Để đánh giá hiệu quả cӫa sự tác động cӫa các tác nhân gây đột
biến chúng tôi đã tiến hành phân lập các dạng biến dị về mặt hình
thái và khả năng sinh trưӣng phát triển cӫa cây cẩm chướng giai đoạn
ngoài đồng ruộng. Qua theo dõi chúng tôi đã phân lập được một số
dạng biến dị về thӡi gian sinh trưӣng, hình thái lá và màu sắc hoa và
được phân thanh 3 nhóm như sau:18
Nhóm 1: Biến dị về hình thái lá: lá cuộn, lá hình ống.
Nhóm 2: Chồi nách phát triển.
Nhóm 3: Biến dị về màu sắc hoa: H1: Hoa màu tím; H2: Hoa màu
phấn hồng viền tím; H3: Hoa màu trắng viền đỏ; H4: Hoa màu trắng sọc
tím; H5: Hoa màu trắng viền tím nhẹ, một số cánh hoa không có viền tím;
H6: Hoa trắng viền phấn hồng; H7: Hoa màu tím nhạt viền tím đậm.
27 trang |
Chia sẻ: Lavie11 | Lượt xem: 681 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Nghiên cứu tạo đột biến in vitro và đánh giá sinh trưởng, phát triển, sai khác di truyền của các dòng đột biến giống hoa cẩm chướng Quận Chúa (Dianthus caryophyllus L.), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iên cӭu ảnh hưӣng cӫa tổ hợp cytokinin và auxin đến
hệ số nhân, sự sinh trưӣng cӫa chồi in vitro.
- Nghiên cӭu ảnh hưӣng cӫa α-NAA và than hoạt tính trong môi
trưӡng MS tới khả nĕng ra rễ cӫa chồi in vitro.
- Nghiên cӭu ảnh hưӣng cӫa giá thể ra cây đến tỷ lệ sống và sinh
trưӣng cӫa cây in vitro ngoài vưӡn ươm.
2.2.2. Nghiên cứu các phương pháp xử lý gây t̩o đột biến in vitro
cho cây cẩm chướng
- Nghiên cӭu xử lý EMS cho cây hoa cẩm chướng in vitro.
- Nghiên cӭu xử lý tia gamma nguồn 60Co cho cây hoa cẩm
chướng in vitro.
- Nghiên cӭu xử lý kết hợp EMS và tia gamma nguồn 60Co cho cây
cẩm chướng in vitro.
2.2.3. Nghiên cứu phân lập các d̩ng chồi in vitro biến dị sau xử lý
và đánh giá sự sinh trưởng phát triển của các d̩ng chồi
- Nghiên cӭu phân lập các dạng chồi biến dị về mặt hình thái.
- Nghiên cӭu khả nĕng ra rễ cӫa các dạng chồi phân lập sau xử lý.
- Nghiên cӭu khả nĕng sinh trưӣng phát triển cӫa các dạng chồi
6
trong điều kiện vưӡn ươm.
2.2.4. Nghiên cứu sự sinh trưởng phát triển và phân lập các d̩ng
biến dị của cây cẩm chướng sau xử lý trong điều kiện tự nhiên
Cây cẩm chướng sau xử lý được đưa ra trồng tại nhà lưới, theo
dõi phân lập các dạng biến dị.
2.2.5. Nghiên cứu đánh giá sự sai khác di truyền của một số dòng
biến dị có triển vọng đ̃ phân lập bằng chỉ thị SSR
Chọn lọc một số dòng biến dị có tiềm nĕng đánh giá sự sai khác
di truyền ӣ mӭc độ phân tử bằng chỉ thị SSR.
2.2.6. Nghiên cứu quy trình nhân giống in vitro cho một số dòng
đột biến được tuyển chọn
- Nghiên cӭu ảnh hưӣng cӫa thӡi gian khử trùng đến tỷ lệ sống cӫa mẫu
- Nghiên cӭu ảnh hưӣng cӫa môi trưӡng nuôi cấy đến hệ số nhân,
sinh trưӣng cӫa chồi in vitro.
- Nghiên cӭu ảnh hưӣng cӫa auxin trong môi trưӡng MS tới khả
nĕng ra rễ cӫa chồi in vitro.
- Nghiên cӭu ảnh hưӣng cӫa giá thể ra cây đến tỷ lệ sống và sinh
trưӣng cӫa cây in vitro ngoài vưӡn ươm.
2.3. Phѭѫng pháp nghiên cӭu.
2.3.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm
Các thí nghiệm được bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên với 3 lần nhắc lại.
2.3.2. Phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật.
Sử dụng phương pháp nuôi cấy in vitro trên môi trưӡng cơ bản
MS (Murahige and Skoog, 1962) với 6,5 g/l agar, 30 g/l saccarose và
100 mg/l innositol) có bổ sung các chất điều tiết sinh trưӣng.
Các thí nghiệm nhân nhanh, tạo cây hoàn chỉnh mẫu được nuôi cấy ӣ
nhiệt độ 20 – 220C, cưӡng độ chiếu sáng 2.000 lux, thӡi gian chiếu sáng
16 giӡ/ngày. Các công thӭc thí nghiệm được bố trí hoàn toàn ngẫu
nhiên, mỗi công thӭc thí nghiệm bố trí 150 mẫu, chia làm 3 lần nhắc lại.
2.3.3. Phương pháp gây t̩o đột biến in vitro
Phương pháp gây tạo đột biến được tiến hành theo quy trình cӫa
Novak and Brunner (1992) có cải tiến. Mỗi công thӭc thí nghiệm xử
lý 3 lần nhắc lại mỗi lần 60 mẫu với liều lượng xử lý như sau:
- Xử lý gây t̩o đột biến bằng tác nhân EMS: Mẫu được xử lý ӣ
7
các mӭc nồng độ EMS 0,2; 0,4; 0,6; 0,8; 1,0% với 3 mӭc thӡi gian 1,
2 và 3 giӡ.
- Xử lý gây t̩o đột biến bằng tia gamma nguồn 60Co: Mẫu được
xử lý với các liều hấp thụ 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70 Gᵧ.
- Xử lý gây t̩o đột biến bằng EMS kết hợp tia gamma nguồn
60Co: Mẫu được xử lý EMS với nồng độ 0,1; 0,2; 0,3; 0,4% trong
thӡi gian 2 giӡ kết hợp tia gamma nguồn Co60 với liều hấp thụ 10,
20, 30 Gᵧ.
2.3.4. Phương pháp đánh giá sự sai khác di truyền của các dòng
đột biến bằng chỉ thị phân tử SSR
Để tiến hành phân tích và đánh giá sự sai khác di truyền cӫa các
giống hoa cẩm chướng ӣ mӭc độ phân tử, DNA cӫa 7 mẫu hoa cẩm
chướng được nhân bản bằng phương pháp PCR với 20 mồi SSR. Các
sản phẩm được điện di trên gel agarose 3,5%.
2.3.4.1. Phương pháp chiết tách DNA
Trong thí nghiệm này chúng tôi chiết tách DNA tổng số cӫa các
mẫu cẩm chướng dựa theo phương pháp cӫa Obara – Okeyo P. and
Kako (1998) có cải tiến.
2.3.4.2. Phương pháp PCR – SSR
Phản ӭng PCR được thực hiện với nhiều chu kì, nhiệt độ biến
tính DNA 950C, nhiệt độ gắn mồi 37- 550C tuỳ theo từng mồi, nhiệt
độ tổng hợp chuỗi DNA 720C.
2.3.4.3. Phương pháp điện di trên gel agarose
Sản phẩm cӫa phản ӭng PCR-SSR được kiểm tra trên gel agarose
1% và soi gel dưới ánh sáng đèn UV, nhận biết sản phẩm khuếch đại
dựa vào thang chuẩn DNA 1Kb.
2.3.4.4. Phương pháp phân tích số liệu
Các số liệu này được đưa vào xử lý theo chương trình NTSYSpc
2.1 cӫa Rohlf (2002) để tính ma trận tương đồng giữa các cặp mẫu.
ảệ số PIC - Chỉ số thông tin đa hình (Nei, 1973). ��� = 1 − ∑ ��2
Trong đó: pi là tần số xuất hiện alen thӭ i.
8
Tỷ lệ dị hợp tử (ả%)
H%= Số mồi xuất hiện ≥2 alen/ 1locus SSR Tổng số mồi sử dụng-Số mồi khuyết số liệu x 100
2.3.5. Phương pháp theo dõi, đánh giá đặc điểm nông, sinh học
Các chỉ tiêu đánh giá ngoài đồng ruộng theo Quy phạm khảo
nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định cӫa Hiệp hội
Quốc tế về bảo hộ giống cây trồng mới (Hiệp hội Quốc tế về bảo hộ
giống cây trồng mới, 2008).
2.4. Phѭѫng pháp xử lý sӕ liӋu
Số liệu được xử lý theo phương phân tích phương sai (ANOVA)
theo chương trình Irristat 5.0S và Excel. Số liệu phân tích SSR được
xử lý bằng phần mềm NTSYS pc2.1. Sử dụng thuật toán nội suy
lagrange để xây dựng mô hình toán học. Sử dụng phương pháp Reed
and Muench (1983), Behrens and Karber (1935) để xác định liều gây
chết 50% mẫu thí nghiệm (LD50).
Chѭѫng 3
KӂT QUҦ NGHIÊN CӬU VÀ THҦO LUҰN
3.1. Nghiên cӭu nhân giӕng in vitro cho cây cẩm chѭớng giӕng
Quұn Chúa
3.1.1. Nghiên cứu t̩o vật liệu khởi đầu
Kết quả nghiên cӭu cho thấy, đối với cây cẩm chướng giống
Quận Chúa sử dụng hóa chất HgCl2 0,1% để khử trùng mẫu có hiệu
quả tốt hơn so với NaOCl (5%). Trong các công thӭc thí nghiệm
được nghiên cӭu công thӭc 2 (sử dụng HgCl2 0,1% trong thӡi gian 7
phút) cho hiệu quả tốt nhất.
3.1.2. Nghiên cứu nhân nhanh chồi in vitro
3.1.2.1. ̪nh hưởng của BA và kinetin trong môi trường MS đến hệ số
nhân, sinh trưởng của chồi in vitro cây cẩm chướng
Kết quả nghiên cӭu cho thấy: các công thӭc có bổ sung kinetin
hoặc BA đều cho sự phát sinh chồi cao hơn đối chӭng. Tuy nhiên, ӣ
mỗi nồng độ BA hoặc kinetin bổ sung khác nhau thì số chồi phát
9
sinh và sự sinh trưӣng thân lá cӫa các chồi cũng có sự khác nhau
khác nhau. Trong các công thӭc thí nghiệm công thӭc CT6 (MS + 1,0
mg/l kinetin) cho hệ số nhân chồi cao nhất.
3.1.2.2. ̪nh hưởng của của tổ hợp kinetin và auxin đến hệ số nhân,
sinh trưởng của chồi in vitro cây cẩm chướng
Số liệu cho thấy, khi cố định nồng độ kinetin thay đổi nồng độ
IAA và α-NAA với các mӭc 0,25; 0,50; 0,75 và 1,0 mg/l thì chiều
cao và hệ số nhân chồi có xu hướng giảm dần (hệ số nhân chồi đạt từ
2,11 đến 2,72 chồi/tháng), thấp hơn so với đối chӭng.
Từ kết quả thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 cho thấy môi trưӡng
MS bổ sung 1,0 mg/l kinetin cho hệ số nhân chồi cao chất lượng chồi
tốt nhất cho giống Quận Chúa.
3.1.3. Nghiên cứu t̩o cây hoàn chỉnh
Các công thӭc thí nghiệm khác nhau cho tỷ lệ mẫu phát sinh rễ,
số lượng, chiều dài rễ, chiều cao cây, số cặp lá trên cây ӣ các công
thӭc thí nghiệm rất khác nhau. Tỷ lệ mẫu phát sinh rễ ӣ các công
thӭc thí nghiệm đều cao hơn so với đối chӭng (đạt 92,22 đến 100%).
Công thӭc thí nghiệm MS bổ sung 0,5 g/l than hoạt tính và 0,25 mg/l
α-NAA cho tỷ lệ phát sinh rễ, số rễ và chiều dài rễ cao hơn và thӡi
gian ra rễ sớm hơn so với các công thӭc thí nghiệm khác.
3.1.4. Nghiên cứu ̫nh hưởng của phương pháp ra cây đến tỷ lệ
sống và sinh trưởng của cây in vitro ngoài vườn ươm
Qua kết quả nghiên cӭu chúng tôi thấy công thӭc cho tỷ lệ sống
cao thì đồng thӡi cây cũng sinh trưӣng phát triển tốt. Trong các loại
giá thể được sử dụng giá thể đất cho tỷ lệ sống thấp (83,33%), giá thể
đất + trấu hun (1:1) cho tỷ lệ sống cao và chất lượng tốt.
3.2. Nghiên cӭu xử lý gây tҥo đӝt biӃn cho cây hoa cẩm chѭớng
in vitro bằng EMS và chiӃu xҥ tia gamma nguӗn 60Co
3.2.1. Nghiên cứu xử lý gây t̩o đột biến cho cây hoa cẩm chướng
nuôi cấy in vitro bằng EMS
3.2.1.1. Nghiên cứu ̫nh hưởng của EMS tới sự sinh trưởng của chồi
in vitro cây hoa cẩm chướng
EMS đã có ảnh hưӣng đến khả nĕng sống cӫa mẫu. Ӣ các công
10
thӭc xử lý EMS, tỷ lệ mẫu sống giảm mạnh khi tĕng nồng độ EMS
và thӡi gian xử lý. Tỷ lệ mẫu sống đạt cao nhất tại công thӭc xử lý
nồng độ 0,2% trong thӡi gian 1 giӡ (91,11%) và tỷ lệ mẫu sống thấp
nhất tại công thӭc xử lý nồng độ 1,0% trong thӡi gian 3 giӡ
(18,89%). Trong các công thӭc xử lý EMS ӣ mӭc thӡi gian 1 và 2
giӡ tỷ lệ phát sinh chồi đạt cao nhất khi xử lý ӣ mӭc nồng độ 0,4%.
Bằng thuật toán nội suy chúng tôi đã xây dựng được mô hình toán
học biểu diễn mối quan hệ giữa nồng độ EMS xử lý và tỷ lệ mẫu chết
với các mӭc thӡi gian 1, 2 và 3 giӡ như sau:
Y = - 62,16x + 1157,07x2 – 4145,10x3 + 5626,30x4 – 2508,33x5
Y = 1,17 + 52,91x-57,06x2+563,85x3-1107,81x4+581,77x5
Y = 2,22+195,48x-997,26x2+2299,84x3-2109,11x4+689,48x5
Trong đó: x là nồng độ EMS xử lý ; Y là tỷ lệ mẫu chết.
Từ kết quả nghiên cӭu đã xác định được liều gây chết 50% mẫu
thí nghiệm (LD50) với các mӭc thӡi gian 1, 2 và 3 giӡ như sau:
LD50, EMS,1 giӡ = 0,79%; LD50, EMS,2 giӡ = 0,76%; LD50, EMS, 3 giӡ = 0,71%.
3.2.1.2. ̪nh hưởng của EMS đến sự phát sinh hình thái và kh̫ nĕng
sinh trưởng của các d̩ng chồi in vitro của cây cẩm chướng
Sau xử lý chúng tôi đã phân lập được 5 dạng chồi (Dạng A, dạng
b, dạng C, dạng D và dạng E).
Dạng A Dạng B
Dạng C Dạng D Dạng E
Hình 3.1. Các dҥng chӗi thu đѭӧc sau xử lý EMS
EMS có ảnh hưӣng rất lớn đến khả nĕng sinh trưӣng phát triển
11
cӫa chồi cũng như sự biến đổi hình thái cӫa chồi. Ӣ các công thӭc thí
nghiệm, tỷ lệ chồi biến dị tĕng dần theo sự tĕng cӫa nồng độ và thӡi
gian xử lý EMS. Sự phân bố cӫa các dạng chồi ӣ các công thӭc
không giống nhau. Khi xử lý ӣ nồng độ 0,2% xuất hiện 4 dạng chồi:
A, B, C và D. Khi tĕng nồng độ EMS lên 0,4; 0,6; 0,8% thì kết quả
cho cả 5 dạng chồi A, B, C, D, E. Ӣ nồng độ xử lý 1,0 % số dạng
chồi xuất hiện lại giảm chỉ có 4 dạng: A, B, C và D.
Bҧng 3.1. Ҧnh hѭӣng cӫa EMS đӃn sự phát sinh hình thái
cӫa chӗi in vitro cây cẩm chѭớng với thӡi gian xử lý 1 giӡ
Công
thӭc
Nồng độ
EMS
(%)
Tỷ lệ các dạng chồi (%)
Dạng
A
Dạng
B
Dạng
C
Dạng
D
Dạng
E
Tỷ lệ
chồi
biến dị
ĐC
CT1.1
CT1.2
CT1.3
CT1.4
CT1.5
0,0
0,2
0,4
0,6
0,8
1,0
97,76
86,75
74,40
64,91
54,62
47,50
2,24
8,10
17,32
22,32
33,25
34,72
0,00
2,16
2,54
4,78
6,12
15,45
0,00
3,00
4,19
4,28
3,82
2,33
0,00
0,00
1,55
3,70
2,19
0,00
2,24
13,20
15,60
34,75
45,72
52,50
Bҧng 3.2. Ҧnh hѭӣng cӫa EMS đӃn sự phát sinh hình thái cӫa
chӗi in vitro cây cẩm chѭớng với thӡi gian xử lý 2 giӡ
Công
thӭc
Nồng
độ
EMS
(%)
Tỷ lệ các dạng chồi (%)
Dạng
A
Dạng
B
Dạng
C
Dạng
D
Dạng
E
Tỷ lệ
chồi biến
dị
ĐC
CT2.1
CT2.2
CT2.3
CT2.4
CT2.5
0,0
0,2
0,4
0,6
0,8
1,0
95,81
81,82
70,24
61,36
51,15
42,12
4,19
10,08
17,55
27,11
32,51
36,42
0,00
3,13
3,75
5,42
10,63
21,46
0,00
3,29
4,64
3,69
3,47
0,00
0,00
1,69
3,81
2,41
2,25
0,00
4,19
18,51
28,25
38,53
49,53
57,88
12
Khi xử lý ӣ nồng độ cao và thӡi gian dài cho tỷ lệ chồi biến dị
nhiều tuy nhiên số dạng chồi biến dị xuất hiện lại giảm, đa số các
chồi bị chết. Dạng biến dị tĕng chӫ yếu ӣ dạng biến dị B, C, trong đó
dạng chồi C có khả nĕng sinh trưӣng phát triển kém. Nồng độ EMS
thích hợp cho xử lý gây tạo đột biến in vitro đối với cây cẩm chướng
giống Quận Chúa là 0,4% trong thӡi gian 2 giӡ.
Bҧng 3.3. Ҧnh hѭӣng cӫa EMS đӃn sự phát sinh hình thái cӫa
chӗi in vitro cây cẩm chѭớng với thӡi gian xử lý 3 giӡ
Công
thӭc
Nồng
độ
EMS
(%)
Tỷ lệ các dạng chồi (%)
Dạng
A
Dạng
B
Dạng
C
Dạng
D
Dạng
E
Tỷ lệ
chồi
biến dị
ĐC
CT3.1
CT3.2
CT3.3
CT3.4
CT3.5
0,0
0,2
0,4
0,6
0,8
1,0
94,13
69,71
66,33
53,59
44,71
34,76
5,87
19,71
21,73
31,46
38,06
35,44
0,00
4,69
5,39
9,31
14,33
29,80
0,00
3,50
4,36
3,57
2,90
0,00
0,00
2,39
2,20
2,08
0,00
0,00
5,87
29,93
33,33
46,01
56,33
64,49
Từ kết quả thu được, chúng tôi đã xác định được hệ số tương
quan giữa nồng độ EMS xử lý và tỷ lệ chồi biến dị và xây dựng được
mô hình toán học biểu diễn mối quan hệ giữa nồng độ EMS và tỷ lệ
biến dị cӫa chồi với các mӭc thӡi gian xử lý 1, 2 và 3 giӡ như sau:
Y = 2,24 + 266,34x-1823,63x2+4983,33x3-5431,25x4+2061,46x5
Y = 4,19+99,15x-192,33x2+311,72x3-201,04x4+36,20x5
Y = 5,87+327,25x-1665,40x2+3870,73x3-3865,10x4+1391,15x5
Trong đó : Y là tỷ lệ chồi biến dị; x là Nồng độ EMS xử lý.
3.2.2. Nghiên cứu xử lý gây t̩o đột biến cho cây hoa cẩm chướng
nuôi cấy in vitro bằng chiếu x̩ tia gamma nguồn 60Co
3.2.2.1. Nghiên cứu ̫nh hưởng của xử lý chiếu x̩ tia gamma nguồn
60Co tới sự phát sinh và sinh trưởng của cây hoa cẩm chướng in vitro
Kết quả nghiên cӭu cho thấy, ӣ các công thӭc thí nghiệm cho
13
thấy có sự phụ thuộc tuyến tính giữa liều lượng xử lý chiếu xạ tia
gamma nguồn 60Co và tỷ lệ mẫu chết, tỷ lệ mẫu phát sinh chồi. Khi
liều lượng xử lý tĕng, tỷ lệ mẫu sống và phát sinh chồi giảm. Trong
các công thӭc thí nghiệm, tỷ lệ mẫu sống và phát sinh chồi đạt cao
nhất tại CT1 (tỷ lệ sống đạt 91,33%, tỷ lệ mẫu phát sinh chồi đạt
91,99%), khi xử lý ӣ liều hấp thu 70 Gᵧ thì 100% mẫu bị chết.
Từ kết quả thu được, bằng thuật toán nội suy Lagrange chúng tôi
đã xây dựng mô hình toán học biểu diễn mối quan hệ giữa liều lượng
xử lý gamma với tỷ lệ mẫu chết.
Y= 57,83.10-10x7 + 1,42.10-6x6 - 1,38.10-4x5 + 6,65.10-3x4
- 0,166x3 + 1,995x2 - 8,096x + 2
Trong đó: Y : Tỷ lệ mẫu chết (%); x: Liều lượng xử lý gamma (Gᵧ)
Bằng phương pháp Behrens and Karber (1935), đã xác định được
liều lượng gây chết 50% mẫu thí nghiệm LD50= 38,57Gᵧ
3.2.2.2. ̪nh hưởng của chiếu x̩ tia gamma nguồn 60Co đến sự phát
sinh biến dị hình thái chồi in vitro cây cẩm chướng
Sau xử lý chúng tôi đã phân lập được 6 dạng chồi (Dạng A, dạng
F, dạng G, dạng H, dạng I và dạng K).
Dạng A Dạng F Dạng G
Dạng H Dạng I Dạng K
Hình 3.2. Các dҥng chồi thu được sau xử lý tia gamma nguồn 60Co
Số liệu thực nghiệm cho thấy có sự phụ thuộc tuyến tính cӫa tỷ lệ
các chồi biến dị hình thái vào liều lượng xử lý, liều lượng càng cao
tỷ lệ chồi biến dị càng lớn. Sự phân bố cӫa các dạng chồi ӣ các công
thӭc thí nghiệm không giống nhau. Khi xử lý ӣ liều hấp thu 20Gᵧ đến
14
50Gᵧ xuất hiện 6 dạng chồi: A, F, G, H, I và K. Ӣ liều hấp thu thấp
10Gᵧ chỉ thu được 3 dạng chồi A, F, H. Đặc biệt khi tĕng liều lượng
xử lý lên 60Gᵧ chỉ thu được 2 dạng chồi I và K. Ӣ liều lượng xử lý
cao, tỷ lệ chồi biến dị cao tuy nhiên số dạng chồi biến dị lại giảm.
Đặc biệt dạng chồi G, H (chồi có khả nĕng sinh trưӣng phát triển tốt)
có xu hướng giảm mạnh.
Bҧng 3.4. Tỷ lӋ chӗi biӃn dӏ vƠ các dҥng chӗi sau xử lý tia gamma
nguӗn 60Co
Liều
hấp thu
(Gᵧ)
Dạng
A
(%)
Dạng
F
(%)
Dạng
G
(%)
Dạng
H
(%)
Dạng
I
(%)
Dạng
K
(%)
Tỷ lệ
biến
dị (%)
0
96,20 3,80 0,00 0,00 0,00 0,00 3,80
10 89,68 6,53 0,00 3,79 0,00 0,00 10,32
20 64,04 9,53 7,39 7,39 6,35 5,29 35,96
30 52,99 10,72 13,69 8,93 6,54 7,14 47,01
40 41,54 18,00 8,92 6,77 10,16 14,61 58,46
50 22,34 25,12 8,37 8,37 13,71 22,09 77,66
60 0,00 0,00 0,00 0,00 16,67 83,33 100,0
70 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
Từ kết quả nghiên cӭu chúng tôi cũng đã xây dựng được mô hình
toán học biểu diễn mối quan hệ giữa liều lượng xử lý tia gamma
nguồn 60Co và tỷ lệ chồi biến dị.
Y= 7,255.10-8x6 - 15,533.10-6x5 + 12,865.10-4x4 - 5,05.10-2x3
+ 0,92x2 - 4,639x + 3,80
Trong đó: Y là tỷ lệ chồi biến dị (%); X liều hấp thu (Gᵧ).
3.2.3. Nghiên cứu xử lý kết hợp EMS và chiếu x̩ tia gamma
nguӗn 60Co cho cây hoa cẩm chướng in vitro
3.2.3.1. Nghiên cứu ̫nh hưởng của xử lý kết hợp EMS và tia gamma
nguồn 60Co tới sự sinh trưởng của chồi in vitro cây hoa cẩm chướng
Kết quả thí nghiệm cho thấy khi tĕng liều xử lý lên thì tỷ lệ mẫu
sống, tỷ lệ mẫu phát sinh chồi giảm dần. Trong các công thӭc thí
15
nghiệm, tỷ lệ mẫu sống, tỷ lệ mẫu phát sinh chồi đạt cao nhất tại
công thӭc CT1 (Tỷ lệ mẫu sống 87,33%, tỷ lệ mẫu phát sinh chồi
89,33%), tỷ lệ mẫu sống thấp nhất tại công thӭc CT12 (Tỷ lệ mẫu
sống 24,67%, tỷ lệ mẫu phát sinh chồi 60,00%).
3.2.3.2. ̪nh hưởng của xử lý kết hợp EMS và tia gamma nguồn 60Co
đến sự phát sinh biến dị hình thái chồi in vitro
Sau xử lý chúng tôi đã phân lập 8 dạng chồi (Dạng A, dạng F,
dạng G, dạng L, dạng M, dạng N, dạng O và dạng P).
Dạng A Dạng E Dạng G Dạng L
Dạng M Dạng N Dạng O Dạng P
Hình 3.3. Các dҥng chӗi sau xử lý kӃt hӧp EMS vƠ tia gamma
nguӗn 60Co
Số liệu thực nghiệm cho thấy có sự phụ thuộc tuyến tính cӫa tỷ lệ
các chồi biến dị hình thái vào liều lượng xử lý, liều lượng càng cao
tỷ lệ chồi biến dị càng lớn. Sự biến động về số dạng chồi biến dị
cũng có xu hướng tương tự như khi xử lý riêng rẽ EMS hoặc chiếu
xạ tia gamma. Khi tĕng liều xử lý thì tỷ lệ chồi biến dị có xu hướng
tĕng lên, tuy nhiên số dạng chồi lại có xu hướng giảm ӣ các công
thӭc xử lý với liều lượng cao. Đặc biệt dạng chồi G (chồi có khả
nĕng sinh trưӣng phát triển tốt) chỉ xuất hiện ӣ công thӭc CT4 đến
CT10. Công thӭc CT5 xuất hiện nhiều dạng chồi, trong đó dạng chồi
tiềm nĕng có tỷ lệ cao (Dạng G: 9,12%). Xử lý kết hợp EMS và tia
gamma xuất hiện nhiều dạng chồi biến dị hơn hơn so với xử lý riêng
rẽ hai tác nhân này (Nguyễn Thị Lý Anh và cs., 2009).
16
Bҧng 3.5. Tỷ lӋ chӗi biӃn dӏ vƠ các dҥng chӗi in vitro sau xử lý kӃt hӧp EMS vƠ tia gamma nguӗn 60Co
Công
thӭc
Nồng
độ
EMS
(%)
Liều
hấp thụ
gamma
(Gᵧ)
Dạng
A
(%)
Dạng
F
(%)
Dạng
G
(%)
Dạng
L
(%)
Dạng
M
(%)
Dạng
N
(%)
Dạng
O
(%)
Dạng
P
(%)
Tỷ lệ
chồi
biến dị
(%)
ĐC
CT1
CT2
CT3
CT4
CT5
CT6
CT7
CT8
CT9
CT10
CT11
CT12
0,0
0,1
0,1
0,1
0,2
0,2
0,2
0,3
0,3
0,3
0,4
0,4
0,4
0,0
10
20
30
10
20
30
10
20
30
10
20
30
95,92
86,79
79,65
71,26
72,66
57,50
37,89
45,96
34,34
29,49
39,62
28,90
27,77
0,00
4,73
5,33
11,63
8,48
7,98
18,40
13,27
15,48
18,49
16,36
25,52
27,87
0,00
0,00
0,00
0,00
3,26
9,12
6,90
6,60
7,16
5,44
4,36
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
4,78
6,54
7,38
7,82
8,96
4,08
8,50
10,18
10,95
8,36
11,30
13,80
11,18
11,13
12,04
12,26
15,65
18,15
0,00
0,00
4,84
6,17
7,26
8,72
9,20
11,18
11,45
12,04
11,12
7,82
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
6,90
2,49
6,26
6,02
0,00
3,91
8,62
0,00
0,00
0,00
0,00
0,00
5,37
6,90
9,32
9,39
9,95
8,90
10,36
8,62
4,08
13.21
20,35
28,74
27,34
42,50
62,11
54,04
65,66
70,51
60,38
71,10
72,23
16
17
3.3. Nghiên cӭu khҧ nĕng sinh trѭӣng cӫa các dҥng chӗi in vitro
3.3.1. Nghiên cứu kh̫ nĕng ra rễ của các d̩ng chồi in vitro cây
cẩm chướng sau xử lý
Trong môi trưӡng ra rễ, trừ dạng chồi G, các dạng chồi biến dị có
khả nĕng ra rễ thấp hơn so với dạng chồi bình thưӡng. Khả nĕng ra
rễ cao nhất là dạng G (100%) thấp nhất là dạng chồi C (37,78%), đặc
biệt dạng chồi I và dạng chồi M không có khả nĕng sống khi cấy
sang môi trưӡng ra rễ.
3.3.2. Nghiên cứu sự sinh trưởng và phát triển của các d̩ng chồi
in vitro cây cẩm chướng sau xử lý trong điều kiện khí canh
Các dạng chồi biến dị có khả nĕng sống và sinh trưӣng thân lá
thấp hơn rất nhiều so với dạng chồi bình thưӡng. Tỷ lệ sống cӫa các
dạng chồi rất khác nhau, cao nhất là chồi dạng G (100%) sau đó là
chồi dạng A, B, H, D, E, F, L, P, K,. Chồi dạng C, K có khả nĕng
sống rất thấp (Dạng C: 3,33%; dạng K: 13,33%). Chồi dạng I, M, O
không có khả nĕng sống ngay cả trong điều kiện vưӡn ươm.
3.3.3. Nghiên cứu sự sinh trưởng và phát triển của các d̩ng chồi
in vitro cây cẩm chướng sau xử lý giai đo̩n ngoài đồng ruộng
Hầu hết các dạng chồi khả nĕng trong điều kiện vưӡn ươm kém
(dạng C, K, P) đều bị chết sau khi trồng ra ngoài ruộng. Khả nĕng
sống và sinh trưӣng cӫa các dạng chồi ӣ giai đoạn ngoài đồng ruộng
cũng có sự tương đồng với giai đoạn trong phòng thí nghiệm và giai
đoạn khí canh. Cụ thể dạng chồi G, A có khả nĕng sinh trưӣng phát
triển tương đối tốt, cho tỷ lệ sống cao trên 80%, thân lá phát triển tốt.
Các dạng chồi D, E, F, H, L, N có tỷ lệ sống thấp.
3.4. Nghiên cứu ҧnh hưởng của xử lý gây tҥo đột biến đến sự phát
sinh biến dị của cây cẩm chướng giai đoҥn ngoài đồng ruӝng
Để đánh giá hiệu quả cӫa sự tác động cӫa các tác nhân gây đột
biến chúng tôi đã tiến hành phân lập các dạng biến dị về mặt hình
thái và khả nĕng sinh trưӣng phát triển cӫa cây cẩm chướng giai đoạn
ngoài đồng ruộng. Qua theo dõi chúng tôi đã phân lập được một số
dạng biến dị về thӡi gian sinh trưӣng, hình thái lá và màu sắc hoa và
được phân thanh 3 nhóm như sau:
18
Nhóm 1: Biến dị về hình thái lá: lá cuộn, lá hình ống.
Nhóm 2: Chồi nách phát triển.
Nhóm 3: Biến dị về màu sắc hoa: H1: Hoa màu tím; H2: Hoa màu
phấn hồng viền tím; H3: Hoa màu trắng viền đỏ; H4: Hoa màu trắng sọc
tím; H5: Hoa màu trắng viền tím nhẹ, một số cánh hoa không có viền tím;
H6: Hoa trắng viền phấn hồng; H7: Hoa màu tím nhạt viền tím đậm.
Đối chӭng Lá hình ống Đầu lá cuộn Chồi nách phát triển
Hình 3.10. Mӝt sӕ dҥng biӃn dӏ vӅ hình thái thơn lá
Đối chӭng H1 H2 H3
H4 H5 H6 H7
Hình 3.4. Hình ҧnh mӝt sӕ dҥng biӃn dӏ vӅ màu sắc hoa
3.4.1. ̪nh hưởng của xử lý EMS đến sự phát sinh biến dị của cây
cẩm chướng giai đo̩n ngoài đồng ruộng
Khi xử lý EMS xuất hiện cả 3 nhóm biến dị, trong đó có 5 dạng
biến dị về màu sắc hoa (H1, H2, H4, H5, H7), dạng H3, H6 không
xuất hiện khi xử lý EMS. Ӣ các công thӭc xử lý nồng độ cao và thӡi
gian dài, các biến dị về hình thái thân lá xuất hiện nhiều hơn, biến dị
về hoa tĕng chӫ yếu ӣ dạng H5 (dạng biến dị không có lợi). Trong
các công thӭc thí nghiệm công thӭc CT7 (xử lý EMS nồng độ 0,4%
trong thӡi gian 2 giӡ) cho biến dị về màu sắc hoa nhiều nhất. Đặc
biệt là dạng hoa H7 chỉ xuất hiện ӣ công thӭc này.
19
3.4.2. Ҧnh hưởng của xử lý chiếu xҥ tia gamma nguồn 60Co đến tỷ lệ
biến dị của cây cẩm chướng sau xử lý giai đoҥn ngoài đồng ruộng
Kết quả nghiên cӭu cho thấy khi xử lý chiếu xạ gamma xuất hiện
2 nhóm biến dị (biến dị về hình thái lá và biến dị về màu sắc hoa),
biến dị khả nĕng phát triển chồi nách mạnh không xuất hiện. Trong
nhóm biến dị về màu sắc hoa chỉ thu được 3 dạng (H4, H5, H6), dạng
H1, H2, H3 và H7 không xuất hiện khi xử lý chiếu xạ gamma riêng
rẽ. Trong các công thӭc thí nghiệm công thӭc CT3 (xử lý liều 30Gᵧ)
cho biến dị về màu sắc hoa nhiều nhất. Đặc biệt là dạng hoa H7 chỉ
xuất hiện ӣ công thӭc này.
3.4.3. ̪nh hưởng của xử lý kết hợp EMS và chiếu x̩ tia gamma
nguồn 60Co đến tỷ lệ biến dị của cây cẩm chướng sau xử lý giai
đo̩n ngoài đồng ruộng
Kết quả nghiên cӭu cho thấy việc xử lý kết hợp EMS và chiếu xạ
gamma đã làm tĕng tỷ lệ biến dị lên rất nhiều so với xử lý riêng rẽ
EMS hoặc gamma. Tỷ lệ biến dị đạt cao nhất tại công thӭc CT5
(24,66%) và thấp nhất tại công thӭc CT1 (4,0%). Xử lý kết hợp EMS
và chiếu xạ gamma cho kết quả xuất hiện cả 3 nhóm biến dị (biến dị
về hình thái lá, biến dị về phát triển chồi nách và biến dị về màu sắc
hoa). Tuy nhiên, trong nhóm biến dị về màu sắc hoa chỉ thu được 5
dạng (H1, H3, H4, H5 và H7), dạng H2 và H6 không xuất hiện. Kết
quả nghiên cӭu cho thấy khi xử lý kết hợp làm xuất hiện thêm một
dạng mới (H3). Kết quả thực nghiệm cho thấy, các dạng biến dị về
màu sắc tập chung chӫ yếu ӣ dạng chồi A (dạng chồi bình thưӡng),
một số ít xuất hiện ӣ dạng chồi B, F, G, H. Dạng biến dị H5 chiếm tỷ
lệ cao ӣ dạng chồi F. Các dạng chồi D, E, L chỉ xuất hiện các biến dị
về hình thái lá và khả nĕng phát triển chồi nách mạnh.
3.4.4. Đặc điểm hình thái một số d̩ng biến dị về màu sắc hoa sau
xử lý giai đo̩n ngoài đồng ruộng
Về đặc điểm hình thái cӫa một số dạng biến dị về màu sắc hoa ӣ
các chỉ tiêu khác nhau có sự khác nhau.
Trong các giai đoạn phát triển khác nhau, các cá thể trong các
dòng đột biến có tốc độ tĕng trưӣng tương tự nhau. Trong giai đoạn
20
chuyển sang giai đoạn sinh trưӣng sinh thực các dòng bắt đầu có tốc
độ phát triển khác nhau dẫn đến chiều cao trung bình cӫa các dòng
bắt đầu có sự thay đổi. Chiều cao cây cӫa các dạng H1, H3, H4, H6,
H7 và dạng đối chӭng tương đối đồng đều. Dạng H5 có chiều cao
cây trung bình thấp hơn (98 ± 9,23cm).
Kích thước hoa khi nӣ dao động từ 5,2 đến 7,1 cm. Dạng H2, H3,
H4 có kích thước lớn hơn dạng đối chӭng và các dạng còn lại. Cấu
trúc cánh hoa có sự khác biệt, bề mặt cánh hoa dạng đối chӭng, H4
và H5 gấp nếp, dạng H1, H2, H3, H6, H7 bề m
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khct_ttla_vu_hoang_hiep_8558_2005326.pdf