CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mẫu nguyên liệu
Lá chân chim không cuống quả Schefflera sessiliflora De P. V. được cung cấp
bởi Trung tâm trồng và chế biến cây thuốc Đà Lạt, số 18 Hoàng Văn Thụ, TP Đà
Lạt và định danh bởi DS. Phan Văn Đệ - Bộ môn Tài nguyên Dược liệu, Trung
tâm Sâm và Dược liệu Tp. HCM.
2.2. Phương pháp phân lập
Phần này trình bày các phương pháp phân lập các hợp chất tinh khiết: sắc ký
lớp mỏng (TLC) và sắc ký cột.
2.3. Phương pháp xác định cấu trúc
Phần này trình bày các phương pháp xác định cấu trúc: Độ quay cực [α]D, phổ
tử ngoại (UV), phổ hồng ngoại (IR), phổ khối lượng phun mù điện tử phân giải
cao một lần (HR-ESI-MS) và hai lần (HR-ESI-MS/MS), phổ cộng hưởng từ hạt
nhân (NMR), sắc ký khí ghép khối phổ (GC-MS).
2.4. Phương pháp thử hoạt tính sinh học
Phần này trình bày hóa chất, thiết bị của phương pháp thử hoạt tính sinh học.
CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM
3.1. Điều chế các cao chiết
Từ mẫu khô được trích kiệt bằng ethanol và sau đó phân bố lại với n-hexan,
EtOAc và nước thu được các cao tương ứng.
3.2. Phân lập các hợp chất
Phần này trình bày cụ thể quá trình phân lập từng hợp chất từ các cao chiết.
Từ cao EtOAc đã phân lập được 4 hợp chất. Từ dịch nước đã phân lập được 17
hợp chất. Quy trình phân lập các hợp chất được tóm tắt ở sơ đồ 4.1 và 4.2.
30 trang |
Chia sẻ: lavie11 | Lượt xem: 518 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của lá Schefflera sessiliflora De P. V. thuộc họ ngũ gia bì (araliaceae) ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-29),
23,7 (C-30), 105,3 (C-1), 75,0 (C-2), 82,0 (C-3), 71,9 (C-4), 77,0 (C-5), 102,5
9
(C-1), 72,4 (C-2), 72,6 (C-3), 74,1 (C-4), 69,6 (C-5), 18,6 (C-6). Phổ 1H
NMR (500 MHz, pyridine-d5, ppm): 4,23-4,26 (1H, m, H-3), 5,42 (1H, br s, H-
12), 3,25 (1H, br d, J = 10,0 Hz, H-18), 4,23-4,26 (H, m, H-23a), 3,63 (1H, d, J =
11,0 Hz, H23b), 0,86 (3H, s, H-24), 0,84 (3H, s, H-25), 0,96 (3H, s, H-26), 1,23
(3H, s, H-27), 0,89 (3H, s, H-29), 0,96 (3H, s, H-30), 5,01 (1H, d, J = 6,5 Hz, H-
1), 3,98 (1H, m, H-2), 4,23-4,26 (1H, m, H-3), 4,23-4,26 (1H, m, H-4), 4,23-
4,26 (1H, m, H-5), 6,24 (1H, br s, H-1), 4,72 (1H, br s, H-2), 4,56 (1H, br d, J
= 7,0 Hz, H-3), 4,31 (1H, d, J = 9,5 Hz, H-4), 5,01 (1H, d, J = 6,5 Hz, H-5),
1,66 (1H, d, J = 5,5 Hz, H-6).
3.3.6. Chikusetsusaponin IVa (SS19)
Dạng bột, màu trắng. Phổ HR-ESI-MS: positive m/z: 812,4713, 817,4385,
839,4134. Phổ 13C NMR (125 MHz, pyridine-d5, ppm): 38,7 (C-1), 26,6 (C-2),
89,1 (C-3), 39,5 (C-4), 55,7 (C-5), 18,5 (C-6), 33,1 (C-7), 39,9 (C-8), 48,0 (C-9),
36,9 (C-10), 23,7 (C-11), 122,9 (C-12), 144,1 (C-13), 42,1 (C-14), 28,2 (C-15),
23,4 (C-16), 47,0 (C-17), 41,7 (C-18), 46,2 (C-19), 30,8 (C-20), 34,0 (C-21), 32,5
(C-22), 28,2 (C-23), 16,9 (C-24), 15,5 (C-25), 17,5 (C-26), 26,1 (C-27), 176,4 (C-
28), 33,1 (C-29), 23,6 (C-30), 107,3 (C-1), 75,5 (C-2), 78,1 (C-3), 73,4 (C-4),
77,9 (C-5), 172,8 (C-6), 95,7 (C-1), 74,1 (C-2), 78,9 (C-3), 71,1 (C-4), 79,3
(C-5), 62,2 (C-6). Phổ 1H NMR (500 MHz, pyridine-d5, ppm): 3,36 (1H, dd, J
= 4,5 và 12,0 Hz, H-3), 5,40 (1H, br s, H-12), 3,18 (1H, dd, J = 3,5 và 13,5 Hz, H-
18), 1,29 (3H, s, H-23), 0,97 (3H, s, H-24), 0,81 (3H, s, H-25), 1,07 (3H, s, H-26),
1,26 (3H, s, H-27), 0,89 (3H, s, H-29), 0,87 (3H, s, H-30), 5,01 (1H, d, J = 8,0 Hz,
H-1), 4,11-4,14 (1H, m, H-2), 4,33-4,34 (1H, m, H-3), 4,61 (1H, t, J = 9,0 Hz,
H-4), 4,69 (1H, d, J = 9,5 Hz, H-5), 6,30 (1H, d, J = 8,5 Hz, H-1), 4,22-4,24
(1H, m, H-2), 4,28-4,30 (1H, m, H-3), 4,33-4,34 (1H, m, H-4), 4,01-4,11 (1H,
m, H-5), 4,43-4,61 (1H, dd, J = 2,5 và 11,5 Hz, H-6a), 4,36-4,40 (1H, m, H-
6b).
3.3.7. Chikusetsusaponin IVa methyl ester (SS14)
Dạng bột, màu trắng. Phổ HR-ESI-MS: positive m/z: 831,4502. Phổ 13C NMR
(125 MHz, pyridine-d5, ppm): 38,7 (C-1), 26,5 (C-2), 89,1 (C-3), 39,5 (C-4),
55,7 (C-5), 18,4 (C-6), 33,1 (C-7), 39,9 (C-8), 48,0 (C-9), 36,9 (C-10), 23,5 (C-
11), 122,8 (C-12), 144,1 (C-13), 42,1 (C-14), 28,2 (C-15), 23,7 (C-16), 47,0 (C-
17), 41,7 (C-18), 46,2 (C-19), 30,7 (C-20), 34,0 (C-21), 33,1 (C-22), 28,1 (C-23),
10
16,9 (C-24), 15,5 (C-25), 17,4 (C-26), 26,1 (C-27), 176,5 (C-28), 33,1 (C-29),
23,7 (C-30), 107,2 (C-1), 75,3 (C-2), 77,9 (C-3), 73,1 (C-4), 77,2 (C-5), 170,8
(C-6), 52,0 (OMe), 95,7 (C-1), 74,1 (C-2), 78,8 (C-3), 71,1 (C-4), 79,3 (C-
5), 62,2 (C-6). Phổ 1H NMR (500 MHz, pyridine-d5, ppm): 3,33 (1H, dd, J =
4,0 và 11,5 Hz, H-3), 5,40 (1H, br s, H-12), 3,16 (1H, dd, J = 4,0 và 14,0 Hz, H-
18), 1,28 (3H, s, H-23), 0,95 (3H, s, H-24), 0,81 (3H, s, H-25), 1,06 (3H, s, H-26),
1,24 (3H, s, H-27), 0,89 (3H, s, H-29), 0,86 (3H, s, H-30), 4,96 (1H, d, J = 8,0 Hz,
H-1), 4,07 (1H, t, J = 8,5 Hz, H-2), 4,22-4,28 (1H, m, H-3), 4,43-4,47 (1H, m,
H-4), 4,57 (1H, d, J = 9,5 Hz, H-5), 3,71 (OMe), 6,28 (1H, d, J = 8,5 Hz, H-1),
4,18 (1H, t, J = 8,5 Hz, H-2), 4,22-4,28 (1H, m, H-3), 4,31 (1H, d, J = 9,0 Hz,
H-4), 4,00-4,03 (1H, m, H-5), 4,43-4,47 (1H, m, H-6a), 4,34-4,39 (1H, m, H-
6b).
3.3.8. Pseudoginsenoside RT1 methyl ester (SS15)
Dạng bột, màu trắng. Phổ HR-ESI-MS: positive m/z: 963,4915. Phổ 13C NMR
(125 MHz, CD3OD, ppm): 39,8 (C-1), 27,1 (C-2), 91,3 (C-3), 40,3 (C-4), 57,1
(C-5), 19,3 (C-6), 34,0 (C-7), 40,7 (C-8), 49,0 (C-9), 37,9 (C-10), 23,7 (C-11),
123,8 (C-12), 144,8 (C-13), 42,9 (C-14), 28,9 (C-15), 24,5 (C-16), 48,0 (C-17),
42,6 (C-18), 47,2 (C-19), 31,5 (C-20), 34,9 (C-21), 33,1 (C-22), 28,2 (C-23), 16,5
(C-24), 16,0 (C-25), 17,7 (C-26), 26,3 (C-27), 178,1 (C-28), 33,5 (C-29), 24,0 (C-
30), 105,5 (C-1), 82,7 (C-2), 77,6 (C-3), 73,0 (C-4), 76,4 (C-5), 171,3 (C-6),
52,8 (OMe), 106,3 (C-1), 76,3 (C-2), 77,8 (C-3), 71,2 (C-4), 67,2 (C-5),
95,7 (C-1), 73,9 (C-2), 78,3 (C-3), 71,1 (C-4), 78,7 (C-5), 62,4 (C-6).
Phổ 1H NMR (500 MHz, CD3OD, ppm): 3,12-3,18 (1H, m, H-3), 5,27 (1H, br s,
H-12), 2,88 (1H, dd, J = 4,5 và 14,0 Hz, H-18), 1,06 (3H, s, H-23), 0,85 (3H, s, H-
24), 0,97 (3H, s, H-25), 0,83 (3H, s, H-26), 1,17 (3H, s, H-27), 0,93 (3H, s, H-29),
0,95 (3H, s, H-30), 4,45 (1H, d, J = 7,5 Hz, H-1), 3,48-3,52 (1H, m, H-2), 3,56-
3,61 (1H, m, H-3), 3,56-3,61 (1H, m, H-4), 3,81-3,88 (1H, m, H-5), 3,79 (OMe),
4,55 (1H, d, J = 7,5 Hz, H-1), 3,20-3,25 (1H, m, H-2), 3,33 (1H, m, H-3), 3,48-
3,52 (1H, m, H-4), 3,81-3,88 (1H, m, H-5a), 3,12-3,18 (1H, m, H-5b), 5,40
(1H, d, J = 8,0 Hz, H-1), 3,33 (1H, m, H-2), 3,43-3,47 (1H, m, H-3), 3,35-
3,38 (1H, m, H-4), 3,35-3,38 (1H, m, H-5), 3,81-3,88 (1H, m, H-6a), 3,67-
3,70 (1H, m, H-6b).
11
3.3.9. Scheffleraside C (SS16, chất mới)
Dạng bột, màu trắng. [α]D
25-20.0 (c 0,10, MeOH). Phổ HR-ESI-MS: positive
m/z: 977,5073. Phổ UV (MeOH), λmax, nm: 192. Phổ IR (MeOH), νmax, cm-1:
3418, 2972, 2928, 1742, 1635, 1081, 1049. Phổ 13C NMR (125 MHz, pyridine-d5,
ppm): 38,6 (C-1), 26,4 (C-2), 89,1 (C-3), 39,5 (C-4), 55,7 (C-5), 18,4 (C-6), 33,1
(C-7), 39,9 (C-8), 48,0 (C-9), 36,9 (C-10), 23,7 (C-11), 122,9 (C-12), 144,0 (C-
13), 42,1 (C-14), 28,2 (C-15), 23,3 (C-16), 47,0 (C-17), 41,7 (C-18), 46,1 (C-19),
30,7 (C-20), 34,0 (C-21), 32,5 (C-22), 28,1 (C-23), 16,9 (C-24), 15,5 (C-25), 17,4
(C-26), 26,1 (C-27), 176,4 (C-28), 33,1 (C-29), 23,6 (C-30), 107,2 (C-1), 75,4 (C-
2), 77,9 (C-3), 73,1 (C-4), 77,2 (C-5), 170,8 (C-6), 52,0 (OMe), 95,4 (C-1),
74,2 (C-2), 77,0 (C-3), 77,9 (C-4), 77,9 (C-5), 61,0 (C-6), 102,7 (C-1),
72,5 (C-2), 72,6 (C-3), 73,9 (C-4), 70,4 (C-5), 18,5 (C-6). Phổ 1H NMR
(500 MHz, pyridine-d5, ppm): 3,33 (1H, dd, J = 4,5 và 11,5 Hz, H-3), 5,38 (1H,
br s, H-12), 3,15 (1H, dd, J = 4,0 và 13,5 Hz, H-18), 1,28 (3H, s, H-23), 0,95 (3H,
s, H-24), 0,80 (3H, s, H-25), 1,05 (3H, s, H-26), 1,24 (3H, s, H-27), 0,89 (3H, s,
H-29), 0,87 (3H, s, H-30), 4,96 (1H, d, J = 8,0 Hz, H-1), 4,04-4,09 (1H, m, H-2),
4,25 (1H, t, J = 8,5 Hz, H-3), 4,36 (1H, t, J = 9,5 Hz, H-4), 4,56-4,58 (1H, m, H-
5), 3,74 (OMe), 6,20 (1H, d, J = 8,0 Hz, H-1), 4,12 (1H, t, J = 8,5 Hz, H-2),
4,15-4,21 (1H, m, H-3), 4,50-4,53 (1H, m, H-4), 3,77 (1H, m, H-5), 4,15-4,21
(1H, m, H-6a), 4,04-4,09 (1H, m, H-6b), 5,87 (1H, br s, H-1), 4,64 (1H, d, J =
1,5 Hz, H-2), 4,50-4,53 (1H, m, H-3), 4,31-4,34 (1H, m, H-4), 4,88-4,92 (1H,
m, H-5), 1,66 (3H, d, J = 6,5 Hz, H-6).
3.3.10. Scheffleraside B (SS20, chất mới)
Dạng bột, màu trắng. [α]D
25-13,5 (c 0,10, MeOH). Phổ HR-ESI-MS: positive
m/z: 1123,5633. Phổ UV (MeOH), λmax, nm: 240. Phổ IR (MeOH), νmax, cm-1:
3423, 2924, 1741, 1635, 1067, 1039. Phổ 13C NMR (125 MHz, pyridine-d5,
ppm): 38,6 (C-1), 26,4 (C-2), 89,3 (C-3), 39,5 (C-4), 55,7 (C-5), 18,4 (C-6), 33,1
(C-7), 39,9 (C-8), 48,0 (C-9), 36,9 (C-10), 23,7 (C-11), 122,9 (C-12), 144,1 (C-
13), 42,1 (C-14), 28,2 (C-15), 23,3 (C-16), 47,0 (C-17), 41,7 (C-18), 46,1 (C-19),
30,7 (C-20), 34,0 (C-21), 32,5 (C-22), 28,0 (C-23), 16,8 (C-24), 15,5 (C-25), 17,4
(C-26), 26,1 (C-27), 176,4 (C-28), 33,1 (C-29), 23,6 (C-30), 107,0 (C-1), 75,7 (C-
2), 82,0 (C-3), 71,4 (C-4), 77,1 (C-5), 170,7 (C-6), 52,1 (OMe), 102,9 (C-1),
72,5 (C-2), 72,7 (C-3), 74,1 (C-4), 69,8 (C-5), 18,6 (C-6), 95,4 (C-1), 74,2
12
(C-2), 77,1 (C-3), 77,9 (C-4), 77,9 (C-5), 61,0 (C-6), 102,7 (C-1), 72,5
(C-2), 72,7 (C-3), 73,9 (C-4), 70,4 (C-5), 18,5 (C-6). Phổ 1H NMR
(500 MHz, pyridine-d5, ppm): 3,26 (1H, dd, J = 4,0 và 11,5 Hz, H-3), 5,38 (1H,
br s, H-12), 3,16 (1H, d, J = 13,0 Hz, H-18), 1,21 (3H, s, H-23), 0,91 (3H, s, H-
24), 0,78 (3H, s, H-25), 1,04 (3H, s, H-26), 1,24 (3H, s, H-27), 0,90 (3H, s, H-29),
0,87 (3H, s, H-30), 4,86 (1H, d, J = 7,5 Hz, H-1), 4,03-4,07 (1H, m, H-2), 4,37-
4,42 (1H, m, H-3), 4,37-4,42 (1H, m, H-4), 4,48-4,54 (1H, m, H-5), 3,76 (OMe),
6,28 (1H, br s, H-1), 4,73 (1H, d, J = 1,5 Hz, H-2), 4,48-4,54 (1H, m, H-3),
4,30-4,34 (1H, m, H-4), 5,06 (1H, m, H-5), 1,68 (3H, d, J = 6,5 Hz, H-6), 6,20
(1H, d, J = 8,0 Hz, H-1), 4,10-4,14 (1H, m, H-2), 4,18-4,22 (1H, m, H-3),
4,48-4,54 (1H, m, H-4), 3,78 (1H, d, J = 9,5 Hz, H-5), 4,18-4,22 (1H, m, H-
6a), 4,03-4,07 (1H, m, H-6b), 5,87 (1H, br s, H-1), 4,63 (1H, d, J = 1,5 Hz,
H-2), 4,48-4,54 (1H, m, H-3), 4,30-4,34 (1H, m, H-4), 4,89-4,93 (1H, m,
H-5), 1,66 (3H, d, J = 6,5 Hz, H-6).
3.3.11. Scheffleraside A (SS21, chất mới)
Dạng bột, màu trắng. [α]D
25-17,0 (c 0,10, MeOH). Phổ HR-ESI-MS: positive
m/z: 1109,5533, 1131,5492, negative m/z: 1085,5521. Phổ UV (MeOH), λmax, nm:
206 và 220. Phổ IR (MeOH), νmax, cm-1: 3418, 2927, 1726, 1615, 1075, 1030. Phổ
13C NMR (125 MHz, pyridine-d5, ppm): 38,6 (C-1), 26,4 (C-2), 89,1 (C-3), 39,4
(C-4), 55,6 (C-5), 18,4 (C-6), 33,1 (C-7), 39,8 (C-8), 47,9 (C-9), 36,8 (C-10), 23,7
(C-11), 122,9 (C-12), 144,1 (C-13), 42,0 (C-14), 28,2 (C-15), 23,3 (C-16), 47,0
(C-17), 41,7 (C-18), 46,1 (C-19), 30,7 (C-20), 34,0 (C-21), 32,5 (C-22), 28,1 (C-
23), 16,9 (C-24), 15,4 (C-25), 17,4 (C-26), 26,0 (C-27), 176,4 (C-28), 33,1 (C-29),
23,6 (C-30), 106,8 (C-1), 75,9 (C-2), 82,1 (C-3), 72,0 (C-4), 76,9 (C-5), 102,5
(C-1), 72,5 (C-2), 72,6 (C-3), 74,1 (C-4), 69,6 (C-5), 18,6 (C-6), 95,3 (C-
1), 74,2 (C-2), 77,0 (C-3), 77,8 (C-4), 77,8 (C-5), 60,9 (C-6), 102,6 (C-
1), 72,5 (C-2), 72,7 (C-3), 73,8 (C-4), 70,3 (C-5), 18,4 (C-6). Phổ
1H NMR (500 MHz, pyridine-d5, ppm): 3,26 (1H, br d, J = 7,5 Hz, H-3), 5,38
(1H, br s, H-12), 3,15 (1H, br d, J = 10,0 Hz, H-18), 1,21 (3H, s, H-23), 0,92 (3H,
s, H-24), 0,77 (3H, s, H-25), 1,03 (3H, s, H-26), 1,24 (3H, s, H-27), 0,89 (3H, s,
H-29), 0,86 (3H, s, H-30), 4,86 (1H, d, J = 6,5 Hz, H-1), 4,00-4,06 (1H, m, H-2),
4,37-4,38 (1H, m, H-3), 4,26-4,34 (1H, m, H-4), 4,37-4,38 (1H, m, H-5), 6,28
(1H, br s, H-1), 4,71 (1H, br s, H-2), 4,56 (1H, d, J = 8,0 Hz, H-3), 4,26-4,34
13
(1H, m, H-4), 5,06 (1H, m, H-5), 1,68 (3H, d, J = 5,0 Hz, H-6), 6,18 (1H, d, J
= 8,0 Hz, H-1), 4,09-4,13 (1H, m, H-2), 4,16-4,20 (1H, m, H-3), 4,42-4,52
(1H, m, H-4), 3,76 (1H, d, J = 9,5 Hz, H-5), 4,16-4,20 (1H, m, H-6a), 4,00-
4,06 (1H, m, H-6b), 5,85 (1H, br s, H-1), 4,63 (1H, br s, H-2), 4,42-4,52
(1H, m, H-3), 4,26-4,34 (1H, m, H-4), 4,85-4,89 (1H, m, H-5), 1,65 (3H, d,
J = 6,0 Hz, H-6).
3.3.12. 3-O--D-glucopyranosylbetulin (SS10)
Dạng bột, màu trắng. Phổ HR-ESI-MS: positive m/z: 627,4205. Phổ 13C NMR
(125 MHz, pyridine-d5, ppm): 38,5 (C-1), 26,8 (C-2), 89,2 (C-3), 38,8 (C-4),
55,3 (C-5), 17,7 (C-6), 34,0 (C-7), 40,5 (C-8), 50,0 (C-9), 36,3 (C-10), 20,4 (C-
11), 25,1 (C-12), 36,9 (C-13), 42,3 (C-14), 25,9 (C-15), 29,3 (C-16), 47,5 (C-17),
48,5 (C-18), 47,5 (C-19), 150,7 (C-20), 29,6 (C-21), 33,9 (C-22), 27,5 (C-23),
16,2 (C-24), 15,6 (C-25), 15,5 (C-26), 14,3 (C-27), 58,9 (C-28), 109,1 (C-29),
18,7 (C-30), 105,5 (C-1), 74,5 (C-2), 77,0 (C-3), 70,6 (C-4), 76,8 (C-5), 61,6
(C-6). Phổ 1H NMR (500 MHz, pyridine-d5, ppm): 3,49 (1H, dd, J = 4,0 và 11,5
Hz, H-3), 1,36 (3H, s, H-23), 1,08 (3H, s, H-24), 0,84 (3H, s, H-25), 1,02 (3H, s,
H-26), 1,02 (3H, s, H-27), 4,05-4,17 (1H, m, H28a) 3,67 (1H, d, J = 11,5 Hz,
H28b), 4,92 (1H, br s, H29a), 4,85 (1H, br s, H29b), 1,85 (3H, s, H-30), 5,00 (1H,
d, J = 8,0 Hz, H-1), 4,05-4,17 (1H, m, H-2), 4,33 (1H, t, J = 9,5 Hz, H-3), 4,05-
4,17 (1H, m, H-4), 4,05-4,17 (1H, m, H-5), 4,53 (1H, br d, J = 11,0 Hz, H-6a),
4,34-4,37 (1H, m, H-6b).
3.3.13. Scheffleraside D (SS11, chất mới)
Dạng bột, màu trắng. [α]D
25-32,0 (c 0,15, MeOH). Phổ HR-ESI-MS: positive
m/z: 643,4160. Phổ UV (MeOH), λmax, nm: 193. Phổ IR (MeOH), νmax, cm-1:
3450, 2940, 2870, 1641, 1078, 1040. Phổ 13C NMR (125 MHz, CD3OD, ppm):
39,8 (C-1), 28,2 (C-2), 90,9 (C-3), 40,8 (C-4), 61,9 (C-5), 69,0 (C-6), 47,0 (C-7),
43,2 (C-8), 51,2 (C-9), 40,0 (C-10), 21,9 (C-11), 26,5 (C-12), 38,3 (C-13), 43,9
(C-14), 26,9 (C-15), 30,3 (C-16), 49,0 (C-17), 50,0 (C-18), 49,0 (C-19), 151,8 (C-
20), 30,8 (C-21), 35,1 (C-22), 31,3 (C-23), 16,8 (C-24), 17,7 (C-25), 18,0 (C-26),
15,2 (C-27), 60,4 (C-28), 110,3 (C-29), 19,3 (C-30), 106,9 (C-1), 75,7 (C-2),
78,3 (C-3), 71,7 (C-4), 77,7 (C-5), 62,8 (C-6). Phổ 1H NMR (500 MHz,
CD3OD, ppm): 3,13 (1H, dd, J = 4,5 và 11,5 Hz, H-3), 0,91 (1H, d, J = 11,0 Hz,
H-5), 3,99 (1H, ddd, J = 4,0, 10,5 và 11,0 Hz, H-6), 1,57 (1H, dd, J = 11,5 và 12,0
14
Hz, H-7α), 1,62-1,68 (1H, m, H-7β), 1,38 (3H, s, H-23), 1,05 (3H, s, H-24), 0,94
(3H, s, H-25), 1,16 (3H, s, H-26), 1,06 (3H, s, H-27), 3,75 (1H, d, J = 11,5 Hz, H-
28a), 3,29-3,31 (1H, m, H-28b), 4,70 (1H, br s, H-29a), 4,59 (1H, br s, H-29b),
1,71 (3H, s, H-30), 4,33 (1H, d, J = 7,5 Hz, H-1), 3,22 (1H, t, J = 8,5 Hz, H-2),
3,56 (1H, t, J = 8,5 Hz, H-3), 3,29-3,31 (1H, m, H-4), 3,27 (1H, m, H-5), 3,85
(1H, dd, J = 2,0 và 12,0 Hz, H-6a), 3,67 (1H, dd, J = 5,5 và 12,0 Hz, H-6b).
3.3.14. 2β,12β-dihydroxygibberellin (SS01, chất mới)
Tinh thể hình kim, màu vàng nhạt. [α]D
25+141 (c 0,35, MeOH). Phổ HR-ESI-
MS: negative m/z: 363,1818. Phổ UV (MeOH), λmax, nm: 204. Phổ IR (MeOH),
νmax, cm-1: 3434,2921,1714, 1660,1025. Phổ 13C NMR (125 MHz, CD3OD,
ppm): 49,0 (C-1), 66,0 (C-2), 48,0 (C-3), 45,0 (C-4), 59,8 (C-5), 50,5 (C-6), 179,8
(C-7), 52,0 (C-8), 58,8 (C-9), 45,9 (C-10), 27,9 (C-11), 73,4 (C-12), 49,0 (C-13),
43,7 (C-14), 47,0 (C-15), 149,4 (C-16), 109,5 (C-17), 28,5 (C-18), 180,2 (C-19),
16,3 (C-20). Phổ 1H NMR (500 MHz, CD3OD, ppm): 1,99 (1H, dd, J = 4,0 và
13,0 Hz, H-1α), 0,87 (1H, t, J = 11,5 Hz, H-1β), 4,19 (1H, m, H-2), 2,45 (1H, dd, J
= 4,0 và 13,0 Hz, H-3α), 1,04 (1H, t, J = 12,0 Hz, H-3β), 2,01 (1H, d, J = 12,0 Hz,
H-5), 3,43 (1H, d, J = 11,5 Hz, H-6), 1,61 (1H, d, J = 10,5 Hz, H-9), 1,77-1,83
(1H, m, H-11α), 1,50 (1H, m, H-11β), 3,80 (1H, ddd, J = 3,5, 7,5 và 10,5 Hz, H-
12), 2,60 (1H, br s, H-13), 1,77-1,83 (2H, m, H-14), 2,24 (1H, d, J = 15,5 Hz, H-
15a), 2,18 (1H, d, J = 15,5 Hz, H-15b), 5,04 (1H, s, H-17a), 5,00 (1H, br s, H-
17b), 1,20 (3H, br s, H-18), 0,91 (3H, s, H-20).
3.3.15. 3-O-β-D-glucuronopyranosylkaempferol (SS03)
Dạng bột, màu vàng. Phổ HR-ESI-MS: positive m/z: 463,0871, 485,0697,
507,0505. Phổ 13C NMR (125 MHz, DMSO-d6, ppm): 156,3 (C-2), 133,2 (C-3),
177,4 (C-4), 161,1 (C-5), 98,8 (C-6), 164,4 (C-7), 93,7 (C-8), 156,4 (C-9), 103,8
(C-10), 120,6 (C-1), 131,0 (C-2, C-6), 115,1 (C-3, C-5), 160,1 (C-4), 101,2 (C-
1), 73,9 (C-2), 76,1 (C-3), 71,7 (C-4), 75,1 (C-5), 171,0 (C-6). Phổ 1H
NMR (500 MHz, DMSO-d6, ppm): 12,48 (1H, s, OH-5), 6,18 (1H, d, J = 1,5 Hz,
H-6), 6,40 (1H, d, J = 2,0 Hz, H-8), 8,03 (2H, d, J = 9,0 Hz, H-2, H-6), 6,87 (2H,
d, J = 8,5 Hz, H-3, H-5), 5,40 (1H, d, J = 7,5 Hz, H-1), 3,20-3,26 (2H, m, H-2,
H-3), 3,25-3,30 (1H, m, H-4), 3,38-3,42 (1H, m, H-5).
3.3.16. trans-Tiliroside (SS02)
Dạng bột, màu vàng. Phổ HR-ESI-MS: positive m/z: 617,1289. Phổ 13C NMR
(125 MHz, DMSO-d6, ppm): 156,4 (C-2), 133,1 (C-3), 177,4 (C-4), 161,3 (C-5),
15
98,8 (C-6), 164,2 (C-7), 93,7 (C-8), 156,4 (C-9), 103,9 (C-10), 120,8 (C-1), 130,8
(C-2, C-6), 115,1 (C-3, C-5), 160,0 (C-4), 101,0 (C-1), 74,1 (C-2), 76,2 (C-
3), 70,0 (C-4), 74,2 (C-5), 63,0 (C-6), 124,9 (C-1), 130,1 (C-2, C-6),
115,7 (C-3, C-5), 159,8 (C-4), 144,6 (C-7), 113,6 (C-8), 166,1 (C-9).
Phổ 1H NMR (500 MHz, DMSO-d6, ppm): 12,56 (1H, s, OH-5), 6,14 (1H, d, J =
2,0 Hz, H-6), 6,38 (1H, d, J = 2,0 Hz, H-8), 7,98 (2H, d, J = 8,5 Hz, H-2, H-6),
6,85 (2H, d, J = 9,0 Hz, H-3, H-5), 5,44 (1H, d, J = 7,0 Hz, H-1), 3,17-3,29
(3H, m, H-2, H-3, H-4), 3,36 (1H, m, H-5), 4,26 (1H, dd, J = 1,5 và 11,5 Hz,
H-6a), 4,03 (1H, dd, J = 6,5 và 12,0 Hz, H-6b), 7,36 (2H, d, J = 8,5 Hz, H-2,
H-6), 6,78 (2H, d, J = 8,5 Hz, H-3, H-5), 7,34 (1H, d, J = 16,0 Hz, H-7),
6,10 (1H, d, J = 16,0 Hz, H-8).
3.3.17. Acid 5-p-trans-coumaroylquinic (SS04)
Dạng bột, màu trắng. Phổ HR-ESI-MS: positive m/z: 361,0891. Phổ 13C NMR
(125 MHz, CD3OD, ppm): 76,1 (C-1), 38,8 (C-2), 71,3 (C-3), 73,5 (C-4), 72,0
(C-5), 38,2 (C-6), 177,0 (C-7), 127,3 (C-1), 131,2 (C-2,C-6), 116,8 (C-3,C-5),
161,3 (C-4), 146,7 (C-7), 115,4 (C-8), 168,6 (C-9). Phổ 1H NMR (500 MHz,
CD3OD, ppm): 7,48 (2H, d, J = 8,5 Hz, H-2, H-6), 6,83 (2H, d, J = 8,5 Hz, H-
3, H-5), 7,64 (1H, d, J = 16,0 Hz, H-7), 6,33 (1H, d, J = 16,0 Hz, H-8), 5,36
(1H, td, J = 4,5 và 9,5 Hz, H-5), 4,19 (1H, td, J = 3,0 và 5,5 Hz, H-3), 3,75 (1H,
dd, J = 3,5 và 8,5 Hz, H-4), 2,25 (1H, ddd, J = 2,0, 4,5 và 13,5 Hz, H-2a), 2,22
(1H, dd, J = 3,5 và 14,0 Hz, H-6a), 2,05-2,09 (1H, m, H-6b), 2,10-2,13 (1H, m, H-
2b).
3.3.18. 3-O--D-glucopyranosylstigmasterol (SS07)
Dạng bột, màu trắng. Phổ HR-ESI-MS: positive m/z: 597,4117. Phổ 13C NMR
(125 MHz, CDCl3 & CD3OD, ppm): 37,5 (C-1), 29,8 (C-2), 79,4 (C-3), 39,9 (C-
4), 140,6 (C-5), 122,3 (C-6), 32,1 (C-7), 32,1 (C-8), 50,5 (C-9), 37,0 (C-10), 21,3
(C-11), 38,9 (C-12), 42,4 (C-13), 57,1 (C-14), 24,5 (C-15), 29,1 (C-16), 56,2 (C-
17), 12,3 (C-18), 19,5 (C-19), 40,7 (C-20), 21,3 (C-21), 138,6 (C-22), 129,5 (C-
23), 51,5 (C-24), 32,1 (C-25), 21,2 (C-26), 19,1 (C-27), 25,6 (C-28), 12,3 (C-29),
101,4 (C-1), 73,8 (C-2), 76,7 (C-3), 70,5 (C-4), 76,4 (C-5), 62,1 (C-6). Phổ 1H
NMR (500 MHz, CDCl3 & CD3OD, ppm): 3,57-3,61 (1H, m, H-3), 5,36 (1H, br
d, J = 5,0 Hz, H-6), 0,71 (3H, s, H-18), 1,02 (3H, s, H-19), 1,02 (3H, d, J = 7,5
Hz, H-21), 5,16 (1H, dd, J = 8,5 và 15,0 Hz, H-22), 5,02 (1H, dd, J = 8,5 và 15,0
16
Hz, H-23), 0,85 (3H, d, J = 6,5 Hz, H-26), 0,80 (3H, d, J = 7,0 Hz, H-27), 0,81
(3H, d, J = 7,5 Hz, H-29), 4,40 (1H, d, J = 7,5 Hz, H-1), 3,23 (1H, t, J = 8,5 Hz,
H-2), 3,30 (1H, m, H-3), 3,40-3,44 (1H, m, H-4, H-5), 3,84 (1H, dd, J = 2,5 và
12,0 Hz, H-6a), 3,75 (1H, dd, J = 5,0 và 12,0 Hz, H-6b).
3.3.19. Muối natri của (2S)-1,2-di-O-palmitoyl-3-O-α-D-(6-
sulfo)quinovopyranosylglycerol (SS09)
Dạng bột, màu trắng. [α]D
25+9,0o (c 0,20, MeOH). Phổ HR-ESI-MS: positive
m/z: 817,5118, 839,4950. Phổ HR-ESI-MS/MS: positive m/z: 239,2358,
313,2704, 551,4974, 591,4894. Phổ GC-MS (MW, RT, %): 270 (19,747, 85,76%),
256 (20,155, 1,77%), 284 (20,761, 3,20%), 296 (21,525, 1,00%), 298 (21,765,
8,27%). Phổ 13C NMR (125 MHz, CD3OD, ppm): 64,3 (C-1), 71,7 (C-2), 67,1
(C-3), 100,0 (C-1), 73,5 (C-2), 74,9 (C-3), 75,0 (C-4), 69,9 (C-5), 54,3 (C-
6),175,0 (C-1), 175,2 (C-1), 35,0 (C-2), 35,2 (C-2), 26,0 (C-3, C-3),
30,2-30,8 (C-4C-13, C-4C-13), 33,1 (C-14, C-14), 23,7 (C-15, C-
15), 14,4 (C-16, C-16). Phổ 1H NMR (500 MHz, CD3OD, ppm): 4,54 (1H,
dd, J = 3,0 và 12,0 Hz, H-1a), 4,20 (1H, dd, J = 7,0 và 12,0 Hz, H-1b), 5,34 (1H,
m, H-2), 4,13 (1H, dd, J = 5,5 và 11,0 Hz, H-3a), 3,59 (1H, dd, J = 6,0 và 10,5 Hz,
H-3b), 4,78 (1H, d, J = 3,5 Hz, H-1), 3,42 (1H, dd, J = 3,5 và 9,5 Hz, H-2), 3,65
(1H, t, J = 9,5 Hz, H-3), 3,10 (1H, t, J = 9,5 Hz, H-4), 4,09 (1H, t, J = 9,5 Hz, H-
5), 3,36 (1H, dd, J = 2,0 và 14,5 Hz, H-6a), 2,94 (1H, dd, J = 9,5 và 14,5 Hz, H-
6b), 2,32-2,39 (4H, m, H-2, H-2), 1,60-1,63 (4H, m, H-3, H-3), 1,22-1,38
(48H, br s, H-4H-15, H-4H-15), 0,92 (6H, t, J = 7,0 Hz, H-16, H-
16).
3.3.20. sn-1-monoacylglycerol và sn-1,2-diacylglycerol (SS05)
Dạng bột, màu trắng. Phổ GC-MS (MW, RT, %): 268 (22,696, 13,53%), 270
(22,800, 76,40%), 296 (26,251, 4,83%), 298 (26,742, 5,24%). Phổ 13C-NMR (125
MHz, CDCl3, ppm): 174,1, 173,8, 135,5, 130,0, 121,2, 67,0 (C-1), 71,3 (C-2),
62,8 (C-3), 63,0 (C-1), 70,8 (C-2), 64,2 (C-3), 34,5 (C-α), 34,4 (C-α), 25,2 (C-
β), 25,1 (C-β), 32,1 (C-ω3), 22,8 (C-ω2), 14,1 (C-ω1). Phổ 1H-NMR (500 MHz,
CDCl3, ppm): 3,99 (2H, m, H-1), 3,85 (1H, m, H-2), 3,65 (2H, m, H-3), 4,37-
4,39 (1H, m, H-1a’), 4,15-4,18 (1H, m, H-1b’), 5,22 (1H, m, H-2’), 3,99 (2H, m,
H-3’), 2,28-2,33 (4H, m, H-α), 1,60-1,61 (4H, m, H-β), 1,27 (50H, br s), 0,88 (6H,
t, J = 6,5 Hz, H-ω1).
17
3.3.21. 1-O-β-D-glucopyranosyl-(2S,3S,4R,8E)-2-[(2’R)-2-
hydroxypalmitoylamino]-octadec-8-en-1,3,4-triol và 1-O-β-D-
glucopyranosyl-(2S,3S,4R,8Z)-2-[(2’R)-2-hydroxypalmitoylamino]-
octadec-8-en-1,3,4-triol (SS08)
Dạng bột, màu trắng. [α]D
25+11,0o (c 0,20, MeOH). Phổ HR-ESI-MS: positive
m/z: 570,5067, 732,5595, 754,5417. Phổ HR-ESI-MS/MS: positive m/z:
280,2626, 455,3090, 552,4967. Phổ 13C-NMR (125 MHz, pyridine-d5, ppm):
70,4 (C-1), 51,7 (C-2), 75,9 (C-3), 72,4 (C-4), 27,6 (C-7Z), 32,1 (C-7E), 130,4 (C-
8Z), 130,8 (C-8E), 130,2 (C-9Z), 130,6 (C-9E), 27,9 (C-10Z), 33,0 (C-10E), 22,9
(C17), 14,3 (C-18), 175,7 (C-1), 72,4 (C-2), 35,6 (C-3), 32,1 (C-14), 22,9 (C-
15), 14,3 (C-16), 105,6 (C-1), 75,1 (C-2), 78,4 (C-3), 71,5 (C-4), 78,5 (C-
5), 62,6 (C-6). Phổ 1H-NMR (500 MHz, pyridine-d5, ppm): 8,53 (1H, d, J =
9,5 Hz, NH), 4,69 (1H, dd, J = 6,5 và 10,5 Hz, H-1a), 4,50 (1H, dd, J = 4,0 và
10,5 Hz, H-1b), 5,26 (1H, m, H-2), 4,26-4,29 (1H, m, H-3), 4,15-4,21 (1H, m, H-
4), 5,43-5,54 (2H, m, H-8,H-9), 0,85 (3H, t, J = 6,5 Hz, H-18), 4,55-4,57 (1H, m,
H-2), 0,85 (3H, t, J = 6,5 Hz, H-16), 4,93 (1H, d, J = 8,0 Hz, H-1), 4,00 (1H, t,
J = 8,0 Hz, H-2), 4,15-4,21 (2H, m, H-3, H-4), 3,85 (1H, m, H-5), 4,56 (1H,
dd, J = 2,0 và 11,5 Hz, H-6a), 4,32 (1H, dd, J = 5,0 và 11,5 Hz, H-6b).
3.4. Hoạt tính sinh học của các hợp chất phân lập được
Phần này trình bày phương pháp thử hoạt tính ức chế enzym α-glucosidase và
thử hoạt tính độc tế bào dòng tế bào ung thư vú MCF-7 và dòng tế bào ung thư
gan HepG2.
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1. Xác định cấu trúc hoá học các hợp chất phân lập được
Phần này trình bày chi tiết kết quả phân tích phổ và xác định cấu trúc của 21
hợp chất.
Dưới đây trình bày phần xác định cấu trúc của 2 hợp chất mới là SS01 và
SS11 trong số 5 hợp chất mới.
Hợp chất SS01
Phổ IR (MeOH), νmax, cm-1 (phụ lục 14a): cho các mũi hấp thụ của nhóm
hydroxyl ở 3434; nhóm C=O ở 1714; nhóm C-O ở 1025.
Phổ HR-ESI-MS (phụ lục 14b) cho mũi ion phân tử giả với m/z: [M-H]- =
363,1818 ứng với C20H27O6 (lý thuyết 363,1808, sai lệch 1,0 mmass), giúp xác
định CTPT của SS01 là C20H28O6.
18
Phổ 1H của SS01 (phụ lục 14c) cho các tín hiệu proton: 2 olefin ở δH 5,04 (br
s, H-17a) và 5,00 (br s, H-17b) đặc trưng cho nhóm exo-methylen; 2 nhóm methyl
bậc ba ở δH 1,20 (s, H-18), 0,91 (s, H-20) và 2 proton mũi đôi ở δH 2,01 (d, J =
12,0 Hz, H-5) và 3,43 (d, J = 11,5 Hz, H-6) đặc trưng cho 2 proton ghép trans H-5
và H-6 của khung gibberellin[27]. Ngoài ra, còn có 2 proton oxymethin ở δH 4,19
(1H, m, H-2) và 3,80 (1H, ddd, J = 3,5, 7,5 và 10,5 Hz, H-12).
Phổ 13C kết hợp với DEPT (phụ lục 14d, 14e) cho thấy SS01 có 20 carbon: 2
carbon carbonyl, 1 carbon bậc bốn mang nối đôi, 1 carbon methylen mang nối đôi,
2 carbon oxymethin, 4 carbon methin, 3 carbon bậc bốn, 5 carbon methylen và 2
carbon methyl. Sự hiện diện của 2 carbon carbonyl ở δC 179,8 (C-7), 180,2 (C-19)
và 2 carbon methyl bậc ba ở δC 28,5 (C-18), 16,3 (C-20) và 2 carbon oxymethin
giúp xác định SS01 là diterpen C20-gibberellin mang 2 nhóm hydroxy[48,56].
Phổ COSY của SS01 (phụ lục 14f) cho thấy sự tương quan giữa các proton H-
1α (δH 1,99), H-1β (δH 0,87), H-2 (δH 4,19), H-3α (δH 2,45) và H-3β (δH 1,04);
giữa các proton H-9 (δH 1,61), H-11α (δH 1,77-1,83), H-11β (δH 1,50), H-12 (δH
3,80), H-13 (δH 2,60) và H-14 (δH 1,77-1,83), chứng tỏ 2 nhóm hydroxy gắn vào
aglycon ở vị trí C-2 và C12. Phổ HMBC (phụ lục 14g) cũng chứng minh lại thông
qua các tương tác giữa 4 proton H-1α, H-1β, H-3α và H-3β với C-2 (δC 66,0); giữa
4 proton H-9 và H-14 với C-12 (δC 73,4).
Phổ ROESY (phụ lục 14h) cho thấy sự tương quan giữa proton H-20 với H-2
và H-12 giúp xác định cấu hình của H-2 và H-12 là α và do đó, 2 nhóm hydroxyl
gắn vào 2 carbon này OH-2, OH-12 là β.
Từ các dữ liệu phổ IR, HR-ESI-MS, NMR và so sánh với tài liệu[48,56]; chúng
tôi khẳng định SS01 là 2β,12β-dihydroxygibberellin.
Hình 4.18: Các tương tác COSY, HMBC, ROESY chính của hợp chất SS01
19
Hình 4.19: Cấu trúc của hợp chất SS01
Hợp chất SS11
Phổ IR (MeOH), νmax, cm-1 (phụ lục 13a): cho các mũi hấp thụ của nhóm
hy
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tt_nghien_cuu_thanh_phan_hoa_hoc_va_hoat_tinh_sinh_hoc_cua_la_schefflera_sessiliflora_de_p_v_thuoc_h.pdf