoảng 1200
hộ)
Không nhiều
(Khoảng 500
hộ)
Nhiều (trên
320 ngàn hộ)
2. Quy mô
* Dưới 20 (50%)
* Từ 2--50 (35%)
* Trên 50 (15%)
Nhỏ
(từ 2-8
con/ngày)
Nhỏ
(từ 1-2
con/ngày)
20-25 kg giò;
80-90 kg ruốc
Nhỏ
(<25 kg/người
/năm)
3. ðiều kiện kinh tế
Có chuồng trại,
hiểu biết kỹ thuật,
thiếu vốn
Có vốn,
phương tiện,
hiểu biết thị
trường
Vốn ít
Có vốn,
phương tiện,
hiểu biết thị
trường
ða dạng,
phong phú
4. Tác nhân có liên quan Hộ giết mổ
Hộ chăn nuôi
Hộ bán lẻ
Hộ chế biến
Hộ tiêu dùng
Hộ chế biến
Hộ tiêu dùng
Hộ chế biến,
bán lẻ
5. Phạm vi hoạt ñộng Hẹp Rộng Hẹp Rộng Hẹp
15
tiện trao ñổi thông tin (P1, P2, P3), Số lượng sản phẩm trao ñổi (S1, S2, S3), Giá bán (G1,
G2, G3) và Ảnh hưởng (A1, A2, A3) theo 3 tiêu chí: 1 - Cao, 2 - TB, 3 - Thấp. Từ bảng
tổng hợp 3.3 cho thấy, các tác nhân trong ngành hàng liền nhau trong một chuỗi thường
có quan hệ khá chặt chẽ với nhau, ngược lại ít có quan hệ với nhau. Tuy nhiên thông tin
xuôi chiều thường tốt hơn thông tin phản hồi. Chính ñiều này có liên quan nhiều ñến sự
phát triển của toàn ngành hàng.
Bảng 3.3. Mối quan hệ giữa các tác nhân
Diễn giải
Hộ chăn
nuôi
Hộ giết
mổ
Hộ bán
buôn, bán
lẻ thịt lợn
Hộ chế
biến
Hộ tiêu
dùng
Hộ chăn nuôi
M1, P1, S3
G2, A2
M1, P1, S1
G2,A1
M3,P2,S3
S1,A2
M3,P3,S3
G3, A3
M1,P1,S3
G2, A3
Hộ giết mổ
M1, P1, S3
G2,A1
M1, P1, S3
G2, A3
M1,P1,S2
G2, A1
M2,P2, S2
G2, A2
M3,P3, S1
G1, A3
Hộ bán buôn, bán
lẻ
M3,P2,S3
S1,A2
M1,P1,S2
G2, A1
M1, P1, S3
G2, A3
M1, P1, S1
G2, A1
M1, P1, S3
G1, A3
Hộ chế biến
M3,P3,S3
G3, A3
M2,P2, S2
G2, A2
M1, P1, S1
G2, A1
M1, P1, S3
G2, A2
M1, P1, S2
G3, A3
Hộ tiêu dùng
M1,P1,S3
G2, A3
M1,P1,S3
G2, A3
M1, P1, S3
G1, A3
M1, P1, S2
G3, A3
M1,P1, S3
G2, A2
Nguồn: Tổng hợp từ số liệu ñiều tra, 2010
3.2.4 Phân tích tài chính, phân tích kinh tế ngành hàng lợn thịt
trên ñịa bàn tỉnh Hưng Yên
3.2.4.1 Phân tích tài chính
Kết quả phân tích tài chính (bảng 3.4) cho thấy, ñầu tư 1 ñồng chi phí, hộ thu
về ñược 0,18 ñồng lợi nhuận từ chăn nuôi lợn. Tuy nhiên nếu tính cả chu kỳ chăn
nuôi, nếu quy mô nhỏ công lao ñộng của người chăn nuôi sẽ rất thấp và ngược lại.
Chính vì vậy tăng quy mô chăn nuôi là một trong những yếu tố tăng thu nhập cho
người chăn nuôi. Nếu toàn bộ chi phí chăn nuôi ñều là tiền vay chịu lãi suất của ngân
hàng thì lợi nhuận thực tế của người chăn nuôi sẽ giảm ñi ñáng kể chưa tính ñến yếu
tố rủi ro do chu kỳ kinh doanh dài. Sản xuất ra 100 kg lợn thịt hơi, hộ chăn nuôi tạo ra
giá trị gia tăng là 542,71 nghìn ñồng, thu ñược lãi ròng là 483,67 nghìn ñồng. Chúng
tôi cũng ñã tính toán cho các tác nhân khác như hộ giết mổ, hộ bán buôn bán lẻ thịt
lợn, hộ chế biến thịt lợn (bảng 3.5).
16
Bảng 3.4. Phân tích tài chính cho tác nhân chăn nuôi
(Tính cho 100kg thịt lợn hơi theo giá tài chính năm 2009)
Trong ñó chia ra
Bình quân chung
Lợn lai Lợn ngoại Chỉ tiêu
Giá trị
(1000ñ)
Cơ cấu
(%)
Giá trị
(1000ñ)
Cơ cấu
(%)
Giá trị
(1000ñ)
Cơ cấu
(%)
I. Giá trị sản xuất 3212,20 100,00 3056,31 100,00 3279,01 100,00
1. Chi phí trung gian 2669,49 83,10 2549,96 83,43 2720,72 82,97
2. Giá trị gia tăng thô 542,71 16,90 506,35 16,57 558,29 17,03
a, Trả lãi tiền vay
18,99 3,50 17,25 3,41 19,74 3,54
b, Lãi gộp 523,71 96,50 489,10 96,59 538,55 96,46
II. Một số chỉ tiêu
HQKT
- GO/IC 1,2033 1,1986 1,2052
- VA/IC 0,2033 0,1986 0,2052
- NPr/IC 0,1812 0,1768 0,1829
Nguồn: Tổng hợp từ số liệu ñiều tra, 2010
Bảng 3.5. Tổng hợp phân tích tài chính cho các tác nhân
(Tính cho 100 kg lợn thịt hơi theo giá tài chính 2009)
Chỉ tiêu ðVT
Hộ chăn
nuôi
Hộ giết mổ
Bán buôn
Hộ bán lẻ
Hộ chế
biến
GO nghìn ñồng 3212,20 3440,82 3568,11 3766,98
IC nghìn ñồng 2669,49 3277,97 3464,03 3635,67
VA nghìn ñồng 542,71 162,85 104,08 131,31
GPr nghìn ñồng 523,71 155,43 93,58 111,31
NPr nghìn ñồng 483,67 143,36 93,58 105,49
GO/IC lần 1,2033 1,0497 1,0402 1,0361
VA/IC lần 0,2033 0,0497 0,0402 0,0361
NPr/IC lần 0,1812 0,0437 0,0270 0,0290
TN/công nghìn ñồng/c 96 286 95 305
Nguồn: Tổng hợp từ số liệu ñiều tra, 2010
- Kết cấu giá trị gia tăng giữa các tác nhân trong ngành hàng lợn thịt tại Hưng Yên
chưa thực sự hợp lý, lợi ích ñang nghiêng về tác nhân giết mổ, bán buôn và chế biến.
- Qua khảo sát thực tế cũng cho thấy: khi giá lợn thịt hơi trên thị trường giảm
mạnh, hộ chăn nuôi bị thiệt thòi nhất, trong khi ñó các tác nhân khác có bị thiệt nhưng
mức ñộ thiệt thòi không lớn. ðây cũng là một thực tế ñang tồn tại thể hiện sự bất lợi ñối
với hộ chăn nuôi trong cơ chế thị trường mà chưa có giải pháp thực sự hiệu quả ñể can
17
thiệp mang tính dài hạn.
96
286
95
305
0
200
400
Hộ chăn
nuôi
Hộ giết
mổ, bán
buôn
Hộ bán lẻ Hộ chế
biến
Thu nhập ngày công lao ñộng (ngñ/công)
ðồ thị 3.2. Thu nhập/ngày công lao ñộng các tác nhân trong ngành hàng lợn thịt
trên ñịa bàn tỉnh Hưng Yên
Tổng hợp giá trị gia tăng và lãi gộp theo 2 kênh tiêu thụ sản phẩm chính của
ngành hàng như sau (ðồ thị 3.3; 3.4).
KẾT CẤU VA (Luồng hàng 1)
542.71,
67.03%
162.85,
20.11%
104.08,
12.86%
Hộ chăn nuôi
Hộ giết mổ, bán buôn
Hộ bán lẻ
KẾT CẤU VA (Luồng hàng 2)
542.71,
53.18%
162.85,
15.96%
104.08,
10.20%
210.92,
20.67%
Hộ chăn nuôi
Hộ giết mổ, bán buôn
Hộ bán lẻ
Hộ chế biến
ðồ thị 3.3. VA các tác nhân trong ngành hàng lợn thịt
trên ñịa bàn tỉnh Hưng Yên
Các kênh tiêu thụ 1 và 2, hộ chăn nuôi ñều tạo ra giá trị gia tăng nhiều nhất, tiếp
ñến là hộ giết mổ bán buôn và cuối cùng là hộ bán lẻ. ðiều này càng khẳng ñịnh vai trò
quan trọng nhất của tác nhân hộ chăn nuôi trong ngành hàng lợn thịt. Nếu tác nhân này
không tham gia thì ngành hàng không tồn tại và phát triển ñược. Các chính sách can
thiệp ñể phát triển ổn ñịnh ngành hàng cần quan tâm ñến vấn ñề này.
So sánh khả năng cạnh tranh về giá bán sản phẩm giữa hộ chăn nuôi với người
Thu nhập ngày công lao ñộng (nghìn ñồng/công)
Kết cấu VA (Kênh tiêu thụ 1) Kết cấu VA (Kênh tiêu thụ 2)
18
nhập khẩu thịt lợn tại tỉnh Hưng Yên dựa trên sự thay ñổi về thuế suất nhập khẩu và tỷ
lệ lãi ròng mong muốn, chúng tôi ñã tính toán các kịch bản giá bán thể hiện qua bảng
3.7 (cho năm 2009) và bảng 3.8 (cho năm 2010). ðiều này hoàn toàn có thể xảy ra
trong tương lai gần khi những cam kết về thuế khi nước ta gia nhập Tổ chức Thương
mại thế giới 2006 với lộ trình của những năm ñầu cũng như những năm tiếp theo, ñặc
biệt là ñối với các mặt hàng nông sản.
Bảng 3.7. Kịch bản về giá bán thịt lợn năm 2009 của người
kinh doanh trên ñịa bàn tỉnh Hưng Yên
ðVT: 1000 ñ/kg
10 15 20 25
Tỷ lệ
lãi ròng
(%)
Thuế
nhập
khẩu (%)
Giá bán thịt lợn bình quân của người nhập khẩu
tại Hưng Yên
Giá bán
thịt lợn BQ
của người
chăn nuôi
tại Hưng
Yên
0 35,3 36,9 38,4 40,0 55,5
5 37,1 38,8 40,5 42,1 55,5
10 39,2 41,0 42,7 44,5 55,5
15 41,5 43,4 45,2 47,1 55,5
20 44,1 46,1 48,1 50,0 55,5
25 47,0 49,2 51,3 53,4 55,5
28 49,0 51,2 53,4 55,6 55,5
Nguồn: Tổng hợp từ số liệu ñiều tra, 2010
Kết quả cho thấy, ở mức thuế suất cao nhất 28%, kinh doanh nhập khẩu thịt lợn
vẫn có lãi cao, nếu mức lãi ròng dưới 15% có thể gây nguy hại cho sản xuất trong nước vì
giá bán thịt lợn của người nhập khẩu thấp hơn nhiều so với giá bán của người chăn nuôi
trong nước. Với năm 2010, nếu thuế nhập khẩu giảm mạnh, ngành hàng lợn thịt sẽ không
thể cạnh tranh ñược về giá bán, khi ñó các hộ nuôi lợn có nguy cơ lỗ nặng. ðối với những
năm tiếp theo, diễn biến giá thị trường ñối với thịt lợn trong nước theo dự ñoán vẫn khá
cao, với mức thuế cam kết từ năm 2012 ñối với mặt hàng thịt lợn ñông lạnh khi gia nhập
WTO, hộ nuôi lợn sẽ gặp khó khăn lớn.
19
Bảng 3.8. Kịch bản về giá bán thịt lợn năm 2010 của người
kinh doanh trên ñịa bàn tỉnh Hưng Yên
ðVT: 1000 ñ/kg
10 15 20 25
Tỷ lệ
lãi ròng
(%)
Thuế
nhập khẩu
(%)
Giá bán thịt lợn bình quân của người nhập khẩu
tại Hưng Yên
Giá bán
thịt lợn
BQ của
người
chăn nuôi
tại Hưng
Yên
0 41,7 43,6 45,5 47,3 70,5
5 43,9 45,8 47,8 49,8 70,5
10 46,3 48,4 50,5 52,6 70,5
15 49,0 51,2 53,5 55,7 70,5
20 52,1 54,4 56,8 59,2 70,5
25 55,6 58,1 60,6 63,1 70,5
Nguồn: Tổng hợp từ số liệu ñiều tra, 2010
3.2.4.2 Phân tích kinh tế
Bảng 3.6. Phân tích kinh tế cho tác nhân hộ chăn nuôi
(Tính cho 100kg thịt lợn hơi theo giá Kinh tế năm 2009)
Bình quân chung toàn tỉnh
Chỉ tiêu
Giá trị
(1000ñ)
Cơ cấu
(%)
I. Giá trị sản xuất 2870,80 100,00
1. Chi phí trung gian 2079,99 72,45
2. Giá trị gia tăng thô 790,81 27,55
a, Tiền công lao ñộng 240,00 30,35
b, Trả lãi tiền vay 18,99 2,40
c, Lãi gộp 531,82 67,25
II. Một số chỉ tiêu HQKT
- GO/IC 1,3802 -
- VA/IC 0,3802 -
- NPr/IC 0,2364 -
Nguồn: Tổng hợp từ số liệu ñiều tra, 2010
Trong ngành hàng lợn thịt, hộ chăn nuôi là tác nhân có số lượng lớn và tạo ra
giá trị gia tăng lớn nhất. Vì vậy khi phân tích kinh tế chúng tôi tập trung phân tích
20
kinh tế ñối với tác nhân hộ chăn nuôi (bảng 3.6).
Có thể nhận thấy, lãi gộp và lãi ròng tính theo giá kinh tế ñều cao hơn so với giá
tài chính. ðiều này chứng tỏ rằng, hộ chăn nuôi phải mua ñầu vào với giá cao hơn nên lợi
nhuận thực của họ bị giảm ñi, hộ nuôi lợn bị thiệt. Trong chăn nuôi lợn, chi phí về giống
lợn và chi phí TACN chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng chi phí. Khi giá nguyên liệu nhập
khẩu chế biến TACN tăng là nguyên nhân chính ñẩy giá thành lợn thịt hơi tăng theo.
3.3 Các yếu tố ảnh hưởng ñến ngành hàng lợn thịt trên ñịa bàn
tỉnh Hưng Yên
Ngành hàng lợn thịt trong quá trình hình thành và phát triển chịu ảnh hưởng của
nhiều yếu tố, cả các yếu tố bên trong và các yếu tố bên ngoài ngành hàng với các mức ñộ
khác nhau ñối với sự hoạt ñộng và phát triển của ngành hàng này, trong ñó phân chia lợi
ích, giá ñầu vào, dịch bệnh, hội nhập kinh tế... có ảnh hưởng nhiều.
Do vai trò quan trọng của tác nhân hộ chăn nuôi, ñề tài ñi sâu vào nghiên cứu các
yếu tố ảnh hưởng ñến quyết ñịnh hoặc ứng xử của họ (bảng 3.9).
Bảng 3.9. Hệ số các yếu tố ảnh hưởng ñến quyết ñịnh nuôi lợn thịt
của hộ nông dân tỉnh Hưng Yên
Hệ số
Hệ số trong mô
hình
Mức ý nghĩa Ghi chú
a0 2,5383 0,1663 Hệ số tự do
a1 -1,0554 0,9752 Lao ñộng
a2 0,
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ktnn_ttla_le_ngoc_huong_7951_2005406.pdf