Xây ựng mô hình hệ thống sonar thụ động định vị mục tiêu ngầm trong
vùng iển nước nông iệt am;
- Đề xuất thuật toán mới CC-A-BB-MFP định vị mục tiêu ngầm với mức
nguồn âm nh trong vùng iển nông iệt am;
- Mô ph ng thuật toán CC-A-BB-MFP định vị mục tiêu ngầm với mức nguồn
âm nh trong vùng iển nông iệt am. Thuật toán làm việc trong điều kiện
mức nhiễu lớn của các loại nhiễu khác nhau là auss và i ull. Thuật toán
định vị tốt nguồn âm ải rộng khi có nhiễu với t số S R nh hơn -3dB.
Chương 3 đã xây ựng được hệ thống sonar thụ động làm việc ựa trên thuật
toán CC-A-BB-MFP định vị mục tiêu ngầm với mức nguồn âm nh trong vùng
biển nông
27 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 07/03/2022 | Lượt xem: 364 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Nghiên cứu thuật toán xử lý trường phối hợp hích nghi cho sonar thụ động định vị mục tiêu ngầm trong vùng biển nước nông Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chưa i t
Tính thích nghi trong hệ thống sonar thụ động đơn giản nhất, mô tả như trong
việc thu tín hiệu, để nhận được mức cực đại của tín hiệu thì phải thay đổi góc
nghiêng của giản đồ hướng anten trong mặt phẳng đứng; hay việc chọn lựa tối ưu
vùng tần số, cho các điều kiện cụ thể của xử lý tín hiệu trong miền tần số. Thủ tục
thích nghi có thể được thực hiện trực tiếp bởi trắc thủ thủy âm.
5
Hình 1.1. Tính dị hướng của các tạp âm đại ương trong mặt phẳng đứng (đường n t
liền khi f 1k z; đường n t đứt khi f = 10kHz)
1.1.1.2
Để mô ph ng nguồn âm nói chung và của mục tiêu ngầm nói riêng, để thuận
lợi cho phân loại và đánh giá các loại mục tiêu ngầm khác nhau, nhằm khai thác
triệt để thông tin của các loại nguồn âm khác nhau đó. Ta phân nguồn âm thành 2
loại có tín hiệu ải rộng và ải h p. guồn âm có tín hiệu ải rộng có phổ tín hiệu
tương ứng với ải phổ của mục tiêu ngầm từ 50 z đến 500 z, đây là loại nguồn
âm mục tiêu ngầm điển hình nhất. goài ra nguồn âm có phổ ải h p là phổ vạch
tương ứng với một số tần số rời rạc ví ụ 100 z, 200 z, 350 z.
1.1.2. ệ thống sonar thụ động ử lý trường phối hợp i h p với đ c trưng t n
hiệu đ i t
Sơ đồ khối mô hình sonar thực hiện các phương pháp như vậy được đưa ra
trên hình 1.2.
Hình 1.2. Mô hình sonar xử lý trường phối hợp đánh giá vị trí của nguồn âm
Vùng im lặng
Mạng anten
Mẫu số liệu th o
thời gian
1
2 3
M
Tần số
nguồn âm
Mô tả tốc
độ âm th o
độ sâu
Các số liệu
về môi
trường
Ống ẫn sóng âm
Mô hình lan truyền
c tơ định hướng
Phổ tương hỗ
Đánh giá ma trận
Bộ lọc phối hợp
Bộ xử lý tín hiệu
Đánh giá vị trí nguồn âm
6
1.1.3. ệ thống sonar thụ động ử lý trường phối hợp th ch nghi với đ c trưng
t n hiệu i rộng chưa i t v l m việc trong đi u kiện c nhiễu
Trên hình 1.3 đã chỉ ra sự phân loại các thuật toán thích nghi. Có a phương
pháp thích nghi ứng ụng xử lý tín hiệu thủy âm trường có nhiễu thủy âm phức
tạp:
ình 1.3. Các thuật toán thích nghi phối hợp
với tín hiệu, nhiễu và môi trường thủy âm
1.2. Phân tích và chọn lựa phương pháp nâng cao tính hiệu quả cho hệ thống
sonar thụ ộng làm việc trong biển nước nông
Căn cứ đặc điểm chính về vùng nước triển khai sonar thụ động, để đảm bảo
yêu cầu về tính hiệu quả làm việc của sonar, cần thiết thực hiện các yêu cầu sau:
- Hợp lý hóa cách bố trí, lắp đặt sonar thụ động với cấu trúc cho trước trong
giới hạn vùng quan sát;
- Cần có các tham số thủy âm, thủy văn trong vùng nước nông điển hình này
để cung cấp cho nghiên cứu, khảo sát và đánh giá các mô hình thuật toán xử lý tín
hiệu thủy âm;
- Xây dựng cấu trúc của các sonar thụ động và các phương pháp xử lý thông
tin thủy âm thích nghi với các điều kiện cụ thể của môi trường.
1.3. Đặt bài toán nghiên cứu
Qua các phân tích đánh giá và rút ra từ tổng quan tình hình nghiên cứu, bài
toán của luận án được đặt ra cụ thể như sau:
Nghiên cứu thuật toán MFP thích nghi, ể nâng cao khả năng ịnh vị
mục tiêu ngầm của sonar thụ ộng cố ịnh trong vùng biển nước nông Việt
Nam.
1) Giới hạn bài toán:
- ghiên cứu sonar thụ động định vị mục tiêu ngầm trong vùng nước nông
bằng áp dụng thuật toán MFP thích nghi;
- Phạm vi hoạt động của sonar là vùng biển nước nông cụ thể, với các tham số
môi trường đặc trưng ảnh hưởng tới kênh lan truyền âm của khu vực đó.
2) Phương ph p gi i quy t bài toán:
- Mô hình hóa kênh lan truyền âm bằng các mô hình, công cụ toán học để
thực hiện;
Các phương
pháp thích nghi
Các phương pháp
phối hợp với
trường tín hiệu
Các phương pháp
phối hợp với
trường nhiễu
Các phương pháp
phối hợp với
môi trường
7
- Phân tích, đánh giá các nghiên cứu đã công ố để lựa chọn mô hình sonar
triển khai phù hợp trong vùng nước nông Việt Nam, có khả năng thực thi về tính
toán, quan tâm việc chi phí hợp lý và triển khai thuận lợi.
- Nghiên cứu, đề xuất thuật toán xứ lý trường phối hợp thích nghi, áp dụng
trong mô hình sonar thụ động để thực thi giải quyết các vấn đề định vị mục tiêu;
3) K t qu dự ki n:
- Xây dựng được mô hình kênh truyền âm ở phạm vi giới hạn của biển nước
nông, với các tham số phục vụ việc tính toán để giải ài toán định vị nguồn âm có
mức tín hiệu nh , trong điều kiện có nhiễu;
- Đề xuất thuật toán xử lý trường phối hợp thích nghi, định vị mục tiêu ngầm
là nguồn âm dải rộng, mức nguồn âm nh trong vùng iển nông iệt am;
- Phạm vi khu vực biển nước nông ven bờ sonar kiểm soát được là khu vực
biển cụ thể, có các tham số môi trường đặc trưng cho vùng đó, được sử dụng để
đánh giá ảnh hưởng của chúng đến lan truyền âm, trong thực hiện định vị mục tiêu
của sonar thụ động.
1.4. Kết luận chương 1
Chương một tổng quan về sonar thụ động định vị mục tiêu ngầm trong biển
nước nông với những vấn đề chính sau:
- Đã nêu ngắn gọn các phương pháp chung xử lý thông tin thủy âm trong các
phương tiện thủy âm thụ động, đó là các phương pháp xử lý được phối hợp với
kênh lan truyền và với các đặc trưng của tín hiệu và nhiễu;
- Trình bày các vấn đề về yêu cầu xử lý thích nghi trong các phương pháp xử
lý nhằm đánh giá định vị nguồn âm th o t số tín trên tạp ở mức tối thiểu, làm tăng
đáng kể khả năng của các hệ thống tính toán xử lý dữ liệu, trong việc nâng cao
hiệu quả hoạt động của các phương tiện thủy âm nói chung;
- Trên cơ sở phân tích một số nghiên cứu về thuật toán MFP đã được công bố,
xác định được các vấn đề cơ ản để nghiên cứu, đó là hướng MFP thích nghi, ở đó
tính đến các đặc trưng của môi trường, các đặc trưng của tín hiệu và nhiễu của các
hệ thống sonar thụ động;
- Đánh giá hệ thống sonar thụ động xử lý phối hợp dải h p với đặc trưng tín
hiệu đã iết, đã có những thông tin tiên nghiệm về các tham số môi trường và
tín hiệu nguồn âm trên các ph p đo ở các phần tử anten mạng, để xử lý hình
thành v c tơ trọng số, trong hình thành búp sóng về phía hướng đến của nguồn
âm mục tiêu. Hệ thống sonar thụ động áp dụng MFP đối với nguồn âm tín hiệu
dải h p với đặc trưng tín hiệu đã iết, làm rõ việc áp dụng lý thuyết tia trong
vùng nước nông là không phù hợp vì tính đa đường và phức tạp của lan truyền
âm;
- ghiên cứu hệ thống sonar thụ động áp dụng MFP dải rộng với đặc trưng tín
hiệu đã iết, sử dụng anten mạng, dựa vào thực hiện tương quan ch o tín hiệu thu
giả định, bằng mô ph ng theo phản ánh sự ph ng đoán môi trường và tín hiệu thu
được. Tương tự như vậy còn có phương pháp ựa trên tương quan ch o giữa hàm
8
Green và tín hiệu đo được.
Chương 1 cũng đặt ra yêu cầu cơ ản cho việc xác định vùng ự kiến triển
khai sonar thụ động làm việc trong biển nước nông, yêu cầu về sự hợp lý, sự cần
thiết của giải pháp khả thi, dự kiến những yếu tố phù hợp với các mô hình tính
toán và dữ liệu có được để thực hiện.
HƯ NG 2 Đ NH GI M I TRƯỜNG TRU ỀN M, NGHI N ỨU
THUẬT TO N ĐỊNH VỊ MỤ TI U NGẦM Ủ SON R THỤ ĐỘNG
TRONG BIỂN NƯỚ N NG VIỆT N M
Trên cơ sở yêu cầu bài toán nghiên cứu được đặt ra ở Chương 1, Chương này
trình ày sự cần thiết phải xác định khu vực triển khai hệ thống sonar quan sát
trong iển nước nông iệt am, nghiên cứu mô hình truyền âm với các tham số
của môi trường truyền âm tại khu vực này. Phần tiếp th o, trình ày sự lựa chọn
các chỉ tiêu giải bài toán định vị nguồn âm của sonar thụ động. Dự kiến đưa ra
thuật toán MFP với môi trường lan truyền, các đặc trưng của tín hiệu và nhiễu để
thực hiện định vị mục tiêu ngầm; trên cơ sở thuật toán đưa ra các mô hình của các
trường tín hiệu và nhiễu đối với thuật toán.
Sau khi phân tích nguyên lý chung và chọn lựa phương pháp nhằm nâng cao
tính hiệu quả cho sonar thụ động, làm việc trong điều kiện iển nước nông iệt
am, cho thấy rằng khi triển khai hệ thống sonar thụ động cố định, cần phải tính
đến các đặc thù địa lý và thủy văn của vùng quan sát.
2.1. Đánh giá m i trường tru ền âm trong iển nước n ng Việt Nam
2.1.1. Sự cần thi t triển khai hệ thống sonar thụ động trong v ng nước n ng
Việt Nam
Ở Việt Nam chúng ta, những khu vực biển có độ sâu ưới 200m chiếm phần
lớn vùng lãnh hải, đặc quyền kinh tế. Trong những khu vực ấy, đã iễn ra và ngày
càng có xu hướng gia tăng các hoạt động ngầm bất hợp pháp cần được kiểm soát.
Bài toán quan sát tình hình ngầm trong toàn bộ phạm vi rộng của biển nước nông
nước ta là hết sức khó khăn, nhưng một trong các phương án triển vọng, đó là cách
bố trí các phương tiện thủy âm được ấn định theo khu vực của vùng quan tâm.
2 2 Đ nh gi m i trường v ng iển nước n ng khu vực ự ki n triển khai hệ
thống sonar thụ động
2.1.2.1. Phạm vi vùng biển kh o sát
9
Hình 2.1. Vùng quan sát của sonar tại khu vực biển (theo google map)
2.1.2.2. M y ủa vùng biển kh o sát
Qua khảo sát, vùng biển quan sát có bề mặt đáy tương đối bằng phẳng, với độ
chênh lệch trung bình về độ sâu, tính từ mặt nước đến bề mặt đáy trong phạm vi
khảo sát là khoảng 0,5m/km đến 1,5m/km, ta sẽ x m x t điều kiện của mô hình
ống ẫn sóng P k ris đại ương áp ụng với vùng biển này.
2.1.2.3. Mô hình lan truy n âm vùng biển kh o sát
Lớp cát theo mô tả chung và kết hợp các số liệu khác, dự đoán lớp cát ưới
đáy khu vực biển khảo sát dày khoảng hơn 10m;
Lớp tiếp th o là đá và khó có số liệu khảo sát được lớp này dày bao nhiêu.
Vận tốc lan truyền âm sẽ thay đổi và có giá trị khác nhau, phụ thuộc vào độ
sâu cột nước theo từng lớp nước và mỗi lớp đáy.
Coi mật độ tại mỗi lớp kể trên là đồng nhất, tức là mật độ thay đổi không
đáng kể.
Tổng hợp kết quả đo về vận tốc âm và mật độ, đưa ra mô hình kênh âm đại
ương vùng nước nông cụ thể như mô tả ở hình 2.5 có các tham số môi trường cụ
thể sau:
- ớp nước: Vận tốc âm thay đổi trong cột nước c1= (1522÷1543)m/s, mật độ
1 = 1024kg/m
3, độ sâu của lớp nước là 110m;
- ớp nước đáy: ận tốc âm c2 = (1572÷1593)m/s, 2 = 1.500kg/m
3, độ sâu
của lớp nước đáy khoảng 10m;
- ớp cát: ận tốc âm c3 = 1800m/s, 3 = 2.000kg/m
3, độ sâu lớp cát 12m;
- Lớp đáy đá: c4 = 3000m/s, 4 = 2.400kg/m
3
.
10
ình 2.2. Mô hình kênh âm đại ương vùng iển nước nông khảo sát
với các tham số môi trường.
2.2. Phân tích công cụ nghiên cứu và ặc th m i trường iển Việt Nam tại
khu vực dự kiến ặt sonar thụ ộng
2 2 Một số m h nh h a qu tr nh tru n m
Hình 2.3. Tổng hợp các mô hình truyền âm.
2 2 2 Phương ph p mo chu n
Phương pháp mo chu n được nghiên cứu hiện nay có thể giải quyết các vấn
đề với nhiều lớp chất l ng và nhớt, đàn hồi ằng k thuật số, nó liên quan đến việc
giải quyết phương trình phụ thuộc độ sâu. Các trường âm được xây ựng trên cơ
sở cộng các đóng góp của các mode với mỗi trọng số phù hợp với các độ sâu
nguồn.
Tóm tắt các thuộc tính của mo chu n như sau:
2
2
2 2
1 P
p
c t
j tP pe
2 2 0p k p
( , , )( , , ) jG x y zp F x y z e
( ) ( )p F z G r ( , , ) ( )p F x z G r
Công thức sóng
Công thức sóng
Công thức Helmholtz
Phương pháp tia Phương pháp mo chu n Phương pháp para olic
11
- Phương trình có vô số nghiệm giống như chuỗi các mo ;
- Các mode được đặc trưng ởi ạng mode ( )z
m
và một hằng số lan truyền
ngang krm, mỗi hằng số lan truyền ngang gắn với tần số sóng riêng iệt, mỗi ( )m z ,
krm hoặc là 2rmk là những giá trị riêng. Các mo thứ m sẽ có m lần 0 trong khoảng
thời gian đi hết độ sâu [0, D] và những giá trị riêng tương ứng giá trị 2
rmk là các giá
trị thực và được sắp xếp theo 2 21 2...r rk k
ghiệm cuối cùng là:
18
( , ) ( ) ( )
4 ( )
xmik r
m s m
ms mr k
i e
p r z z z
z
(2.23)
2 2 3 Ống ẫn s ng đại ương
hai : Mô hình ống ẫn sóng 2 mặt chứa cột nước độ sâu
D m t và cả 2 mặt phản xạ hoàn toàn.
ủ -tập h p nhi u ng
d n sóng 2 m t và có xé ến các lớ y
2 2 4 ng ụng m h nh tru n m khu vực ự ki n đ t hệ thống sonar thụ
động
Phân tích phạm vi môi trường truyền âm, vị trí tọa độ ự kiến đặt sonar thụ
động như sau:
- Vị trí ự kiến đặt sonar thụ động tại biển có mô hình như đã được mô tả tại
hình 2.2 của mục 2.1.2. Để phục vụ việc tính toán cho thử nghiệm ta sẽ cần phải
phân tầng các lớp nước th o các đoạn tuyến tính về thay đổi vận tốc âm, phân chia
mặt phẳng quan sát theo các mắt lưới mà trên đó ta tính toán hàm r n.
- Quá trình phân tích thử nghiệm môi trường: Môi trường iển mô ph ng là
một ống sóng nhiều lớp, mỗi lớp đặc trưng ằng tốc độ âm thanh và mật độ của
lớp đó. Tính toán hàm r n đơn giản và nhanh qua toàn ộ không gian của các
mắt lưới của địa điểm thử nghiệm được tổng hợp từ giải pháp phụ thuộc vào tần
số.
2.3. Thuật toán xử lý trường phối hợp cho hệ thống sonar thụ ộng làm việc
trong biển nước nông
2 3 iới thiệu chung v thuật toán xử lý trường phối hợp cho hệ thống sonar
thụ động l m việc trong iển nước n ng
Ở chế độ định phương vị nguồn âm, có các chỉ tiêu định vị, ở đây thực hiện
định phương vị theo khoảng cách và độ sâu.
2 3 2 Phương ph p ử lý phối hợp M P
2.3.2.1. Nguyên tắc áp dụng chung
guồn phát tại một vị trí chưa iết 0r được thu tại N phần tử mạng có hiệu
ứng truyền đa đường, sử ụng mô hình tính toán của ống ẫn sóng đại ương.
12
ình 2.4 Minh họa xử lý trường phối hợp trong ống ẫn sóng đại ương
ị trí 0r có thể suy luận ằng phối hợp tín hiệu thu thực tế với mô ph ng các
ản ghi ạng sóng nhận được từ thay đổi vị trí nguồn kiểm tra ( ấu chấm) r qua toàn
ộ các điểm lưới.
ình 2.5. Mô tả quá trình xử lý phối hợp (MFP)
ậ
Đầu tiên chúng ta thiết lập một số ký hiệu và sau đó đặt ra các ước của thuật
toán
r = Gs (2.34)
Trong đó G là ma trận chập của hàm r n đối với một nguồn nhận trong môi
trường thí nghiệm, s là v c tơ nguồn tín hiệu nguồn rời rạc th o thời gian và r là v c
tơ ạng tín hiệu đo tại máy thu. Thông thường có một số tiếng ồn gây nhiễu, chúng
ta sẽ mô hình như một v c tơ ngẫu nhiên thêm vào v c tơ đo lường n.
S
ố
p
h
ầ
n
t
ử
t
h
u
13
r = Gs + n (2.35)
Tín hiệu nguồn âm được giả sử là không iết, làm thế nào để xác định được vị
trí nguồn âm đó, khi mà không iết về một trong hai hoặc là ạng tín hiệu hoặc là
hàm r n. Câu trả lời là đánh giá đồng thời nguồn tín hiệu và kiểm tra mỗi hàm
r n. Đây là mô hình hệ thống đánh giá chung:
ˆ ˆ r Gs n (2.36)
Ĝ là hàm r n thử nghiệm từ lưới tìm kiếm, và ŝ là đánh giá của tín hiệu
nguồn âm, để đơn giản coi n nh và b qua, o vậy chúng ta nhận được phương
trình:
ˆˆ +s = G r (2.37)
Trong đó Ĝ+ là giả nghịch đảo của Ĝ, đại lượng giả nghịch đảo tạo ra ởi lời
giải ình phương nhất. hi có ước lượng tín hiệu nguồn, ta sử ụng nó để tính tín
hiệu ản sao, giả sử tại đó là hàm r n đúng.
ˆˆ ˆr = Gs (2.38)
Để tóm tắt những ước cuối cùng, ta tạo một tín hiệu ản sao, ằng cách tạm
thời giả định rằng thử nghiệm với hàm r n là đúng. Sau đó ta đánh giá nguồn tín
hiệu sử ụng lời giải đánh giá ình phương nhất (2.39). ết quả đánh giá ình
phương nhất của tín hiệu nguồn, sau đó được chập với hàm r n trong (2.34) để
cung cấp cho ta tín hiệu ản sao. Các ước cuối cùng là để so sánh tín hiệu ản sao
với tín hiệu đo và tính toán hiệu ình phương giữa chúng.
22
ˆe r r (2.39)
Xử lý phương trình (2.37) đến phương trình (2.39) và lặp lại cho thử nghiệm ở
mọi vị trí nguồn X. àm định vị được xác định:
2
min
X
L e (2.40)
ị trí sẽ đạt được định vị với giá trị min khi hàm r n, tương ứng với vị trí
đúng của nguồn x là đầu vào của thuật toán.
ậ
Có hai khả năng khi sử dụng hàm r n cho đầu vào cho thuật toán. oặc nó
là hàm r n đúng với mô tả hệ thống hoặc là không.
Trường hợp 1
Ĝ = G (hàm r n đúng vị trí nguồn âm). Thay Ĝ = G.
14
Phương trình (2.37) trở thành: ˆˆ + +r rs =G =G (2.41)
Từ phương trình (2.36) thấy rằng r = Gs + n và thay nó vào phương trình
(2.41)
ˆˆ + +s =G Gs+G n (2.42)
iả sử rằng t số tín trên tạp là đủ lớn làm cho sự đóng góp của thành phần
thứ 2 (nhiễu) trong (2.42) có thể qua. Chúng ta có:
ˆˆ +s =G Gs (2.43)
Xem xét thực tế về Gˆ G I . ếu là ma trận hạng đầy đủ, phương trình
(2.43) trở thành: sˆ =s (2.44)
Cuối cùng chúng ta có v c tơ tín hiệu ản sao:
ˆˆ ˆr =Gs =Gs =r (2.45)
à sự khác nhau giữa tín hiệu ản sao và tín hiệu đo được là:
22
0ˆe r r (2.46)
Trường hợp 2 Gˆ G ( àm r n không đúng với vị trí nguồn âm). Thay thế
phương trình (2.34) vào phương trình (2.37) ta được:
ˆˆ + +rs = G = G Gs (2.47)
Lại thay (2.47) vào (2.38) ta được vector bản sao:
ˆ ˆ ˆˆ ˆ +r =Gs =GG Gs (248)
Tích ma trận ˆ ˆGG I đối với ma trận hạng đầy đủ. Tích này là ma trận đồng
nhất chỉ khi là đủ hạng trong hệ thống. Tính sự khác nhau giữa tín hiệu đo và tín
hiệu ản sao:
ˆ ˆˆe r r Gs GG Gs (2.49)
Chúng ta đưa phương trình (2.49) về ạng đơn giản hơn:
ˆ ˆ( )e I GG Gs (2.50)
Do ||e||
2 ! 0 trong trường hợp 2 cho thấy rằng định vị chỉ đạt được cực tiểu khi
hàm r n đúng với vị trí nguồn.
2.4. Kết luận chương 2
Chương 2 đã nghiên cứu đánh giá môi trường truyền âm trong vùng iển nước
nông, phân tích công cụ nghiên cứu các đặc thù môi trường ở vùng iển nước nông,
15
các phương pháp MFP áp ụng chung để định vị mục tiêu ngầm của sonar thụ động
trong vùng iển nước nông.
Đã đưa ra những kết quả nghiên cứu về nhiễu đại ương được mô hình hóa nói
chung, trên cơ sở đó thống kê được sự có mặt các nhiễu và mức độ ảnh hưởng của
chúng trong vùng biển dự kiến triển khai sonar thụ động.
Phân tích công cụ, mô hình áp dụng đặc thù, có tính phù hợp cho nghiên cứu
của một khu vực biển nước nông cụ thể. Sử dụng bộ dữ liệu các tham số môi trường
được đo đạc, đánh giá làm số liệu khảo sát, đây cũng là các tham số thực tế giúp để
tiếp cận, làm cơ sở cho việc triển khai ứng dụng sau này. Với công cụ tính toán bằng
việc áp dụng lý thuyết mode chu n, là bài toán quan trọng, được xác định dựa trên
các nghiên cứu và phân tích phương trình sóng. Đã tổng hợp nguyên tắc chung áp
dụng phương pháp MFP, để giải ài toán định vị mục tiêu ngầm.
Các kết quả nghiên cứu ở Chương 2 đã được công bố trên bài báo số 3 và số 4.
HƯ NG 3 DỰNG M H NH SON R THỤ ĐỘNG, Đ NH GI THUẬT
TO N Ử LÝ TRƯỜNG PHỐI HỢP TH H NGHI, ĐỊNH VỊ MỤ TI U
TRONG BIỂN N NG VIỆT N M
3.1. â dựng m h nh hệ thống sonar thụ ộng ịnh vị mục tiêu ngầm trong
v ng iển nước n ng Việt Nam
Khái quát xây ựng mô hình hệ thống sonar thụ động như sau:
Dạng tín hiệu thu tại
đầu thu
(Hydrophone)
Tính tương quan
chéo
Bộ xử lý tín hiệu trường
phối hợp
Định vị vị trí nguồn âm
Ống ẫn sóng, mô hình
truyền âm
Tần số
nguồn
Độ sâu
Các
tham số
môi
trường
ình 3.1. Mô hình sonar thụ động
định vị mục tiêu ngầm trong điều kiện iển nước nông iệt am.
3.2. Đánh giá ngu n phát ạ t các loại mục tiêu ngầm
Từ những đặc điểm của nguồn phát xạ từ các loại tàu ngầm, luận án lựa chọn tập
trung vào dải tần số nguồn hạ âm dải rộng từ 10 z đến 500 z để mô ph ng cho
tiếng ồn của tàu ngầm gây ra.
16
3.3. Thuật toán ử lý trường phối hợp dải rộng BB - MFP ịnh vị mục tiêu ngầm
tại v ng iển nước n ng Việt Nam
3 3 Đ t v n đ
Định vị sử dụng đơn hy rophon sử dụng MFP khi thực hiện ph p đo chỉ từ 1
hy rophon . Mỗi chuỗi th o thời gian của áp suất tại hy rophon được so sánh với
chuỗi th o thời gian được tính toán trên cơ sở sử ụng mô hình truyền âm học đại
ương cho các vị trí nguồn âm khác nhau. Thuật toán cho ph p có thể định vị được
nguồn âm trong trường hợp sử dụng một hy rophon không yêu cầu ạng tham số
của nguồn âm, là giải pháp định vị nguồn âm dải rộng ở môi trường nước nông mà
luận án nghiên cứu.
3 3 2 huật to n -MFP
Thuật toán BB-MFP định vị nguồn mục tiêu sử dụng 1 hydrophone dựa vào
nguyên tắc chia không gian cần quan sát thành các mắt lưới theo khoảng cách và độ
sâu. Tính trường thay thế tại điểm thu khi giả thiết nguồn phát ở từng vị trí lưới từ
dữ liệu đo được tại hydrophone.
Xuất phát từ công thức viết ưới dạng ngắn gọn:
r = Gs + n (3.3)
Để tính ma trận tích chập G, phải tính giá trị hàm Green theo thời gian bằng giải
phương trình sóng:
2
2
2 2
1 p
p
c t
(3.4)
ình 3.2. Quá trình của thuật toán MFP với mô hình sonar sử ụng 1 hy rophon
17
àm r n có thể tính trực tiếp th o phương trình (3.4) hoặc tính hàm r n
th o tần số sau đó iến đổi ngược FFT để nhận được hàm r n th o thời gian. àm
r n phụ thuộc tần số như sau:
4
1
( , , ) ( ) ( )
( ) 8
mik ri
m s m
ms m
i e
g r z f e z z
z r k
(3.5)
Chương trình tính sẽ giải quyết các nội dung này. Trong thuật toán BB-MFP hàm
r n được đánh giá trong toàn ộ ải tần có thể của nguồn âm ải rộng, ự áo đầy
đủ đặc tính nguồn âm ải rộng vào trường thay thế. hờ đặc tính này của thuật toán
nên đã cải thiện đáng kể về chất lượng định vị nguồn âm trong thực tế và mạng sử
ụng chỉ 1 hoặc 2 hy rophon .
3 3 3 M ph ng v th o luận
3.3.3.1. C
Sử ụng lưu đồ thuật toán định vị nguồn âm th o phương pháp MFP thông
thường để so sánh với phương pháp định vị nguồn âm ải rộng (BB-MFP) thông qua
kết quả mô ph ng.
Hình 3.3. ưu đồ thuật toán định vị nguồn âm theo phương pháp MFP thông thường.
Bắt đầu
Nhập các tham số vận tốc âm
Tần số nguồn âm và các tham số môi trường
Tính hàm Green Gˆ
Ước lượng giá trị nguồn âm sˆ
Tính giá trị trường thay thế rˆ
Tính
2
e tại mắt lưới thứ k
Kết thúc
Giá trị thu
được ở đầu
thu
Hydrophone
k ≤
k = k + 1
Xác định min
2
e trên toàn bộ các mắt lưới
18
Môi trường vùng iển nước nông được chỉ ra trên ản đồ, các tham số đã đưa ra
ở mô hình kênh âm hình 2.5 của chương 2 và ta khảo sát mô ph ng với: Các nguồn
âm dải rộng (50÷100)Hz, (50÷250)Hz; (50÷450)Hz và (50÷500)Hz; Độ sâu nguồn âm
59m, khoảng cách 2000m; Độ sâu hydrophone thu: 50m.
Hình 3.4. ưu đồ thuật toán định vị nguồn âm th o phương pháp BB-MFP.
ự ế :
Bước 1: Chia không gian quan sát thành ma trận các điểm th o khoảng cách và độ
sâu: hoảng cách 1000 3000m, giãn cách điểm 10m; độ sâu 10m110m, giãn cách
điểm 2m;
Bước 2: Tính giá trị hàm r n th o tần số tại vị trí tương đối giữa các mắt lưới với
nguồn thu. Sau đó thực hiện iến đổi ngược IFFT sẽ tính được hàm r n th o thời
gian. Từ đó tính ma trận tích chập Gˆ của hàm r n;
Bước 3: Ước lượng giá trị nguồn âm sˆ ;
Bước 4: Tính giá trị trường thay thế rˆ tại điểm thu tương ứng với mỗi vị trí của
nguồn phát ở mỗi mắt lưới;
Bắt đầu
Nhập các tham số vận tốc âm,
tần số nguồn âm và các tham số môi trường
Tính hàm Green theo fi : ˆ ( )iG f
Ước lượng giá trị nguồn âm sˆ
Tính giá trị trường thay thế rˆ
Tính
2
e tại mắt lưới thứ k
Kết thúc
Giá trị thu
được ở đầu
thu
Hydrophone
k ≤
k = k + 1
Xác định min
2
e trên toàn bộ các mắt lưới
Tính
iGˆ( f )
19
Bước 5: So sánh tương quan giữa tín hiệu trường thay thế và tín hiệu thu thực ằng
thuật toán ình phương tối thiểu. ( ặp lại ước 2 cho tất cả các mắt lưới);
Bước 6: ặp lại từ ước 2 đến ước 5 tìm giá trị sai số ình phương trung ình nh
nhất để ước lượng vị trí nguồn âm đúng nhất.
Dải thông
nguồn âm
ị trí mục tiêu
th o cự ly và độ
sâu thực tế
ị trí
đánh giá
Sai số xác định
vị trí
Biên độ T số
đỉnh/nền
0sr (m) 0sz (m) rˆ (m) zˆ (m) r (m) z (m) Đỉnh ền
(50÷100)Hz 2000 59 2000 60 0 1 72.0834.. 0.0916 787.2819..
(50÷150)Hz 2000 59 2000 58 0 1 42.4198.. 0.1966 215.7741..
(50÷250)Hz 2000 59 2000 58 0 1 9.7817 0.3172 30.8399..
(50÷350)Hz 2000 59 2000 58 0 1 1.2369 0.0379 32.6658..
(50÷450)Hz 2000 59 2000 60 0 1 1.0561 0.0974 10.8468..
(50÷500)Hz 2000 59 2000 26 0 33 2.2858 0.0739. 30.9135..
Bảng 3.1. Đánh giá sai số định vị và iên độ đỉnh phát hiện đối với các nguồn âm có
ải thông khác nhau.
ế ậ
ết quả mô ph ng cho thấy xử lý BB-MFP cho kết quả tốt nhất với ải rộng xử
lý từ 50 z đến 300 z. ới độ rộng phổ lớn hơn nữa thì xử lý cho kết quả định vị có
sai số lớn ần và sinh ra nhiều đỉnh phụ trong ề mặt xác định mục tiêu. So sánh đối
với MFP ải h p truyền thống áp ụng cho dải rộng thì áp dụng MFP ải rộng có kết
quả định vị tốt hơn nhiều, đặc iệt trường hợp đối với 1 hy rophon .
Tuy vậy, thuật toán BB-MFP chưa thực hiện thích nghi với môi trường và thực
hiện tương quan khử nhiễu để có thể thực hiện định vị mục tiêu ngầm với mức
nguồn âm nh trong vùng iển nước nông. Phần tiếp th o luận án tiếp tục phát triển
thuật toán th o hướng thích nghi và khử nhiễu.
3.4. Đề uất thuật toán ử lý trường phối hợp dải rộng thích nghi tương quan
CC-A-BB-MFP khử nhiễu ịnh vị mục tiêu ngầm mức ngu n âm nh trong
v ng iển n ng Việt Nam
3 4 Đ t v n đ
Đề xuất thuật toán CC-A-BB-MFP được áp dụng để khử nhiễu, định vị mục tiêu
ngầm mức nguồn âm nh trong vùng iển nông iệt am. Để tiếp tục đánh giá môi
trường khi có nhiễu tác động và khi t số S R nh , luận án sẽ đi sâu vào phân tích
ảnh hưởng của nhiễu khi định vị nguồn âm ải rộng sử ụng thuật toán CC-A-BB-
MFP để nâng cao hiệu quả định vị nguồn âm trong vùng iển nước nông ự kiến lắp
đặt trạm thủy âm.
3.4.2 M h nh t n hiệu v nhiễu
20
ình 3.5 Mô hình mạng hy rophon phát hiện
và định vị nguồn âm trong vùng iển nước nông có nhiễu.
Ta x m x t một mô
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tom_tat_luan_an_nghien_cuu_thuat_toan_xu_ly_truong_phoi_hop.pdf