2.1. Đối tượng nghiên cứu
Ba loài thực vật: Lá loài Pilea aff. martinii (H.Lév) Hand.-Mazz., quả
loài Boehmeria holosericea Blume. (Họ Urticaceae) và vỏ cây loài
Anacolosa poilanei Gagnep. (Họ Olacaceae).
2.2 Phương pháp nghiên cứu
2.2.1 Thu hái mẫu và định tên khoa học: Mẫu thực vật được thu hái, định tên
bởi TS. Nguyễn Quốc Bình, Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam, mẫu tiêu bản4
đều được lưu bảo quản tại Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật-Viện Hàn
lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
2.2.2 Phương pháp phân lập: Phần này trình bày các phương pháp phân lập
các hợp chất tinh khiết.
2.2.3 Phương pháp xác định cấu trúc
Các phương pháp vật lý hiện đại được sử dụng để xác định cấu trúc các
hợp chất phân lập được từ các đối tượng nghiên cứu, bao gồm phổ hồng
ngoại (FT-IR), phổ khối lượng (ESI-HRMR, ESI-MS), phổ cộng hưởng từ
hạt nhân (1D NMR, 2D NMR) và phổ lưỡng sắc tròn (CD) kết hợp với đo
điểm chảy và độ quay cực.
2.2.4 Phương pháp thử hoạt tính sinh học
Phần này trình bày phương pháp MTT thử hoạt tính gây độc tế
27 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 494 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính gây độc tế bào của loài pilea AFF. Martinii (H.Lév.) Hand. - Mazz., Boehmeria Holosericea Blume, Anacolosa Poilanei Gagnep, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
e
Chất rắn màu vàng, đnc. 132-134oC, độ quay cực
+6o (c 1,5;
CHCl3).
1H NMR (CDCl3, 500 MHz): δ (ppm) 1,35-1,40 (1H, m, H-1α);
1,84-1,89 (1H, m, H-1β); 1,35-1,40 (1H, m, H-2α); 1,80-1,83 (1H, m, H-2β);
1,69-1,74 (2H, m, H-3); 2,10-2,15 (1H, m, H-4); 3,09 (1H, d, J = 8,5 Hz, H-
4β); 3,05 (1H, d, J = 16,5 Hz, H-6); 3,62 (1H, d, J = 16,5 Hz, H-6β); 2,39
(1H, d, J = 17,0 Hz, H-9); 2,53 (1H, d, J = 17,0 Hz, H-9β); 2,33-2,43 (1H,
7
m, H-9a); 6,46 (1H, d, J = 1,5 Hz, H-2’); 6,67 (1H, d, J = 8,5 Hz, H-5’); 6,64
(1H, dd, J = 1,5; 8,5 Hz, H-6’); 6,97 (2H, d, J = 9,0 Hz, H-2”, 6”); 6,69 (2H,
d, J = 9,0 Hz, H-3”, 5”); 3,72 (3H, s, 3’-OCH3); 3,53 (3H, s, 4’-OCH3); 3,80
(3H, s, 4”-OCH3).
13C NMR (CDCl3, 125 MHz): δ (ppm) 33,2 (C-1); 24,3
(C- 2); 25,8 (C-3); 55,5 (C-4); 60,2 (C-6); 131,3 (C-7); 131,3 (C-8); 39,4 (C-
9); 57,9 (C-9a); 133,2 (C-1’); 113,4 (C- 2’); 147,9 (C-3’); 147,3 (C-4’); 110,5
(C-5’); 120,6 (C-6’); 134,5 (C-1’’); 130,2 (C-2”; 6”); 113,4 (C-3”, 5”); 158,1
(C-4’’); 55,7 (3’-OCH3); 55,5 (4’-OCH3); 55,2 (4”-OCH3).
Hợp chất PM5: Pileamartine C (chất mới)
Chất rắn màu vàng, đnc. 117-120oC, độ quay cực
-31o (c 0,34;
acetone). FT-IR νmax (cm
-1): 3331, 2943, 2832, 1663, 1450, 1416, 1018, 602,
419. ESI-HRMS: m/z 378,2053 [M+H]+ (tính toán lí thuyết cho công thức
[C24H28NO3]
+, 378,2069). CD (ACN): λmax (Δε) 232 (+24), 270 (-12).
1H
NMR (CDCl3, 500 MHz): δ (ppm) 7,69 (1H, d, J = 9,0 Hz, H-1); 7,30 (1H, d,
J = 9,0 Hz, H-2); 9,29 (1H, d, J = 2,5 Hz, H-5); 7,22 (1H, dd, J = 2,5; 9,0 Hz,
H-7); 7,73 (1H, d, J = 9,0 Hz, H-8); 3,55 (1H, d, J = 15,5 Hz, H-9α); 4,35
(1H, d, J = 15,5 Hz, H-9β); 2,24 (1H, ddd, J = 4,0; 11,0; 11,0 Hz, H-11α);
3,23 (1H, br.d, J = 11,0 Hz, H-11β); 1,71-1,80 (2H, m, H-12); 1,37-1,43 (1H,
m, H-13α); 1,82-1,90 (1H, m, H-13β); 1,48-1,50 (1H, m, H-14α); 1,95-2,0
(1H, m, H-14β); 2,30 (1H, dddd, J = 3,0; 3,0; 10,0; 10,0; H-14a); 2,86 (1H,
dd, J = 10,0; 16,5 Hz, H-15α); 3,06 (1H, dd, J = 3,0;16,5 Hz, H-15β); 3,92
(3H, s, 3-OCH3); 4,01 (3H, s, 4-OCH3); 3,98 (3H, s, 6-OCH3).
13C NMR
(CDCl3, 125 MHz): δ (ppm) 119,4 (C-1); 112,8 (C- 2); 150,7 (C-3); 147,1
(C- 4); 123,6 (C-4a); 129,9 (C-4b); 109,6 (C-5); 157,3 (C- 6); 116,4 (C-7);
123,0 (C- 8); 125,1 (C-8a); 125,5 (C-8b); 56,1 (C-9); 56,1 (C-11); 25,8 (C-
12); 24,2 (C-13); 33,6 (C-14); 57,5 (C-14a); 34,8 (C-15); 124,9 (C-15a);
127,6 (C-15b); 59,9 (3-OCH3); 56,4 (4-OCH3); 55,2 (6-OCH3).
Hợp chất PM6: Pileamartine D (chất mới)
Chất rắn màu vàng, đnc. 194-196oC; độ quay cực
-18o (c 0,05;
CH3OH); FT-IR νmax (cm
-1): 2926, 2853, 1969, 1611, 1512, 1468, 1420,
1261, 1202, 1171, 1040; ESI-HRMS: m/z 364,1928 [M+H]+ (tính toán lí
thuyết cho công thức [C23H26NO3]
+, 364,1913); CD (ACN): λmax (Δε) 231
(+11), 270 (-2); 1H NMR (CDCl3 + CD3OD, 500 MHz): δ (ppm) 7,18 (1H, s,
H-1); 7,97 (1H, s, H-4); 7,86 (1H, d, J = 2,5 Hz, H-5); 7,16 (1H, dd, J = 2,5;
9,0 Hz, H-7); 7,72 (1H, d, J = 9,0 Hz, H-8); 3,59 (1H, d, J = 15,5 Hz, H-9α);
4,38 (1H, d, J = 15,5 Hz, H-9β); 2,32 (1H, ddd, J = 2,5; 12,0; 12,0 Hz, H-
11α); 3,25 (1H, br.d, J = 12,0 Hz, H-11β); 1,70-1,73 (1H, m, H-12α); 1,80-
1,84 (1H, m, H-12β); 1,41-1,49 (1H, m, H-13α); 1,86-1,90 (1H, m, H-13β);
1,45-1,51 (1H, m, H-14α); 1,98-2,02 (1H, m, H-14β); 2,30-2,36 (1H, m, H-
14a); 2,83 (1H, dd, J = 10,5; 16,5 Hz, H-15α); 3,03 (1H, dd, J = 3,5;16,5 Hz,
H-15β); 4,02 (3H, s,2-OCH3); 3,98 (3H, s, 6-OCH3).
13CNMR (CDCl3+
8
CD3OD, 125 MHz): δ (ppm) 104,2 (CH-1); 149,1 (C-2); 146,3 (C-3); 107,5
(CH-4); 123,9 (C-4a); 130,8 (C-4b); 104,9 (CH-5); 158,2 (C-6); 116,1 (CH-
7); 124,4 (CH-8); 124,7 (C-8a); 124,9 (C-8b); 56,4 (CH2-9); 56,6 (CH2-11);
26,0 (CH2-12); 24,6 (CH2-13); 33,8 (CH2-14); 58,3 (CH-14a); 34,7 (CH2-15);
124,9 (C-15a); 126,3 (C-15b); 56,1 (2-OCH3); 55,7 (6-OCH3).
Hợp chất PM7: Cryptopleurine
Chất rắn màu vàng, đnc. 196-198oC, độ quay cực
+96o (c 0,38;
CHCl3). FT-IR νmax (cm
-1): 1649, 1554, 1539, 1519, 1508; 1H NMR (CDCl3,
500 MHz): δ (ppm) 7,16 (1H, s, H-1); 7,84 (1H, s, H-4); 7,81 (1H, H-5); 7,12
(1H, dd, J = 2,5; 9,0 Hz, H-7); 7,69 (1H, d, J = 9,0 Hz, H-8); 3,57 (1H, d, J =
16,0 Hz, H-9α); 4,33 (1H, d, J = 16,0 Hz, H-9β); 1,74-1,8 (1H, m, H-12α); 1,82-
1,88 (1H, m, H-12β); 1,47-1,51 (1H, m, H-13α); 1,90-1,94 (1H, m, H-13β);
1,51-1,59 (1H, m, H-14α ); 2,06-2,09 (1H, m, H-14β); 2,45 (1H, d, J = 10,0 Hz,
H-14a); 2,80 (1H, dd, J = 10,5; 16,0 Hz, H-15); 3,01 (1H, d, J = 3,5 Hz, 16,0
Hz, H-15β); 3,96 (3H, s, 2-OCH3); 4,01 (3H, s, 3-OCH3); 3,94 (3H, s, 6-OCH3).
13C NMR (CDCl3, 125 MHz): δ (ppm) 103,6 (C-1); 148,1 (C-2); 149,1 (C-3);
103,7 (C-4); 125,9 (C-4a); 129,8 (C-4b); 104,3 (C-5); 157,2 (C- 6); 114,7 (
C-7); 123,6 (C-8); 123,1 (C-8a); 124,6 (C-8b); 55,7 (C-9); 55,4 (C-11); 25,1
(C-12); 23,7 (C-13); 32,9 (C-14); 57,4 (C-14a); 33,9 (C-15); 123,9 (C-15a);
123,2 (C-15b); 55,4 (2-OCH3); 55,6 (3-OCH3); 55,1 (6-OCH3).
Hợp chất PM8: Pileamartine E (chất mới)
Chất dầu màu vàng; độ quay cực
+145o (c 0,3; CH3OH); FT-IR
νmax (cm
-1): 3375, 2937, 2860, 1732, 1663, 1514, 1452, 1387, 1269, 1165,
1126, 1032; ESI-HRMS: m/z 234,1493 [M+H]+ (tính toán lí thuyết cho công
thức [C14H20NO2]
+, 234,1494); CD (ACN): λmax (Δε) 260 (+0,6), 285 (-0,7),
310 (+1,6); 1H NMR (CD3OD, 500 MHz): δ (ppm) 2,75 (1H, ddd, J=1,5;
12,0; 12,0 Hz, H-2α); 3,12 (1H, br.d, J = 12,0 Hz, H-2β); 1,46-1,53 (1H, m,
H-3α); 1,66-1,70 (1H, m, H-3β); 1,48-1,53 (1H, m, H-4α); 1,84-1,90 (1H, m,
H-4β); 1,40-1,49 (1H, m, H-5α); 1,80-1,89 (1H, m, H-5β); 3,29 (1H, br.dd, J
= 7,2; 8,0 Hz, H-6); 6,02 (1H, dd, J = 7,2; 15,5 Hz, H-7); 6,48 (1H, d, J =
15,5 Hz, H-8); 6,97 (1H, br.s, H-2’); 6,75 (1H, d, J = 8,0 Hz, H-5’); 6,83
(1H, br.d, J = 8,0 Hz, H-6’); 3,87 (3H, s, CH3O-C-3’).
13C NMR (CD3OD,
125 MHz): δ (ppm) 46,9 (C-2); 25,7 (C-3); 24,9 (C-4); 32,9 (C-5); 59,9 (C-
6); 129,1 (C-7); 131,9 (C-8); 130,1 (C-1’); 110,3 (C-2’); 148,9 (C-3’); 147,6
(C-4’); 116,2 (C-5’); 120,9 (C-6’); 56,3 (3’-OCH3).
9
Hợp chất PM9: Quinine
Chất rắn màu trắng; 1H NMR (CD3OD, 500 MHz): δ (ppm) 3,20 (1H, dd,
J = 3,5; 10 Hz, H-2α); 2,76-2,80 (1H, m, H-2); 2,40-2,47 (1H, m, H-3); 1,86
(1H, d, J = 3,0 Hz, H-4); 1,63-1,68 (1H, m, H-5α); 1,90-1,95 (1H, m, H-5);
2,78-2,84 (1H, m, H-6α); 3,72-3,80 (1H, m, H-6); 1,49-1,53 (1H, m, H-7α);
1,93-2,00 (1H, m, H-7); 3,18-3,23 (1H, m, H-8); 5,67 (1H, s, H-9); 5,79 (1H,
ddd, J = 3,0; 7,0; 10,0 Hz; H-10); 5,03 (1H, dd, J = 1,5; 17,0 Hz; H-11α); 4,96
(1H, dd, J = 1,5; 10,0 Hz; H-11); 8,68 (1H, d, J = 5,0 Hz, H-2’); 7,71 (1H, d, J
= 5,0 Hz, H-3’); 7,44 (1H, d, J = 2,5 Hz, H-5’); 7,46 (1H, dd, J = 2,5, 9,0 Hz;
H-7’); 7,97 (1H, d, J = 9,0 Hz, H-8’); 4,00 (1H, s, 6’-OCH3).
13C NMR
(CD3OD, 125 MHz): δ (ppm) 57,3 (C-2); 40,7 (C-3); 29,3 (C-4); 27,8 (C-5);
44,2 (C-6); 21,6 (C-7); 60,2 (C-8); 71,8 (C-9); 142,4 (C-10); 115,2 (C-11);
148,2 (C-2’); 120,2 (C-3’); 150,2 (C-4’); 128,1 (C-4’a); 102,5 (C-5’); 159,8 (C-
6’); 123,3 (C-7’); 131,4 (C-8’); 144,8 (C-8’a); 56,5 (6’-OCH3).
3.1.3 Xử lý mẫu thực vật và phân lập các chất từ loài Boehmeria
holosericea
Phần này trình bày cụ thể các bước ngâm chiết và phân lập các chất từ
quả loài Boehmeria holosericea (Hình 3.3, Hình 3.4).
Hình 3.3 Sơ đồ phân lập các chất từ loài B. holosericea.
Dịch EtOAc Dịch nƣớc
Cặn BH
(20,2 gam)
1. MeOH,NH4OH 1% (2L x5 lần)
2. Cất loại dung môi
1. Thêm nước (1L), thêm HCl 2N đến pH ~ 2
2. Chiết bằng EtOAc (1Lx3 lần)
1.Thêm NH4OH đến pH ~9
2. Chiết bằng EtOAc (1Lx3 lần)
3. Cất loại dung môi
Bột quả B. holosericea
(3,8kg)
Cặn MeOH
(216 gam)
10
Hình 3.4 Sơ đồ phân lập các chất từ loài B. holosericea.
3.1.4 Hằng số vật lý và số liệu phổ của các hợp chất đƣợc phân lập từ
quả loài Boehmeria holosericea
Hợp chất BH1: Ruspolinone
Chất rắn màu vàng, đnc. 112-114oC; ESI-MS : m/z 250 [M+H]+;
1H NMR (500 MHz, CD3OD): δ (ppm) 3,10-3,14 (1H, m, H-2); 1,48-
1,50 (2H, m, Ha-4, Ha-3); 1,80-1,85 (1H, m, Hb-3); 1,63-1,67 (1H, m, Hb-
4); 1,29-1,31 (1H, m, Ha-5); 1,71-1,76 (1H, m, Hb-5); 2,69-2,73 (1H, m,
Ha-6); 3,05-3,09 (1H, m, Hb-6); 7,56 (1H, d, J = 2,5 Hz, H-9); 7,06 (1H, d,
J = 8,5 Hz, H-12); 7,71 (1H, dd, J = 2,5; 8,5 Hz, H-13); 3,90 (3H, s, 10-
OCH3); 3,93 (3H, s, 11-OCH3).
13C NMR (125 MHz, CD3OD): δ (ppm)
54,3 (C-2); 25,3 (C-3); 26,2 (C-4); 32,7 (C-5); 47,3 (C-6); 199,8 (C-7);
131,3 (C-8); 111,5 (C-9); 150,4 (C-10); 155,2 (C-11); 111,8 (C-12); 124,6
(C-13); 56,6 (10-OCH3); 56,5 (11-OCH3).
Hợp chất BH2: Benzyl -D-glucoside
Chất rắn màu trắng, đnc. 116-118oC, độ quay cực
-50,3o (c 0,5;
MeOH). ESI-MS: m/z 271 [M+H]+. 1H NMR (500 MHz, CD3OD): δ (ppm)
7,28 (1H, t, J = 7,5 Hz, H-4); 7,34 (2H, t, J = 7,5 Hz, H-3; H-5); 7,43 (2H, d,
J = 7,5 Hz, H-2; H-6); 4,69 (1H, d, J = 12,0 Hz, Ha-7); 4,95 (1H, d, J = 12,0
Hz, Hb-7); 4,37 (1H, d, J = 7,5 Hz, H-1’); 3,27-3,37 (4H, H-2', H-3', H-4', H-
5'); 3,72 (1H, dd, J = 3,0; 12,5 Hz, Hb-6’); 3,93 (1H, dd, J = 3,0; 12,5 Hz, Ha-
Se, MeOH
PTLC, D/M
(8/2)
PTLC, D/M
(8/2)
CC, E/M (grad.)
BH
20,2 gam
F3.1
200 mg
BH2
5 mg
F3.1.1
16 mg
F1-F2
F3
2,54 gam
F4
F5
630 mg
BH1
5 mg
F5.2
380 mg
F6.2
80 mg
F5.2.1
160 mg
F5.2.1.1
30 mg
F6
590 mg
BH3
5 mg
F7-F9
BH4
6 mg
BH5
4 mg
CC, D/E (grad.)
CC, E/M
(grad)
CC, EtOAc/MeOH( grad.)
D: CH2Cl2 E: EtOAc M: MeOH
grad.: gradient Se: sephadex
Se, MeOH
Se, MeOH
Se, MeOH
11
6’). 13C NMR (125 MHz, CD3OD): δ (ppm) 139,0 (C-1); 129,3 (C-2; 6); 129,2
(C-3; 5); 128,7 (C-4); 71,8 (C-7); 103,3 (C-1’); 71,7-78,1 (C-2’, C-3’, C-4’, C-
5’); 62,8 (C-6’).
Hợp chất BH3: Adenine
Chất rắn màu trắng; ESI-MS: m/z 136 [M+H]+; 1H NMR (500 MHz,
CD3OD): δ (ppm) 8,13 (1H, s, H-2); 8,20 (1H, s, H-8).
Hợp chất BH4: Adenosine
Chất rắn màu trắng, đnc. 230-233oC, ESI-MS: m/z 268 [M+H]+. 1H NMR
(500 MHz, CD3OD): δ (ppm) 8,20 (1H, s, H-2); 8,32 (1H, s, H-8); 5,99 (1H, d, J
= 6,5 Hz, H-1’); 4,76 (1H, dd, J = 5,0; 6,5 Hz, H-2’); 4,35 (1H, dd, J = 3,0; 5,0
Hz, H-3’); 4,17-4,21 (1H, m, H-4’); 3,90 (1H, dd, J = 2,5; 12,5 Hz, H-5’a); 3,77
(1H, dd, J = 2,5; 12,5 Hz, H-5’b). 13C NMR (125 MHz, CD3OD): δ (ppm) 150,0
(C-4); 153,5 (C-2); 163,6 (C-5); 157,6 (C-6); 143,0 (C-8); 91,3 (C-1’); 72,7 (C-
3’); 75,5 (C-2’); 88,2 (C-4’); 63,5 (C-5’).
Hợp chất BH5: Uridine
Chất rắn màu trắng, đnc. 163-165oC. ESI-MS: m/z 245 [M+H]+. 1H
NMR (500 MHz, CD3OD): δ (ppm) 5,71 (1H, d, J = 8,5 Hz, H-5); 8,02
(1H, d, J = 8,5 Hz, H-6); 5,92 (1H, d, J = 4,5 Hz, H-1’); 4,20 (1H, d, J = 4,5
Hz, H-2’); 4,17 (1H, t, J = 5,0 Hz, H-3’); 4,00-4,03 (1H, m, H-4’); 3,86 (1H,
dd, J = 3,0; 12,5 Hz, H-5’α); 3,75 (1H, dd, J = 3,0; 12,5 Hz, H-5’). 13C-NMR
(125 MHz, CD3OD): δ (ppm) 152,5 (C-2); 166,2 (C- 4); 102,7 (C-5); 142,7 (C-
6); 90,8 (C-1’); 75,7 (C-2’); 75,3 (C-3’); 86,4 (C-4’); 62,5 (C-5’).
3.2 Phân lập các chất từ loài Anacolosa poilanei, họ Olacaeae
3.2.1 Xử lý mẫu thực vật và phân lập các chất
Phần này trình bày cụ thể các bước ngâm chiết mẫu thực vật và phân
lập các chất từ vỏ cây loài Anacolosa poilanei (Hình 3.5 và Hình 3.6).
Hình 3.5 Sơ đồ ngâm chiết vỏ cây Anacolosa poilanei.
Bột vỏ cây A. poilanei (1,18 kg)
Dịch chiết EtOAc Bã
Ngâm chiết với EtOAc (2,5 Lx3 lần)
Cặn AP
(55,37 gam)
Cất loại
dung môi
12
Hình 3.6 Sơ đồ phân lập các chất từ loài A. poilanei.
3.2.2 Hằng số vật lý và số liệu phổ của các hợp chất đƣợc phân lập từ vỏ
cây Anacolosa poilanei
Hợp chất AP1: Acid 3α-p-coumaroyl-D:A-friedo-oleanan-27-oic
(chất mới)
Chất bột màu trắng, đnc. 189-191oC; độ quay cực
+21
o (c 0,21;
CH3Cl); FT-IR νmax (cm
-1): 3325, 1695, 1649, 1557, 1508, 1454, 1020; ESI-
HRMS: m/z 605,4165 [M+H]+ (tính toán theo lí thuyết cho công thức
[C39H57O5]
+, 605,4206); 1H NMR (CDCl3, 500MHz): δ (ppm) 1,36-1,43 (1H,
m, H-1α); 1,53-1,60 (H, m, H-1β); 1,24-1,32 (1H, m, H-2α); 2,08-2,12 (H, m,
H-2β); 4,72 (1H, dt, J = 5,0; 11,0 Hz, H-3); 1,24-1,32 (1H, m, H-4); 1,07-1,12
(1H, m, H-6α); 1,73-1,78 (1H, m, H-6β); 1,35-1,43 (1H, m, H-7α); 1,53-1,60
(1H, m, H-7β); 1,69-1,73 (1H, m, H-8); 0,88-0,93 (1H, m, H-10); 1,02-1,07
(1H, m, H-11α); 1,55-1,61 (1H, m, H-11β); 1,45-1,52 (1H, m, H-12α); 2,03-
2,08 (1H, m, H-12β); 1,24-1,32 (1H, m, H-15α); 1,41-1,47 (1H, m, H-15β);
1,23-1,31 (1H, m, H-16α); 1,70-1,80 (1H, m, H-16β); 1,79-1,83 (1H, m, H-18);
1,23-1,30 (1H, m, H-19α); 1,70-1,80 (1H, m, H-19β); 1,23-1,32 (1H, m, H-
21α); 1,41-1,44 (1H, m, H-21β); 0,85-0,90 (1H, m, H-22α); 1,42-1,48 (1H, m,
H-22β); 0,75 (3H, d, J = 7,0 Hz, H-23); 0,83 (3H, s, H-24); 0,87 (3H, s, H-25);
1,13 (3H, s, H-26); 1,22 (3H, s, H-28); 1,00 (3H, s, H-29); 0,95 (3H, s, H-30);
AP6
15 mg
F8.2
640 mg
F9
2,02g
F10
5 g
F7
CC, D/M, grad
CC,Se, M/D ( 9/1)
Rửa CH2Cl2
KT, EtOAc
CC, Se,
MeOH
CC, D/M
(grad)
KT, EtOAc
CC
H/E/M (grad)
F8
1,3 g
F8.2.1
25 mg
F8.2.2
40 mg
F10.2.2
28 mg
AP4
15 mg
AP5
14,5 mg
F10.2
150 mg
F10.5
350 mg
AP7
15 mg
F10.5.2
60 mg
AP2
15 mg
F1-F4 F6
1,2 g
CC, H/E (grad)
F11 F12
4 g
F13
AP3
16 mg
AP1
16,1 mg
CC, D/M (grad)
AP
55,3 gam
CC, H/D (grad)
D: CH2Cl2, E: EtOAc
H: n-hexane, M: MeOH
Grad: gradient, KT: kết tinh
Se: Sephadex
CC, H/E (grad)
CC, Se,
MeOH
CC, D/E,
grad
13
6,22 (1H, d, J = 16,0 Hz, H-2’); 7,55 (1H, d, J = 16,0 Hz, H-3’); 7,36 (2H, d, J
= 8,5 Hz, H-5’, H-9’); 6,80 (2H, d, J = 8,5 Hz, H-6’, H-8’). 13C NMR (CDCl3,
125MHz): δ (ppm) 18,1 (C-1); 32,7 (C-2); 75,0 (C-3); 50,0 (C-4); 38,4 (C-5);
41,0 (C-6); 19,4 (C-7); 52,9 (C-8); 37,2 (C-9); 59,7 (C-10); 37,8 (C-11); 27,8
(C-12); 54,8 (C-13); 39,2 (C-14); 32,9 (C-15); 35,7 (C-16); 30,7 (C-17); 43,2
(C-18); 36,0 (C-19); 28,4 (C-20); 32,4 (C-21); 38,3 (C-22); 10,0 (C-23); 14,5
(C-24); 18,6 (C-25); 22,6 (C-26); 180,0 (C-27); 31,1 (C-28); 30,5 (C-29); 35,4
(C-30), 167,4 (C-1’); 144,0 (C-2’); 115,9 (C-3’); 127,2 (C-4’); 129,9 (C-5’; C-
9’); 116,1 (C-6’; C-8’); 157,7 (C-7’).
Hợp chất AP2: Acid trichadenic A
Chất bột màu trắng, đnc. 302-304oC; độ quay cực
+ 30o (c 0,14;
CHCl3); FT-IR νmax (cm
-1): 3670, 2949, 1715, 1557, 1506, 1454, 1020; ESI-MS
: m/z 457 [M-H]-; 1H NMR (CDCl3+CD3OD, 500 MHz): δ (ppm) 3,26 (1H, dt,
J = 5,0 Hz; 11,0Hz, H-3); 0,83 (3H, d, J = 9,0 Hz, CH3-23 ); 0,72 (3H, s, CH3-
24); 0,81 (3H, s, CH3-25); 0,90 (3H, s, CH3-26); 1,12 (3H, s, CH3-28); 1,10
(3H, s, CH3-29); 0,94 (3H, s, CH3-30).
13C NMR (CDCl3+CD3OD, 125 MHz):
δ (ppm) 19,5 (C-1); 35,6 (C-2); 72,0 (C-3); 52,8 (C-4); 37,1 (C-5); 41,1 (C-6);
18,0 (C-7); 52,8 (C-8); 37,7 (C-9); 59,9 (C-10); 37,8 (C-11); 27,8 (C-12); 54,5
(C-13); 39,1 (C-14); 32,9 (C-15); 35,8 (C-16); 30,5 (C-17); 43,1 (C-18); 36,3
(C-19); 28,3 (C-20); 32,5 (C-21); 38,0 (C-22); 9,7 (C-23); 14,0 (C-24); 18,0 (C-
25); 19,5 (C-26); 179,7 (C-27); 31,0 (C-28); 30,6 (C-29); 35,1 (C-30).
Hợp chất AP3: Acid trichadonic
Chất bột màu trắng, đnc. 249-252oC, độ quay cực
+5,3o (c 1,5;
CHCl3). FT-IR νmax (cm
-1): 3746, 3671, 3645, 2949, 1715, 1649, 1555, 1506,
1456, 1394, 416. ESI-MS: m/z 455 [M-H]-. 1H NMR (CDCl3, 500 MHz): δ
(ppm) 0,87 d (3H, d, J = 7,0 Hz, CH3-23 ); 0,72 (3H, s, CH3-24); 0,91 (3H, s,
CH3-25); 1,14 (3H, s, CH3-26); 1,22 (3H, s, CH3-28); 1,00 (3H, s, CH3-29);
0,96 (3H, s, CH3-30).
13C NMR (CDCl3+CD3OD, 125 MHz): δ (ppm) 22,7 (C-
1); 41,3 (C-2); 213,0 (C-3); 58,1 (C-4); 42,1 (C-5); 41,3 (C-6); 18,5 (C-7); 53,0
(C-8); 37,6 (C-9); 59,4 (C-10); 37,8 (C-11); 27,8 (C-12); 54,8 (C-13); 39,2 (C-
14); 33,0 (C-15); 41,0 (C-16); 30,7 (C-17); 43,3 (C-18); 35,7 (C-19); 28,4 (C-
20); 32,4 (C-21); 36,0 (C-22); 16,8 (C-23); 14,7 (C-24); 18,4 (C-25); 22,7 (C-
26); 181,0 (C-27); 31,0 (C-28); 30,5 (C-29); 35,4 (C-30).
Hợp chất AP4: Acid 3α-(3,4-dihydroxycinnamoyl)-D:A-friedo-
oleanan-27-oic (chất mới)
Chất bột màu vàng nhạt, đnc. 245-247oC; độ quay cực
+20,5o (c
0,3; CH3OH); FT-IR νmax (cm
-1): 3360, 2974, 2943, 1683, 1649, 1555, 1508,
1454, 1024; ESI-HRMS: m/z 619,4042 [M-H]- (tính toán theo lí thuyết cho
công thức [C39H55O6]
-, 619,3999); 1H NMR (CDCl3, 500MHz): δ (ppm) 1,36-
1,43 (2H, m, H-1); 1,24-1,32 (1H, m, H- 2α); 1,96-2,11 (1H, m, H-2β); 4,70
(1H, dt, J = 5,0; 11,0 Hz, H-3); 1,30-1,35 (1H, m, H-4); 1,06-1,12 (1H, m, H-
14
6α); 1,72-1,80 (1H, m, H-6β); 1,35-1,43 (1H, m, H-7α); 1,55-1,61 (1H, m, H-
7β); 1,72-1,80 (1H, m, H-8); 0,90-0,96 (1H, m, H-10); 1,03-1,09 (1H, m, H-
11α); 1,53-1,59 (1H, m, H-11β); 1,43-1,50 (1H, m, H-12α); 2,03-2,08 (1H, m,
H-12β); 1,50-1,54 (1H, m, H-15α); 1,95-2,01 (1H, m, H-15β); 1,22-1,30 (1H,
m, H-16α); 1,72-1,81 (1H, m, H-16β); 1,77-1,82 (1H, m, H-18); 1,22-1,25 (1H,
m, H-19α); 1,73-1,81 (1H, H-19β); 1,25-1,32 (1H, m, H-21α); 1,44-1,49 (1H,
m, H-21β); 0,83-0,89 (1H, m, H-22α); 1,43-1,49 (1H, m, H-22β); 0,75 (3H, d, J
= 7,0 Hz, H-23); 0,85 (3H, s, H-24); 0,88 (3H, s, H-25); 1,13 (3H, s, H-26); 1,22
(3H, s, H-28); 1,00 (3H, s, H-29); 0,95 (3H, s, H-30); 6,20 (1H, d, J = 16,0 Hz,
H-2’); 7,50 (1H, d, J = 16,0 Hz, H-3’); 7,05 (1H, d, J = 2,0 Hz, H-5’); 6,82 (1H,
d, J=8,0 Hz, H-8’); 6,94 (1H, dd, J = 8,0; 2,0 Hz, H-9’). 13C-NMR (CDCl3,
125MHz): δ (ppm) 18,0 (C-1); 32,4 (C-2); 75,1 (C-3); 50,0 (C-4); 38,3 (C-5);
41,0 (C-6); 19,2 (C-7); 52,7 (C-8); 37,0 (C-9); 59,7 (C-10); 37,7 (C-11); 27,7
(C-12); 54,4 (C-13); 39,0 (C-14); 32,9 (C-15); 35,5 (C-16); 30,5 (C-17); 43,0
(C-18); 35,8 (C-19); 28,2 (C-20); 32,5 (C-21); 38,0 (C-22); 9,7 (C-23); 14,3 (C-
24); 18,4 (C-25); 22,5 (C-26); 179,5 (C-27); 30,9 (C-28); 30,4 (C-29); 35,1 (C-
30); 167,8 (C-1’); 115,2 (C-2’); 144,7 (C-3’); 126,8 (C-4’); 113,8 (C-5’); 144,8
(C-6’); 147,1 (C-7’); 115,8 (C-8’); 121,7 (C-9’).
Hợp chất AP5: 3α-(3,4-Dihydroxycinnamoyl)-D:A-friedo-oleanan-
27,15-α-lactone (chất mới)
Chất bột màu vàng, đnc. 291-293oC; độ quay cực
+33o (c 0,12;
CH3OH); FT-IR νmax (cm
-1): 3321, 2974, 2832, 1649, 1539, 1506, 1452, 1022;
ESI-HRMS: m/z 619,4004 [M+H]+ (tính toán theo lí thuyết cho công thức
[C39H55O6]
+, 619,3999); 1H NMR (CDCl3+ CD3OD, 500MHz): δ (ppm) 1,28-
1,36 (2H, m, H-1); 1,10-1,27 (1H, m, H-2α); 2,02-2,07 (1H, m, H-2β); 4,64
(1H, dt, J = 5,0; 11,0 Hz, H-3); 1,25-1,31 (1H, m, H-4); 1,73-1,78 (2H, m, H-
6); 1,44-1,46 (1H, m, H-7α); 1,54-1,59 (1H, m, H-7β); 1,07-1,12 (1H, m, H-8),
0,83-0,88 (1H, m, H-10); 0,96-1,03 (1H, m, H-11α); 1,55-1,60 (1H, m, H-11β);
1,16-1,23 (1H, m, H-12α); 1,92-1,98 (1H, m, H-12β); 4,31 (1H, br s, H-15);
1,73-1,78 (2H, m, H-16); 1,84-1,89 (1H, m, H-18); 1,38-1,45 (1H, m, H-19α);
1,54-1,60 (1H, m, H-19β); 1,12-1,16 (2H, m, H-21); 1,01-1,06 (1H, m, H-22α);
1,69-1,75 (1H, m, H-22β); 0,71 (3H, d, J = 7,0 Hz, H-23); 0,79 (3H, s, H-24);
0,78 (3H, s, H-25); 0,95 (3H, s, H-26); 1,09 (3H, s, H-28); 0,87 (3H, s, H-29);
0,87 (3H, s, H-30); 6,13 (1H, d, J = 16,0 Hz, H-2’); 7,43 (1H, d, J = 16,0 Hz,
H-3’); 6,98 (1H, d, J = 1,5 Hz, H-5’); 6,73 (1H, d, J = 8,0 Hz, H-8’); 6,85 (1H,
dd, J = 1,5; 8,5 Hz, H-9’). 13C-NMR (CDCl3+CD3OD, 125MHz): δ (ppm) 19,0
(C-1); 32,3 (C-2); 74,6 (C-3); 49,6 (C-4); 38,0 (C-5); 39,9 (C-6); 19,2 (C-7);
47,9 (C-8); 35,8 (C-9); 58,6 (C-10); 35,5 (C-11); 22,1 (C-12); 50,9 (C-13); 35,8
(C-14); 80,9 (C-15); 35,4 (C-16); 30,2 (C-17); 44,0 (C-18); 33,9 (C-19); 27,8
(C-20); 33,9 (C-21); 39,8 (C-22); 9,5 (C-23); 13,9 (C-24); 16,1 (C-25); 13,1
(C-26); 180,9 (C-27); 29,2 (C-28); 30,5 (C-29); 33,9 (C-30), 167,7 (C-1’); 114,7
15
(C-2’); 144,9 (C-3’); 126,5 (C-4’); 113,8 (C-5’); 144,7 (C-6’); 147,3 (C-7’);
115,0 (C-8’); 121,6 (C-9’).
Hợp chất AP6: β-Sitosterol
Chất bột màu trắng, đnc. 140-142oC; 1H NMR (CDCl3, 500 MHz): δ
(ppm) 3,48-3,52 (1H, m, H-3); 5,35 (1H, d, J = 3,0 Hz, H-6); 0,68 (3H, s, CH3-
18); 1,01 (3H, s, CH3-19); 0,92 (3H, d, J = 7,0 Hz, CH3-21); 0,82 (3H, d, J = 7,0
Hz, CH3-26); 0,83 (3H, d, J = 7,0 Hz, CH3-27); 0,85 (3H, t, J = 7,0 Hz, CH3-
29). 13C NMR (CDCl3, 125 MHz): δ (ppm) 37,3 (C-1); 31,7 (C-2); 71,8 (C-3);
42,3 (C-4); 140,8 (C-5); 121,7 (C-6); 31,9 (C-7); 31,9 (C-8); 50,2 (C-9); 36,5
(C-10); 21,1 (C-11); 39,8 (C-12), 42,4 (C-13); 56,8 (C-14); 24,3 (C-15); 28,3
(C-16); 56,1 (C-17); 12,0 (C-18); 19,8 (C-19); 36,2 (C-20); 18,8 (C-21); 34,0
(C-22); 26,1 (C-23); 45,9 (C-24); 29,2 (C-25); 19,1 (C-26); 19,4 (C-27); 23,1
(C-28); 12,0 (C-29).
Hợp chất AP7: Amentoflavone
Chất bột màu vàng, đnc. 260-261oC; ESI-MS : m/z 539 [M+H]+; FT-IR
νmax (cm
-1): 3340, 2974, 2831, 1649, 1557, 1454, 1418, 1024; 1H-NMR (CD3OD,
500 MHz): δ (ppm) 6,55 (1H, s, H-3); 6,17 (1H, d, J = 2,0 Hz, H-6); 6,39 (1H, d,
J = 2,0 Hz, H-8); 7,97 (1H, d, J = 2,5 Hz, H-2’); 7,08 (1H, d, J = 8,5 Hz, H-5’);
7,83 (1H, dd, J = 2,0; 9,0 Hz, H-6’); 6,56 (1H, s, H-3’’); 6,34 (1H, s, H-6”); 7,50
(2H, d, J = 8,7 Hz, H-2’”, 6’”); 6,71 (2H, d, J = 8,7 Hz, H-3”’; 5’”). 13C NMR
(CD3OD, 125 MHz): δ (ppm) 166,2 (C-2); 103,9 (C-3); 183,8 (C-4); 163,1 (C-
5); 100,2 (C-6); 163,1 (C-7); 95,2 (C-8); 159,3 (C-9); 105,3 (C-10); 123,2 (C-1’);
132,8 (C-2’); 121,8 (C-3’); 161,2 (C-4’); 117,7 (C-5’); 129,3 (C-6’); 165,9 (C-
2’’); 103,3 (C-3’’); 184,2 (C-4’’); 162,5 (C-5’’); 100,2 (C-6’’); 164,0 (C-7’’);
100,3 (C-8’’); 156,5 (C-9’’); 105,6 (C-10’’); 123,1 (C-1”’); 129,3 (C-2’”); 115,8
(C-3’”); 162,5 (C-4’”); 115,8 (C-5’”); 129,3 (C-6’”).
3.3 Hoạt tính sinh học của các hợp chất phân lập đƣợc
Hoạt tính gây độc tế bào của các chất PM1-PM9, AP1, AP4, AP5
được đánh giá hoạt tính gây độc tế bào trên 4 dòng tế bào ung thư thử nghiệm
(KB, Hep-G2, LU-1, MCF-7) được thử nghiệm tại Viện Hóa học - Viện Hàn
lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
Các dòng tế bào ung thử thử nghiệm bao gồm: KB-ung thư biểu mô
(CCL-17TM); Hep G2- ung thư gan (HB-8065TM); LU-1-tế bào ung thư phổi
(HTB-57TM) và MCF-7-tế bào ung thư vú (HTB-22TM).
CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1 Nghiên cứu thành phần hóa học loài Pilea. aff. martinii
Từ cặn chiết lá loài P.aff. martinii, 5 alkaloid mới, pileamartine A
(PM1), pileamartine B (PM2), pileamartine C (PM5), pileamartine D
(PM6), pileamartine E (PM8) và 4 alkaloid đã biết 1,3,6,6-tetramethyl-
5,6,7,8-tetrahydro-isoquinolin-8-one (PM3), julandine (PM4),
cryptopleurine (PM7), quinine (PM9) đã được phân lập và xác định cấu trúc
16
hóa học. Đặc biệt có 2 hợp chất pileamartine A (PM1), pileamartine B
(PM2) là 2 hợp chất có khung mới, các chất PM4-PM7 là các alkaloid
có khung phenanthroquinolizidine (Hình 4.50).
Hình 4.50 Các hợp chất alkaloid từ loài Pilea aff. martinii.
4.1.1 Hợp chất pileamartine A (PM1) (chất mới)
Hợp chất PM1 được tách ra dưới dạng chất rắn màu trắng, đnc. 184-
186oC,
-141,2
o (c 0,33; CHCl3). Hiện màu vệt chất trên TLC với thuốc
thử Dragendorff cho màu da cam đậm. Trên phổ hồng ngoại của hợp chất
PM1 có dải hấp thụ đặc trưng của liên kết C-H 2945-2833 cm-1 và nhóm C=C
của vòng thơm trong vùng νmax 1649-1418 cm
-1. Phổ ESI-HRMS của PM1
xuất hiện pic ion giả phân tử [M+H]+ tại m/z 380,2247 (tính toán theo lí
thuyết cho công thức C24H30NO3, 380,2226).
17
Hình 4.1 Cấu trúc hóa học và một số tương tác
trên phổ COSY, HMBC của PM1.
Cùng với dữ liệu phổ 13C NMR, cho phép xác định công thức phân tử
của PM1 là C24H29NO3. Trên phổ
1H NMR của PM1, ở vùng trường thấp có
tín hiệu của 2 proton thơm dưới dạng singlet ở δH 6,63 (1H, s); 6,76 (1H, s)
và 4 proton dưới dạng doublet ở δH 7,38 (2H, d, J = 8,5 Hz); 6,82 (2H, d, J =
8,5 Hz). Ngoài ra, còn quan sát thấy tín hiệu cộng hưởng của các proton vùng
aliphatic nằm trong khoảng δH 1,19-3,50 và 3 nhóm methoxy ở δH 3,78 (3H,
s, OCH3); 3,84 (3H, s, OCH3); 3,89 (3H, s, OCH3).
Bảng 4.2 Số liệu phổ NMR của PM1
C C
a,b H
a,c
mult. (J, Hz) C C
a,b H
a,c
mult. (J, Hz)
2 46,5 2,19ddd(3,3; 11,0; 11,0)
2,77 br.d (11,0)
4’ 148,8
3 25,9 1,60-1,67 m 5’ 148,5
4 24,4 1,19-1,21 m
1,77-1,80 m
6’ 106,8 6,76 s
5 32,4 1,23-1,29 m
1,80-1,83 m
1” 141,1
6 59,6 2,37-2,42 m 2” 126,5 7,38 d (8,5)
7 40,0 1,78-1,82 m 3” 113,4 6,82 d (8,5)
8 59,1 3,27 dd (2,5; 8,0) 4” 157,9
9 76,8 5” 113,4 6,82 d (8,5)
10 37,8 2,94 d (17,0)
3,50 d (17,4)
6” 126,5 7,38 d (8,5)
1’ 134,7 4’-OCH3 55,9 3,84 s
2’ 137,3 5’-OCH3 55,9 3,89 s
3’ 107,5 6,63 s 4”-OCH3 55,2 3,78; s
a
đo trong CDCl3,
b
125 MHz,
c
500 MHz.
18
Hình 4.3 Phổ 1H NMR giãn rộng của PM1.
Phân tích phổ 13C NMR và DEPT, kết hợp với phổ HSQC cho phép
xác nhận sự có mặt của 24 nguyên tử carbon, trong đó có 3 nhóm methoxy ở
δC 55,9 (2C) và 55,2; 6 nhóm methine sp
2 ở δC 126,5 (2C); 113,4 (2C); 107,5
và 106,8; 6 nhóm methylene sp3 ở δC 46,5; 40,0; 37,8; 32,4; 25,9 và 24,4; 2
nhóm methine sp3 ở δC 59,6; 59,1 và 7 carbon không liên kết với hydro ở δC
157,9; 148,8; 148,5; 141,1; 137,3; 134,7 và 76,8. Các dữ liệu phổ trên gợi ý
sự có mặt hai vòng benzene thế ở vị trí 1,4 và vị trí 1,2,4,5 trong cấu trúc của
PM1. Độ chuyển
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tom_tat_luan_an_nghien_cuu_thanh_phan_hoa_hoc_va_hoat_tinh_g.pdf