Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Phần trên mặt đất của các loài U. grandiflora, U. cordata và U. fauveliana.
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.2.1. Phƣơng pháp phân lập, tinh chế các hợp chất4
Phối hợp các phương pháp sắc ký: Sắc ký bản mỏng (TLC), sắc ký cột (CC)
trên các loại pha tĩnh khác nhau như Silica gel pha thường, pha đảo, Sephadex
LH-20, nhựa trao đổi ion Diaion HP-20.
2.2.2. Phƣơng pháp xác định cấu trúc hóa học của các hợp chất
Cấu trúc hóa học của các hợp chất được thiết lập dựa vào các hằng số vật lý
(mp, [α]D), các dữ kiện phổ (IR, UV, CD, MS, 1D-, 2D-NMR, XRD), các chuyển
hóa hóa học cùng với việc phân tích, so sánh với các tài liệu tham khảo.
2.2.3. Phƣơng pháp đánh giá hoạt tính sinh học
Hoạt tính gây độc tế bào in vitro được thử nghiệm trên 10 dòng tế bào: HepG2, HL-60, KB, LNCaP, LU-1, MKN-7, MDA-MB-231, SK-Mel-2, SW-480 và
3T3 theo phương pháp SRB tại Viện Công nghệ Sinh học, Viện Hàn lâm Khoa
học và Công nghệ Việt Nam. Ngoài ra, hoạt tính này còn được thử nghiệm trên 5
dòng tế bào khác gồm A549, HeLa, PANC-1, PSN-1 và TIG-3 theo phương pháp
WST-8 tại Viện Y học tự nhiên, Đại học Toyama, Nhật Bản.
28 trang |
Chia sẻ: lavie11 | Lượt xem: 588 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của một số loài thuộc chi Uvaria L. - Họ Na (Annonaceae), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
7), 52,35 (C-18), 39,82 (C-19), 32,39 (C-20), 37,37
8
(C-21), 33,32 (C-22), 28,31 (C-23), 16,75 (C-24), 16,75 (C-25), 18,80 (C-26), 19,95 (C-
27), 78,73 (C-28), 33,89 (C-29), 24,95 (C-30), 105,77 (C-1′), 79,03 (C-2′), 81,06 (C-3′),
71,71 (C-4′), 76,61 (C-5′), 172 (C-6′), 102,64 (C-1′′), 76,06 (C-2′′), 78,08 (C-3′′), 72,54
(C-4′′), 78,16 (C-5′′), 63,54 (C-6′′), 100,85 (C-1′′′), 75,85 (C-2′′′), 76,06 (C-3′′′), 71,66 (C-
4′′′), 76,93 (C-5′′′), 62,78 (C-6′′′), 100,92 (C-1′′′′), 79,78 (C-2′′′′), 72,15 (C-3′′′′), 74,13 (C-
4′′′′), 70,26 (C-5′′′′), 17,95 (C-6′′′′), 103,81 (C-1′′′′′), 72,02 (C-2′′′′′), 72,30 (C-3′′′′′), 74,06
(C-4′′′′′), 70,19 (C-5′′′′′), 17,89 (C-6′′′′′).
3.5.8. Hợp chất UGW2: Ardisiacrispin B
Chất bột màu trắng; mp 245–247 oC; CTPT C53H86O22; M = 1074;
1
H-NMR (500 MHz,
CD3OD) δH (ppm): 0,98 (H-1a), 1,78 (H-1b), 1,75 (H-2a), 1,89 (H-2b), 3,16 (dd, J = 11,5,
4,5 Hz, H-3), 0,75 (d, J = 11,5 Hz, H-5), 1,45 (H-6a), 1,54 (H-6b), 1,23 (H-7a), 1,58 (H-
7b), 1,27 (H-9), 1,52 (H-11a), 1,63 (H-11b), 1,29 (H-12a), 2,14 (H-12b), 1,25 (H-15a),
2,10 (H-15b), 3,95 (H-16), 1,12 (H-18), 2,53 (t, J = 13,0 Hz, H-19), 1,99 (d, J = 11,5 Hz,
H-19), 1,93 (H-21a), 2,17 (H-21b), 1,39 (dt, J = 13,5, 5,5 Hz, H-22a), 1,85 (H-22b), 1,07
(s, H-23), 0,85 (s, H-24), 0,92 (s, H-25), 1,16 (s, H-26), 1,30 (s, H-27), 3,01 (d, J = 7,5 Hz,
H-28a), 3,51 (d, J = 7,5 Hz, H-28b), 1,00 (s, H-29), 9,43 (s, H-30), 4,52 (d, J = 4,5 Hz, H-
1′), 3,87 (H-2′), 3,89 (H-3′), 4,06 (s, H-4′), 4,08 (d, J = 10,0 Hz, H-5′), 3,58 (d, J = 10,0 Hz,
H-5′), 4,62 (d, J = 7,5 Hz, H-1′′), 3,47 (H-2′′), 3,45 (H-3′′), 3,31 (H-4′′), 3,28 (H-5′′), 3,68
(H-6′′a), 3,87 (H-6′′b), 5,29 (s, H-1′′′), 3,96 (H-2′′′), 3,78 (dd, J = 9,5, 3,0 Hz, H-3′′′), 3,40
(H-4′′′), 4,14 (H-5′′′), 1,32 (d, J = 6,0 Hz, H-6′′′), 4,64 (d, J = 8,0 Hz, H-1′′′′), 3,21 (dd, J =
9,5, 8,0 Hz, H-2′′′′), 3,42 (H-3′′′′), 3,31 (H-4′′′′), 3,33 (H-5′′′′), 3,68 (H-6′′′′a), 3,87 (H-
6′′′′b); 13C-NMR (125 MHz, CD3OD) δC (ppm): 40,21(C-1), 27,19 (C-2), 90,93 (C-3),
40,43 (C-4), 56,79 (C-5), 18,76 (C-6), 35,12 (C-7), 43,40 (C-8), 51,34 (C-9), 37,83 (C-10),
19,79 (C-11), 33,18 (C-12), 88,17 (C-13), 45,34 (C-14), 37,03 (C-15), 77,87 (C-16), 44,75
(C-17), 53,98 (C-18), 33,99 (C-19), 49,63 (C-20), 30,97 (C-21), 32,77 (C-22), 28,55 (C-
23), 16,76 (C-24), 16,70 (C-25), 18,80 (C-26), 20,12 (C-27), 78,45 (C-28), 24,28 (C-29),
209,27 (C-30), 105,12 (C-1′), 79,61 (C-2′), 72,70 (C-3′), 76,53 (C-4′), 64,80 (C-5′), 103,89
(C-1′′), 79,03 (C-2′′), 78,84 (C-3′′), 71,62 (C-4′′), 77,62 (C-5′′), 62,76 (C-6′′), 101,83 (C-
1′′′), 72,05 (C-2′′′), 72,20 (C-3′′′), 74,42 (C-4′′′), 70,31 (C-5′′′), 18,27 (C-6′′′), 104,59 (C-
1′′′′), 76,36 (C-2′′′′), 77,87 (C-3′′′′), 71,84 (C-4′′′′), 77,87 (C-5′′′′), 62,80 (C-6′′′′).
3.5.9. Hợp chất UGLW1: (Z)-3-Hexenyl-1-O-β-D-glucopyranoside
Chất dầu không màu;
20[ ]D -35,0 (c 0,6, CH3OH); ESI-MS: m/z 263,4 [M+H]
+
,
297,3 [M-H+2H2O]
-
; CTPT C12H22O6; M = 262;
1
H-NMR (500 MHz, CD3OD) δH (ppm):
3,56 (td, J = 9,5, 7,5 Hz, H-1a), 3,90 (H-1b), 2,40 (dt, J = 7,5, 7,5 Hz, H-2), 5,41 (m, H-3),
5,47 (m, H-4), 2,10 (dq, J = 7,5, 7,5 Hz, H-5), 0,99 (t, J = 7,5 Hz, H-6), 4,29 (d, J = 7,5 Hz,
H-1′), 3,19 (dd, J = 8,0, 7,5 Hz, H-2′), 3,38 (t, J = 8,0 Hz, H-3′), 3,32 (H-4′), 3,30 (H-5′),
3,69 (dd, J = 12,0, 5,5 Hz, H-6′a), 3,87 (H-6′b); 13C-NMR (125 MHz, CD3OD) δC (ppm):
70,4 (C-1), 28,8 (C-2), 125,8 (C-3), 134,5 (C-4), 21,5 (C-5), 14,6 (C-6), 104,3 (C-1′), 75,1
(C-2′), 78,1 (C-3′), 71,6 (C-4′), 77,9 (C-5′), 62,7 (C-6′).
3.5.10. Hợp chất UGLW3: Grandionoside A (chất mới)
Chất bột màu trắng;
20[ ]D -20,8 (c 0,1, MeOH); HR-ESI-MS: m/z 411,1989 [M+Na]
+
(tính toán lý thuyết cho công thức C19H32O8Na là 411,1995), 799,4064 [2M+Na]
+
(tính
9
toán lý thuyết cho công thức C38H64O16Na là 799,4092); CTPT C19H32O8; M = 388;
1
H-
NMR và
13
C-NMR: xem Bảng 4.16.
3.5.11. Hợp chất UCC5: Cordauvarin A (chất mới)
Chất dầu màu vàng nhạt; HR-ESI-MS: m/z 355,1159 [M+Na]+ (tính toán lý thuyết cho
công thức C18H20O6Na là 355,1158); CTPT C18H20O6; M = 332;
1
H-NMR (500 MHz,
CDCl3) δH (ppm): 4,94 (s, H-1), 6,69 (d, J = 11,5 Hz, H-3), 6,54 (t, J = 11,5 Hz, H-4), 5,77
(td, J = 11,5, 7,0 Hz, H-5), 4,77 (d, J = 7,0 Hz, H-6), 4,85 (s, H-7), 8,05 (d, J = 7,5 Hz, H-
2′/6′), 7,45 (t, J = 7,5 Hz, H-3′/5′), 7,57 (t, J = 7,5 Hz, H-4′), 2,03 (s, H-2′′), 2,06 (s, H-2′′′);
13
C-NMR (125 MHz, CDCl3) δC (ppm): 66,7 (C-1), 132,4 (C-2), 127,1 (C-3), 125,9 (C-4),
128,5 (C-5), 59,8 (C-6), 59,4 (C-7), 129,8 (C-1′), 129,5 (C-2′/6′), 128,3 (C-3′/5′), 133,0
(C-4′), 166,0 (C-7′), 170,6 (C-1′′), 20,7 (C-2′′), 170,6 (C-1′′′), 20,7 (C-2′′′).
3.5.12. Hợp chất UCC6: Cyathoviridine
Chất bột màu vàng; mp 173–174 oC; UV (MeOH) λmax (nm): 297, 364; HR-ESI-MS:
m/z 459,1400 [M+Na]
+
(tính toán lý thuyết cho công thức C25H24O7Na là 459,1420),
895,2925 [2M+Na]
+
(tính toán lý thuyết cho công thức C50H48O14Na là 895,2942); CTPT
C25H24O7; M = 436;
1
H-NMR (500 MHz, CDCl3) δH (ppm): 3,25 (d, J = 18,0 Hz, H-1a),
3,37 (d, J = 18,0 Hz, H-1b), 3,00 (d, J = 15,0 Hz, H-5a), 3,70 (d, J = 15,0 Hz, H-5b), 6,74
(H-6), 6,67 (dd, J = 9,0, 2,5 Hz, H-8), 6,74 (H-9), 3,35 (s, H-11), 3,32 (s, H-12), 3,76 (s,
H-13), 8,18 (d, J = 15,5 Hz, H-15), 7,98 (d, J = 15,5 Hz, H-16), 7,61 (dd, J = 7,5, 1,5 Hz,
H-2′/6′), 7,38 (H-3′/5′), 7,38 (H-4′); 13C-NMR (125 MHz, CDCl3) δC (ppm): 39,5 (C-1),
97,2 (C-1a), 199,0 (C-2), 108,5 (C-3), 190,9 (C-4), 79,2 (C-4a), 24,9 (C-5), 122,3 (C-5a),
113,5 (C-6), 154,7 (C-7), 113,7 (C-8), 117,5 (C-9), 143,8 (C-9a), 49,2 (C-11), 52,2 (C-12),
55,5 (C-13), 187,6 (C-14), 121,5 (C-15), 146,7 (C-16), 134,7 (C-1′), 129,1 (C-2′/6′), 128,9
(C-3′/5′), 131,1 (C-4′).
3.5.13. Hợp chất UCC10: β-Sitosterol palmitate
Chất bột màu trắng; mp 84–86 oC;
20[ ]D -15,7 (c 1,4, CHCl3); HR-ESI-MS: m/z
675,6029 [M+Na]
+
(tính toán lý thuyết cho công thức C45H80O2Na là 675,6056); CTPT
C45H80O2; M = 652;
1
H-NMR (500 MHz, CDCl3) δH (ppm): 4,62 (m, H-3), 2,31 (br.d, J =
7,0 Hz, H-4), 5,37 (br.d, J = 4,5 Hz, H-6), 0,68 (s, H-18), 1,02 (s, H-19), 0,92 (d, J = 6,5
Hz, H-21), 0,85 (d, J = 7,0 Hz, H-26), 0,81 (d, J = 7,0 Hz, H-27), 0,84 (t, J = 7,0 Hz, H-
29), 2,27 (t, J = 7,5 Hz, H-2′), 0,88 (t, J = 7,0 Hz, H-16′); 13C-NMR (125 MHz, CDCl3) δC
(ppm): 37,0 (C-1), 27,8 (C-2), 73,7 (C-3), 38,2 (C-4), 139,7 (C-5), 122,6 (C-6), 31,9 (C-7),
31,9 (C-8), 50,0 (C-9), 36,6 (C-10), 21,0 (C-11), 39,7 (C-12), 42,3 (C-13), 56,7 (C-14),
24,3 (C-15), 28,2 (C-16), 56,0 (C-17), 11,9 (C-18), 19,3 (C-19), 36,2 (C-20), 18,8 (C-21),
33,9 (C-22), 26,0 (C-23), 45,8 (C-24), 29,2 (C-25), 19,8 (C-26), 19,0 (C-27), 23,0 (C-28),
12,0 (C-29), 173,4 (C-1′), 34,7 (C-2′), 25,1 (C-3′), 29,3 (C-4′), 29,4 (C-5′), 29,5 (C-6′),
29,6 (C-7′), 29,7 (C-8′–13′), 31,9 (C-14′), 22,7 (C-15′), 14,1 (C-16′).
3.5.14. Hợp chất UCC11: ()-Spathulenol
Chất dầu không màu;
20[ ]D +54,1 (c 0,22, CHCl3); APCI-MS: m/z 202,9 [M+H-
H2O]
+
; CTPT C15H24O; M = 220;
1
H-NMR (500 MHz, CDCl3) δH (ppm): 2,20 (ddd, J =
10,5, 10,0, 6,0 Hz, H-1), 1,63 (m, H-2a), 1,90 (m, H-2b), 1,56 (m, H3a), 1,78 (m, H3b),
1,31 (dd, J = 11,5, 10,5 Hz, H-5), 0,47 (dd, J = 11,5, 9,5 Hz, H-6), 0,71 (m, H-7), 1,03 (m,
10
H-8a), 1,98 (m, H-8b), 2,04 (dd, J = 13,5, 13,0 Hz, H-9a), 2,42 (ddd, J = 13,5, 6,0, 0,5 Hz,
H-9b), 1,06 (s, H-12), 1,04 (s, H-13), 4,66 (br.s, H-14a), 4,69 (br.s, H-14b), 1,28 (s, H-15);
13
C-NMR (125 MHz, CDCl3) δC (ppm): 53,4 (C-1), 26,7 (C-2), 41,7 (C-3), 80,9 (C-4),
54,3 (C-5), 29,9 (C-6), 27,5 (C-7), 24,8 (C-8), 38,8 (C-9), 153,4 (C-10), 20,2 (C-11), 28,6
(C-12), 16,3 (C-13), 106,2 (C-14), 26,0 (C-15).
3.5.15. Hợp chất UCC12: 5β,6β-Epoxyalnusane-3α-ol
Chất bột màu trắng; ESI-MS: m/z 443,4 [M+H]+, 441,6 [M-H]-; CTPT C30H50O2; M =
442;
1
H-NMR (500 MHz, CDCl3) δH (ppm): 3,53 (br.s, H-3), 3,15 (br.d, J = 6,0 Hz, H-6),
1,14 (s, H-23), 0,88 (s, H-24), 0,89 (s, H-25), 1,04 (s, H-26), 1,01 (s, H-27), 1,18 (s, H-28),
1,00 (s, H-29), 0,97 (s, H-30);
13
C-NMR (125 MHz, CDCl3) δC (ppm): 17,74 (C-1), 35,35
(C-2), 77,42 (C-3), 38,74 (C-4), 65,19 (C-5), 53,29 (C-6), 21,21 (C-7), 47,47 (C-8), 34,65
(C-9), 48,04 (C-10), 35,18 (C-11), 29,40 (C-12), 39,51 (C-13), 37,91 (C-14), 32,37 (C-15),
39,07 (C-16), 30,08 (C-17), 43,06 (C-18), 29,98 (C-19), 28,26 (C-20), 33,01 (C-21), 35,93
(C-22), 20,41 (C-23), 25,19 (C-24), 17,09 (C-25), 19,55 (C-26), 18,50 (C-27), 32,00 (C-
28), 32,13 (C-29), 34,79 (C-30).
3.5.16. Hợp chất UCE3BII: Glutin-5-en-3α-ol
Chất bột màu trắng; mp 210–212 oC;
20[ ]D +58,7 (c 0,07, CHCl3); CTPT C30H50O;
M = 426;
1
H-NMR (500 MHz, CDCl3) δH (ppm): 3,49 (br.s, H-3), 5,65 (d, J = 6,0 Hz, H-
6), 1,06 (s, H-23), 1,16 (s, H-24), 0,87 (s, H-25), 1,12 (s, H-26), 1,18 (s, H-27), 1,03 (s, H-
28), 0,97 (s, H-29), 1,01 (s, H-30);
13
C-NMR (125 MHz, CDCl3) δC (ppm): 18,23 (C-1),
38,98 (C-2), 76,35 (C-3), 40,83 (C-4), 141,66 (C-5), 122,06 (C-6), 23,66 (C-7), 47,47 (C-
8), 34,87 (C-9), 49,73 (C-10), 34,63 (C-11), 36,05 (C-12), 39,33 (C-13), 37,86 (C-14),
32,11 (C-15), 27,84 (C-16), 30,11 (C-17), 43,11 (C-18), 35,11 (C-19), 28,26 (C-20), 33,15
(C-21), 30,38 (C-22), 28,97 (C-23), 25,46 (C-24), 16,21 (C-25), 19,63 (C-26), 32,05 (C-
27), 18,42 (C-28), 34,54 (C-29), 32,41 (C-30).
3.5.17. Hợp chất UCE4I: Taraxerol
Chất bột màu trắng; mp 283–286 oC; CTPT C30H50O; M = 426;
1
H-NMR (500 MHz,
CDCl3 & CD3OD) δH (ppm): 3,18 (dd, J = 10,5, 6,0 Hz, H-3), 5,54 (dd, J = 8,0, 3,0 Hz, H-
15), 0,97 (s, H-23), 0,82 (s, H-24), 0,95 (s, H-25), 1,09 (s, H-26), 0,91 (s, H-27), 0,80 (s,
H-28), 0,93 (s, H-29), 0,91 (s, H-30);
13
C-NMR (125 MHz, CDCl3 & CD3OD) δC (ppm):
37,67 (C-1), 26,72 (C-2), 78,81 (C-3), 38,88 (C-4), 55,47 (C-5), 18,69 (C-6), 35,01 (C-7),
38,61 (C-8), 48,68 (C-9), 37,87 (C-10), 17,38 (C-11), 36,57 (C-12), 35,67 (C-13), 158,03
(C-14), 116,75 (C-15), 37,60 (C-16), 37,46 (C-17), 49,19 (C-18), 41,24 (C-19), 28,67 (C-
20), 33,60 (C-21), 32,99 (C-22), 27,80 (C-23), 15,32 (C-24), 15,27 (C-25), 29,69 (C-26),
25,77 (C-27), 29,77 (C-28), 33,19 (C-29), 21,17 (C-30).
3.5.18. Hợp chất UCE8: Velutinam
Chất bột màu vàng; mp 267–269 oC; ESI-MS: m/z 296,5 [M+H]+; CTPT C17H13NO4;
M = 295;
1
H-NMR (500 MHz, DMSO-d6) δH (ppm): 7,84 (s, H-2), 8,62 (d, J = 8,5 Hz, H-
5), 7,37 (dd, J = 8,5, 7,5 Hz, H-6), 7,07 (d, J = 7,5 Hz, H-7), 7,42 (s, H-9), 4,04 (s, H-12),
4,00 (s, H-13), 10,13 (s, 8-OH), 10,78 (s, -NH);
13
C-NMR (125 MHz, DMSO-d6) δC
(ppm): 121,6 (C-1), 110,0 (C-2), 154,2 (C-3), 150,6 (C-4), 120,2 (C-4a), 127,1 (C-4b),
118,0 (C-5), 125,8 (C-6), 112,1 (C-7), 153,7 (C-8), 124,0 (C-8a), 98,7 (C-9), 133,9 (C-10),
11
123,3 (C-10a), 168,4 (C-11), 57,0 (C-12), 59,9 (C-13).
3.5.19. Hợp chất UCE9: Aristolactam A Ia
Chất bột màu vàng; mp 350–352 oC; ESI-MS: m/z 280,2 [M-H]-; CTPT C16H11NO4; M
= 281;
1
H-NMR (500 MHz, DMSO-d6) δH (ppm): 7,60 (s, H-2), 8,60 (d, J = 8,0 Hz, H-5),
7,35 (t, J = 8,0 Hz, H-6), 7,05 (d, J = 8,0 Hz, H-7), 7,37 (s, H-9), 3,98 (s, H-12), 10,23 (s,
3-OH), 10,06 (s, 8-OH), 10,72 (s, -NH);
13
C-NMR (125 MHz, DMSO-d6) δC (ppm): 121,8
(C-1), 113,4 (C-2), 152,1 (C-3), 148,9 (C-4), 120,6 (C-4a), 127,1 (C-4b), 117,9 (C-5),
125,5 (C-6), 111,8 (C-7), 153,6 (C-8), 124,0 (C-8a), 98,0 (C-9), 134,0 (C-10), 122,3 (C-
10a), 168,4 (C-11), 59,4 (C-12).
3.5.20. Hợp chất UFC1: 5-Glutinen-3-one
Chất bột màu trắng; mp 245–247 oC;
20[ ]D +31,1 (c 0,2, CHCl3); CTPT C30H48O; M
= 424;
1
H-NMR (500 MHz, CDCl3) δH (ppm): 1,67 (m, H-1a), 1,88 (dq, J = 14,0, 5,5 Hz,
H-1b), 2,40 (dt, J = 16,0, 5,5 Hz, H-2a), 2,46 (ddd, J = 16,0, 11,5, 5,5 Hz, H-2b), 5,69 (m,
H-6), 1,92–2,05 (m, H-7), 1,67 (m, H-8), 2,24 (m, H-10), 1,60 (m, H-18), 1,24 (s, H-23),
1,23 (s, H-24), 0,82 (s, H-25), 1,09 (s, H-26), 1,03 (s, H-27), 1,17 (s, H-28), 0,96 (s, H-29),
0,99 (s, H-30);
13
C-NMR (125 MHz, CDCl3) δC (ppm): 21,6 (C-1), 38,1 (C-2), 215,4 (C-
3), 50,0 (C-4), 142,4 (C-5), 121,4 (C-6), 23,6 (C-7), 47,1 (C-8), 35,1 (C-9), 50,7 (C-10),
33,1 (C-11), 30,4 (C-12), 37,9 (C-13), 39,3 (C-14), 32,0 (C-15), 36,0 (C-16), 30,1 (C-17),
43,2 (C-18), 35,1 (C-19), 28,3 (C-20), 34,1 (C-21), 38,9 (C-22), 28,5 (C-23), 24,4 (C-24),
15,7 (C-25), 19,4 (C-26), 18,4 (C-27), 32,0 (C-28), 34,5 (C-29), 32,4 (C-30).
3.5.21. Hợp chất UFC3B1: (22E,24R)-Ergosta-4,6,8(14),22-tetraen-3-one
Chất bột màu vàng; mp 113–114 oC; CTPT C28H40O; M = 392;
1
H-NMR (500 MHz,
CDCl3) δH (ppm): 1,80 (m, H-1a), 2,02 (ddd, J = 13,5, 5,0, 2,5 Hz, H-1b), 2,48 (m, H-2a),
2,53 (m, H-2b), 5,74 (s, H-4), 6,03 (d, J = 9,5 Hz, H-6), 6,61 (d, J = 9,5 Hz, H-7), 2,13 (m,
H-9), 1,61 (m, H-11a), 1,71 (m, H-11b), 1,30 (m, H-12a), 2,08 (dt, J = 12,5, 3,5 Hz, H-
12b), 2,38 (m, H-15a), 2,48 (m, H-15b), 1,50 (m, H-16a), 1,82 (m, H-16b), 1,25 (m, H-
17), 0,96 (s, H-18), 1,00 (s, H-19), 2,15 (m, H-20), 1,06 (d, J = 7,0 Hz, H-21), 5,21 (dd, J
= 15,0, 8,0 Hz, H-22), 5,26 (dd J = 15,0, 7,0 Hz, H-23), 1,87 (m, H-24), 1,49 (m, H-25),
0,83 (d, J = 7,0 Hz, H-26), 0,85 (d, J = 7,0 Hz, H-27), 0,93 (d, J = 7,0 Hz, H-28);
13
C-
NMR (125 MHz, CDCl3) δC (ppm): 34,17 (C-1), 34,14 (C-2), 199,49 (C-3), 123,02 (C-4),
164,38 (C-5), 124,49 (C-6), 134,01 (C-7), 124,45 (C-8), 44,37 (C-9), 36,79 (C-10), 19,01
(C-11), 35,63 (C-12), 44,02 (C-13), 156,08 (C-14), 25,39 (C-15), 27,72 (C-16), 55,75 (C-
17), 18,97 (C-18), 16,67 (C-19), 39,28 (C-20), 21,24 (C-21), 135,02 (C-22), 132,58 (C-
23), 42,90 (C-24), 33,11 (C-25), 19,99 (C-26), 19,67 (C-27), 17,65 (C-28).
3.5.22. Hợp chất UFE3A: Oxoanolobine
Chất bột màu cam; mp 273–275 oC; CTPT C17H9NO4; M = 291;
1
H-NMR (500 MHz,
DMSO-d6) δH (ppm): 7,49 (s, H-3), 8,03 (d, J = 5,0 Hz, H-4), 8,80 (d, J = 5,0 Hz, H-5),
7,72 (d, J = 2,5 Hz, H-8), 7,31 (dd, J = 9,0, 2,5 Hz, H-10), 8,51 (d, J = 9,0 Hz, H-11), 6,47
(s, H-1), 10,32 (br.s, 9-OH); 13C-NMR (125 MHz, DMSO-d6) δC (ppm): 147,1 (C-1),
106,7 (C-1a), 122,1 (C-1b), 151,7 (C-2), 102,2 (C-3), 144,5 (C-3a), 124,6 (C-4), 144,3 (C-
5), 135,5 (C-6a), 181,2 (C-7), 132,5 (C-7a), 112,8 (C-8), 157,8 (C-9), 122,3 (C-10), 129,1
(C-11), 124,2 (C-11a), 103,0 (C-1′).
12
3.5.23. Hợp chất UFE4A: Daucosterol
Chất bột màu trắng; mp 283–286 oC; CTPT C35H60O6; M = 576;
1
H-NMR (500 MHz,
CDCl3 & CD3OD) δH (ppm): 3,58 (m, H-3), 2,26 (m, H-4a), 2,40 (m, H-4b), 5,37 (br.s, H-
6), 0,68 (s, H-18), 1,01 (s, H-19), 0,92 (d, J = 6,5 Hz, H-21), 0,83 (H-26), 0,82 (H-27),
0,85(H-29), 4,41 (d, J = 8,0 Hz, H-1), 3,28 (m, H-2), 3,45 (H-3), 3,47 (H-4), 3,31 (m,
H-5), 3,77 (dd, J = 12,0, 4,5 Hz, H-6a), 3,84 (dd, J = 12,0, 3,0 Hz, H-6b); 13C-NMR
(125 MHz, CDCl3 & CD3OD) δC (ppm): 37,4 (C-1), 29,7 (C-2), 79,3 (C-3), 38,8 (C-4),
140,4 (C-5), 122,3 (C-6), 32,0 (C-7), 32,1 (C-8), 50,3 (C-9), 36,9 (C-10), 21,2 (C-11), 39,9
(C-12), 42,5 (C-13), 56,9 (C-14), 24,4 (C-15), 28,4 (C-16), 56,2 (C-17), 11,9 (C-18).
3.5.24. Hợp chất UFE5B: Ufaside (Chất mới)
Chất bột không màu; IR (KBr) νmax: 3356 (OH), 2947 (CH), 1659, 1435 (vòng thơm),
1033 cm
-1
; UV (MeOH) λmax (nm): 207, 236, 273; HR-ESI-MS: m/z 591,2437 [M+Na]
+
(tính toán lý thuyết cho công thức C28H40O12Na là 591,2417), 1159,4928 [2M+Na]
+
(tính
toán lý thuyết cho công thức C56H80O24Na là 1159,4937); CTPT C28H40O12; M = 568;
1
H-
NMR (500 MHz, CD3OD) δH (ppm): 6,30 (s, H-2/6), 2,60 (dd, J = 13,5, 8,5 Hz, H-7a),
2,66 (dd, J = 13,5, 6,5 Hz, H-7b), 2,11 (m, H-8), 3,39 (dd, J = 10,0, 6,5 Hz, H-9a), 3,84
(dd, J = 10,0, 6,0 Hz, H-9b), 6,32 (s, H-2/6), 2,54 (dd, J = 13,5, 9,0 Hz, H-7a), 2,75 (dd,
J = 13,5, 6,0 Hz, H-7b), 1,95 (m, H-8), 3,52 (dd, J = 11,0, 7,5 Hz, H-9a), 3,77 (H-9b),
4,69 (br.s, H-1″), 3,86 (dd, J = 3,5, 1,5 Hz, H-2″), 3,72 (dd, J = 10,0, 3,5 Hz, H-3″), 3,41
(dd, J = 10,0, 9,0 Hz, H-4″), 3,67 (m, H-5″), 1,28 (d J = 6,0 Hz, H-6″), 3,76 (s, 3/5-OMe),
3,77 (s, 3′/5′-OMe); 13C-NMR (125 MHz, CD3OD) δC (ppm): 132,8 (C-1), 107,1 (C-2),
149,0 (C-3), 134,4 (C-4), 149,0 (C-5), 107,1 (C-6), 36,8 (C-7), 40,9 (C-8), 69,5 (C-9),
133,0 (C-1′), 107,2 (C-2′), 149,0 (C-3′), 134,5 (C-4′), 149,0 (C-5′), 107,2 (C-6′), 36,5 (C-
7′), 44,2 (C-8′), 62,9 (C-9′), 102,3 (C-1″), 72,4 (C-2″), 72,6 (C-3″), 73,9 (C-4″), 70,2 (C-
5″), 18,0 (C-6″), 56,6 (3/5-OMe), 56,7 (3′/5′-OMe).
3.5.25. Hợp chất UFE7A: Catechin
Chất bột màu nâu nhạt; mp 175–177 oC; CTPT C15H14O6; M = 290;
1
H-NMR (500
MHz, CD3OD) δH (ppm): 4,58 (d, J = 7,5 Hz, H-2), 3,99 (ddd, J = 8,0, 7,5, 5,5 Hz, H-3),
2,53 (dd, J = 16,0, 8,0 Hz, H-4a), 2,87 (dd, J = 16,0, 5,5 Hz, H-4b), 5,95 (d, J = 2,0 Hz, H-
6), 5,88 (d, J = 2,0 Hz, H-8), 6,86 (d, J = 2,0 Hz, H-2), 6,78 (d, J = 8,0 Hz, H-5), 6,74
(dd, J = 8,0, 2,0 Hz, H-6); 13C-NMR (125 MHz, CD3OD) δC (ppm): 82,9 (C-2), 68,8 (C-
3), 28,5 (C-4), 157,6 (C-5), 96,3 (C-6), 157,8 (C-7), 95,5 (C-8), 156,9 (C-9), 100,8 (C-10),
132,2 (C-1′), 115,3 (C-2′), 146,3 (C-3′), 146,2 (C-4′), 116,1 (C-5′), 120,0 (C-6′).
3.6. Hoạt tính sinh học của các cao chiết và chất tinh khiết từ các loài Bù
dẻ tía, Bù dẻ lá lớn và Bù dẻ râu
Chƣơng 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1. Đánh giá hoạt tính gây độc tế bào in vitro của cao chiết từ loài Bù dẻ
tía, Bù dẻ lá lớn và Bù dẻ râu
Hoạt tính gây độc tế bào in vitro của cao chiết MeOH từ phần trên mặt đất của
loài Bù dẻ tía, Bù dẻ râu, lá và thân của loài Bù dẻ lá lớn được thử nghiệm trên 6
13
dòng tế bào ung thư (MDA-MB-231, LU-1, KB, Hep-G2, MKN-7 và SW-480).
Kết quả thử nghiệm được thể hiện ở Bảng 4.1.
Bảng 4.1. Kết quả sàng lọc hoạt tính gây độc tế bào in vitro của các cao chiết từ
loài Bù dẻ tía, Bù dẻ lá lớn và Bù dẻ râu
Loài Cao chiết
IC50 (μg/mL)
MDA-
MB-231
LU-1 KB Hep-G2 MKN-7 SW-480
Bù dẻ tía
Ug−M 0,62 6,86 1,67 7,51 0,89 4,15
Ug−H 3,27 3,42
Ug−C 0,97 1,31
Ug−E 8,44 8,08
Ug−B 22,72 18,77
Ug−W 60,92 52,48
Bù dẻ lá
lớn
UcT−M 41,96 37,77 43,58 27,41 26,37 31,37
UcL−M 17,82 15,88 15,96 18,51 15,63 17,01
UcL−H 0,52 0,71
UcL−C 0,85 0,83
UcL−E 0,20 0,13
UcL−B 1,02 1,09
UcL−W 46,69 44,41
Bù dẻ râu Uf−M 37,75 21,54 47,47 69,04 25,72 29,52
Ellipticine 1,67 1,73 1,65 1,64 1,54 1,26
Ug: Uvaria grandiflora, Uc: Uvaria cordata, Uf: Uvaria fauveliana, L: lá, T: thân
M: Methanol, H: n-Hexane, C: Chloroform, E: Ethyl acetate, B: n-Butanol, W: Nước.
4.2. Xác định cấu trúc hóa học của các hợp chất đƣợc phân lập từ loài
Bù dẻ tía, Bù dẻ lá lớn và Bù dẻ râu
Bằng cách kết hợp các phương pháp sắc ký, tổng cộng có 25 hợp chất đã
được phân lập và xác định cấu trúc từ các loài Bù dẻ tía (10 hợp chất), Bù dẻ lá
lớn (9 hợp chất) và Bù dẻ râu (6 hợp chất) bao gồm: 6 terpenoid (UGC9, UCC11,
UCC12, UCE3BII, UCE4I, UFC1), 5 hợp chất đa oxy hóa của cyclohexene
(UGC4, UGC5, UGC6, UGC8, UGLE1), 3 steroid (UCC10, UFC3B1,
UFE4A), 3 alkaloid (UCE8, UCE9, UFE3A), 3 glycoside (UGLW1, UGLW3,
UFE5B), 2 saponin triterpenoid (UGW1, UGW2), 1 flavonoid (UFE7A), 2 hợp
chất thơm (UCC5, UCC6).
Đặc biệt, bốn hợp chất UGLE1, UGLW3, UCC5 và UFE5B là chất mới
cùng nhiều hợp chất được phân lập lần đầu tiên từ chi Uvaria (UGW1, UGW2,
UGLW1, UCC6, UCC11, UCC12 và UFC3B1). Cấu trúc hóa học của chúng
được chỉ ra ở Hình 4.1–4.3.
14
Hình 4.1. Cấu trúc hóa học của các hợp chất phân lập từ phần trên mặt đất của loài Bù dẻ tía
Hình 4.2. Cấu trúc hóa học của các hợp chất phân lập từ lá cây Bù dẻ lá lớn
Hình 4.3. Cấu trúc hóa học của các hợp chất phân lập từ phần trên mặt đất của
loài Bù dẻ râu
15
Bảng 4.32. Thống kê các hợp chất được phân lập từ các loài Bù dẻ tía, Bù dẻ lá
lớn và Bù dẻ râu
STT Ký hiệu Hợp chất Lớp chất
Tính
mới
1 UGLE1 ()-3-O-Debenzoylzeylenone PC Mới
2 UGC4 Pipoxide chlorohydrin PC
3 UGC5 ()-Zeylenone PC
4 UGC6 ()-Zeylenol PC
5 UGC8 ()-Pipoxide PC
6 UGC9 Lupeol Triterpenoid
7 UGW1 Sakurasosaponin Saponin #
8 UGW2 Ardisiacrispin B Saponin #
9 UGLW1 (Z)-3-Hexenyl-1-O-β-D-
glucopyranoside
Hexenyl glycoside #
10 UGLW3 Grandionoside A Megastigmane
glycoside
Mới
11 UCC5 Cordauvarin A Hợp chất thơm Mới
12 UCC6 Cyathoviridine Hợp chất thơm #
13 UCC10 β-Sitosterol palmitate Steroid
14 UCC11 ()-Spathulenol Sesquiterpenoid #
15 UCC12 5,6-Epoxyalnusane-3-ol Triterpenoid #
16 UCE3BII Glutin-5-en-3α-ol Triterpenoid
17 UCE4I Taraxerol Triterpenoid
18 UCE8 Velutinam Alkaloid
19 UCE9 Aristolactam A Ia Alkaloid
20 UFC1 5-Glutinen-3-one Triterpenoid
21 UFC3B1 (22E,24R)-Ergosta-4,6,8(14),22-
tetraen-3-one
Steroid #
22 UFE3A Oxoanolobine Alkaloid
23 UFE4A Daucosterol Steroid
24 UFE5B Ufaside Lignan glycoside Mới
25 UFE7A Catechin Flavonoid
PC (polyoxygenated cyclohexene): Hợp chất đa oxy hóa của cyclohexene, #phân lập lần đầu tiên từ chi Uvaria.
Dưới đây trình bày chi tiết phương pháp xác định cấu trúc hóa học của 2
hợp chất mới từ loài Bù dẻ tía:
4.2.1. Hợp chất UGLE1: ()-3-O-Debenzoylzeylenone
Hợp chất UGLE1 được tách ra dưới dạng tinh thể không màu, mp 123–124 oC,
20[ ]D -13,8 (c 0,4, CHCl3). Phổ UV (MeOH) (Hình 4.6) đề nghị sự có mặt của
nhân thơm (λmax 268 nm) và enone (λmax 235 nm). Píc ion giả phân tử tại m/z
301,0679 [M+Na]
+
(tính toán lý thuyết cho công thức C14H14O6Na là 301,0688)
16
trên phổ HR-ESI-MS (Hình 4.7) cho phép xác định CTPT của hợp chất UGLE1 là
C14H14O6.
Phổ 1H-NMR (CDCl3) (Hình 4.8) của hợp chất này chỉ ra các tín hiệu đặc
trưng của 5 proton thơm tại δH 7,41–7,95 (5H), 2 proton olefin [δH 6,14 (dd, J =
10,5, 2,0 Hz, H-5) và 6,91 (dd, J = 10,5, 3,5 Hz, H-4)], 2 proton của nhóm
oxymethylene [δH 4,60 (d, J = 11,5 Hz, H-7a) và 4,78 (d, J = 11,5 Hz, H-7b) và 2
proton của 2 nhóm oxymethine [δH 3,98 (d, J = 5,5 Hz, H-2) và 4,69 (m, H-3)].
Phổ 13C-NMR (Hình 4.10), DEPT (Hình 4.11) và HSQC (Hình 4.12) chỉ ra 14 tín
hiệu gồm 2 carbon carbonyl (δC 195,4, 166,9), 6 carbon thơm (δC 128,5, 129,1,
129,9, 133,6), 2 carbon olefin (δC 126,9, 148,2), 1 carbon của nhóm oxymethylene
(δC 64,1), 2 carbon của 2 nhóm oxymethine (δC 68,1, 74,2) và 1 carbon bậc bốn
gắn với oxy (δC 76,3).
Tín hiệu của các proton thơm tại δH 7,41 (t, J = 8,0 Hz, H2-3′/5′), 7,56 (tt, J =
8,0, 1,0 Hz, H-4′) và 7,95 (dd, J = 8,0, 1,0 Hz, H2-2′/6′) cùng với tương tác HMBC
(Hình 4.5) giữa H2-2′/6′ (δH 7,95) và C-7′ (δC 166,9) đề nghị sự hiện diện của hợp
phần benzoyl. Mặt khác, tương tác 1H−1H COSY giữa H-3 (δH 4,69) và H-2 (δH
3,98)/H-4 (δH 6,91), giữa H-4 (δH 6,91) và H-5 (δH 6,14) cùng các tương tác
HMBC giữa H-2 (δH 3,98) và C-3 (δC 68,1)/C-4 (δC 148,2)/C-6 (δC 195,4), giữa H-
4 (δH 6,91) và C-2 (δC 74,2)/C-6 (δC 195,4), giữa H-5 (δH 6,14) và C-1 (δC 76,3)/C-
3 (δC 68,1) chứng tỏ hợp chất UGLE1 sở hữu hợp phần trioxycyclohexenone với
nối đôi tại C-4/C-5 và nhóm ketone tại C-6. Phân tích chi tiết phổ HSQC, HMBC
(Hình 4.13) và COSY (Hình 4.14) cho thấy 2 proton của nhóm oxymethylene H-
7a (δH 4,60) và H-7b (δH 4,78) tương tác với C-1 (δC 76,3)/C-2 (δC 74,2)/C-6 (δC
195,4)/C-7′ (δC 166,9). Dữ kiện này chứng tỏ C-1 và nhóm benzoyloxy cùng liên
kết trực tiếp với C-7.
Hình 4.4. Cấu trúc hóa học của hợp chất UGLE1 và hợp chất tham khảo
17
Bảng 4.2. Số liệu phổ NMR của hợp chất UGLE1 và hợp chất tham khảo
C δC
#, a
δC
a, b
DEPT δH
a, c
(J, Hz) HMBC (H→C)
1 76,3 76,3 C −
2 74,0 74,2 CH 3,98 d (5,5) 3, 4, 6
3 68,0 68,1 CH 4,69 m 2, 5
4 147,9 148,2 CH 6,91 dd (10,5, 3,5) 2, 6
5 129,0 126,9
*
CH 6,14 dd (10,5, 2,0) 1, 3
6 195,2 195,4 C −
7 64,1 64,1 CH2 4,60 d (11,5) 1, 2, 6, 7′
4,78 d (11,5) 1, 2, 6, 7′
1′ 126,9 129,1* C
2′/6′ 129,9 129,9 CH 7,95 dd (8,0, 1,0)
3′/5′ 128,5 128,5 CH 7,41 t (8,0)
4′ 133,6 133,6 CH 7,56 tt (8,0, 1,0)
7′ 166,9 166,9 C
#C của ()-3-O-debenzoylzeylenone [157],
*giá trị được gán lại bằng phổ 2D-NMR, ađo trong CDCl3,
b125 MHz,
c500 MHz.
Cấu hình tương đối của hợp chất UGLE1 được xác định qua phân tích các
hằng số tương tác và dữ kiện phổ NOESY (Hình 4.15). Cụ thể, hằng số tương tác
giữa H-2 (δH 3,98) và H-3 (δH 4,69) (J2,3 = 5,5 Hz) đề nghị quan hệ axial/pseudo-
axial giữa chúng cũng như quan hệ 2,3-anti-dihydroxy [126]. Trên phổ NOESY,
tương tác mạnh giữa H-2 (δH 3,98) và H-7a (δH 4,60)/H-7b (δH 4,78) và sự thiếu
vắng các tương tác giữa H-2 (δH 3,98) và H-3 (δH 4,69), giữa H-3 (δH 4,69) và H-
7a (δH 4,60)/H-7b (δH 4,78) khẳng định sự có mặt của nhóm 1,2-syn-dihydroxy.
Hình 4.5. Tương tác HMBC, COSY và
NOESY chính của hợp chất UGLE1
Hình 4.17. Cấu trúc nhiễu xạ tia X
của hợp chất UGLE1
Các dữ kiện phổ (UV, MS, NMR) xác nhận hợp chất UGLE1 có cấu trúc
phẳng và cấu hình tương đối hoàn toàn giống với hợp chất ()-3-O-
debenzoylzeylenone, được tách ra từ loài U. purpurea [157]. Mặt khác, năng suất
quay cực của hợp chất UGLE1 (
20[ ]D -13,8 (c 0,4, CHCl3)) ngược dấu với hợp
18
chất ()-3-O-debenzoylzeylenone ([ ]D +11,7 (c 0,36, CHCl3) [157], [ ]D +12,5
(c 0,4, CHCl3) [126]). Hơn nữa, phổ CD của hợp chất UGLE1 (Hình 4.16) chỉ ra
hiệu ứng Cotton âm tại 233
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tt_nghien_cuu_thanh_phan_hoa_hoc_va_hoat_tinh_sinh_hoc_cua_mot_so_loai_thuoc_chi_uvaria_l_ho_na_anno.pdf