Kết quả thống kê từ biểu đồ 3.7, hình 3.3, 34 cho thấy các VĐV toàn đội Thailand có kỹ thuật phát bóng cá nhân đa dạng và đạt hiệu quả cao nhất. Trong đội hình thi đấu năm 2013 có 5 VĐV thực hiện nhảy phát bóng tấn công (jump service), hướng phát bóng luôn có điểm rơi chuẩn xác tập trung vào các VĐV chủ công lùi đỡ chuyền 1. Các VĐV Việt Nam đa số sử dụng kỹ thuật nhảy phát bay (float jump service), chủ yếu là kiểu phát Contact Focused [62], [63], [92], tầm bóng phát thấp, tốc độ chậm, điểm rơi đơn giản và không có chiến thuật phát bóng cụ thể cho từng trận đấu.
Kết quả thống kê từ bảng biểu đồ 3.7 cho thấy đội hình đỡ chuyền một Thailand và Indonesia có tỷ lệ tốt ngang bằng nhau, Việt Nam có tỷ lệ tốt thấp, hỏng cao nhất. Hạn chế hiệu quả đỡ chuyền 1 là luôn là nguyên nhân chính ảnh hưởng đến hiệu quả chiến thuật tấn công Việt Nam tại khu vực nhiều năm nay khi thi đấu với các đội bóng có chiến thuật phát bóng tốt.
35 trang |
Chia sẻ: lavie11 | Lượt xem: 551 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Nghiên cứu xây dựng mô hình vận động viên bóng chuyền nam cấp cao Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀN LUẬN
3.1. Mục tiêu 1. Đánh giá thực trạng hình thái, thể lực, chức năng, tâm lý các VĐV bóng chuyền nam cấp cao Việt Nam theo nhóm chủ công, phụ công, chuyền hai, libero năm 2013.
3.1.1. Lựa chọn các test kiểm tra, đánh giá thực trạng hình thái, thể lực, chức năng, tâm lý các VĐV BC nam cấp cao Việt Nam theo nhóm chủ công, phụ công, chuyền hai, libero trong đội hình năm 2013.
Luận án ứng dụng lựa chọn các test kiểm tra đánh giá mô hình VĐV BC nam cấp cao được sử dụng trên thế giới hiện nay, các test này đã được trung tâm Khoa học Thể thao, Tổng cục TDTT Thailand sử dụng để kiểm tra các VĐV BC cấp cao Thailand năm 2011. Đây là công trình nghiên cứu xác định mô hình VĐV BC cấp cao theo nhóm chuyên môn đầu tiên ở khu vực, có số liệu nước ngoài để so sánh. Hệ thống các test kiểm tra đã xác định độ tin cậy, tính thông báo, công trình đã công bố kết quả nghiên cứu trên hệ thống test LĐBC châu Á và thế giới năm 2014 [91].
Qua kết quả ứng dụng các test kiểm tra Thailand, nhằm so sánh và đánh giá thực trạng mô hình về hình thái, thể lực, chức năng, tâm lý các VĐV BC nam cấp cao Việt Nam với Thailand, luận án tiến hành so sánh kết quả kiểm tra toàn đội và từng nhóm tấn công (chủ công, phụ công), chuyền hai, libero trong đội hình thi đấu.
1. Các test kiểm tra về hình thái và thành phần cơ thể: Chiều cao đứng (cm), chiều cao ngồi (cm), chiều cao với (cm), dài sải tay (cm), chỉ số thân (%), chỉ số chiều cao với (cm), chỉ số dài tay (cm), tổng cơ thể không mỡ (kg), BMI (kg/m2), tỉ lệ % mỡ, cân nặng (kg).
2. Các test kiểm tra về thể lực:
- Sức mạnh cơ: lực bóp tay (kg), bật nhảy từ tư thế gánh tạ (Squat Jump) (cm), bật nhảy có đánh tay (Counter Movemen Jump – Arm Swing) (cm), bật nhảy phản ứng (Drop Jump) (thời gian: giây, độ cao: cm), chạy đà 3 bước đập bóng (cm), bật chắn tại chổ (cm), bật xa tại chổ (cm).
- Tốc độ: chạy 0 – 5 m, 0 – 10 m, 0 - 20 mét xuất phát cao (s).
- Mềm dẻo: ngồi với (cm), duỗi lưng (cm).
- Linh hoạt và phản xạ bước chân: test di chuyển bật nhảy 9 ô – 20 (s) (Agility and Reaction) (lần).
3. Các test kiểm tra về chức năng sinh lý:
- Đánh giá năng lực ưa khí VO2 max: test đạp xe lực kế (ml/kg/phút).
- Đánh giá năng lực yếm khí: test bật liên tục tại chỗ 30 (s) (30 sec. Ergo jump) (Watt/kg).
4. Các test kiểm tra tâm lý:
- Test đánh giá khả năng phản xạ đơn, phản xạ phức (m/s).
Chúng tôi lựa chọn bổ sung các test tâm lý thường quy được sử dụng kiểm tra và đánh giá các VĐV cấp cao nhiều môn thể thao khác ở Việt Nam bao gồm:
- Test phân loại loại hình thần kinh (biểu 808).
- Test đánh giá khả năng xử lý thông tin (vòng hở Landolt).
3.1.2. Đánh giá, so sánh thực trạng hình thái, thể lực, chức năng, tâm lý các VĐV BC nam cấp cao Việt Nam theo nhóm chủ công, phụ công, chuyền hai, libero năm 2013 với các VĐV Thailand.
3.1.2.1. Đánh giá, so sánh thực trạng hình thái các nhóm chủ công, phụ công, chuyền hai, libero Việt Nam.
Kết quả thống kê từ bảng 3.1 cho thấy: chiều cao và các chỉ số thân thể các nhóm đều nằm trong mức bình thường, chỉ số thân xếp loại thân ngắn. Có sự khác biệt giữa các nhóm, nhóm phụ công đồng đều nhất, tiếp theo là nhóm chủ công, chuyền hai và libero, các VĐV nhóm tấn công có chiều cao thân thể và thành phần cơ thể tốt hơn nhóm chuyền hai và libero. Kết quả kiểm tra thành tích về hình thái và thành phần cơ thể các nhóm
Bảng 3.1. Kết quả kiểm tra hình thái các nhóm chủ công, phụ công, chuyền hai,
Libero VĐV BC nam cấp cao VN (n = 18)
TT
Nội dung
Chủ công
Phụ công
Chuyền hai
Libero
F
Sig
б
Cv%
e
б
Cv%
б
Cv%
б
Cv%
1
CC đứng (cm)
189.88
3.85
2.03
0.02
193.63
3.42
1.77
0.02
185.50
3.77
2.03
0.04
176.50
3.04
1.72
0.04
4.06
0.05
2
CC ngồi (cm)
88.13
2.75
3.12
0.03
87.50
6.24
7.14
0.10
86.00
1.00
1.16
0.02
83.67
3.21
3.84
0.02
0.34
0.72
3
CC với (cm)
243.63
4.53
1.86
0.02
250.25
4.92
1.97
0.03
241.33
5.03
2.09
0.04
226.67
3.51
1.55
0.04
3.72
0.06
4
Cân nặng (kg)
81.25
3.31
4.07
0.03
78.88
7.82
9.92
0.14
74.17
9.25
12.47
0.23
68.00
5.00
7.35
0.23
1.53
0.26
5
BMI (kg/m2)
22.55
1.08
4.77
0.04
21.05
2.19
10.41
0.14
21.50
1.82
8.49
0.16
21.84
1.80
8.25
0.16
1.33
0.30
6
Dài sải tay (cm)
194.63
4.73
2.43
0.02
199.00
4.97
2.50
0.03
192.67
2.08
1.08
0.02
180.83
1.53
0.84
0.02
1.98
0.18
7
Chỉ số thân (%)
46.41
0.69
1.49
0.01
45.19
3.18
7.04
0.10
46.37
0.42
0.90
0.02
47.39
1.05
2.22
0.02
0.76
0.49
8
Chỉ số CC với (cm)
53.75
1.83
3.41
0.03
56.63
1.65
2.92
0.04
55.83
1.26
2.25
0.04
50.17
1.76
3.50
0.04
4.32
0.04
9
Chỉ số dài tay (cm)
4.75
2.80
59.01
0.48
5.38
2.25
41.86
0.58
7.17
2.02
28.20
0.52
4.33
4.54
104.70
0.52
0.98
0.41
10
Tỷ lệ mỡ cơ thể (%)
11.45
1.41
12.32
0.10
9.95
0.60
6.00
0.08
12.50
1.71
13.65
0.25
10.03
2.16
21.50
0.25
3.39
0.07
11
Tổng không mỡ (kg)
70.63
2.80
3.96
0.03
70.85
6.53
9.21
0.13
67.77
3.25
3.25
0.09
61.30
4.86
7.92
0.09
0.61
0.56
Bảng 3.2. Kết quả kiểm tra thể lực các nhóm chủ công, phụ công, chuyền hai, Libero VĐV BC
nam cấp cao VN (n = 18)
STT
Nội dung
Chủ công
Phụ công
Chuyền hai
Libero
F
Sig
б
Cv%
б
Cv%
б
Cv%
б
Cv%
1
Bật chắn (cm)
294.50
11.80
4.01
0.03
296.25
6.29
2.12
0.03
278.33
7.64
2.74
0.05
258.67
7.09
2.74
0.03
3.38
0.07
2
Bật đập (cm)
310.53
10.68
3.44
0.03
321.55
10.69
3.32
0.05
301.13
6.70
2.22
0.04
273.33
2.89
1.06
0.17
3.57
0.06
3
Bật gánh tạ (cm)
32.69
0.56
1.71
0.01
30.36
0.57
1.87
0.03
30.13
1.05
3.49
0.06
28.53
2.03
7.10
0.13
24.68
0.00
4
Bật đánh tay (cm)
50.56
1.70
3.37
0.03
48.70
0.33
0.67
0.01
41.32
0.73
1.76
0.03
51.88
0.34
0.66
0.01
51.89
0.00
5
Bật
phản xạ
TG chạm đất(s)
0.37
0.02
6.30
0.05
0.33
0.04
12.61
0.18
0.29
0.02
7.26
0.13
0.21
0.08
36.41
8.95
8.95
0.00
Độ cao (cm)
34.63
0.99
2.87
0.02
33.49
0.41
1.23
0.02
31.36
0.47
1.51
0.03
29.45
0.51
1.72
17.92
17.92
0.00
6
Bật xa tại chổ (cm)
284.00
17.43
6.14
0.05
278.75
4.79
1.72
0.02
280.00
15.00
5.36
0.10
261.00
3.61
1.38
0.03
0.19
0.83
7
Chạy 20m (s)
3.16
0.23
7.34
0.06
3.38
0.10
2.89
0.04
3.21
0.21
6.66
0.12
3.01
0.11
3.67
0.07
1.53
0.26
8
0 – 5m (s)
0.87
0.04
4.15
0.03
0.87
0.07
7.70
0.11
0.80
0.04
4.75
0.09
0.81
0.03
3.27
0.06
2.87
0.10
9
0 – 10m (s)
1.62
0.03
1.85
0.02
1.61
0.03
2.07
0.03
1.60
0.03
1.65
0.03
1.61
0.04
2.18
0.04
0.54
0.60
10
Ngồi với (cm)
24.00
4.12
17.15
0.14
21.08
6.32
30.01
0.42
26.17
7.32
27.99
0.51
25.13
2.57
10.22
0.19
0.81
0.47
11
Ưỡn lưng (cm)
49.25
3.11
6.31
0.05
49.25
1.50
3.05
0.04
53.67
1.15
2.15
0.04
52.00
1.00
1.92
0.04
3.65
0.06
12
Nhảy 9 ô 20s (lần)
39.25
4.86
12.39
0.10
40.00
2.45
6.12
0.08
36.00
2.65
7.35
0.14
39.67
2.08
5.25
0.096
0.94
0.42
13
Lực bóp tay (kg)
47.70
4.74
9.94
0.08
43.38
5.16
11.89
0.17
38.83
2.93
7.54
0.14
29.60
3.72
12.55
0.23
4.93
0.04
14
Chỉ số LBT (kg)
0.59
0.06
10.62
0.09
0.54
0.02
4.18
0.06
0.53
0.03
5.77
0.11
0.43
0.05
12.55
0.16
2.05
0.17
Bảng 3.3. Kết quả kiểm tra năng lực ưa khí, yếm khí và năng lực tâm lý các nhóm chủ công, phụ công, chuyền hai, Libero VĐV BC nam cấp cao VN (n = 18)
STT
Nội dung
Chủ công
Phụ công
Chuyền hai
Libero
F
Sig
б
Cv%
б
Cv%
б
Cv%
б
Cv%
Chức năng
1
Đạp xe
lực kế (ml/ph/kg)
54.16
3.61
6.67
0.05
47.70
6.35
13.32
0.18
50.37
3.92
7.78
0.14
48.48
4.60
9.49
0.17
2.90
0.09
2
Bật nhảy
30 giây (watt/kg)
23.26
0.70
2.99
0.02
22.04
0.17
0.78
0.01
20.35
0.47
2.31
0.04
20.82
0.48
2.32
0.04
29.22
0.00
Tâm lý
1
P/x đơn (m/s)
174.66
7.08
4.05
0.03
171.49
16.64
9.71
0.13
161.43
1.70
1.06
0.02
170.08
6.06
3.56
0.07
1.93
0.19
2
P/x phức (m/s)
303.56
41.09
13.54
0.11
266.19
12.69
4.77
0.07
309.39
3.74
1.21
0.02
287.44
9.78
3.40
0.06
2.20
0.15
3
Loại hình TK
33.54
7.17
21.37
0.17
32.91
8.08
24.56
0.34
28.34
3.93
13.87
0.25
27.81
6.77
24.36
0.45
0.62
0.55
4
NLXLTT (bit/s)
1.40
0.18
12.93
0.11
1.44
0.09
6.47
0.09
1.26
0.18
14.57
0.27
1.35
0.07
5.13
0.09
1.07
0.37
cho thấy có sự khác biệt từng nhóm, tuy nhiên sự khác biệt này là phù hợp với đặc điểm kỹ thuật thi đấu trong đội hình chiến thuật và phù hợp với đặc điểm thi đấu BC nam cấp cao hiện đại.
So sánh hình thái và thành phần cơ thể các nhóm VN và TL:
Bảng 3.4. Hình thái nhóm tấn công, chuyền hai, Libero VN và TL
STT
Nội dung
Đội
Nhóm
Tấn công
Chuyền hai
Libero
б
d
б
d
б
d
1
CC đứng (cm)
VN
191.13
4.01
1.04
185.50
3.77
2.5
176.50
3.04
1.25
TL
190.09
3.65
183.00
1.00
175.25
3.18
2
CC ngồi (cm)
VN
87.92
3.94
-8.16
86.00
1.41
-9.6
83.67
3.21
-8.33
TL
96.08
2.34
95.60
2.26
92.00
0.00
3
CC với (cm)
VN
245.83
55.1
1.53
241.33
5.03
7.73
226.67
3.51
3.42
TL
244.30
4.00
233.60
0.57
223.25
9.55
4
Dài sải tay (cm)
VN
196.08
5.06
0.1
192.67
2.08
5.97
180.83
1.53
-1.77
TL
195.98
3.64
186.70
0.99
182.60
0.85
5
CS Thân (%)
VN
46.00
1.85
-4.55
46.37
0.42
-5.87
47.39
1.05
-5.12
TL
50.55
1.06
52.24
0.83
52.51
0.95
6
CS CC với (cm)
VN
54.71
2.21
0.5
55.83
1.26
5.23
50.17
1.76
2.17
TL
54.21
1.71
50.60
0.85
48.00
6.36
7
CS dài tay (cm)
VN
4.96
2.54
-0.93
7.17
2.02
3.47
4.33
4.54
-3.02
TL
5.89
4.15
3.70
2.40
7.35
2.33
8
Tỷ lệ % mỡ
VN
10.95
1.38
0.57
12.50
1.71
1.75
10.03
2.16
-0.87
TL
10.38
3.54
10.75
2.62
10.90
3.39
9
TK mỡ (kg)
VN
70.70
4.07
-0.3
67.77
3.25
1.71
61.30
4.86
-6.33
TL
71.00
3.81
66.06
6.33
67.63
2.58
Kết quả so sánh hình thái và thành phần cơ thể giữa hai đội từ bảng 3.4 cho thấy các nhóm VĐV Việt Nam và Thailand không có sự khác biệt nhiều và gần ngang bằng nhau theo đặc điểm thi đấu từng nhóm trong đội hình. Nhóm chuyền hai Việt Nam có chiều cao và chỉ số dài tay tốt hơn, khối lượng cơ bắp nhỏ hơn, nhóm libero Thailand có chỉ số dài tay và khối lượng cơ thể lớn hơn nhóm libero Việt Nam.
3.1.2.2. Đánh giá, so sánh thực trạng thể lực các nhóm chủ công, phụ công, chuyền hai, libero Việt Nam.
Kết quả thành tích kiểm tra từ bảng 3.2 cho thấy các VĐV nhóm chủ công có trình độ gần ngang bằng nhau trong hầu hết các test về sức mạnh lực cơ tay và lực cơ chân, đây là năng lực đặc thù trong hoạt động tấn công biên và hàng sau. Nhóm phụ công có thành tích thời gian chạm đất thấp nhất trong test bật phản xạ nhưng chưa thể hiện sự vượt trội trong các test bật tại chỗ, di chuyển nhanh nhẹn, đây là các năng lực ảnh hưởng đến kỹ thuật trong di chuyển chắn bóng dọc theo chiều dài lưới. Nhóm chuyền hai tốt hơn các nhóm thành tích mềm dẻo, tuy nhiên yếu hơn về thành tích sức mạnh, khả năng di chuyển tốc độ và linh hoạt bước chân, nhóm libero có thành tích chạy tốc độ và bật nhảy linh hoạt phản xạ bước chân tốt hơn các nhóm. Đây là các test đặc trưng hoạt động kỹ thuật từng nhóm trong thi đấu, cho thấy các VĐV chưa thể hiện sự vượt trội.
So sánh thể lực các nhóm VĐV Việt Nam và Thailand.
Kết quả từ bảng 3.5, 3.6 cho thấy các VĐV Việt Nam tốt hơn về khả năng mềm dẻo, chạy tốc độ, năng lực ưa khí, kém hơn các test về sức mạnh bật, sức mạnh lực cơ chân và cơ tay, linh hoạt di chuyển linh hoạt bước chân biến hướng, năng lực yếm khí.
Bảng 3.5. Thể lực nhóm tấn công, chuyền hai, Libero VN và TL
STT
Nội dung
Đội
Nhóm
Tấn công
d
Chuyền hai
d
Libero
d
б
б
б
1
Bật chắn 2 tay (cm)
VN
295.08
10.00
-18.78
278.33
7.64
-18.21
258.67
7.09
-26.83
TL
313.86
6.91
296.54
3.43
285.50
2.12
2
Bật đập bóng (cm)
VN
314.20
11.54
-20.51
301.13
6.70
-18.99
273.33
2.89
-36.17
TL
334.71
10.95
320.12
2.54
309.50
3.54
3
Bật gánh tạ (cm)
VN
31.91
1.26
-12.42
30.13
1.05
-9.22
28.53
2.03
-11.27
TL
44.33
5.26
39.35
4.45
39.80
4.53
4
Bật đánh tay (cm)
VN
49.94
1.65
-5.5
41.32
0.73
-7.48
51.88
0.34
-1.37
TL
55.44
5.17
48.80
4.65
53.25
0.64
5
Bật
phản
xạ
TG chạm đất (s)
VN
0.36
0.03
0.12
0.29
0.02
0.06
0.21
0.08
-0.03
TL
0.24
0.03
0.23
0.04
0.24
0.44
Độ cao (cm)
VN
34.25
0.99
-6.19
31.36
0.47
-5.24
29.45
0.51
-9.1
TL
40.44
3.54
36.60
1.98
38.55
6.72
Bảng 3.6. Thể lực toàn đội Việt Nam và Thailand.
Đội
0 – 5m (s)
0 – 10m
(s)
20m
(s)
Ngồi với
(cm)
Ưỡn lưng
(cm)
Nhảy 9 ô
(s)
L.Bóp tay
(kg)
CS LBT
(kg)
VN
0.85
1.61
3.19
23.90
50.44
38
42.24
0.54
б
0.05
0.03
0.21
4.92
2.81
3.75
7.82
0.07
TL
0.94
1.67
2.96
17.47
55.87
43
49.60
0.63
б
0.07
0.08
0.13
7.48
4.8
3.14
4.94
0.05
Sự vượt trội thành tích trong tất cả các test đánh giá sức mạnh lực cơ tay và lực cơ chân thể hiện tính hiệu quả trong công tác huấn luyện VĐV BC cấp cao Thailand hiện nay so với VĐV Việt Nam.
3.1.2.3. Đánh giá, so sánh thực trạng năng lực ưa khí, yếm khí các nhóm chủ công, phụ công, chuyền hai, libero Việt Nam.
Kết quả kiểm tra từ bảng 3.3 cho thấy năng lực ưa khí các nhóm đạt mức trung bình theo bảng phân loại của Heywood [102], nhóm chủ công đạt tốt nhất, nhóm phụ công thấp nhất. Hạn chế về năng lực yếm khí [95], [101] của các VĐV Việt Nam, đặc biệt là nhóm phụ công và chuyền hai sẽ ảnh hưởng rất nhiều trong các pha bóng kéo dài với cường độ lớn.
So sánh năng lực ưa khí, yếm khí các nhóm VN và TL.
Kết quả kiểm tra từ bảng 3.7 cho thấy năng lực ưa khí toàn đội Thailand kém hơn VĐV Việt Nam nhưng thành tích năng lực yếm khí toàn đội Thailand cao hơn so với toàn đội Việt Nam.
Bảng 3.7. Năng lực ưa khí, yếm khí toàn đội Việt Nam – Thailand.
Nội dung
Đạp xe lực kế (ml/ph/kg)
Bật nhảy 30 gy (watt/kg)
Việt Nam
51.15
22.10
d
5.02
1.31
Thailand
47.15
26.04
d
7.19
2.06
d
4
-3.94
3.1.2.4. Đánh giá, so sánh thực trạng năng lực tâm lý các nhóm chủ công, phụ công, chuyền hai, libero Việt Nam.
Kết quả kiểm tra từ bảng 3.3 cho thấy năng lực phản xạ đơn các VĐV BC đạt mức khá, phản xạ phức từ mức trung bình đến tốt theo bảng phân loại, nhóm chủ công có thành tích phản xạ thấp nhất, nhóm chuyền hai có thành tích phản xạ đơn đạt loại tốt. Thành tích kiểm tra về năng lực xử lý thông tin nhóm chuyền hai và lbero thấp nhất. Kết quả kiểm tra loại hình thần kinh cho thấy có sự khác biệt trong từng nhóm và không mang tính đặc trưng riêng từng nhóm VĐV BC nam cấp cao Việt Nam [47].
3.2. Mục tiêu 2. Đánh giá hiệu quả thực hiện kỹ thuật, chiến thuật đội tuyển BC nam Việt Nam tại SEA Games 27 năm 2013, SEA Games 28 năm 2015.
3.2.1. Đánh giá hiệu quả thi đấu tại SEA Games 27 năm 2013,
SEA Games 28 năm 2015.
Biểu đồ 3.1. Tỉ lệ % hiệu quả thi đấu toàn đội SEA Games 27, 2013.
Biểu đồ 3.2. Tỉ lệ % hiệu quả thi đấu toàn đội SEA Games 28, 2015.
Kết quả thống kê phân tích hiệu quả thực hiện kỹ thuật trong thi đấu toàn giải BC tại SEA Games 27, 2013, Myanmar, SEA Game 28, 2015, Singapore từ biểu đồ 3.1, 3.2 giữa 3 đội hàng đầu khu vực cho thấy hiệu quả thi đấu tốt của đội Việt Nam là chắn bóng, hiệu quả thấp chủ yếu của Việt Nam trong kỹ thuật cá nhân là đập bóng, phát bóng. Một hạn chế cần quan tâm trong thi đấu của các VĐV BC nam Việt Nam là lỗi tự hỏng rất cao, qua 2 giải đấu vẫn chưa cải thiện được nhiều.
3.2.2. Đánh giá chiến thuật tấn công Việt Nam, Indo, Tháiland
Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ % tấn công biên 4, TB số 3, biên 2 TL, Indo, VN
Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ % tấn công hàng sau, nhanh – lao TL, Indo, VN.
Kết quả thống kê hiệu quả tấn công tại SEA Games 27, 2013 từ biểu đồ 3.3, 3.4 cho thấy hiệu quả các loại hình tấn công biên Thailand cao nhất, Việt Nam có tỷ lệ tấn công trung bình tốt cao nhất. Đây cũng là các hình thức tấn công phù hợp đặc điểm thực tế trình độ kỹ thuật cá nhân VĐV đang có trong đội hình và xu thế thi đấu trong nước hiện tại.
3.2.3. Đánh giá chiến thuật chuyền hai TL, Indo, VN.
Biểu đồ 3.5. Tỷ lệ % chuyền biên số 4, TB số 3, biên số 2 TL, VN, Indo.
Biểu đồ 3.6. Tỉ lệ % chuyền hàng sau, nhanh – lao TL, Indo, VN
Hình 3.1. Hướng phân phối bóng tấn công Thailand.
Hình 3.2. Hướng phân phối bóng tấn công Việt Nam
Hướng phân phối bóng tấn công (phân tích từ phần mềm phân tích thi đấu Click & Scout và được vẽ minh họa lại bằng phần mềm Volleyball Playbook)
Kết quả thống kê từ biểu đồ 3.5, 3.6, hình 3.1, 3.2 cho thấy chuyền hai Thailand có hiệu quả chuyền tốt nhất trong tất cả các loại hình chiến thuật, hướng phân phối bóng tấn công hiệu quả chủ yếu tập trung ra hai biên và hàng sau. Việt Nam có hiệu quả chuyền trung bình số 3 ngang bằng Thailand, tuy nhiên hướng tấn công không rõ ràng loại hình chiến thuật.
3.2.4. Đánh giá chiến thuật phát bóng - đỡ chuyền 1 TL, Indo, VN
Biểu đồ 3.7. Tỉ lệ % hiệu quả phát bóng, đỡ chuyền 1 TL, Indo, VN.
Kết quả thống kê từ biểu đồ 3.7, hình 3.3, 34 cho thấy các VĐV toàn đội Thailand có kỹ thuật phát bóng cá nhân đa dạng và đạt hiệu quả cao nhất. Trong đội hình thi đấu năm 2013 có 5 VĐV thực hiện nhảy phát bóng tấn công (jump service), hướng phát bóng luôn có điểm rơi chuẩn xác tập trung vào các VĐV chủ công lùi đỡ chuyền 1. Các VĐV Việt Nam đa số sử dụng kỹ thuật nhảy phát bay (float jump service), chủ yếu là kiểu phát Contact Focused [62], [63], [92], tầm bóng phát thấp, tốc độ chậm, điểm rơi đơn giản và không có chiến thuật phát bóng cụ thể cho từng trận đấu.
Kết quả thống kê từ bảng biểu đồ 3.7 cho thấy đội hình đỡ chuyền một Thailand và Indonesia có tỷ lệ tốt ngang bằng nhau, Việt Nam có tỷ lệ tốt thấp, hỏng cao nhất. Hạn chế hiệu quả đỡ chuyền 1 là luôn là nguyên nhân chính ảnh hưởng đến hiệu quả chiến thuật tấn công Việt Nam tại khu vực nhiều năm nay khi thi đấu với các đội bóng có chiến thuật phát bóng tốt.
Hình 3.3. Chiến thuật phát bóng Thailand
Hình 3.4. Chiến thuật phát bóng Việt Nam.
Hướng phát bóng 2 đội Việt Nam và Thailand (phân tích từ phần mềm phân tích thi đấu Click & Scout và được vẽ minh họa lại bằng phần mềm Volleyball Playbook).
3.2.5. Đánh giá chiến thuật phòng thủ - phản công TL, Indo, VN.
Kết quả từ biểu đồ 3.8 cho thấy không có sự khác biệt nhiều hiệu quả phòng thủ các đội, tỷ lệ hỏng các đội đều rất cao. Hiệu quả phản công đánh giá năng lực xử lý tình huống của VĐV chuyền hai và các VĐV tấn công. Thailand có tỷ lệ phản công tốt cao nhất, tỷ lệ hỏng rất thấp, Việt Nam có tỷ lệ phản công tốt cao hơn Indonesia nhưng chưa thể hiện sự vượt trội.
Biểu đồ 3.8. Tỷ lệ % hiệu quả phòng thủ – phản công TL, Indo, VN
3.3. Mục tiêu 3. Xây dựng mô hình đặc trưng VĐV BC nam cấp cao Việt Nam hiện nay.
3.3.1. Xây dựng bảng điểm và tiêu chuẩn phân loại xác định mô hình đặc trưng hình thái, thể lực, chức năng, tâm lý các VĐV BC nam cấp cao Việt Nam theo nhóm chủ công, phụ công, chuyền hai, libero trong đội hình chiến thuật năm 2013.
3.3.1.1 Xác định các test xây dựng bảng điểm hình thái, thể lực, chức năng, tâm lý các VĐV BC nam cấp cao Việt Nam theo nhóm chủ công, phụ công, chuyền hai, libero trong đội hình chiến thuật năm 2013.
Từ kết quả phân tích đặc điểm các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kỹ thuật các VĐV trong thi đấu, để xây dựng mô hình VĐV BC nam cấp cao Việt Nam hiện nay. Luận án tiến hành lập phiếu phỏng vấn lựa chọn các test về hình thái, thể lực, chức năng, tâm lý mang tính là các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến đặc điểm thành tích thi đấu từng nhóm chủ công, phụ công, chuyền hai, libero, kết quả lựa chọn như sau:
- Nhóm tấn công và chuyền hai: 6 test hình thái, 14 test thể lực, 2 test chức năng, 3 tets tâm lý.
- Nhóm libero: 3 test hình thái, 12 test thể lực, 2 test chức năng, 3 tets tâm lý.
3.3.1.2. Xây dựng tiêu chuẩn phân loại các test đặc trưng đánh giá hình thái, thể lực, chức năng, tâm lý các VĐV BC nam cấp cao Việt Nam theo nhóm chủ công, phụ công, chuyền 2, libero năm 2013.
Từ kết quả bảng điểm từng nhóm chủ công, phụ công, chuyền hai, libero, luận án tiến hành xây dựng tiêu chuẩn phân loại đánh giá từng test thành 5 mức: tốt, khá, trung bình, yếu, kém. Để xây dựng tiêu chuẩn phân loại cho từng nhóm chủ công, phụ công, chuyền hai, libero, chúng tôi tiến hành xây dựng bảng điểm cho các cá nhân tiêu biểu từng nhóm, các cá nhân này có thành tích thi đấu tốt nhất trong đội tuyển hiện nay.
3.3.1.3. Xây dựng mô hình đặc trưng hình thái, thể lực, chức năng, tâm lý các VĐV BC nam cấp cao Việt Nam theo nhóm chủ công, phụ công, chuyền 2, libero năm 2013.
Từ kết quả trên, luận án tiến hành xây dựng mô hình hình về hình thái, thể lực, chức năng, tâm lý VĐV BC nam cấp cao Việt Nam năm 2013 các nhóm chủ công, phụ công, chuyền hai, libero gồm 3 mức:
Mức không đạt: thành tích kiểm tra đạt từ trung bình đến yếu kém, có thể đáp ứng được yêu cầu thi đấu trong nước, khó đáp ứng thi đấu ở cấp đội tuyển và khu vực.
Mức đạt: thành tích kiểm tra đạt từ trung bình đến mức khá, có nhiều VĐV BC nam cấp cao đạt mức này, đáp ứng yêu cầu thi đấu trình độ BC nam cấp đội tuyển Việt Nam hiện nay, có thể tuyển chọn đào tạo hướng đến thi đấu tầm khu vực Đông Nam Á.
Mức lý tưởng: thành tích kiểm tra đạt từ mức khá trở lên, đây là mô hình BC nam cấp cao cần hướng đến trong tương lai, có thể đáp ứng trình độ thi đấu cấp đội tuyển Quốc gia, một số thành tích về thể lực gần ngang bằng các VĐV BC nam cấp cao Thailand.
Nhóm chủ công.
Bảng 3.8. Mô hình nhóm VĐV chủ công.
Nội dung
STT
Chỉ tiêu
Mức
không đạt
Mức đạt
Mức lý tưởng
Hình thái
1
CC Đứng (cm)
<189.88
189.88≤đến<193.73
≥193.73
2
CC Với (cm)
<243.63
243.63≤đến<248.16
≥248.16
3
Sải tay (cm)
<194.63
194.63≤đến<199.35
≥199.35
4
CS CC với (cm)
<53.75
53.75≤đến<55.88
≥55.88
5
CS Dài tay (cm)
<4.75
4.75≤đến<7.55
≥7.55
6
TKMỡ (kg)
<70.63
70.63≤đến<73.42
≥73.42
Thể lực
1
Bật chắn (cm)
<294.50
294.50≤đến<306.30
>306.30
2
Bật đập (cm)
<310.53
310.53≤đến<321.20
≥321.20
3
Bật tư thế gánh tạ (cm)
<32.69
32.69≤đến<33.25
≥33.25
4
Bật có đánh tay (cm)
<50.56
50.56≤đến<52.27
≥52.27
5
Bật PX
Thời gian (s)
>0.37
0.37≥đến>0.34
≤0.34
Độ cao (cm)
<34.63
34.63≤đến<35.62
≥35.62
6
Bật xa TC (cm)
<284.00
284.00≤đến<301.43
≥301.43
7
Chạy 20m (s)
>3.16
3.16≥đến>2.93
≤2.93
8
0 – 5m (s)
>0.87
0.87≥đến>0.83
≤0.83
9
0 – 10m (s)
>1.62
1.62≥đến>1.59
≤1.59
10
Ngồi với (cm)
<24.00
24.00≤đến<28.12
≥28.12
11
Ưỡn lưng (cm)
<49.25
49.25≤đến<52.36
≥52.36
12
Nhảy 9 ô 20 (s) (lần)
<39.25
39.25≤đến<44.11
≥44.11
13
Lực bóp tay (kg)
<47.70
47.70≤đến<52.44
≥52.44
14
Chỉ số lực bóp tay (kg)
<0.61
0.61≤đến<0.68
≥0.68
Chức năng
1
Ưa khí (ml/ph/kg)
<54.16
54.16≤đến<57.77
≥57.77
2
Yếm khí (watt/kg)
<23.26
23.26≤đến<23.96
≥23.96
Tâm lý
1
Phản xạ đơn (m/s)
>174.66
174.66≥đến>167.58
≤167.58
2
Phản xạ phức (m/s)
>303.56
303.56≥đến>262.46
≤262.46
3
NLXLTT (bit/s)
<1.40
1.40≤đến<1.58
≥1.58
Nhóm phụ công.
Bảng 3.9. Mô hình nhóm VĐV phụ công.
Nội dung
STT
Chỉ tiêu
Mức
không đạt
Mức đạt
Mức lý tưởng
Hình thái
1
CC Đứng (cm)
<193.63
193.63≤đến<197.05
≥197.05
2
CC Với (cm)
<250.25
250.25≤đến<255.17
≥255.17
3
Sải tay (cm)
<199.00
199.00≤đến<203.97
≥203.97
4
CS CC với (cm)
<56.63
56.63≤đến<58.28
≥58.28
5
CS Dài tay (cm)
<5.38
5.38≤đến<7.63
≥7.63
6
TKMỡ (kg)
<70.85
70.85≤đến<77.38
≥77.38
Thể lực
1
Bật chắn (cm)
<296.25
296.25≤đến<302.54
≥302.54
2
Bật đập (cm)
<321.55
321.55≤đến<332.24
≥332.24
3
Bật tư thế gánh tạ (cm)
<30.36
30.36≤đến<30.93
≥30.93
4
Bật có đánh tay (cm)
<48.70
48.70≤đến<49.03
≥49.03
5
Bật PX
Thời gian (s)
>0.33
0.33≤đến<0.29
≤0.29
Độ cao (cm)
<33.49
33.49≤đến<33.90
≥33.90
6
Bật xa TC (cm)
<278.75
278.75≤đến<283.54
≥283.54
7
Chạy 20m (s)
>3.38
3.38≤đến<3.28
≤3.28
8
0 – 5m (s)
>0.87
0.87≤đến<0.80
≤0.80
9
0 – 10m (s)
>1.61
1.61≤đến<1.57
≤1.57
10
Ngồi với (cm)
<21.08
21.08≤đến<27.40
≥27.40
11
Ưỡn lưng (cm)
<49.25
49.25≤đến<50.75
≥50.75
12
Nhảy 9 ô 20 (s) (lần)
<40.00
40.00≤đến<42.45
≥42.45
13
Lực bóp tay (kg)
<43.38
43.38≤đến<48.53
≥48.53
14
Chỉ số lực bóp tay (kg)
<0.56
0.56≤đến<0.59
≥0.59
Chức năng
1
Ưa khí (ml/ph/kg)
<47.70
47.70≤đến<54.05
≥54.05
2
Yếm khí (watt/kg)
<22.04
22.04≤đến<22.21
≥22.21
Tâm lý
1
Phản xạ đơn (m/s)
>171.49
171.49≤đến<188.13
≤188.13
2
Phản xạ phức (m/s)
>266.19
266.19≤đến<278.88
≤278.88
3
NLXLTT (bit/s)
<1.44
1.44≤đến<1.53
≥1.53
Nhóm chuyền 2.
Bảng 3.10. Mô hình nhóm VĐV chuyền hai.
Nội dung
STT
Chỉ tiêu
Mức không đạt
Mức đạt
Mức lý tưởng
Hình thái
1
CC Đứng (cm)
<185.50
185.50≤đến<189.27
≥189.27
2
CC Với (cm)
<241.33
241.33≤đến<246.37
≥246.37
3
Sải tay (cm)
<192.67
192.67≤đến<194.75
≥194.75
4
CS CC với (cm)
<55.83
55.83
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nghien_cuu_xay_dung_mo_hinh_van_dong_vien_bong_chuyen_nam_cap_cao_viet_nam_5777_1937792.doc