3.2. Khả năng gây độc tế bào và tác dụng bảo vệ tế bào gan
Các cao chiết n-hexane, EtOAc và MeOH được khảo sát tại 3 nồng độ 25, 50 và 100 µg/mL và
ủ với dòng tế bào HepG2, theo dõi sự phát triển của tế bào sau 24, 48 và 72 giờ và được so sánh
với hợp chất doxorubicin - hợp chất làm độc tế bào đã biết. Các hợp chất tinh khiết được khảo
sát tại 3 nồng độ 25, 50 và 100 µM và ủ với dòng tế bào HepG2. Sau 24 giờ, thay môi trường, tế
bào được xử lý với CCl4 2 mM có hoặc không có hợp chất tinh khiết trong 24 giờ và được so
sánh với hợp chất quercetin, hợp chất có tác dụng bảo vệ tế bào gan đã biết.
Kết quả cho thấy: Đa số các cao chiết n-hexane, EtOAc và MeOH từ thân và lá của Màn màn
hoa tím, không làm giảm tỷ lệ tế bào sống ở 3 nồng độ khảo sát 25, 50 và 100 µg/mL so với
mẫu chứng có nồng độ DMSO tương đương sau 24, 48 và 72 giờ tiếp xúc. Trong khi, mẫu đối
chứng doxorubicin ở nồng độ 10 µg/mL làm giảm lần lượt khoảng 40%, 70% và 80% tỷ lệ tế
bào HepG2 sống sau 24, 48 và 72 giờ. Kết quả này hoàn toàn phù hợp với độc tính của
doxorubicin.
24 trang |
Chia sẻ: lavie11 | Lượt xem: 547 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Nghiên cứu thành phần hóa học cây màn màn hoa tím (Cleome chelidonii L.f.) và màn màn hoa vàng (Cleome viscosa L.), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m, H-3""); 3,60 - 3,64 (2H, m, H-5"
và H-5""); 3,52 - 3,55 (1H, m, H-4'"); 3,43 - 3,48 (1H, m, H-6a'"); 3,34 (1H, d; 10,0; H-6b'");
3,12 - 3,16 (3H, m, H-4", H-5'" và H-2""); 2,97 - 3,00 (2H, m, H-2'" và H-3'"); 2,04 (3H, s,
H-8""); 1,03 (3H, m, H-6"") và 0,90 (3H, d; 6,0; H-6").
Phổ 13C-NMR (125 MHz, DMSO-d6, δC ppm): 178,0 (C-4); 170,0 (C-7""); 161,3 (C-7);
160,9 (C-5); 157,5 (C-2); 156,0 (C-9); 148,9 (C-4'); 145,3 (C-3'); 134,9 (C-3); 121,1 (C-6');
120,4 (C-1'); 115,6 (C-2'); 115,5 (C-5'); 106,2 (C-1'"); 105,9 (C-10); 101,1 (C-1"); 99,5 (C-6);
98,0 (C-1""); 94,6 (C-8); 81,4 (C-2"); 76,5 (C-5'"); 76,2 (C-3'"); 73,9 (C-2'"); 73,3 (C-4""); 71,8
(C-4"); 70,4 (C-5"); 70,2 (C-3"); 69,7 (C-2""); 69,1 (C-4'"); 67,8 (C-3""); 67,5 (C-5""); 60,3
(C-6'"); 20,9 (C-8""); 17,5 (C-6"") và 17,4 (C-6").
3.1.7. Hợp chất 7: Quercetin 3-O-[2"-O-(6'''-p-coumaroyl)-β-D-glucopyranosyl]-α-L-
rhamnopyranoside-7-O-α-L-rhamnopyranoside
Dạng bột, màu vàng nhạt. Phổ HR-ESI-MS m/z: 925,2378 [M+Na]+.
Phổ 1H-NMR (500 MHz, DMSO-d6, δH ppm, J = Hz): 7,43 (1H, d; 16,0; H-3a); 7,39 (2H,
d; 8,5; H-5a và H-9a); 7,35 (1H, d; 2,0; H-2'); 7,26 (1H, dd; 8,0 và 2,0; H-6'); 6,89 (1H, d; 8,0;
H-5'); 6,68 (2H, d; 8,5; H-6a và H-8a); 6,65 (1H, d; 2,0; H-8); 6,39 (1H, d; 2,0; H-6); 6,23 (1H,
d; 16,0; H-2a); 5,54 (1H, br s, H-1''); 5,50 (1H, br s, H-1''''); 4,29 (1H, d; 8,0; H-1'''); 4,17 (1H, d;
3,5; H-2''); 4,17 (1H, dd; 12,0 và 2,5; H-6b'''); 4,07 - 4,13 (1H, m, H-6a'''); 3,83 (1H, s, H-3'');
3,64 - 3,73 (1H, m, H-5''); 3,58 - 3,64 (1H, m, H-3''''); 3,53 - 3,57 (2H, m, H-4''' và H-2''''); 3,41 -
3,47 (1H, m, H-4''''); 3,29 - 3,35 (1H, m, H-4''); 3,26 - 3,29 (1H, m, H-2'''); 3,17 - 3,20 (1H, m,
H-5''''); 3,11 - 3,209 (1H, m, H-3'''); 3,02 - 3,05 (1H, m, H-5'''); 1,12 (3H, d; 6,5; H-6'''') và 0,94
(3H, d; 6,5; H-6'').
Phổ 13C-NMR (125 MHz, DMSO-d6, δC ppm): 177,9 (C-4); 166,3 (C-1a); 161,6 (C-2);
161,6 (C-7); 159,7 (C-7a); 157,2 (C-1'); 155,9 (C-9); 148,7 (C-4'); 145,3 (C-3'); 144,6 (C-3a);
134,6 (C-3); 130,1 (C-5a và C-9a); 124,9 (C-4a); 120,9 (C-5); 120,6 (C-6'); 115,6 (C-6a và C-8a);
115,5 (C-2'); 113,9 (C-2a); 107,1 (C-1'''); 105,6 (C-10); 102,6 (C-1''); 100,7 (C-5'); 99,8 (C-1'''');
99,3 (C-6); 94,4 (C-8); 81,7 (C-2''); 75,9 (C-3'''); 73,6 (C-4'''); 73,5 (C-5'' và C-5'''); 71,7 (C-2''');
8
71,6 (C-4''); 70,4 (C-4''''); 70,2 (C-2''''); 70,0 (C-3''''); 69,8 (C-3'' và C-5''''); 64,5 (C-6'''); 17,9
(C-6'''') và 17,7 (C-6'').
3.1.8. Hợp chất 8: Cleomeside B (Mới)
Dạng bột, màu vàng nhạt. Phổ HR-ESI-MS m/z: 945,2664 [M+H]+.
Độ quay cực [α]D
25 -0,20 (c 0,01; MeOH).
Phổ IR νmax (MeOH): 3317, 2943, 2831, 1449, 1414, 1114 và 1022 cm
-1.
Phổ UV (MeOH) λmax: 208, 262 và 317 nm.
Phổ 1H-NMR (500 MHz, DMSO-d6, δH ppm, J = Hz): 7,40 (1H, d; 16,0; H-3a); 7,35 (1H,
d; 2,0; H-2'); 7,24 (1H, dd; 8,0 và 2,0; H-6'); 7,20 (2H, d; 8,5; H-5a và H-9a); 6,92 (1H, d; 8,0;
H-5'); 6,66 (2H, d; 8,5; H-6a và H-8a); 6,48 (1H, d; 2,0; H-8); 6,40 (1H, d; 2,0; H-6); 6,02 (1H,
d; 16,0; H-2a); 5,75 (1H, br s, H-1''); 5,54 (1H, br s, H-1''''); 5,05 (1H, t; 10,0; H-4''''); 4,53 (1H,
dd; 12,0 và 2,5; H-6b'''); 4,44 (1H, d; 7,5; H-1'''); 4,38 (1H, d; 2,0; H-2''); 4,07 - 4,11 (2H, m,
H-2'''' và H-6a'''); 4,01 (1H, dd; 10,0 và 3,0; H-3''''); 3,91 (1H, dd; 10,0 và 3,0; H-3''); 3,75 - 3,79
(2H, m, H-5'' và H-5''''); 3,38 - 3,46 (3H, m, H-3''', H-4'' và H-5'''); 3,32 - 3,33 (2H, m, H-2''' và
H-4'''); 2,13 (3H, s, H-8''''); 1,16 (3H, d; 6,5; H-6'''') và 1,11 (3H, d; 4,0; H-6'').
Phổ 13C-NMR (125 MHz, DMSO-d6, δC ppm): 179,8 (C-4); 172,5 (C-7''''); 168,8 (C-1a);
163,2 (C-7); 162,9 (C-5); 161,0 (C-7a); 158,9 (C-2); 157,8 (C-9); 149,9 (C-4'); 146,5 (C-3');
146,3 (C-3a); 137,1 (C-3); 131,0 (C-5a và C-9a); 126,9 (C-4a); 123,0 (C-6'); 122,7 (C-1'); 117,1
(C-2'); 116,6 (C-6a và C-8a); 116,4 (C-5'); 114,8 (C-2a); 107,7 (C-10); 107,1 (C-1'''); 102,6
(C-1''); 100,5 (C-6); 99,8 (C-1''''); 95,6 (C-8); 83,6 (C-2''); 77,6 (C-3'''); 75,3 (C-5'''); 75,1 (C-2'''
và C-4''''); 73,6 (C-4''); 72,1 (C-5''); 72,0 (C-4'''); 71,7 (C-3'' và C-2''''); 70,1 (C-3''''); 69,1
(C-5''''); 64,5 (C-6'''); 21,0 (C-8''''); 17,9 (C-6'''') và 17,7 (C-6'').
3.1.9. Hợp chất 9: Visconoside A (Mới)
Dạng bột, màu vàng nhạt. Phổ HR-ESI-MS m/z: 821,2116 [M+Na]+.
Độ quay cực [α]D
25 -0,94 (c 0,01; MeOH).
Phổ IR νmax (MeOH): 3317, 2943, 2831, 1449, 1417, 1114 và 1022 cm
-1.
Phổ UV (MeOH) λmax: 257 và 348 nm.
Phổ 1H-NMR (500 MHz, DMSO-d6, δH ppm, J = Hz): 7,31 (1H, dd; 8,5 và 2,0; H-6'); 7,30
(1H, d; 2,0; H-2'); 6,93 (1H, d; 8,5; H-5'); 6,76 (1H, d; 2,0; H-6); 6,45 (1H, d; 2,0; H-8); 5,54
(1H, d; 1,0, H-1''''); 5,36 (1H, s, H-1''); 4,82 (1H, t; 10,0; H-4''); 4,27 (1H, d; 8,0; H-1'''); 4,20
(1H, s, H-2''); 3,87 (1H, d; 2,5; H-3''); 3,84 (1H, br s; H-2''''); 3,72 (1H, dd; 11,5 và 1,5; H-6a''');
3,63 (1H, dd; 9,5 và 3,5; H-3''''); 3,54 (1H, dd; 11,5 và 9,0; H-6b'''); 3,44 (1H, dd; 6,0 và 3,5;
H-5''''); 3,37 (1H, dd; 10,0 và 6,5; H-5''); 3,31 (1H, t; 9,5; H-4''''); 3,22 (1H, m, H-5'''); 3,17 (1H,
dd; 9,0 và 8,5; H-3'''); 3,10 (1H, t; 9,0; H-4'''); 2,99 (1H, t; 8,5; H-2'''); 1,96 (3H, s, H-8''); 1,11
(3H, d; 6,0; H-6'''') và 0,74 (3H, d; 6,5; H-6'').
Phổ 13C-NMR (125 MHz, DMSO-d6, δC ppm): 178,0 (C-4); 170,2 (C-7''); 161,9 (C-7);
161,1 (C-5); 158,2 (C-2); 156,3 (C-9); 149,1 (C-4'); 145,5 (C-3'); 133,9 (C-3); 121,6 (C-6');
9
120,4 (C-1'); 115,8 (C-2' và C-5'); 105,9 (C-10); 104,8 (C-1'''); 101,2 (C-1''); 99,8 (C-6); 98,6
(C-1''''); 94,8 (C-8); 77,0 (C-3'''); 76,9 (C-3''); 76,6 (C-5'''); 73,4 (C-2'''); 71,8 (C-4''''); 71,5
(C-4''); 70,4 (C-3''''); 70,3 (C-5''''); 70,1 (C-4'''); 70,0 (C-2''''); 69,7 (C-2''); 68,5 (C-5''); 61,2
(C-6'''); 21,0 (C-8''); 18,1 (C-6'''') và 17,3 (C-6'').
3.1.10. Hợp chất 10: Visconoside B (Mới)
Dạng bột, màu vàng nhạt. Phổ HR-ESI-MS m/z: 1027,2680 [M+Na]+.
Độ quay cực [α]D
25 -1,23 (c 0,01; MeOH).
Phổ IR νmax (MeOH): 3317, 2943, 2831, 1449, 1416, 1115 và 1022 cm
-1.
Phổ UV (MeOH) λmax: 249 và 336 nm.
Phổ 1H-NMR (500 MHz, DMSO-d6, δH ppm, J = Hz): 7,41 (1H, d; 15,5; H-3a); 7,33 (1H,
dd; 8,0 và 2,0; H-6'); 7,26 (1H, d; 1,5; H-2'); 6,93 (1H, t; 7,5; H-5'); 6,50 (3H, s, H-8, H-5a và
H-9a); 6,30 (1H, d; 15,5; H-2a); 6,27 (1H, d; 1,5; H-6); 5,54 (2H, s, H-1'' và H-1''''); 4,79 (1H, t;
10,0; H-4''); 4,52 (1H, dd; 11,0 và 8,5; H-6a'''); 4,32 (1H, d; 7,5; H-1'''); 4,25 (1H, d; 11,0 và 2,0;
H-6b'''); 4,08 (1H, br s, H-2''); 3,89 (1H, d; 2,5; H-2''''); 3,86 (1H, d; 2,5; H-3''); 3,60 - 3,65 (2H,
m, H-5''' và H-3''''); 3,54 (6H, d; 6,5; -OCH3); 3,40 (1H, dd; 9,0 và 6,0; H-5''''); 3,31 (1H, t; 9,0;
H-4''''); 3,24 (1H, t; 9,0; H-3'''); 3,00 - 3,14 (3H, m, H-5'', H-2''' và H-4'''); 1,94 (3H, s, H-8'');
1,15 (3H, d; 6,0; H-6'''') và 0,66 (3H, d; 6,5; H-6'').
Phổ 13C-NMR (125 MHz, DMSO-d6, δC ppm): 177,4 (C-4); 169,8 (C-7''); 166,4 (C-1a);
161,7 (C-7); 160,5 (C-5); 156,8 (C-2); 155,6 (C-9); 148,8 (C-4'); 147,3 (C-6a và C-8a); 145,4
(C-3'); 145,1 (C-3a); 137,8 (C-7a); 133,2 (C-3); 123,8 (C-4a); 121,5 (C-6'); 120,5 (C-1'); 115,6
(C-2'); 115,2 (C-5'); 114,3 (C-2a); 105,3 (C-10); 105,0 (C-1'''); 104,9 (C-5a và C-9a); 99,9 (C-1'');
99,5 (C-6); 98,6 (C-1''''); 93,6 (C-8); 76,7 (C-3'''); 76,4 (C-3''); 74,1 (C-5'''); 73,0 (C-2'''); 71,7
(C-4''''); 71,3 (C-4''); 70,6 (C-4'''); 70,3 (C-3''''); 69,9 (C-5''''); 69,8 (C-2''''); 69,7 (C-2''); 68,4
(C-5''); 63,6 (C-6'''); 55,3 (-OCH3); 20,8 (C-8''); 18,0 (C-6'''') và 17,1 (C-6'').
3.1.11. Hợp chất 11: Kaempferol-3-O-methylether
Dạng bột, màu vàng nhạt. Phổ HR-ESI-MS m/z: 323,0520 [M+Na]+.
Phổ 1H-NMR (500 MHz, DMSO-d6, δH ppm, J = Hz): 7,93 (2H, d; 9,0; H-2' và H-6'); 6,94
(2H, d; 9,0; H-3' và H-5'); 6,44 (1H, d; 2,0; H-8); 6,20 (1H, d; 2,0; H-6) và 3,78 (3H, s, -OCH3).
Phổ 13C-NMR (125 MHz, DMSO-d6, δC ppm): 177,9 (C-4); 164,1 (C-7); 161,2 (C-5);
160,1 (C-4'); 156,3 (C-9); 155,6 (C-2); 137,6 (C-3); 130,1 (C-2' và C-6'); 120,5 (C-1'); 115,6
(C-3' và C-5'); 104,2 (C-10); 98,5 (C-6); 93,7 (C-8) và 59,6 (-OCH3).
3.1.12. Hợp chất 12: Kaempferol-3,4'-O-dimethylether
Dạng bột, màu vàng nhạt. Phổ HR-ESI-MS m/z: 337,0675 [M+Na]+.
Phổ 1H-NMR (500 MHz, DMSO-d6, δH ppm, J = Hz): 8,02 (2H, d; 9,0; H-2' và H-6'); 7,12
(2H, d; 9,0; H-3' và H-5'); 6,38 (1H, d; 2,0; H-8); 6,18 (1H, d; 2,0; H-6); 3,85 (3H, s, H-12) và
3,78 (3H, s, H-11).
10
Phổ 13C-NMR (125 MHz, DMSO-d6, δC ppm): 177,9 (C-4); 164,4 (C-7); 161,3 (C-4');
161,2 (C-5); 156,4 (C-9); 155,1 (C-2); 137,9 (C-3); 129,9 (C-2' và C-6'); 122,2 (C-1'); 114,2
(C-3' và C-5'); 104,2 (C-10); 98,6 (C-6); 93,7 (C-8); 59,7 (C-11) và 55,4 (C-12).
3.1.13. Hợp chất 13: Kaempferol-3-O-β-D-glucopyranoside
Dạng bột, màu vàng nhạt.
Phổ 1H-NMR (500 MHz, MeOD-d4, δH ppm, J = Hz): 8,07 (2H, d; 9,0; H-2' và H-6'); 6,91
(2H, d; 9,0; H-3' và H-5'); 6,41 (1H, d; 2,0; H-8); 6,22 (1H, d; 2,0; H-6); 5,26 (1H, d; 7,5; H-1'');
3,70 (1H, dd; 12,0 và 2,5; H-6b''); 3,54 (1H, dd; 12,0 và 5,0; H-6a''); 3,41 - 3,48 (2H, m, H-2'' và
H-3''); 3,33 (1H, m, H-4'') và 3,23 (1H, m, H-5'').
Phổ 13C-NMR (125 MHz, MeOD-d4, δC ppm): 179,5 (C-4); 166,2 (C-7); 163,1 (C-5);
161,6 (C-4'); 158,6 (C-9);159,1 (C-2); 135,5 (C-3); 132,3 (C-2' và C-6'); 122,8 (C-1'); 116,1
(C-3' và C-5'); 105,7 (C-10); 104,2 (C-1''); 100,0 (C-6); 94,8 (C-8); 78,4 (C-3''); 78,1 (C-5'');
75,8 (C-2''); 71,4 (C-4'') và 62,9 (C-6'').
3.1.14. Hợp chất 14: Kaempferol-7-O-α-L-rhamnopyranoside
Dạng bột, màu vàng nhạt. Phổ HR-ESI-MS m/z: 455,0930 [M+Na]+.
Phổ 1H-NMR (500 MHz, DMSO-d6, δH ppm, J = Hz): 8,09 (2H, d; 9,0; H-2' và H-6'); 6,92
(2H, d; 9,0; H-3' và H-5'); 6,82 (1H, d; 2,0; H-8); 6,42 (1H, d; 2,0; H-6); 5,54 (1H, d; 0,5; H-1'');
3,85 (1H, s, H-2''); 3,62 - 3,66 (1H, m, H-3''); 3,42 - 3,47 (1H, m, H-5''); 3,28 - 3,35 (1H, m,
H-4'') và 1,12 (3H, d; 6,0; H-6'').
Phổ 13C-NMR (125 MHz, DMSO-d6, δC ppm): 176,0 (C-4); 161,4 (C-7); 160,3 (C-5);
159,3 (C-4'); 155,7 (C-9); 147,5 (C-2); 136,0 (C-3); 129,6 (C-2' và C-6'); 121,5 (C-1'); 115,4
(C-3' và C-5'); 104,7 (C-10); 98,8 (C-6); 98,4 (C-1''); 94,3 (C-8); 71,6 (C-4''); 70,2 (C-3''); 70,0
(C-5''); 69,8 (C-2'') và 17,9 (C-6'').
3.1.15. Hợp chất 15: Kaempferol-3-O-(4-O-acetyl-α-L-rhamnopyranoside)
Dạng bột, màu vàng nhạt. Phổ HR-ESI-MS m/z: 497,1046 [M+Na]+.
Phổ 1H-NMR (500 MHz, DMSO-d6, δH ppm, J = Hz): 7,73 (2H, d; 8,5; H-2' và H-6'); 6,93
(2H, d; 9,0; H-3' và H-5'); 6,44 (1H, d; 1,5; H-8); 6,20 (1H, d; 1,5; H-6); 5,27 (1H, d; 1,0; H-1'');
4,69 (1H, t; 10,0; H-4''); 4,01 (1H, br s, H-2''); 3,68 (1H, dd; 9,5 và 2,5; H-5''); 3,22 (1H, m,
H-3''); 1,99 (3H, s, H-8'') và 0,69 (3H, d; 6,0; H-6'').
Phổ 13C-NMR (125 MHz, DMSO-d6, δC ppm): 169,8 (C-7''); 164,6 (C-7); 177,5 (C-4);
161,1 (C-5); 160,1 (C-4'); 157,3 (C-2); 156,5 (C-9); 133,9 (C-3); 130,5 (C-2' và C-6'); 120,3
(C-1'); 115,3 (C-3' và C-5'); 103,9 (C-10); 101,3 (C-1''); 98,8 (C-6); 93,8 (C-8); 73,1 (C-4'');
69,9 (C-2''); 67,8 (C-3'' và C-5''); 20,8 (C-8'') và 16,9 (C-6'').
3.1.16. Hợp chất 16: Kaempferol-3-O-(2,4-O-diacetyl-α-L-rhamnopyranoside)
Dạng bột, màu vàng nhạt. Phổ HR-ESI-MS m/z: 539,1127 [M+Na]+.
Phổ 1H-NMR (500 MHz, DMSO-d6, δH ppm, J = Hz): 7,75 (2H, d; 8,5; H-2' và H-6'); 6,94
(2H, d; 8,5; H-3' và H-5'); 6,42 (1H, d; 2,0; H-8); 6,22 (1H, d; 2,0; H-6); 5,40 (1H, d; 1,0; H-1'');
11
5,32 (1H, dd; 3,5 và 1,5; H-2''); 4,61 (1H, t; 6,0; H-4''); 3,87 (1H, m, H-3''); 3,25 (1H, dd; 10,0
và 6,0; H-5''); 2,05 (3H, s, H-8''); 1,98 (3H, s, H-10'') và 0,74 (3H, d; 6,0; H-6'').
Phổ 13C-NMR (125 MHz, DMSO-d6, δC ppm): 177,6 (C-4); 169,7 (C-7''); 169,4 (C-9'');
164,3 (C-7); 161,2 (C-5); 160,2 (C-4'); 157,4 (C-2); 156,5 (C-9); 133,2 (C-3); 130,5 (C-2' và
C-6'); 120,1 (C-1'); 115,4 (C-3' và C-5'); 104,0 (C-10); 97,8 (C-1''); 98,8 (C-6); 93,8 (C-8); 72,9
(C-4''); 71,1 (C-2''); 67,9 (C-5''); 65,8 (C-3''); 20,7 (C-10''); 20,4 (C-8'') và 16,9 (C-6'').
3.1.17. Hợp chất 17: Kaempferol-3,7-O-α-L-dirhamnopyranoside
Dạng bột, màu vàng nhạt. Phổ HR-ESI-MS m/z: 601,1525 [M+Na]+.
Phổ 1H-NMR (500 MHz, DMSO-d6, δH ppm, J = Hz): 7,89 (2H, d; 8,5; H-3' và H-5'); 6,92
(2H, d; 8,5; H-2' và H-6'); 6,78 (1H, d; 1,5; H-8); 6,44 (1H, d; 1,5; H-6); 5,48 (1H, br s, H-1''');
5,30 (1H, br s, H-1''); 3,99 (1H, br s, H-2''); 3,85 (1H, m, H-2'''); 3,64 (1H, dd; 9,5 và 3,0; H-3'');
3,48 (1H, dd; 8,5 và 3,0; H-3'''); 3,42 - 3,45 (2H, m, H-4'' và H-5'''); 3,30 (1H, t; 9,5; H-4'''); 3,13
- 3,17 (1H, m, H-5''); 1,13 (3H, d; 8,0; H-6''') và 0,81 (3H, d; 6,0; H-6'').
Phổ 13C-NMR (125 MHz, DMSO-d6, δC ppm): 177,9 (C-4); 161,7 (C-7); 160,9 (C-5);
160,2 (C-4'); 157,8 (C-9); 156,1 (C-2); 134,5 (C-3); 130,7 (C-3' và C-5'); 120,3 (C-1'); 115,4
(C-2' và C-6'); 105,8 (C-10); 101,9 (C-1''); 99,5 (C-6); 98,4 (C-1'''); 94,6 (C-8); 71,6 (C-4''');
71,1 (C-5''); 70,7 (C-4'' và C-5'''); 70,3 (C-3'''); 70,2 (C-3''); 70,1 (C-2''); 69,8 (C-2'''); 17,9
(C-6''') và 17,5 (C-6'').
3.1.18. Hợp chất 18: Kaempferol-3-O-β-D-glucopyranosyl-7-O-α-L-rhamnopyranoside
Dạng bột, màu vàng nhạt. Phổ HR-ESI-MS m/z: 617,1475 [M+Na]+.
Phổ 1H-NMR (500 MHz, DMSO-d6, δH ppm, J = Hz): 8,07 (2H, d; 9,0; H-3' và H-5'); 6,89
(2H, d; 9,0; H-2' và H-6'); 6,82 (1H, br s, H-8); 6,44 (1H, br s, H-6); 5,55 (1H, br s, H-1'''); 5,47
(1H, d; 7,5; H-1''); 3,84 (1H, s, H-2'''); 3,64 (1H, d; 9,0; H-3'''); 3,56 (1H, dd; 11,0 và 3,5;
H-6a''); 3,43 (1H, dd; 9,0 và 6,0; H-5'''); 3,31 (2H, d; 9,0; H-6b'' và H-2''); 3,19 - 3,24 (2H, m,
H-5'' và H-4'''); 3,09 (2H, m, H-3'' và H-4'') và 1,12 (3H, d; 6,5; H-6''').
Phổ 13C-NMR (125 MHz, DMSO-d6, δC ppm): 177,6 (C-4); 161,6 (C-7); 160,9 (C-5);
160,1 (C-4'); 156,8 (C-2); 156,0 (C-9); 133,5 (C-3); 131,0 (C-2' và C-6'); 115,1 (C-3' và C-5');
120,7 (C-1'); 105,7 (C-10); 100,8 (C-1''); 99,4 (C-6); 98,4 (C-1'''); 94,5 (C-8); 77,5 (C-3''); 76,4
(C-5''); 74,2 (C-4'''); 71,6 (C-2''); 70,2 (C-3'''); 70,0 (C-5'''); 69,9 (C-4''); 69,8 (C-2'''); 60,8 (C-6'')
và 17,9 (C-6''').
3.1.19. Hợp chất 19: Kaempferol-3-O-α-L-rhamnopyranosyl-(1→6)-O-β-D-glucopyranoside
Dạng bột, màu vàng nhạt. Phổ HR-ESI-MS m/z: 617,1475 [M+Na]+.
Phổ 1H-NMR (500 MHz, MeOD-d4, δH ppm, J = Hz): 8,02 (2H, d; 9,0; H-2' và H-6'); 6,85
(2H, d; 9,0; H-3' và H-5'); 6,34 (1H, d; 2,0; H-8); 6,16 (1H, d; 2,0; H-6); 5,08 (1H, d; 7,5; H-1'');
4,47 (1H, d; 1,5; H-1'''); 3,75 (1H, dd; 11,0 và 1,0; H-6b''); 3,60 (1H, dd; 3,5 và 1,5; H-3'''); 3,50
(1H, dd; 1,5 và 3,5; H-4''); 3,39 (1H, m, H-5'''); 3,38 (1H, dd; 11,0 và 9,0; H-2''); 3,35 (1H, dd;
12
11,0 và 9,0; H-5''); 3,32 (1H, dd; 11,0 và 6,5; H-6a''); 3,28 (1H, m, H-3''); 3,24 (1H, dd; 10,5 và
5,0; H-4'''); 3,21 (1H, dd; 10,5 và 5,0; H-2''') và 1,09 (1H, d; 7,5; H-6''').
Phổ 13C-NMR (125 MHz, MeOD-d4, δC ppm): 179,4 (C-4); 166,4 (C-7); 163,0 (C-5);
161,5 (C-4'); 159,4 (C-2); 158,6 (C-9); 135,6 (C-3); 132,4 (C-2' và C-6'); 122,8 (C-1'); 116,2
(C-3' và C-5'); 105,6 (C-10); 104,7 (C-1''); 102,5 (C-1'''); 100,1 (C-6); 95,0 (C-8); 78,2 (C-5'');
77,3 (C-3''); 75,8 (C-2''); 74,0 (C-4'''); 72,4 (C-3'''); 72,1 (C-4''); 71,5 (C-2'''); 69,8 (C-5'''); 68,6
(C-6'') và 17,9 (C-6''').
3.1.20. Hợp chất 20: Cleomeside C (Mới)
Dạng bột, màu vàng nhạt. Phổ HR-ESI-MS m/z: 1247,3399 [M+Na]+.
Độ quay cực [α]D
25 -0,29 (c 0,01; MeOH).
Phổ IR νmax (MeOH): 3316, 2943, 2831, 1449, 1417, 1114 và 1022 cm
-1.
Phổ UV (MeOH) λmax: 258 và 356 nm.
Phổ 1H-NMR (500 MHz, DMSO-d6, δH ppm, J = Hz): 7,73 (2H, d; 8,5; H-2' và H-6'); 7,47
(1H, d; 15,5; H-3a); 7,44 (1H, d; 15,5; H-3b); 7,37 (2H, d; 8,5; H-5b và H-9b); 6,91 (3H, d; 8,5;
H-3', H-5' và H-5a); 6,74 (1H, d; 8,0; H-9a); 6,68 (2H, d; 8,5; H-6b và H-8b); 6,53 (1H, d; 2,0; H-
8); 6,40 (1H, d; 8,0; H-8a); 6,29 (1H, d; 15,5; H-2a); 6,28 (1H, d; 2,0; H-6); 6,22 (1H, d; 15,5;
H-2b); 5,76 (1H, br s, H-1''); 5,50 (1H, br s, H-1'''); 4,48 (1H, d; 7,5; H-1''''); 4,42 (1H, d; 7,5; H-
1'''''); 4,40 (1H, d; 5,5; H-2''); 4,34 (1H, m, H-6a''''); 4,28 (1H, m, H-6a'''''); 4,27 (1H, br s, H-
6b''''); 4,16 (1H, d; 6,0; H-6b'''''); 3,85 (1H, br s, H-2'''); 3,68 (1H, m, H-3''); 3,67 (1H, m, H-5'''');
3,63 (1H, m, H-3'''); 3,58 (1H, br s, H-5'''''); 3,57 (3H, s, H-10a); 3,45 (1H, dd; 9,0 và 6,5; H-5''');
3,37 (1H, m, H-4''); 3,33 (1H, m, H-4'''); 3,32 (1H, m, H-4''''); 3,27 (1H, m, H-3'''''); 3,20 (1H, m,
H-3''''); 3,12 (3H, m, H-5''; H-2''''' và H-4'''''); 3,03 (1H, t; 7,5; H-2''''); 1,14 (3H, d; 6,0; H-6''') và
0,87 (3H, d; 6,0; H-6'').
Phổ 13C-NMR (125 MHz, DMSO-d6, δC ppm): 177,4 (C-4); 166,5 (C-1a); 166,4 (C-1b);
161,6 (C-7); 160,7 (C-5); 160,2 (C-4'); 159,7 (C-7b); 156,2 (C-2); 155,7 (C-9); 149,1 (C-7a);
147,4 (C-6a); 145,2 (C-3a); 144,5 (C-3b); 133,6 (C-3); 130,5 (C-2' và C-6'); 130,0 (C-5b và
C-9b); 125,1 (C-4a); 124,9 (C-4b); 122,2 (C-9a); 120,1 (C-1'); 115,6 (C-6b và C-8b); 115,3 (C-3'
và C-5'); 115,0 (C-8a); 113,9 (C-2a); 113,7 (C-2b); 110,6 (C-5a); 105,5 (C-10); 104,9 (C-1''''');
104,4 (C-1''''); 99,3 (C-6 và C-1''); 98,6 (C-1'''); 94,0 (C-8); 80,2 (C-3''); 78,6 (C-2''); 76,5
(C-3''''); 75,9 (C-3'''''); 74,1 (C-5'''''); 73,9 (C-2'''''); 73,7 (C-4''' và C-2''''); 71,6 (C-4''''); 70,4
(C-3'''); 70,2 (C-5'''' và C-4'''''); 70,0 (C-5'''); 69,8 (C-2'''); 69,7 (C-5''); 69,3 (C-4''); 63,8 (C-6'''');
63,0 (C-6'''''); 55,1 (C-10a); 17,9 (C-6'') và 17,4 (C-6''').
3.1.21. Hợp chất 21: Glycerol monostearate
Dạng bột màu trắng, tan trong CHCl3. Phổ HR-ESI-MS m/z: 381,2970 [M+Na]
+.
Phổ 1H-NMR (500 MHz, CDCl3, δH ppm, J = Hz): 4,13 - 4,22 (2H, m, H-1); 3,92 - 3,95
(1H, m, H-2); 3,58 - 3,72 (2H, m, H-3); 2,33 - 2,36 (2H, t; 15,0 và 7,5; H-2'); 1,60 - 1,69 (2H,
m, H-3'); 1,23 - 1,33 (29H, m, H-4' → H-17') và 0,88 (3H, t; 14,0 và 7,0; H-18').
13
Phổ 13C-NMR (125 MHz, CDCl3, δC ppm): 174,4 (C-1'); 70,3 (C-2); 65,2 (C-1); 63,4
(C-3); 31,2 (C-2'); 24,9 (C-3'); 14,1 (C-18'); 22,7; 29,1 - 29,7 và 31,9 (C-4' → C-17').
3.1.22. Hợp chất 22: Ethyl α-galactopyranoside
Dạng bột, màu trắng.
Phổ 1H-NMR (500 MHz, DMSO-d6, δH ppm, J = Hz): 4,63 (1H, d; 3,5; H-1); 4,48 (1H, t;
6,0; H-6-OH); 4,45 (1H, d; 5,5; H-3-OH); 4,35 (1H, d; 6,0; H-2-OH); 4,28 (1H, d; 4,5;
H-4-OH); 3,68 (1H, t; 3,5; H-4); 3,62 (1H, dd; 10,0 và 7,0; H-1a'); 3,55 (1H, dd; 10,0 và 3,0;
H-5); 3,53 (1H, dd; 10,0 và 3,5; H-2); 3,52 (1H, dd; 9,5 và 3,5; H-3); 3,50 (1H, dd; 8,0 và 6,0;
H-6a); 3,42 (1H, dd; 11,5 và 6,0; H-6b); 3,37 (1H, dd; 9,5 và 7,0; H-1b') và 1,13 (3H, t; 7,0;
H-2').
Phổ 13C-NMR (125 MHz, DMSO-d6, δC ppm): 98,7 (C-1); 71,1 (C-5); 69,6 (C-3); 68,8
(C-4); 68,3 (C-2); 62,3 (C-1'); 60,6 (C-6) và 15,0 (C-2').
3.1.23. Hợp chất 23: Adenine
Dạng bột, màu trắng. Phổ HR-ESI-MS m/z: 136,0635 [M+H]+.
Phổ 1H-NMR (500 MHz, CDCl3, δH ppm, J = Hz): 8,10 (1H, s, H-2); 8,08 (1H, s, H-8);
7,07 (2H, s, -NH2) và 3,39 - 3,42 (1H, br s, -NH).
Phổ 13C-NMR (125 MHz, CDCl3, δC ppm): 155,2 (C-6); 152,3 (C-2); 151,6 (C-4); 139,5
(C-8) và 117,3 (C-5).
3.1.24. Hợp chất 24: 5-(hydroxymethyl)-2-furaldehyde
Dạng dầu màu vàng, tan tốt trong CHCl3.
Phổ 1H-NMR (500 MHz, DMSO-d6, δH ppm, J = Hz): 9,56 (1H, s, H-1); 7,23 (1H, d; 3,5;
H-3); 6,52 (1H, d; 3,5; H-4) và 4,70 (2H, s, H-6).
Phổ 13C-NMR (125 MHz, DMSO-d6, δC ppm): 177,8 (C-1); 161,0 (C-5); 152,3 (C-2);
123,2 (C-3); 110,0 (C-4) và 57,5 (C-6).
3.1.25. Hợp chất 25: Emodin-8-O-β-D-glucopyranoside
Dạng bột màu cam, tan trong MeOH. Phổ HR-ESI-MS m/z: 433,1134 [M+H]+.
Phổ 1H-NMR (500 MHz, DMSO-d6, δH ppm, J = Hz): 7,46 (1H, br s, H-4); 7,26 (1H, d;
2,5; H-5); 7,15 (1H, br s, H-2); 6,97 (1H, d; 1,5; H-7); 5,02 - 5,10 (1H, m, H-1'); 3,71 (1H, d;
11,0; H-6'a); 3,50 (1H, t; 6,0; H-6'b); 3,41 - 3,42 (2H, m, H-2' và H-5'); 3,33 (1H, m, H-3'); 3,23 -
3,26 (1H, m, H-4') và 2,40 (3H, s, -CH3).
Phổ 13C-NMR (125 MHz, DMSO-d6, δC ppm): 186,2 (C-9); 181,2 (C-10); 164,8 (C-6);
161,7 (C-1); 161,2 (C-8); 146,7 (C-3); 136,4 (C-12); 132,1 (C-14); 124,1 (C-2); 119,2 (C-4);
114,5 (C-13); 112,9 (C-11); 108,8 (C-5); 108,5 (C-7); 100,9 (C-1'); 77,3 (C-5'); 76,3 (C-3'); 73,3
(C-2'); 69,5 (C-4'); 60,6 (C-6') và 21,4 (-CH3).
14
Dưới đây, trình bày chi tiết phương pháp xác định cấu trúc hợp chất mới Cleomeside A (6).
→ HMBC
Hình: Cấu trúc hóa học hợp chất 6
Hợp chất 6 có dạng vô định hình, màu vàng.
Độ quay cực [α]D
25 -0,25 (c 0,01; MeOH).
Phổ tử ngoại UV (MeOH) λmax: 204, 257 và 350 nm.
Phổ IR νmax (MeOH): 3317, 2943, 2831, 1449, 1414, 1114 và 1022 cm
-1.
Phổ HR-ESI-MS m/z: 797,2134 [M-H]- (tính toán lý thuyết cho [C35H41O21]
-
là 797,2140)
cho phép xác định công thức phân tử là C35H42O21.
Khung aglycone của hợp chất 6 là quercetin với các tín hiệu proton tại δH 7,40 (1H, d; 2,0;
H-2'); 7,33 (1H, dd; 8,5 và 2,0; H-6'); 6,89 (1H, d; 8,5; H-5'); 6,81 (1H, d; 2,0; H-8) và 6,48 (1H,
d; 2,0; H-6) trên phổ 1H-NMR và tín hiệu của các carbon tại δC 178,0 (C-4); 161,3 (C-7); 160,9
(C-5); 157,5 (C-2); 156,0 (C-9); 148,9 (C-4'); 145,3 (C-3'); 134,9 (C-3); 121,1 (C-6'); 120,4
(C-1'); 115,6 (C-2'); 115,5 (C-5'); 99,5 (C-6) và 94,6 (C-8).
Phổ 13C-NMR kết hợp với DEPT cho thấy hợp chất 6 cho tín hiệu 1 carbon metylen kề oxy
tại δC 60,3 (C-6'"); 2 carbon metyl tại δC 17,4 (C-6") và 17,5 (C-6"") cùng với 3 proton anomer
tại δH 5,49 (1H, brs, H-1"); 4,23 (1H, d; 8,0; H-1'") và 5,62 (1H, d; 1,0; H-1""); 6 proton của 2
nhóm metyl bậc hai tại δH 0,90 (3H, d; 6,0; H-6") và 1,03 (3H, m, H-6""); 2 proton của nhóm
metylen kề oxy tại δH 3,43 - 3,48 (1H, m, H-6a'") và 3,34 (1H, d; 10,0; H-6b'") trên phổ
1H-NMR.Vậy hợp chất 6 là flavonoid glycoside có khung là quercetin với 3 đơn vị đường.
Với 2 proton anomer tại δH 5,49 (1H, br s, H-1") và 5,62 (1H, d; 1,0; H-1"") cùng với 6
proton của 2 nhóm metyl bậc hai tại δH 0,90 (3H, d; 6,0; H-6") và 11,03 (3H, m, H-6"") xác
nhận 2 đơn vị đường này đều là L-rhamnopyranose. Bên cạnh đó, phổ COSY và HSQC xác
nhận đơn vị đường còn lại là D-glucopyranose. Mặt khác, với hằng số ghép cặp J của 3 proton
anomer tại δH 5,49 (1H, brs, H-1"); 4,23 (1H, d; 8,0; H-1'") và 5,62 (1H, d; 1,0; H-1""), chứng tỏ
các đơn vị đường lần lượt là đường α-Rha, β-Glc và α-Rha.
Mặt khác, phổ HMBC cho thấy proton anomer tại δH 5,49 (1H, br s, H-1") tương tác với
carbon tại δC 134,9 (C-3), chứng tỏ đơn vị đường thứ nhất α-Rha gắn vào khung aglycon tại vị
15
trí C-3. Proton anomer tại δH 4,23 (1H, d; 8,0; H-1'") tương tác với carbon methin kề oxy tại δC
81,4 (C-2"), chứng tỏ đơn vị đường thứ hai β-Glc gắn vào đơn vị đường thứ nhất tại vị trí C-2".
Ngoài ra, proton anomer còn lại tại δH 5,62 (1H, d; 1,0; H-1"") cho tương tác với 1 carbon bậc
bốn vòng thơm kề oxy tại δC 161,3 (C-7), chứng tỏ đơn vị đường thứ ba α-Rha gắn vào khung
aglycon tại vị trí C-7.
Đồng thời, trên phổ 1H-NMR có xuất hiện thêm một nhóm acetyl tại δH 2,04 (3H, s, H-8"") và
tín hiệu trên phổ 13C-NMR tại δC 170,0 (C-7"") và 20,9 (C-8""). Thêm vào đó, trên phổ HMBC,
3 proton của nhóm metyl bậc bốn tại δH 2,04 (3H, s, H-8"") cho tương tác với carbon carbonyl
tại δC 170,0 (C-7""), đồng thời proton metin kề oxy tại δH 4,88 (1H, t; 10,0; H-4"") cũng cho
tương tác với carbon này, chứng tỏ phần đường thứ ba α-Rha đã bị acetyl hóa tại vị trí C-4"".
Từ những dữ liệu phổ 1H,13C-NMR, COSY, HSQC, HMBC và HR-ESI-MS, chúng tôi nhận
danh hợp chất 6 là quercetin 3-O-[β-D-glucopyranosyl-(1→2)]-α-L-rhamnopyranoside 7-O-(4""-
acetyl)-α-L-rhamnopyranoside. Đây là hợp chất mới được phân lập và đặt tên là cleomeside A.
Bảng: Dữ liệu phổ NMR hợp chất 6
Vị trí δC
a,b δH
a,c (J = Hz)
HMBC
(1H-13C)
COSY
(1H-1H)
Aglycone
2 157,5 -
3 134,9 -
4 178,0 -
5 160,9 -
6 99,5 6,48 (1H, d; 2,0) 5, 7, 8, 10
7 161,3 -
8 94,6 6,81 (1H, d; 2,0) 6, 7, 9, 10
9 156,0 -
10 105,9 -
1' 120,4 -
2' 115,6 7,40 (1H, d; 2,0) 2, 3', 4', 6'
3' 145,3 -
4' 148,9 -
5' 115,5 6,89 (1H, d; 8,5) 1', 3', 4' 6'
6' 121,1 7,33 (1H, dd; 8,5 và 2,0) 2, 2', 4' 5'
Rha I
1'' 101,1 5,49 (1H, br s) 3, 3'', 5'' 2''
2'' 81,4 4,13 (1H, d; 2,0) 1'', 3'', 4'', 1''' 1'', 3''
3'' 70,2 3,91 (1H, s) 1'', 2'', 4'', 5'' 2'', 4''
4'' 71,8 3,12 - 3,16 (1H, m) 2'', 3'', 5'', 6'' 3'', 5''
16
5'' 70,4 3,60 - 3,64 (1H, m) 1'', 3'', 4'', 6'' 4'', 6''
6'' 17,4 0,90 (3H, d; 6,0) 4'', 5'' 5''
Glc
1''' 106,2 4,23 (1H, d; 8,0) 2'', 3''', 5''' 2'''
2''' 73,9 2,97 - 3,00 (1H, m) 1''', 3''', 4''', 2''' 1''', 3'''
3''' 76,2 2,97 - 3,00 (1H, m) 1''', 2''', 4''', 5''' 2''', 4'''
4''' 69,1 3,52 - 3,55 (1H, m) 2''', 3''', 5''', 6''' 3''', 5'''
5''' 76,5 3,12 - 3,16 (1H, m) 1''', 3''', 4''', 6''' 4''', 6'''
6''' 60,3
3,43 - 3,48 (1H, m)
3,34 (1H, d; 10,0)
4''', 5''' 5'''
Rha II
1'''' 98,0 5,62 (1H, d; 1,0) 7, 3'''', 5'''' 2''''
2'''' 69,7 3,12 - 3,16 (1H, m) 1'''', 3'''', 4'''' 1'''', 3''''
3'''' 67,8 3,85 - 3,87 (1H, m) 1'''', 2'''', 4'''', 5'''' 2'''', 4''''
4'''' 73,3 4,88 (1H, t; 10,0) 2'''', 3'''', 5'''', 6'''', 7'''' 3'''', 5''''
5'''' 67,5 3,60 - 3,64 (1H, m) 1'''', 3'''', 4'''', 6'''' 4'''', 6''''
6'''' 17,5 1,03 (3H, d; 6,0) 4'''', 5'
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tt_nghien_cuu_thanh_phan_hoa_hoc_cay_man_man_hoa_tim_cleome_chelidonii_l_f_va_man_man_hoa_vang_cleom.pdf