CHƯƠNG 2
ĐÔI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là các taxon của họ Nhài ở Việt Nam, bao gồm các
loài mọc ngoài thiên nhiên và các mẫu khô được lưu giữ tại các phòng tiêu bản
trong và ngoài nước. Tổng số tiêu bản đã tiến hành nghiên cứu khoảng 540 số
hiệu và 1340 mẫu vật.
2.2. Nội dung nghiên cứu
- Lựa chọn hệ thống phân loại thích hợp để sắp xếp các taxon của họ Nhài ở
Việt Nam.
- Tìm hiểu đặc điểm hình thái của họ Nhài qua các đại diện ở Việt Nam, phục
vụ công tác phân loại như dạng thân, lá, cụm hoa, hoa, quả và hạt.
- Xây dựng khóa định loại các chi của họ Nhài, các loài trong mỗi chi ở Việt
Nam. Mô tả các taxon trong họ Nhài.
- Giá trị của họ Nhài: tổng hợp các giá trị khoa học và giá trị sử dụng của các
loài thuộc họ Nhài ở Việt Nam.
Để làm cơ sở minh họa cho các nội dung trên, luận án còn có hình vẽ, phân
tích mối quan hệ gần gũi có thể giữa các chi của họ Nhài.
27 trang |
Chia sẻ: lavie11 | Lượt xem: 960 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Nghiên cứu phân loại họ nhài (OLEACEAE Hoffmanns. & Link) ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
inum microcalyx, Jasminum lang); thùy
đài 4-10, dạng sợi có lông dày, lông thưa hay không lông (Jasminum,
Nyctanthes); thùy đài thường 4 gặp ở các đại diện chi (Ligustrum, Olea,
Chionanthus, Osmanthus, Myxopurum).
b. Tràng: Thùy tràng ở họ Nhài đối xứng, gồm 2 phần ống tràng và thùy tràng rõ
ràng. Ống tràng dạng ống, hình phễu, hình chuông, ở một số đại diện chi
(Jasminum) phần trên ống gần với thùy tràng dẹt, có sọc dọc (Jasminum
nervosum, Jasminum annamense subsp. glabrescens); hoặc ống rất ngắn
(Ligustrum sinensis, Osmanthus fragrans).
8
c. Bộ nhị: Bộ nhị gồm 2 nhị (Jasminum, Fraxinus, Schrebera, Ligustrum, Olea,
Chionanthus, Osmanthus, Myxopurum, Nyctanthes). Bao phấn 2 ô, đính gốc
(Jasminum) hoặc đính lưng, mở theo đường nứt dọc (Ligustrum); có trung đới kéo
dài (phần phụ) (Jasminum), chỉ nhị đính ở giữa hoặc gần họng tràng.
d. Hạt phấn: Hạt phấn đẳng cực, đối xứng tỏa tia, hạt phấn có 3 rãnh. kích thước
nhỏ, (Jasminum vietnamnese, Jasminum multiflorum, Jasminum brevilobum,
Fraxinus stylosa, Ligustrum, Olea).
e. Bộ nhụy: Bầu thượng, 2 ô; mỗi ô chứa 1-2 hoặc 4-nhiều noãn trên giá noãn trụ
giữa; bầu có nhiều hình dạng như hình trống, hình trứng, vòi nhụy dài, núm nhụy
chẻ đôi hoặc chẻ nông (Jasminum, Fraxinus).
3.1.6. QUẢ: Quả mọng (Jasminum, Ligustrum), Quả hạch (Olea, Chionanthus,
Osmanthus); quả nang (Schrebera); quả có cánh (Fraxinus).
3.1.7. HẠT: Hạt hình trứng (Jasminum), một số hình tròn (Jasminum, Olea,
Chionanthus), hình bầu dục (Ligustrum, ) hoặc hình tam giác, có cánh hoặc không
(Schrebera, Myxopyrum).
3.2. Lựa chọn hệ thống phân loại họ Nhài (Oleaceae Hoffmanns. & Link) ở
Việt Nam và Kết quả phân tích dữ liệu trình tự gen xây dựng sơ đồ mối quan
hệ gần gũi có thể giữa các taxon thuộc họ Nhài
Dựa trên dữ liệu trình tự gen, để tìm hiểu mối quan hệ giữa các chi thuộc
họ Nhài qua đó có cơ sở tin cậy hơn để lựa chọn hệ thống phân loại phù hợp. Mối
quan hệ đó được thể hiện qua sơ đồ 3.1 Sau khi phân tích và so sánh hệ thống
phân loại họ Nhài trên thế giới cũng như ở Việt Nam, trên cơ sở kết hợp dữ liệu
hình thái và trình tự gen. Tác giả đề tài luận án đã lựa chọn hệ thống của
Wallander & Albert (2000) và P. S. Green (2004) để sắp xếp các taxon thuộc họ
Nhài ở Việt Nam
Bảng 1.6. Hệ thống của Wallander & Albert (2000) và kết hợp của P.S Green
(2004) sử dụng cho họ Nhài ở Việt Nam
Tông - Tribus Phân tông - Tribus Chi - Genus
Trib. 1. Jasmineae 1. Jasminum
Trib. 2. Oleeae
Subtrib.1. Ligustrinae 2. Ligustrum
Subtrib.2.
Schreberinae 3. Schrebera
Subtrib.3. Fraxininae 4. Fraxinus
Subtrib .4. Oleinae
5. Chionanthus
6. Olea
7. Osmanthus
Trib. 3. Myxopyreae 8. Myxopyrum 9. Nyctanthes
9
Outgroup Salvia spathacea
Myxopyreae Myxopyrum smilacifolium
Jasminum attenuatum
Jasminum lanceolaria
J lanceolaria subsp. scortechi
Jasminum vietnamense
Jasminum microcalyx
Jasminum anodontum
Jasminum pierieanum
Jasminum multiflorum
Jasminum brevilobum
Jasminum macrocarpum
Jasminum nervosum
Jasminum lang
Jasminum allbicalyx
Jasminum pedunculatum
Jasminum rufohirtum
Jasminum harmandianum
J laurifolium var. bachylobum
J laurifolium
J annamense sub. glabrescens
Jasminum laxiflorum
Jasminum nobile
Jasminum scandens
Jasminum elongatum
J simplicifolium
Jasminum extensum
Jasmineae
Ligustrum rubustum
Ligustrum sinense
Ligustrum strongylophyllum
L obtusifolium subsp. microphy
Ligustrinae
Chionanthus virginicus
Chionanthus virticillata
Chionalthus ramiflorus
Olea salicifolia
Olea brachiata
Olea neriifolia
Osmanthus matsumuranus
Osmanthus fragrans
Oleinae
Oleeae
OLEACEAE
99
90
62
69
94
98
99
68
99
86
80
99
95
51
54
77
100
83
100
54
51
100
73
100
77
85
71
99
94
98
0
Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các tông, chi thuộc họ Oleaceae theo phương pháp
Paulp for window
3.3. KHÓA ĐỊNH LOẠI CÁC, CÁC TÔNG, PHÂN TÔNG, CHI THUỘC
HỌ NHÀI (OLEACEAE Hoffmanns. & Link) Ở VIỆT NAM
1A. Đài 4-15(20) thùy tràng 5-30 thùy; thùy tràng hình bầu dục-hình bầu dục
thuôn hay hình đường, không lông, mép nguyên. (Trib.1.Jasmineae). Quả mọng,
mọc kép (2 phân quả) hoặc một nửa không phát triển1.JASMINUM
1B. Đài và tràng 4-8 thùy. Thùy tràng hình tam giác, hình thuyền, hình trứng, hoặc
tiêu giảm, có lông hay không lông, mép thường uốn vào trong hay mép có răng
cưa hoặc không. Quả mọng, mọc đơn, quả hạch hoặc quả nang có cánh.
2A. Quả hạch, nang có cánh. Vỏ quả hóa gỗ. Hạt 1-2 (Trib.2.Oleeae)
3A. Lá kép lông chim.Thùy tràng có hoặc tiêu giảm. Quả có cánh. Hạt có cánh
4A. Ống tràng ngắn, thùy tràng hình thuyền, 4 thùy hoặc không có.
(Subtrib.1.Fraxiniae). Đài hình chén, 4 thùy hình tam giác. Quả nang
có cánh đơn. Hạt 1 hình trứng thuôn dài. 2.FRAXINUS
4B. Ống tràng dài, thùy tràng hình trứng hoặc bầu dục, 5-7 thùy
(Subtrib.2.Schreberrinae). Đài dạng chuông, thùy cụt hoặc không rõ
(tiêu giảm). Tràng 5-7 thùy. Quả nang không cánh, vỏ quả hóa gỗ. Hạt 2
hình tam giác, có cánh mỏng..........................................3.SCHREBERA
3B. Lá đơn mọc đối. Tràng 4 thùy. Quả và hạt không có cánh
5A. Quả mọng (Subtrib.3.Ligustrinae). Thùy tràng bầu dục, mép thùy
không uốn vào trong.......................................4.LIGUSTRUM
5B. Quả hạch. Thùy tràng hình trứng hoặc tam giác, bầu dục thuôn hoặc
dạng túi, mép thùy uốn vào trong...........................(Subtrib.4.Oleinae)
10
6A. Cụm hoa dạng xim-chùy, mọc ở đầu cành hoặc nách lá. Tràng
không xếp lợp lên nhau ở dạng nụ.
7A. Thùy tràng hình tam giác hoặc hình trứng, ngắn hơn hoặc
bằng ống tràng..................................................................5.OLEA
7B. Thùy tràng hình bầu dục-thuôn hiếm khi hình trứng, dài gấp
2-3 lần ống tràng.............................................6.CHIONANTHUS
6B. Cụm hoa dạng xim tụ lại thành bó, thành chùm, hiếm khi dạng
chùy nhỏ, mọc ở nách lá hay trên thân. Tràng xếp lợp lên nhau ở
dạng nụ.....................................................................7.OSMANTHUS
2B. Quả mọng, quả không có cánh, vỏ quả không hóa gỗ. Hạt 1-4..................
...................................................................................... (Trib.3.Myxopyreae)
8A. Bụi trườn, thân có 4 cạnh thấp. Tràng 4 thùy, không lông. Hạt hình gần
tròn hoặc nửa hình cầu.......................................................8.MYXOPYRUM
8B. Cây bụi hoặc gỗ, thân tròn không có cạnh. Tràng 5-8 thùy, mặt trong có
lông. Hạt hình bầu dục......................................................9.NYCTANTHES
3.4. Khóa định loại đến nhánh, loài, dưới loài và mô tả các taxon trong họ
Nhài (Oleaceae Hoffmanns. & Link) Ở Việt Nam
TRIB. 1. JASMINEAE (Adans.) I.am. & DC.– TÔNG NHÀI
GEN.1. JASMINUM L. __ NHÀI
L. 1753. Sp. Pl. 1: 7. Lectotypus: Jasminum officinale L (by Hitchcock, 1929).
Khóa định loại các loài thuộc chi Jasminum ở Việt Nam
1A. Lá kép 3 lá chét, mọc đối
2A. Cụm hoa từ 10-nhiều hoa, hoa màu trắng (Sect.Trifoliolata).
3A. Đài và bầu có lông; quả hình cầu
4A. Lá bắc dài 1-2 cm ..........................................................1.J. brevilobum
4B. Lá bắc dài 0,5-1cm ...............................................................2.J. sinense
3B. Đài và bầu nhẵn; quả hình bầu dục......................................3.J. lanceolaria
5A. Ống tràng dài 1,7-2,5 cm; quả cỡ 8-9 x 7 mm..........................................
..............................................................3a.J. lanceolaria subsp. lanceolaria
5B. Ống tràng 1-1,5 cm; quả cỡ 20 x 12 mm..................................................
..........................................................3b.J. lanceolaria subsp. scortechinii
2B. Cụm hoa đơn độc nách lá, từ 1-3 hoa, hoa màu vàng .....................................
.................................................................................(Sect. Primulina) 4.J. mesnyi
1B. Lá đơn mọc đối (Sect.Unifoliolata)
6A. Lá có từ 2-3-5 gân xuất phát từ gốc
7A. Đài không chia thùy5.J. anodontum
11
7B. Đài chia thùy
8A. Lá hình bầu dục-thuôn, hình trứng, hình mác
9A. Cụm hoa dạng tán ở đỉnh cành...6.J. longipetalum
9B Cụm hoa dạng xim ở nách lá hay đỉnh cành
10A. Hoa dày đặc tạo hình đầu, nhiều hoa.7.J. pentaneurum
10B. Hoa thưa từ 1-5 hoa
11A. Ống tràng phình to ở đoạn đính chỉ nhị8.J. nervosum
11B. Ống tràng không phình to ở đoạn đính chỉ nhị
12A. Thùy đài 6-10..9. J. acuminatum
12B. Thùy đài 4-5
13A. Đài dạng đấu, thuỳ hình mắt chim hay gần cụt
..10.J. microcalyx
13B. Đài dạng chuông, thùy hình dùi, chỉ
14A. Ống tràng dài 2,5-3,5 cm11.J. nobile
14B. Ống tràng dài 1,4-1,9 cm12.J. laurifolium
15A. Lá bắc cụm hoa dài 0,1-0,15 mm.....................
.12a. J. laurifolium var. laurifolum
15B. Lá bắc cụm hoa dài 0,3-0,5 cm..
..12b.J. laurifolium var. brachylobum
8B Lá hình tim...13.J. alongense
6B. Lá gân lông chim, 3-10-20 đôi
16A. Gân bên từ 10-20 đôi
17A. Phiến lá hình mác-mác hẹp... 14.J. duclouxii
17B. Phiến lá hình trứng, hình bầu dục, mác rộng
18A. Thùy đài có lông
19A. Thùy đài 5-8, hình sợi dài 0,4-0,5 cm..15.J. hongshuihoense
19B. Thùy đài 6, ngửa ra ngoài, hình tam giác hay hình mác rộng,
dài 0,1-0,3 cm16.J. macrocarpum
18B. Thùy đài không lông17.J. lang
16B. Gân bên từ 3-8 đôi
20A. Lá bắc cụm hoa dạng lá
21A. Ống tràng ngắn hơn hoặc bằng 1,2 cm
22A. Thùy đài hình sợi, dài 8-10 mm, nhiều lông.18.J. laxiflorum
22B. Thùy đài hình tam giác, dài 0,5-3 mm, có lông thưa.
..19.J. scandens
21B. Ống tràng dài hơn hoặc bằng 1,5-3 cm
12
23A. Lá bắc dài 1-2,5 cm
24A. Tràng nhiều hơn 5 thùy
25A. Tràng 7-8 thuỳ, hình bầu dục, nhọn đầu, dài 10-15 x 3-5
mm..20.J. multiflorum
25B. Tràng 8-9 thùy, hình mác hẹp, dài 0,8-12 x 4-5 mm.
.21.J. coarctatum
24B. Tràng 5 thùy.22. J. rufohirtum
23B. Lá bắc ngắn hơn 1 cm
26A. Phiến lá hình trứng hoặc hình bầu dục rộng, cỡ 10-22 x 4,5-
10,5 cm, không lông..23.J. coffeinum
26B. Phiến lá hình trứng-mác, cỡ 3-11 x 2-5,5 cm, có lông hay
gần nhẵn trừ lông trên gân ở mặt dưới.24.J. elongatum
20B. Lá bắc cụm hoa dạng sợi, hình dùi, hình mác
27A. Thùy tràng 8-20 xếp lợp lên nhau (thùy kép ở cây trồng)..
. 25. J. sambac
27B. Thùy tràng 6-10 thùy không xếp lợp (thùy đơn)
28A. Thùy đài dài hơn ống đài
29A. Cụm hoa xim dạng đầu
30A. Ống đài dài 2,5-3 mm; 6 thùy hình sợi, có lông thưa, dài
3,5-8 mm, có lông dày26.J. pedunculatum
30B. Ống đài dài 4-5 mm, thùy 5-6, hình sợi màu trắng, dài 4-
10(-12) mm, có lông thưa hoặc nhẵn.27.J. albicalyx
29B. Cụm hoa xim không tạo dạng đầu
31A. Cụm hoa từ 7 đến nhiều hoa
32A. Thùy tràng dài 2 cm, lá bắc cụm hoa ngắn hơn 0,5
mm28. J. arborescens
32B. Thùy tràng ngắn hơn 2 cm, lá bắc cụm hoa dài hơn
0,5 mm
33A. Lá mặt dưới có lông hay nhẵn, đài có lông
29. J. annamense
34A. Cành và phiến lá có lông
29a.J. annamense subsp. annamense
34B. Cành và phiến lá nhẵn..
.29b.J. annamense subsp. glabrescens
33B. Lá mặt dưới nhẵn, đài nhẵn.................................
30. J. harmandianum
13
31B. Cụm hoa có từ 1-5 hoa
35A. Thùy đài 4-5, hình sợi, dài 5-14 mm, không có rìa lông ở
đỉnh................................................31. J. adenophyllum
35B. Thùy đài 5-6, hình tam giác, dài từ 3-5 mm, có rìa
lông ở đỉnh..32. J. eberhardtii
28B. Thùy đài ngắn hơn ống đài hoặc bằng ống đài
36A. Mặt dưới lá có lông hoặc có từ 1-4 túm lông nhỏ (domatia)
ở nách gân bên
37A. Đài hình chuông, thùy dài 0,25-1 mm; quả kích thước 8-
12 x 8-9 mm33.J. simplicifolium
38A. Mặt dưới lá nhẵn
33a.J. simplicifolium subsp. funale
38B. Mặt dưới lá có lông nhung
33b.J. simplicifolium subsp. sootepense
37B. Đài hình chén, thùy dài-1-2 mm; quả kích thước 5 x 6
mm...34.J. extensum
36B. Mặt dưới lá không có lông và túm lông (domatia) ở nách
gân bên.
40A. Cụm hoa dạng xim hai ngả, nhẵn, mọc đầu cành, có từ
5-9(20) hoa..35.J. attenuatum
40B. Cụm hoa dạng xim không chia ngả, mọc đầu cành hay
nách lá, có từ 1-5 hoa.
41A.Tràng màu trắng, hơi vàng; ống tràng dài 1,5-2
cm; 5-6 thuỳ, hình mác hẹp, dài 8-10 x rộng 3-5
mm. Hạt phấn có, kích thước nhỏ: P = 50,9µm, E =
48,4µm, P/E = 1,05, độ dày bề mặt ngoài
4,8µm.36.J. pierreanum
41B.Tràng màu trắng, ống tràng, dài 1-1,5 cm, 8 thùy,
hình bầu dục thuôn, dài 5-10 x 2-3 mm, có mũi
ngắn. Hạt phấn có kích thước nhỏ: P = 42,4µm, E =
39,1µm, P/E = 1,07, độ dày bề mặt ngoài
4,3µm.37.J. vietnamense
1.1. Jasminum brevilobum DC. – Nhài thuỳ ngắn
A. DC. 1844. Prodr. 8: 307. Typus: Perrottet, G.S.753 (K!)
1.2. Jasminum sinense Hemsl. - Nhài trung quốc
Hemsl. in Forbes & Hemsl. 1889. J. Linn. Soc. Bot. 26: 80. Snytypi: s.n. 114
(photo- IBSC!).
14
1.3. Jasminum lanceolaria Roxb. __ Nhài thon.
Roxb. [1814, nom. nud.] 1820. Fl. Ind., ed. 1820 1: 97
1.3a. Jasminum lanceolaria subsp. lanceolaria P. S. Green – Nhài thon.
P. S. Green, 1995. Kew Bull. 50. (3): 575. Neotypus: Griffiths.3715 (K!).
1.3b. Jasminum lanceolaria subsp. scortechinii (King & Gamble) P. S. Green –
Nhài lá mỏng
P. S. Green, 1995. Kew Bull, vol. 50. No. 3, p. 576.
1.4. Jasminum mesnyi Hance – Nhài hoa vàng
Hance, 1882. J. Bot. 20: 37. Typus: W. Mesny. Hance-21211. (BM).
1.5. Jasminum anodontum Gagnep. __ Nhài không răng
Gagnep. 1933. Fl. Gen. Indoch. 3:1040. Typus: C. Thorel 949 (photo- P!).
1.6. Jasminum longipetalum King & Gamble __ Nhài cánh hoa dài
King & Gamble, 1905. J. Asiat. Soc. Bengal Pt. 2, Nat. Hist. 74: 262. Typus:
Kings collector 2765 & 6005 (K).
1.7. Jasminum pentaneurum Hand.-Mazz. __ Nhài năm gân
Hand.-Mazz. 1932. Akad. Wiss. Wien Math.-Naturwiss. Kl. Anz. 59: 110. Typus:
R.E. Mell, Plantae mellianae sinenses 922 (WU).
1.8. Jasminum acuminatum (Lam.) Pers __ Nhài ba gân
Pers, 1805. Synopsis Plantarum, 1: 7. Typus: C. L. von Blume s.n. (NY).
1.9. Jasminum nervosum Lour. __ Nhài gân
Lour. 1790. Fl. Cochinch. 1: 20.
1.10. Jasminum microcalyx Hance. __ Nhài đài nhỏ
Hance, 1883. J. Bot. 21(11): 323. Typus: B. C. Henry (N. 22171) (MO).?
1.11. Jasminum nobile C. B. Clarke in Hook. f. __ Nhài quý
C. B. Clarke in Hook. f. 1882. Fl. Brit. India, 3: 597. Typus: F. J. Harmand 1186
(P; photo- K!).
1.12a. Jasminum laurifolium Roxb. __ Nhài lá quế
Roxb. [1814, nom. nud.] 1820. Fl. Ind. 1: 91. Typus: Calcutta ex Sielhe,
Roxburgh (BM).
1.12b. Jasminum laurifolium var. brachylobum Kurz __ Nhài lá quế hẹp
Kurz, 1877. Forest Fl. Burma. 2: 152. Typus: 1838. Helter, 3710 (K!).
1.13. Jasminum alongense Gagnep. __ Nhài hạ long
Gagnep. 1933. Fl. Gen. Indoch. 3: 1052. Typus: H. Lecomte 840 (P; photo- K!).
Loài đặc hữu của Việt Nam, mới thấy ở Quảng Ninh.
1.14. Jasminum duclouxii (Lévl.) Rehd. __ Lài ducloux
Rehd. 1934. J. Arnold Arbor. 15(4): 307. Syntypi: Ducloux 112 (photo- IBSC!).
1.15. Jasminum hongshuihoense Jien ex B. M. Miao – Nhài hồng
Jien ex B. M. Miao, 1992. Fl. Reipubl. Pop. Sin. 61: 217. Typus: S.Z. Wang, 851
(photo- KUN!).
1.16. Jasminum macrocarpum Merr. __ Nhài quả to
Merr. 1908. Philipp. J. Sci. 3: 258. Typus: George P. Ahern, 3091 (photo- US!).
1.17. Jasminum lang Gagnep. __ Dây lang
15
Gagnep. 1933. Fl. Gen. Indoch. 3: 1046. Typus: Bon 2604 (photo- P!).
1.18. Jasminum laxiflorum Gagnep. __ Nhài hoa thưa
Gagnep. 1933. Fl. Gen. Indoch. 3: 1055. Typus: C. Thorel 862 (US).
1.19. Jasminum scandens (Retz.) Vahl _ Nhài leo
Vahl, 1794. Symb. Bot. 3: 2. Typus: Anon., sine num. (LINN).
1.20. Jasminum multiflorum (Burm. f.) Andr. __ Nhài nhiều hoa
Andr. 1807. Bot. Repos. 8: pl. 496. Typus: Kleynhoff s.n. (G).
1.21. Jasminum coarctatum Roxb. __ Lài hẹp
Roxb. 1820. Fl. Ind. 1: 91. Typus: “J.R” (BM).
1.22. Jasminum rufohirtum Gagnep. __ Nhài lông hung.
Gagnep. 1933. Bull. Soc. Bot. France, 80: 77. Typus: Mlls. Colani 5032 in herb.
Petelot (photo- K!).
1.23. Jasminum coffeinum Handel-Mazzetti. __ Nhài cà phê
Handel-Mazzetti, 1925. Anz. Akad. Wiss. Wien Math.-Naturwiss. Kl. 62: 23.
Typus: Handel-Mazzetti 5827 (WU).
1.24. Jasminum elongatum (Bergius) Willd. – Nhài bắc bộ
Willd. 1797. Sp. Pl., ed. 4. 1: 37. Typus: Ekeberg sine num. (SBT).
1.25. Jasminum sambac (L.) Ait. __ Nhài
Ait. 1789. Hort. Kew. 1: 8. Lectotypus: Anon. Cultivated, Herb. Clifford.
Nyctanthes 1 (BM-000557517) (by Howard, 1989). (K)?
1.26. Jasminum pedunculatum Gagnep. __ Nhài cọng
Gagnep. 1933. Bull. Soc. Bot. France, 80. Syntypi: Eberhardt 3375 (P!).
1.27. Jasminum albicalyx Kobuskil – Nhài đài trắng
Kobuskil, 1939. J. Arnold Arbor v.20: 64. Typus: A. N. Steward & H. C. Cheo,
1172. (A, BM; iso- S, NY, photo- BM!).
1.28. Jasminum arborescens Roxb. – Lài núi
Roxb. [1814, nom. nud.] 1832. Fl. Ind. 1: 95. Typus: Roxburgh s.n (BM;P).
1.29. Jasminum annamense Wernham – Lài trung bộ
Wernham, 1921. J. Nat. Hist. Soc. Siam 4: 139. P. S. Green. 1995. Kew Bull,
50(3): 568. Typus: Clemens, J. Clemens, M. S. 3102 (photo- K!).
1.29a. Jasminum annamense subsp. annamense P. S. Green – Lài trung bộ
Typus: Kloss sine num. (T; photo- K!; iso- BM).
1.29b. Jasminum annamense subsp. glabrescens P.S.Green __ Nhài đài dài
1.30. Jasminum harmandianum Gagnep. __ Nhài harmand
Gagnep. 1933. Bull. Soc. Bot. France, 80: 74. Syntypi: Harmand 633 (K, P!).
1.31. Jasminum adenophyllum Wall. ex C. B. Clarke. __ Nhài tuyến
Wall. ex C. B. Clarke, 1882. Fl. Brit. India, 3: 597. Typus: De Silva in Wallich
2876 (K; iso- KW).
1.32. Jasminum eberhardtii Gagnep. __ Nhài eberhardt.
Gagnep. 1933. Fl. Gen. Indoch. 3: 1051. Typus: P. A. Eberhardt 4323 (Photo-P!).
1.33a.Jasminum simplicifolium subsp. funale (Decne.) Kiew __ Nhài dây
16
Kiew, 1994. Sandakania, 5: 11. Syntypi: A. Riedlé sine num. (photo- P!).
1.33b.Jasminum simplicifolium subsp. sootepense (Craib)ined__Nhài xiêm.
Syntypi: L. Pierre 2827 (P).
1.34. Jasminum extensum Wall. ex G. Don. – Nhài lá nhẵn
Wall. ex G. Don, 1837. Gen. Hist. 4: 62. Typus: Wallich 2862 (KW; K).
1.35. Jasminum attenuatum Roxb. ex DC. – Nhài lá rộng
Roxb. ex DC., 1844. Prodr. 8: 309. Typus: Mt. Sillet, Wall. 2864 (KW;K).
1.36. Jasminum pierreanum Gagnep. __ Nhài pierre
Gagnep. 1933. Bull. Soc. Bot. France, 80: 76. Syntypi: Pierre 2828 (P!).
1.37. Jasminum vietnamense B.H. Quang sp.nov. – Nhài việt nam
Typus: B.H. Quang, 76 (HN!; iso- KRIB!)
TRIB.2. OLEEAE(Hoffmanns. & Link) Dumort. – TÔNG TRẦN TÀU
Cây gỗ nhỏ hoặc lớn. Lá đơn hay lá kép lông chim. Đài và tràng 4 thùy
hoặc không có thùy. Quả hạch hoặc quả nang có cánh.
Typus: Fraxinus L.
Trên thế giới tông có 4 phân tông và 17 chi, khoảng 370 loài. Ở việt Nam
tông này có 4 phân tông, 6 chi và 32 loài, 2 dưới loài.
SUBTRIB.1. FRAXINIAE (Vent) Wallander & V. Albert. – PHÂN TÔNG
TRẦN TẦU
GEN.2. FRAXINUS L. – TRẦN TÀU
L. 1753. Sp. Pl. 2: 1057. Lectotypus: Fraxinus excelsior L.
KHÓA ĐỊNH LOẠI CÁC LOÀI THUỘC CHI FRAXINUS Ở VIỆT NAM
1A. Cụm hoa dài 10-30 cm
2A. Gân bên 5-6 thường không rõ. Nhị dài bằng thùy tràng..
.1. F. griffithii
2B. Gân bên 10-12. Nhị vượt quá thùy tràng..2.F. floribunda
1B. Cụm hoa ngắn 5-10 cm
3A. Lá kép 3-5 lá chét, cuống lá 2-5 cm..3.F. stylosa
3B. Lá chét 7-9 lá chét, cuống lá 0,5-1,5 cm
4A. Cụm hoa dài 8-10 cm. Hoa lưỡng tính...............................4.F. insularis
4B. Cụm hoa dài 5-6 cm. Hoa đơn tính khác gốc
5A. Phiến lá hình trứng, mũi mác hoặc bầu dục, cỡ 4-16 x 2-7
cm......................................................................................5a.F. chinensis
5B. Phiến lá hình trứng rộng-bầu dục, đôi khi hình mũi mác, cỡ 5-9 x
3,5-5 cm.......................................5b.F. chinensis subsp. rhynchophylla
2.1. Fraxinus griffithii C. B. Clarke. – Tần bì griffithii
C. B. Clarke in J. D. Hooker, 1882. Fl. Brit. India. 3: 605. Typus: Griffith, W,
3677 (K ).
2.2. Fraxinus floribunda Wallich. – Tu Chanh
Wallich, 1820. Fl. Ind. 1: 150. 1820. Typus: Wallich, N, 2836 (photo-K!).
2.3. Fraxinus stylosa Lingels. – Tần
Lingels. 1920. Pflanzenr. IV, 243(1): 23. Typus: Jiang Su No 2468 (NAS).
17
2.4. Fraxinus insularis Hemsley – Tần bì duyên hải
Hemsley, 1889. J. Linn. Soc., Bot. 26: 86. Typus: Wright s.n. (K).
2.5. Fraxinus chinensis Roxb. – Trần bì trung quốc
Roxb. 1820. Fl. Ind. 1: 150. Typus: Herb. Wallich 7124 (K-W).
2.5b.Fraxinus chinensis subsp. rhynchophylla (Hance) A.E.Murray.– Tần bì lá
mũi
A.E. Murray, 1983. Kalmia 13: 6. Typus: David, A., 1703 (K).?
SUBTRIB.2. SCHREBERINAE (Wight) Wallander & V. Albert. – PHÂN
TÔNG SƠN BIÊN
Typus: Schrebera Roxb.
GEN.3. SCHREBERA Roxb. – SƠN BIÊN
Roxb. 1799. Pl. Coromandel 2: 1. Typus: Schrebera swietenioides Roxb.
3.1. Schrebera swietenioides Roxb. – Sơn biên
Roxb.1799. Pl. Coromandel 2: 1. Typus: s.coll 6519 (K)?
SUBTRIB.3. LIGUSTRINAE Koehne. – PHÂN TÔNG RÂM
Typus: Syringa L.
GEN.4. LIGUSTRUM L. – RÂM
L. 1753. Sp. Pl. 1. 7. Typus: Ligustrum vulgare L.
KHÓA ĐỊNH LOẠI CÁC LOÀI LIGUSTRUM Ở VIỆT NAM
1A. Nhị ngắn hơn ống tràng
2A. Phiến lá, cỡ 6-13 x 2,4-4 cm, gân bên 5-6 đôi, cuống lá, dài 2-8
mm............................................................................................1.L. robustum
2B. Phiến lá, cỡ 3-6 x 1,5-2,5 cm, gân bên 3-4 đôi, cuống lá, dài 1-4 mm
.............................................................................................................2.L. pricei
1B. Nhị dài hơn ống tràng
3A. Gân bên 5-7 đôi
4A. Cụm hoa, có lông dày đặc; lá bắc dạng lá, dài 2-3 cm. Hạt phấn có
dạng hơi dài ở vị trí xích đạo (subprolate): P = 32,4µm, E = 26,7µm, P/E
= 1,21, bề mặt ngoài hạt phấn dạng lưới
(reticulate).............................................................3.L. sinense
4B. Cụm hoa, có lông thưa ngắn; lá bắc hình tam giác, dài 1-3 mm. Hạt
phấn có dạng hình cầu hơi dài ở vị trí xích đạo (prolate sphaeroidal): P =
26,3µm, E = 24,6µm, P/E = 1,06, bề mặt ngoài hạt phấn dạng lưới
(reticulate)..............................................................................4.L. confusum
3B. Gân bên 2-3 (4) đôi...................................................................5.L. retusum
4.1. Ligustrum robustum (Roxb.) Blume – Lệch sông
Blume,1850. Mus. Bot. 1: 313. Typus: C. L. von Blume (NY)?.
4.2. Ligustrum pricei Hayata – Râm cuống
Hayata, 1915. Icon. Pl. Formos. 5: 123. Typus: Price 245 (TI; iso- K).
4.3. Ligustrum sinense Lour. – Râm trung quốc
Lour. 1790. Fl. Cochinch. 1: 19 [“sinensis”]. Typus: Loureiro J. De (P).
4.4. Ligustrum confusum Decne. – Râm lỗ bì
18
Decne. 1879. Nouv. Arch. Mus. II. 2: 24. Syntypi: W. Griffith 3680 (P).
4.5. Ligustrum retusum Merr. – Râm lá tù
Merr. 1953. Lingnan Sci. J. 14: 49. Typus: Lau, S.K 444 (photo-K!).
SUBTRIBE.4. OLEINAE Wallander & V. Albert.–PHÂN TÔNG OLIU
Typus: Olea L.
GEN.5. OLEA L. – CHI ÔLIU
L. 1753 Sp. Pl. 1:7. Typus: Olea europaea L.
KHÓA ĐỊNH LOẠI CÁC LOÀI TRONG CHI OLEA Ở VIỆT NAM
1A.Tràng xẻ sâu đến sâu đến hơn1/2 chiều dài tràng, thùy tràng dài hơn ống tràng
..................1.O. europaea
1B. Tràng xẻ nông 1/2-1/3 chiều dài tràng, thùy tràng ngắn hơn ống tràng.
2A. Cụm hoa có lông dày
3A. Cành non có lông nhung màu vàng. Quả chín màu đen, dài 0,8-1
cm..2.O. cordatula
3B. Cành non có lông dày màu trắng. Quả chín màu tím đỏ, dài 1,2-1,7
cm3.O. rosea
2B. Cụm hoa có lông thưa hoặc không lông
4A. Cụm hoa mang hoa đơn tính và hoa lưỡng tính
5A. Lá bắc hình bầu bục thuôn, có lông mịn4 O. Hainanensis
5B. Lá bắc hình sợi hoặc tam giác, không lông
6A. Phiến lá hình mũi mác hẹp, hiếm khi bầu dục5.O. neriifolia
6B. Phiến lá hình mác đến bầu dục-mác rộng
7A. Cụm hoa có lông thưa ngắn, dài 3-4 cm................6.O. dioica
7B. Cụm hoa có lông thưa hoặc không lông, dài 4-12 cm..7.O. salicifolia
4B. Cụm hoa chỉ mang hoa lưỡng tính
8A. Gân bên 5-6(7) đôi
9A. Đài, dài 1-2 mm, 4 thùy hình tam giác rộng, không lông, dài 0,5-
1 mm ....8.O. parvilimba
9B. Đài, dài 3 mm, 4 thùy hình tam giác, có lông thưa ngắn, dài 0,5
mm9.O. brachiata
8B. Gân bên 8-10(11) đôi
10A. Thùy tràng dài 1,5-2mm, đài có lông10. O. gagnepainii
10B. Thùy tràng dài 0,8-1mm, đài không lông .11.O. wightiana
5.1. Olea europaea L. – Ôliu
L. 1753. Sp. Pl. 8. Lectotypus: Herb. Clifford: 4, Olea No. 1a (BM; by Green &
Wickens in Kit Tan (1989).
5.2. Olea cordatula H. L. Li – Oliu dài
H.L. Li, 1943. Journ. Arnold Arbor. 24: 372. Typus: W. Y. Tsang 29241 (A, E, K;
iso- photo- P!).
5.3. Olea rosea Craib. – Ôliu hường
Craib. 1911. Bull. Misc. Inform. Kew 1911. Typus: Kerr, A. F.G 1100, 13-4-1910
(photo- K!).
19
5.4. Olea hainanensis H.L.Li – Ôliu hải nam
H.L.Li, 1944. J. Arnold Arbor. 25: 213. Typus: F. C. How 73749 (photo- P!, BM).
5.5. Olea neriifolia H. L. Li - Ô liu lá hẹp
H. L. Li, 1944. J. Arnold Arbor, 25: 212. Typus: S.K. Lau 28388 (IBSC!).
5.6. Olea dioica Roxb. – Lọ nghẹ
Roxb. 1820. Fl. Ind. 105. Typus: N. Wallich 2814A (BR, BM)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tt_nghien_cuu_phan_loai_ho_nhai_oleaceae_hoffmanns_link_o_viet_nam_0993_1921088.pdf