Thu thập, chuẩn hóa và phân tích dữ liệu
Chu n h a d iệu: (1) Chuẩn hóa hệ tọa độ; (2) Chuẩn hóa v
đ nh dạng; (3) Chuẩn hóa v độ phân giải; (4) Chuẩn hóa v hình học
D liệu ph c v PVST: ữ iệu phụ vụ ho PVST đượ thu
thập và y ựng: (1 Số iệu đo s u ngập nước và xâm nhập m n
(Số iệu á năm 1998 2000 và 2004 ; (2 Bản đồ hiện trạng NTTS
(đượ y ựng trên s ản đồ s ụng đất t ệ 1/25.000; kết hợp
với đi u tra khảo sát tại đ a phư ng và h trợ của ảnh vệ tinh an sat
8; (3 ữ iệu đ a h nh (M h nh số độ ao M độ ph n giải 10m ;
(4) Bản đồ thổ nhưỡng; (5 ữ iệu đ a h nh đáy iển (s ụng trong
PVST v ng i tri u ; (6 Số iệu thủy tri u (2 trạm đo: trạm đo B nh
đại - Bến tr đại diện cho thủy tri u của biển ng; trạm đo Rạch9
Giá đại diện cho di n biến tri u của biển T y ; (7 á ớp th ng tin
há (được tách, triết t các lớp thông tin của bản đồ đ a hình, s
dụng đất để làm dữ liệu đầu vào cho việc phân tích dữ liệu)
Các phương pháp: (1 Phư ng pháp m h nh h a (M h nh
VRS P m phỏng ng hảy tạo ra ữ iệu h ng gian ( ản đồ
X m nhập m n ũ ho á h ản n n năm 1998 2000 2004 và
h ản iến động nguồn nướ năm 2030 2050 ho 3 h ản n n
tư ng ứng n i trên; (2 Phư ng pháp hảo sát ( ổ sung và ập nhật
th ng tin ; (3 Phư ng pháp ph n tí h vi n thám và GIS (s ụng
trong ph n tí h tí h hợp á ản đồ trọng số ; (4 Phư ng pháp
chuyên gia ( á đ nh trọng số ủa á yếu tố ; (5 Phư ng pháp ph n
tí h ữ iệu đ a h nh (X y ựng m t đ a h nh đáy iển ; (6
Phư ng pháp ph n tí h thủy tri u
28 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 439 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Nghiên cứu phân vùng sinh thái nuôi trồng thủy sản đồng bằng sông Cửu Long trong điều kiện biến đổi khí hậu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
việ h nh thành những vùng sản xuất theo không gian
lãnh thổ dựa trên sự đồng nhất v cấu trúc của á đ c tính tự nhiên,
m i trường sinh thái và nh vự sản uất. M một số nghiên
ứu iên quan đến á nh vự NTTS sinh thái và B đ đượ
thự hiện v ng BS nhưng á nghiên ứu n những điểm
v s hoa họ hưa đượ àm rõ. iệt à sự iến động ủa á
v ng sinh thái NTTS th o h ng gian và thời gian o tá động ủa
B hưa nghiên ứu nào đượ thự hiện.
Xuất phát t những vấn đ nêu trên uận án “Nghiên cứu ph n
vùng sinh thái nu i tr ng thủy s n Đ ng bằng sông Cửu Long trong
điều kiện biến đổi khí hậu” được thực hiện nh m g p phần bổ sung
s hoa họ và đ uất á giải pháp tổ chức lại sản xuất phù hợp
với đ tính iến động sinh thái nguồn nướ phục vụ quản lý và quy
hoạch NTTS thích ứng với tá động bất lợi của B v ng BS
5
2. Mục tiêu
- Xác lập đượ s lý luận và thực ti n PVST phục vụ phát triển
NTTS v ng BS
- Thực hiện đượ PVST trong đi u iện B v ng BS
phụ vụ phát triển NTTS
- xuất được một số giải pháp phục vụ quản lý NTTS theo
h ng gian trong đi u kiện B v ng BS
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:Sinh thái tự nhiên; sản uất nu i trồng
thủy sản, các yếu tố iên quan B và PVST trong NTTS
- Phạm vi nghiên cứu: 13 tỉnh v ng BS
4. Luận điểm bảo vệ của luận án
- B tạo hội cho việc m rộng sản xuất NTTS v ng nội
đồng BS PVST NTTS g p phần chuyển d h ấu sản xuất
trong đi u kiện B vào á năm 2030 và 2050.
- Mô hình sản xuất NTTS luân/xen canh với nông nghiệp vùng
ũ và v ng nhi m m n là những mô hình sản xuất thí h ứng với
B
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
5.1.Ý nghĩa khoa học
- ết quả nghiên ứu ủa luận án sẽ góp phần cung cấp những
luận cứ s hoa họ phụ vụ PVST ho nh vự sản uất NTTS
- Nhận iện làm rõ bản chất của hế tá động và ồng ghép
á yếu tố ủa B để á đ nh sự ph n ố h ng gian ủa á
v ng sinh thái NTTS th o h ản B v ng BS
5.2 Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả nghiên ứu ủa uận án ngh a thự ti n gi p ho
các nhà quản lý trong việc hoạ h đ nh các chiến ược phát triển
NTTS tại các tỉnh BS .
6
- ết quả nghiên ứu ướ đầu cung cấp s quan trọng trong
việc xây dựng các mô hình chuyển d h ấu sản xuất thích ứng
với B v ng BS
6. Những đóng góp mới của nghiên cứu
- ết quả nghiên ứu ủa uận án đ á ập s khoa họ ph n
v ng sinh thái NTTS v ng BS trong đi u kiện tá động B
- ồng ghép PVST NTTS vào quy hoạ h h ng gian phát triển
v ng BS và đ xuất các mô hình sản xuất NTTS thí h ứng với
B .
7. Cấu trúc luận án
hư ng 1: Tổng quan vấn đ nghiên cứu
hư ng 2: á h tiếp cận và phư ng pháp nghiên ứu
hư ng 3: ết quả và thảo uận
Kết luận và kiến ngh
Danh mục công trình khoa học của tác giả liên quan đến luận án
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
7
HƢƠNG 2
H TIẾP ẬN VÀ PHƢƠNG PH P NGHIÊN ỨU
2.1 Cách tiếp cận
á yếu tố và à á yếu tố đầu vào ủa m h nh m phỏng
tạo ra sự iến động sinh thái nguồn nướ . Tại , PVST dựa vào
đ c tính nguồn nướ được phân thành 2 cấp. á sản ph m ủa
ết hợp với á đ trưng ủa m h nh NTTS thí h ứng với B
àm s PVST NTTS .
nh 2.1: á h tiếp ận PVST NTTS o tá động B
nh 2.1 m tả á h tiếp ận để đạt đượ mụ tiêu nghiên ứu. Trong
đ m tả á yếu tố ngoại vi đượ á đ nh ượng mưa nội vùng
và toàn ưu vự s ng Mê ng và tá động ủa thủy tri u. m tả
á yếu tố nội vi được nhận diện là những yếu tố: đ a hình, thổ
nhưỡng, thủy văn (s ng ng i ết hợp với những yếu tố ngoại sinh
tạo ra biến động v sinh thái nguồn nước trong NTTS . á m
h nh NTTS u n anh và n anh thí h hợp với B đượ gắn
lên tạo thành
ST NTTS hiện tại: s ụng số iệu đầu vào năm đại iện
ho ng hảy trung nh (năm 2004
ST NTTS do tác động của BĐKH 2030 2050 S ụng á yếu
tố ượng mưa nướ iển ng ủa h ản quố gia và h ản ủa
IP ho toàn v ng ủa hai giai đoạn 2030 2050 àm thay đổi đầu vào
8
ủa ết quả sẽ tạo ra đượ á v ng sinh thái NTTS trong đi u iện
tá động ủa B ho á giai đoạn 2030 2050 tư ng ứng
áp d ng cho
vùng nội địa
- ST NTTS do tác động của c c đoan BĐKH hiện tại
Bướ 1: S ụng số iệu năm ự đoan hạn và ũ (năm 2000 1998
Bướ 2: So sánh iến động á v ng trong h ng gian ủa h ự
đoan hạn ũ với h ản ủa năm ng hảy trung nh (năm 2004
- ST NTTS do tác động của c c đoan BĐKH 2030 2050
Bướ 1: X y ựng m h nh h ản iến động á v ng sinh
thái ự đoan hạn ũ ho giai đoạn 2030 2050
Bướ 2: So sánh iến động á v ng trong h ng gian ủa h
ự đoan hạn ũ với h ản ủa năm ng hảy trung nh
tư ng ứng.
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.2.1. Thu thập, chuẩn hóa và phân tích dữ liệu
Chu n h a d iệu: (1) Chuẩn hóa hệ tọa độ; (2) Chuẩn hóa v
đ nh dạng; (3) Chuẩn hóa v độ phân giải; (4) Chuẩn hóa v hình học
D liệu ph c v PVST: ữ iệu phụ vụ ho PVST đượ thu
thập và y ựng: (1 Số iệu đo s u ngập nước và xâm nhập m n
(Số iệu á năm 1998 2000 và 2004 ; (2 Bản đồ hiện trạng NTTS
(đượ y ựng trên s ản đồ s ụng đất t ệ 1/25.000; kết hợp
với đi u tra khảo sát tại đ a phư ng và h trợ của ảnh vệ tinh an sat
8; (3 ữ iệu đ a h nh (M h nh số độ ao M độ ph n giải 10m ;
(4) Bản đồ thổ nhưỡng; (5 ữ iệu đ a h nh đáy iển (s ụng trong
PVST v ng i tri u ; (6 Số iệu thủy tri u (2 trạm đo: trạm đo B nh
đại - Bến tr đại diện cho thủy tri u của biển ng; trạm đo Rạch
20
9
Giá đại diện cho di n biến tri u của biển T y ; (7 á ớp th ng tin
há (được tách, triết t các lớp thông tin của bản đồ đ a hình, s
dụng đất để làm dữ liệu đầu vào cho việc phân tích dữ liệu)
Các phương pháp: (1 Phư ng pháp m h nh h a (M h nh
VRS P m phỏng ng hảy tạo ra ữ iệu h ng gian ( ản đồ
X m nhập m n ũ ho á h ản n n năm 1998 2000 2004 và
h ản iến động nguồn nướ năm 2030 2050 ho 3 h ản n n
tư ng ứng n i trên; (2 Phư ng pháp hảo sát ( ổ sung và ập nhật
th ng tin ; (3 Phư ng pháp ph n tí h vi n thám và GIS (s ụng
trong ph n tí h tí h hợp á ản đồ trọng số ; (4 Phư ng pháp
chuyên gia ( á đ nh trọng số ủa á yếu tố ; (5 Phư ng pháp ph n
tí h ữ iệu đ a h nh (X y ựng m t đ a h nh đáy iển ; (6
Phư ng pháp ph n tí h thủy tri u
2.2.2. Phƣơng pháp phân vùng
2.2.2.1 Phân vùng inh thái NTTS do tác đ ng của BĐKH
ồng
Phư ng pháp ph n v ng đượ thự hiện th o ấu tr thứ ậ và
đượ thự hiện th ng qua 3 ấp:
- ST c p 1: Thể hiện những v ng sinh thái ản (nướ m n
nướ ợ nướ ngọt ựa vào sinh thái nguồn nướ .
Bảng 2.1: Tiêu hí á đ nh các tiểu vùng sinh thái cấp 1
TT Sinh thái cấp1 Tiêu chí xâm nhập mặn
1 Sinh thái NTTS nước lợ Ngập m n quanh năm
2 Sinh thái NTTS chuyển tiếp Ngập m n m a h >0‰
3 Sinh thái NTTS ngọt Không nhi m m n quanh năm
- ST c p 2: hi tiết h a á v ng sinh thái ấp 1. Trong đ
á tiêu hí iến động v nguồn nướ th o h ng gian và th o thời
10
gian đượ ụ thể h a để ph n v ng ph hợp ho mụ tiêu ố trí á
m h nh NTTS thí h ứng với B .
Bảng 2.2: Tiêu hí á đ nh các tiểu vùng sinh thái cấp 2
TT
Sinh thái
cấp1
Tiêu chí
Sinh thái
cấp 2
Xâm nhập
mặn
Đ sâu ngập
lũ
Thời
gian
ngập lũ
1
Sinh thái
NTTS nước
lợ
Ngập m n
quanh năm
Không ho c
ít ảnh hư ng
Không
Vùng NTTS
nước lợ thường
xuyên
2
Sinh thái
NTTS
chuyển tiếp
Ngập m n
mùa khô
>4‰
Không ho c
ít ảnh hư ng
Không
Vùng NTTS
chuyển tiếp
theo mùa
3
Ngập m n
mùa khô 0 -
4‰
Không ho c
ít ảnh hư ng
Không
Vùng chuyển
tiếp ngăn m n
4
Ngập m n
mùa khô
>0‰
Ngập s u ≥
1m
≥90 ngày
V ng ảnh
hư ng
ũ&XNM
5
Sinh thái
NTTS ngọt
Không
nhi m m n
quanh năm
Không ho c
ngập ≤1m
Không
ho c <90
ngày
Vùng NTTS
ngọt ít ảnh
hư ng ũ
6
Ngập sâu 1-
2m
≥90 ngày
Vùng NTTS
ngọt bán ngập
ũ
7 ≥ 2m ≥90 ngày
Vùng NTTS
ngập ũ
- ST c p 3- Ph n v ng hi tiết: Xá đ nh á tiêu hí: (i) Yếu tố
thuận ợi nguồn nước: Trọng số 0.35; (ii) Yếu tố an ninh: Trọng số 0.3;
(iii) Yếu tố thổ nhưỡng:Trọng số 0.15; (iv) yếu tố đ a hình: Trọng số 0.2.
11
Ph n ấp và ho điểm á hỉ tiêu ủa tiêu hí: á hỉ tiêu ủa
m i một tiêu hí đượ ph n thành 4 ấp tư ng đư ng với điểm t 1 -
4. Trong đ : 1. h ng thí h hợp; 2.Ít thích hợp; 3.Thích hợp Trung
bình; 4.Rất thích hợp
- T ch hợp đi số của t ng ti u ch
S dụng công thứ để á đ nh điểm số cho bản đồ đánh giá thí h
hợp trên t ng pixel: S= ∑Wi * Xi
Trong đ : Si: Chỉ số thích hợp; Wi: Trọng số toàn cục của tiêu
chuẩn i. Xi: Giá tr (điểm) của tiêu chuẩn i
Tất ả á pi giá tr t 1-4. S ụng thang ph n ấp thí h
hợp t 1-4 nêu trên sẽ ho phép á đ nh những hu vự thí h hợp
trên ản đồ
b. hương pháp ph n vùng bi n và bãi triều
s để ph n v ng sinh thái ản – ấp 1 ựa vào uật iển
quố gia quy hoạ h h ng gian iển; ph n oại đất ngập nước của
ng ướ R MS .
Bảng 2.9: Tiêu hí ph n á tiểu vùng sinh thái cấp 1 và cấp 2
Ph n v ng ấp 2 à việ hi tiết h a á v ng sinh thái ấp 1 ựa
vào: (1 th ủa nh vự NTTS v ng iển và i tri u; (2
điểm thủy triểu; (3 a h nh đáy iển và i tri u.
2.2.2.2. Phƣơng pháp PVST NTTS do tác đông cực đoan BĐKH
12
phương pháp ch áp d ng đối với vùng nội địa
Hình 2.10:Phư ng pháp PVST NTTS do cự đoan&B
Hiện tượng cự đoan đối với NTTS được xem xét là sự biến
động nguồn nước của những năm ất thường (biến động tăng và iến
động giảm) so với những năm ng hảy trung bình; kết hợp với
k ch bản di n biến trung nh o tá động ủa B
ự đoan m n s ụng h ản m nhập m n năm ng
hảy thấp (1998 so với năm ng hảy trung nh (2004 .
ự đoan ũ s ụng h ản ũ năm ng hảy ớn (2000
so với năm ng hảy trung nh (2004
13
HƢƠNG 3
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1 Xác lập cơ ở khoa học
3.1.1 Xác lập cách tiếp cận
Tiếp cận sinh thái: (1 Tiếp ận th o ấu tr thứ ậ để ảo toàn
á đ tính tránh việ ph n v ng h ng gian và ố trí sản uất phá
vỡ ấu tr sinh thái tự nhiên; (2 X m ét ấu tr h ng gian tính
iến động th o thời gian
Tiếp cận các yếu tố t nhi n Tiếp ận á yếu tố tự nhiên ngoại
vi và nội vi để á đ nh ản hất tá động ủa B tạo ra iến
động á v ng sinh thái NTTS.
Tiếp cận s n xu t NTTS: Tiếp cận sản xuất NTTS (mùa vụ, các
m h nh SX đ nh hướng phát triển của ngành iên ngành; ấu tổ
chức sản xuất NTTS hiện tại và đ nh hướng trong tư ng ai àm
s ảo đảm tính tư ng thí h giữa á hu vự NTTS trên á
v ng sinh thái.
Tiếp cận tác động BĐKH: Tiếp cận các yếu tố ngoại vi o B
g y ra ết hợp với á yếu tố nội vi àm iến động sinh thái nguồn
nước và ảnh hư ng đến sản xuất NTTS trong tư ng ai
3.1.2. ác nguyên tắc cơ bản PVST NTTS trong điều kiện BĐKH
- Nguyên tắc 1 : Phù hợp với mục tiêu phát triển của nh vự đa
ngành và cuả vùng.
- Nguyên tắ 2: X m ét đến chứ năng á v ng sinh thái.
- Nguyên tắc 3: PVST NTTS dựa trên sự n đối phù hợp giữa
đ tính sinh thái và đ tính á đối tượng NTTS.
3.1.3. Xác định và lựa chọn các tiêu chí
- L a chọn khung thời gian và không gian cho các tiêu chí: Tiêu
chí lựa chọn PVST NTTS phải có tính ổn đ nh, ít nhất à 3 tháng đối
với nuôi nội đồng và 12 tháng đối với nuôi nhuy n thể bãi tri u.
14
- Xác định các ch tiêu cho các tiêu chí: Chỉ tiêu cho các tiêu chí
phải phản ánh đ tính nào đ phù hợp với mục tiêu phân vùng và
đ c tính sinh thái của á đối tượng NTTS.
- L ng ghép kịch b n BĐKH trong xây d ng các tiêu chí:Dựa vào
các yếu tố hí tượng, thủy văn ủa k ch bản B quố gia để làm
s xây dựng các k ch bản phân bố không gian độ phân giải cao
v biến động sinh thái theo các mốc thời gian.
3.2 Kết quả PVST NTTS do tác đ ng của BĐKH vùng ĐBS L
3.2.1. PVST NTTS do tác đ ng của BĐKH
3.2.1.1 Phân vùng sinh thái biển và bãi triều
Bảng 3.1: Diện tích(ha) các vùng phù hợp cho phát triển nuôi biển và
bãi tri u
V ng sinh thái
Biển Đông Biển Tây
Hiện tại 2030 2050 Hiện tại 2030 2050
1 NTTS bãi triêu 41857 32312 104 4223 95 0
2 NTTS trên biển 9274
ết quả PVST iển và i tri u đ ph n hia thành 5 tiểu v ng
sinh thái thuộ v ng sinh thái iển và i tri u iện tích các vùng
bảng 3.1.
- ùng sinh thái bi n: đượ ph n thành (i V ng iển độ s u
trên 6m; (ii V ng NTTS iển ph n ố hủ yếu á đảo ủa tỉnh
iên Giang; (iii v ng sinh thái ngập nướ tri u thường uyên độ
s u t 2m đến 6m (-2m đượ m à ranh giới h n tri u thấp nhất
- ùng sinh thái b i triều: đượ ph n thành (i v ng t -2m đến
0.5m; và (ii v ng ph hợp NTTS i tri u
Kết quả bảng 3.2 cho thấy, với k ch bản nước biển dâng 17cm
vào năm 2030 và 30 m vào năm 2050 iện tích ti m năng thể
15
phát triển cho NTTS bãi tri u giảm đáng ể. ến 2050 biển ng hỉ
còn 204 ha phù hợp; biển Tây sẽ không còn diện tích phù hợp cho
phát triển NTTS trên bãi tri u. Việc giảm diện tích phù hợp NTTS
i tri u à o tá động của nước biển dâng làm cho mự nước thủy
tri u cao lên làm giảm thời gian ph i i.
Bản đồ tổng hợp các vùng sinh thái biển được thể hiện hình
3.2; 3.3 và 3.4. Trên bản đồ thể hiện 5 tiểu vùng sinh thái cấp 2 được
lồng trong 3 tiêu vùng sinh thái cấp 1
3.2.1.2 Phân vùng sinh thái n ịa
a. Kết qu phân vùng sinh thái c p 1
Tiểu v ng sinh thái ấp 1 thể hiện đ trưng ủa sinh thái nguồn
nướ th o h ng gian và thời gian ao gồm: (i v ng sinh thái nướ
ngọt; (ii v ng sinh thái huyển tiếp th o m a; (iii v ng sinh thái
nướ ợ
16
Hình 3.2: PVST biển và bãi tri u
hiện trạng
Hình 3.3: PVST biển và bãi tri u2030
Hình 3.4: PVST biển và bãi tri u
2050
Hình 3.5: PVST NTTS cấp 2
hiện tại
Hình 3.6: PVST NTTS cấp 2 h
Hình 3.7: PVST NTTS cấp 2 h
17
ản 2030 ản 2050
Trong đ : Tổng diện tích nhi m m n chiếm 38% tổng diện tích
k ch bản hiện tại, 51% tổng diện tích k ch bản 2030 và 53% tổng
diện tích k ch bản 2050.
- Diện tích vùng sinh thái ngọt (cấp 1) liên tục giảm t 61.8%
k ch bản hiện tại, 49.4% k ch bản 2030 và 47.2% k ch bản 2050.
Diện tích giảm này chủ yếu là phần diện tích của vùng ít ảnh hư ng
ũ. B i vì diện tích vùng bán ngập ũ và v ng ũ vẫn tăng th o ch
bản của B trong tư ng ai.
b. Phân vùng sinh thái định hướng theo m c tiêu – c p 2
Ba tiểu v ng sinh thái ấp 1 đượ ph n hia thành 8 tiểu v ng
sinh thái ấp 2thể hiện qua á h nh 3.5 (đại diện cho hiện tại), hình
3.6 (đại diện 2030 h nh 3.7 (đại diện 2050). Thống kê diện tích các
vùng sinh thái trên bản đồ được thể hiện qua bảng 3.2.
Bảng 3.2: Diện.tích (ha) các vùng sinh thái nội đ a theo k ch bản
18
Trong đ :
-V ng ngăn m n tăng ên rất mạnh giai đoạn 2030 (t 6.2%
k ch bản hiện tại tăng 16.8% ch bản 2030 và 17.1% năm 2050 .
Nguyên nhân chủ yếu sự gia tăng m nhập m n giai đoạn 2030 là
do yếu tố ao độ đ a h nh (ngh a à iến động đ a hình <20cm chiếm
phần lớn).
- Vùng sinh thái ảnh hư ng ũ và m nhập m n được tạo ra do
những vùng v a b ảnh hư ng ũ ho c bán ngập ũ m a mưa và xâm
nhập m n mùa khô. Diện tích của v ng sinh thái này ũng tăng ên t
0.01% k ch bản hiện tại, 0,2% k ch bản 2030 và 1% k ch bản 2050
-V ng ũ và án ngập ũ tăng t 13,9% tổng diện tích (hiện tại)
ên 16.5% (năm 2030 và 19.2% (năm 2050
Tổng diện tích vùng nhi m m n (chủ yếu v ng ngăn m n tăng t
38% (hiện tại ên 51% (năm 2030 và 53% (năm 2050 .
TT Vùng ST
ấp 1
Vùng ST ấp 2 Biến đ ng các vùng Sinh thái NTTS
Hiện tại % 2030 % 2050 %
1
Sinh thái
NTTS
ngọt
Vùng Không, ít
ảnh hư ng
1923788 47.9 1324766 33.0 1124673 28.0
V ng án ngập ũ 272375 6.8 340573 8.5 407870 10.2
V ng ũ 284507 7.1 320151 8.0 362701 9.0
Tổng 2480670 61.8 1985489 49.4 1895244 47.2
2
Sinh thái
NTTS
huyển
tiếp
V ng ngăn m n 249308 6.2 675768 16.8 688630 17.1
V ng huyển tiếp
theo mùa
485554 12.1 547290 13.6 591334 14.7
V ng ST ảnh
hư ng ũ&XNM 589 0.01 7574 0.2 40914 1.0
Tổng 735450 18.31 1230632 30.65 1320878 32.89
3
Sinh thái
NTTS
nướ ợ
V ng ST nướ ợ
thường uyên 700071 700071 700071
Vùng sinh thái
nướ ợ xen RNM 99440 99440 99440
Tổng 799511 19.9 799511 19.9 799511 19.9
Tổng T X m nhập m n (2+3 1534961 38 2030143 51 2120388 53
Tổng diện tích 4015632 100 4015632 100 4015632 100
19
c. Phân vùng sinh thái NTTS chi tiết – phân vùng chi tiết (c p 3)
Bảng tổng hợp kết quả thể hiện ti m năng ủa các loại hình s dụng
đất thích hợp cho NTTS th o á giai đoạn ủa 13 tỉnh BS ( h ng
bao gồm diện tí h á m h nh đang đượ NTTS đượ thể hiện qua á
ảng 3.3 3.4 3.5
- Mô hình 1 vụ lúa xen/luân canh với NTTS có ti m năng ớn
nhất với diện 312557ha (hiện tại tăng ên 421651 (năm 2030
458310 ha (năm 2050 .
- Mô hình 2 vụ lúa xen/luân canh với NTTS có ti m năng ớn thứ
2 với diện 225716 ha (hiện tại tăng ên 320039 ha (năm 2030
365676 ha (năm 2050 .
- M h nh mư ng vườn xen canh với NTTS có ti m năng ớn thứ
3 với diện 191184 ha (hiện tại tăng ên 295673 ha (năm 2030
312762 ha (năm 2050
- Mô hình r ng xen canh với NTTS có ti m năng ớn thứ 4 với
diện 55772 ha (hiện tại tăng ên 64371 ha (năm 2030 67910 ha
(năm 2050 .
- Trong số 13 tỉnh BS iên Giang và ong an à 2 tỉnh có
ti m năng ớn nhất cho việ đẩy mạnh phát triển các mô hình NTTS
xen canh/luân canh với r ng và sản xuất nông nghiệp.
Phân bố không gian các vùng thích hợp ho NTTS đối vớ các loại
s dụng đất thể hiện các hình 3.8 hiện tại h nh 3.9 (năm 2030 và
h nh 3.10 (năm 2050
Bảng 3.3 Diện tích (ha) các hình thứ S đất thích hợp với NTTS
hiện tại
20
Bảng 3.4:Thống kê diện tích các m h nh S đất thích hợp với
NTTS 2030
Bảng 3.5: Diện tí h (ha á m h nh S thí h hợp với NTTS 2050
STT Tên tỉnh
á m h nh S đất thích hợp NTTS luân/xen canh
R ng ất 1 vụ ất 2 vụ Mư ng vườn D.tích
1 Long An 15247 23854 80704 16390 136194
2 Ti n Giang 1306 40 7984 30643 39973
3 Bến Tre 134 18598 46361 65093
4 Trà Vinh 5509 49025 21734 76268
5 V nh ong 124 5108 5232
6 ồng Tháp 4683 1828 71117 1945 79574
7 An Giang 510 85751
1669 87934
8 Kiên Giang 6434 110506 31 24264O 141234
9 TP. Cần Th
7542 7544
10 Hậu Giang 363
24144 15355 39867
11 S Trăng 3631 5296 27705 21689 58322
12 Bạc Liêu 1123 7646 5271 2253 16295
13 Cà Mau 16830 9890 1217 3774 31712
Tổng 55772 312557 225716 191184 785242
STT Tên tỉnh
á m h nh S đất thích hợp NTTS luân/xen canh
R ng ất 1 vụ ất 2 vụ
Mư ng
vườn
diện tích
1 Long An 18438 29402 103901 19359 171100
2 Ti n Giang 1821 41 12726 46987 61575
3 Bến Tre 199 31865 80571 112635
4 Trà Vinh 5509 106163 43122 154793
5 V nh ong 1153 8441 22539 32133
6 ồng Tháp 5020 2172 75985 2399 85576
7 An Giang 569 93861
1795 96236
8 Kiên Giang 6762 128651 40 26665 162118
9 TP. Cần Th 99
22402 22512
10 Hậu Giang 812 26084 20333 47231
11 S Trăng 5664 5552 62141 25602 98959
12 Bạc Liêu 1123 12283 6997 2529 22932
13 Cà Mau 18355 10509 1323 3771 33958
Tổng 64371 421651 320039 295673 1101759
21
3.2.2 PVST NTTS do tác đ ng của cực đoan và biến đổi khí hậu
Mụ đí h ủa việ ph n hia ra á v ng này à để á nhà quản
thấy đượ iến động vượt ngưỡng thể g y ra trong những năm
ự đoan. ựa vào đ tính sinh thái á nhà quản thể ố trí tổ
hứ sản uất để phát huy hiệu quả và ứng ph với tá động ủa ự
đoan và B .
Hình 3.8:Vùng thích hợp NTTS
trên các loại hình SD đất hiện tại
Hình 3.9: Vùng thích hợp NTTS
trên các loại hình SD đất 2030
STT Tên tỉnh
á m h nh S đất thích hợp NTTS luân/xen canh
R ng ất 1 vụ ất 2 vụ
Mư ng
vườn
Tổng
diện tích
1 Long An 20675 29402 114305 19604 183986
2 Ti n Giang 2384 41 13052 50395 65872
3 Bến Tre 199 31924 81167 113290
4 Trà Vinh 5509 106163 43122 154794
5 V nh ong 1307 11130 25184 37620
6 ồng Tháp 5511 2714 80092 3200 91517
7 An Giang 588 103580 42 2249 106460
8 Kiên Giang 6801 143792 36 28191 178820
9 TP. Cần Th 222 32201 46 32486
10 Hậu Giang 812 26872 27307 54992
11 S Trăng 5689 5610 76900 25998 114196
12 Bạc Liêu 1123 22769 9722 2529 36144
13 Cà Mau 18397 11008 1323 3771 34499
Tổng 67910 458310 365676 312762 1204676
22
Hình 3.10: Vùng thích hợp NTTS
trên các loại hình s dụng đất 2050
Hình 3.11: Biến động ST trong
NTTS
do cự đoan và B hiện tại
Hình 3.12: Biến động ST trong
NTTS do cự đoan và B 2030
Hình 3.13: Biến động ST trong
NTTS do cự đoan và B 2050
ết quả trong ảng 3.7 và á h nh 3.11; 3.12 và 3.13 ho thấy
năm 2050 h ng iện tí h nhi m m n o ự đoan à v phần iện
tí h này đượ huyển sang v ng nhi m m n và ngập ũ ( hiếm 3.7%
iện tí h m t há mứ độ ph n ố ảnh hư ng o ũ và o nhi m
m n n phụ thuộ nhi u vào đ a h nh ủa hu vự .
Tổng iện tí h ủa á v ng rủi ro ấp 1 ấp 2 u n tăng và sự
huyển h a t ấp 1 sang ấp 2 trong trường hợp o ự đoan g y ra:
7
23
708749 ha (hiện tại 759540 ha (năm 2030 và 764149 ha (năm
2050)
Bảng 3.6 : Biến động các vùng ST do cự đoan và B
3.3Lồng ghép PVST NTTS trong quy hoạch không gian
3.3.1 Phân vùng chức năng cho các vùng inh thái
ựa trên đ tính ủa á m h nh NTTS thí h ứng với B và
đ tính á tiểu v ng sinh thái hứ năng s ụng trong việ phát
triển NTTS ủa á tiểu v ng đượ m tả qua ảng 3.9
Bảng 3.9: Ph n đ nh chứ năng ho á tiểu vùng sinh thái
TT
ST
cấp 1
ST cấp 2 Chức năng
24
TT
ST
cấp 1
ST cấp 2 Chức năng
1 Sinh
thái
NTTS
nước lợ
ST NTTS
nước lợ
- Phát triển NTTS theo hình thức nuôi
chuyên quanh năm
2
Vùng ST
nước lợ xen
RNM
- Phát triển các hình thức nuôi xen canh
NTTS nước lợ với r ng ngập m n
3
Sinh
thái
NTTS
chuyển
tiếp
Vùng ST
chuyển tiếp
NTTS nước lợ
theo mùa
- Phát triển chủ yếu mô hình nuôi luân canh
1 vụ NTTS nước lợ, 1 vụ sản xuất nông
nghiệp
4
Vùng ST
chuyển tiếp
NTTS ngăn
m n
- Phát triển á đối tượng nu i nước ngọt
theo mô hình luân canh và xen canh ho c các
oài nu i nước ngọt ch u được m n (cá rô
phi t m àng anh điêu hồng); s dụng các
biện pháp và giải pháp tránh sự xâm nhập
m n do các hoạt động sản xuất
5
Sinh
thái
NTTS
ngọt
Vùng ST
NTTS ngọt
nội đồng ít
ảnh hư ng ũ
- Phát triển á đối tượng nuôi truy n
thống trên những vùng ruộng trũng
6
Vùng ST
NTTS ngọt
bán ngập ũ
- Phát triển theo mô hình luân canh và xen
anh đối với vùng thấp và trũng trong
khoảng ưới 3 tháng
7
Vùng ST
NTTS ngọt
ngập ũ
- Phát triển nuôi theo mô hình luân canh và
xen canh là chủ yếu trên các vùng sản xuất
nông nghiệp cho những đối tượng nuôi
khoảng 4 tháng
8
Vùng ST
nhi m m n
mùa khô và
ảnh hư ng ũ
m a mưa
- Phát triển á đối tượng nu i nước ngọt
theo mô hình luân canh và xen canh ho c các
oài nu i nước ngọt ch u được m n (cá rô
phi t m àng anh điêu hồng), s dụng các
biện pháp và giải pháp tránh sự xâm nhập
m n do các hoạt động sản xuất
3.3.2 Phát triển các mô hình NTTS theo chuỗi sản phẩ
25
(i) Mở rộng s n xu t NTTS
M rộng sản xuất theo mô hình nuôi luân canh và xen canh tôm
với nông nghiệp tại những vùng sinh thái phù hợp
ii Xác định đối tượng và mùa v phù hợp
M a mưa thể phát triển nuôi tôm chân trắng ( o độ m n thấp
phù hợp); V mùa khô cần ph n h đ nh hướng ho 2 đối tượng
Tôm sú tại các khu vực c a sông ven biển và tôm chân trắng tại
những v ng độ m n thấp (phân bố s u h n trong nội đồng)
(iii) Phân khúc chuỗi s n xu t d a vào đặc tính sinh thái
ổi mới và tổ chức lại sản xuất có thể bố trí theo chu i sản xuất dựa
trên đ c tính phát triển của tôm và sự phân bố của các vùng sinh thái.
Bố trí theo chu i sản xuất bảng 3.12 để đảm bảo phù hợp với
đ c tính sinh thái của t ng vùng (tránh rủi ro), v a có sự chia sẻ rủi
ro và lợi ích trong chu i mắt xích sản xuất; đồng thời nâng cao hiệu
quả do tính chuyên biệt hóa trong sản xuất.
Bảng 3.10: Độ mặn thích hợp theo các giai đoạn phát triển của tôm
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
( ) C ở khoa họ C ề
PVST NTTS trong đi u kiện B ựa trên sự xem xét gắn kết 4
yếu tố ản: (i Sinh thái nguồn nướ (ii điểm tự nhiên của vùng;
(ii điểm sản xuất NTTS của v ng; (iv tá động của B .
Đ mặn vùng sinh thái phù hợp
SX
giống
Ư ng giống
khoảng 20
ngày tuổi
Nuôi đạt
kích cỡ
5g/con
Nu i đạt kích cỡ
thư ng phẩm
Tôm chân trắng 30‰ 25-30‰ 15-25‰
4-15‰
(Kích cỡ 20g/con)
Tôm sú 30‰ 25-30‰ 10-25‰
10-25‰
(Kích cỡ 40-50g/con)
26
- Yếu tố sinh thái cần phải được xem xét theo cấu trúc thứ bậc,
phân bố không gian và tính biến động theo thời gian của đ c tính
sinh thái nguồn nước;
- Yếu tố tự nhiên và B tá động tạo ra biến động sinh thái
ảnh hư ng đến sản xuất NTTS cần ph n hia thành á yếu tố ngoại
vi và nội vi để àm s ượng hóa sự phân bố không gian biến động
các vùng sinh thái theo k ch bản B ;
- điểm sản xuất NTTS à s lựa chọn khung thời gian cho
các tiêu chí phân vùng và lựa chọn các mô hình NTTS thích ứng với
B ần đánh giá.
( ) C ề
- Vùng bi n và bãi triều: ến năm 2050 v ng i tri u biển tây
không còn diện tích phù hợp; vùng bãi tri u biển đ ng n hoảng
104 ha phù hợp cho NTTS.
- Vùng nội địa: B àm ch chuyển và biến động các tiểu
vùng sinh thái chuyển tiếp và v ng sinh thái nước ngọt; đồng thời có
sự biến động lớn giai đoạn đến 2030. Cụ thể:
Diện tích vùng sinh thái NTTS chuyển tiếp th o m a tăng ên t
18.31% k ch bản hiện tại, 30.65% k ch bản 2030 và 32.89% năm
2050. Trong đ iện tí h v ng ngăn m n 0-4‰ t 6.2% k ch bản
hiện tại, 16.8% k ch bản 2030 và 17.1% năm 2050 và u n hiếm
khoảng 1/3 tổng diện tích vùng b nhi m m n các k ch bản.
Diện tích vùng sinh thái ngọt giảm t 61.8% k ch bản hiện tại,
49.4% k ch bản 2030 và 47.2% k
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tom_tat_luan_an_nghien_cuu_phan_vung_sinh_thai_nuoi_trong_th.pdf