Các bước định danh:
Bước 1: Chiết tách DNA toàn phần
Bước 2: Chọn lựa đoạn gen (ITS, trnH-psbA, matK) để
khuếch đại
Bước 3: Giải trình tự
Bước 4: So sánh với trình tự tham chiếu
Đánh giá kết quả
1. Trình tự mẫu thử phải bao phủ toàn bộ vùng key base của
trình tự tham chiếu
2. Trình tự vùng key base của mẫu thử phải trùng khít 100%
với vùng key base của trình tự tham chiếu
3. Trình tự ngoài vùng key base của mẫu thử phải trùng khít >
95% với vùng tương ứng của trình tự tham chiếu
28 trang |
Chia sẻ: thinhloan | Ngày: 12/01/2023 | Lượt xem: 636 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Tiêu chuẩn hoá dược liệu đương quy Nhật Bản di thực từ cây Angelica Acutiloba (Sieb.et zucc.) Kitagawa trồng tại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
five components in Angelica sinensis and
Angelica acutiloba acclimatized growing in vietnam by
high-performance liquid chromatography with photodiode
array detector”,World Journal of Traditional Chinese
Medicine, Volume 7 | Issue 1 | January-March 2021, DOI:
10.4103/wjtcm.wjtcm_28_20
5. Pham T.M.T., Le T.T.C., Tran V.H., Nguyen V.T. (2021),
“Isolation and identification of two flavonoid compounds
from acclimatized Angelica acutiloba Kitagawa growing
in Vietnam”, World Journal of Traditional Chinese
Medicine, 2021(x), xx-xx (Accepted by July 1st, 2021)
-‐ 1 -‐
GIỚI THIỆU LUẬN ÁN
1. Tính cấp thiết của luận án
Đương quy là dược liệu quý và phổ biến trong Đông y, đa phần
dược liệu Đương quy (Angelica sinensis) đều nhập từ Trung quốc.
Đương quy Nhật Bản (Angelica acutiloba) được trồng rất nhiều
tại các tỉnh khu vực miền Trung, Tây Nguyên như Lâm Đồng,
Đắk Nông, Đắk Lắk, Quảng Nam,... và các tỉnh vùng núi
phía Bắc như Lào Cai, Sơn La, ...
Nghiên cứu ứng dụng các kỹ thuật hiện đại vào công tác
kiểm nghiệm, đánh giá chất lượng dược liệu là một yêu cầu
cấp bách và cần thiết để theo kịp với thế giới, phục vụ cho
nhu cầu của xã hội, cũng là một trong những động thái để tìm
đầu ra cho Đương quy Nhật Bản (Angelica acutiloba) đang được
nhân dân trồng ở quy mô công nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Vì tính chất cấp thiết trên, đề tài: "Tiêu chuẩn hóa dược liệu
Đương quy Nhật Bản di thực từ cây Angelica acutiloba (Sieb. et
Zucc.) Kitagawa trồng tại Việt Nam" được thực hiện với mục tiêu
xây dựng tiêu chuẩn và thiết lập cơ sở khoa học nhằm đề xuất
dự thảo nâng cấp chuyên luận "Đương quy di thực" với các mục
tiêu cụ thể như sau:
1. Định danh cây thuốc Angelica acutiloba (Sieb. et Zucc.)
Kitagawa bằng phương pháp phân tích thực vật và giải trình
tự gen.
-‐ 2 -‐
2. Chiết xuất, tinh chế và xác định cấu trúc một số thành phần
hóa học chính trong Angelica acutiloba (Sieb. et Zucc.)
Kitagawa.
3. Thiết lập một số chất đối chiếu hóa học đặc trưng cho dược
liệu Đương quy Nhật Bản di thực Radix Angelicae acutilobae
4. Xây dựng các quy trình định tính và định lượng đồng thời một
số chất trong dược liệu Radix Angelicae acutilobae.
5. Tiêu chuẩn hoá dược liệu từ cây Đương quy Nhật Bản trồng
tại Việt Nam, từ đó thiết lập dược liệu đối chiếu rễ Đương quy
Nhật Bản Radix Angelicae acutilobae. Đề xuất dự thảo nâng
cấp chuyên luận "Đương quy Nhật Bản di thực (rễ) Radix
Angelicae acutilobae".
3. Những đóng góp mới của nghiên cứu về mặt lý luận và thực
tiễn
1. Đánh giá mức độ phân biệt của 4 trình tự ITS, rbcL, matK,
đoạn chèn trnH-psbA trên A. acutiloba. Đề xuất trình tự tham
chiếu của ITS, matK, đoạn chèn trnH-psbA làm cơ sở dữ liệu
so sánh. Đề xuất các bước để định danh dược liệu A. acutiloba
bằng phương pháp giải trình tự gen dựa trên trình tự
tham chiếu theo mô hình Dược điển Anh.
2. Phân lập 11 chất từ Angelica acutiloba; trong đó rutin và
isoquercitrin là báo cáo đầu tiên trên thế giới phân lập từ
A. acutiloba.
3. Thiết lập 4 chuẩn đối chiếu từ A. acutiloba. Trong đó
Z- ligustilid là chuẩn đầu tiên ở Việt Nam.
-‐ 3 -‐
4. Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng đồng thời 5 chất
acid chlorogenic, scopoletin, acid ferulic, xanthotoxin và
Z-ligustilid bằng phương pháp HPLC đầu dò PDA.
5. Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng các
monosaccharid cấu thành polysaccharid bằng phương pháp
thuỷ phân và tạo dẫn xuất với PMP, sau đó phân tích bằng
HPLC với đầu dò PDA. Tách các phân đoạn polysaccharid
dựa trên mức độ không tan trong EtOH ở các nồng độ khác
nhau và xác định tỷ lệ monosaccharid của các phân đoạn phân
lập được.
6. Đã thiết lập một "Bảng điểm đánh giá marker" áp dụng cho
các dược liệu dựa theo các tiêu chí của WHO. Dựa vào những
nghiên cứu khảo sát về thành phần hóa học của dược liệu, đã
xây dựng toàn văn tiêu chuẩn và dự thảo đề xuất nâng cấp
chuyên luận dược điển Đương quy Nhật Bản. Đề xuất đổi tên
Việt Nam của chuyên luận Radix Angelicae acutilobae từ
"Đương quy di thực" thành "Đương quy Nhật Bản di thực".
5. Bố cục của luận án
Luận án gồm 148 trang: Mở đầu 2 trang, tổng quan 33 trang, đối
tượng và phương pháp nghiên cứu 23 trang, kết quả nghiên cứu
61 trang, bàn luận 24 trang, điểm mới của luận án 1 trang, kết
luận 3 trang và kiến nghị 1 trang. Luận án có 64 bảng, 49 hình,
9 sơ đồ, 177 tài liệu tham khảo gồm 8 tài liệu tiếng Việt và 169
tài liệu tiếng Anh, 35 phụ lục thể hiện các kết quả thực nghiệm.
-‐ 4 -‐
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Trình bày về những vấn đề sau
1. Tổng quan về dược liệu mang tên Đương quy
2. Thành phần hóa học của Đương quy Nhật Bản
3. Tác dụng dược lý của Đương quy Nhật Bản
4. Tổng quan về các chỉ tiêu và phương pháp kiểm nghiệm
5. Tổng quan về tiêu chuẩn hóa dược liệu, chuẩn đối chiếu và
chất đánh dấu
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng
Đương quy Nhật Bản trồng tại Việt Nam, Angelica acutiloba
(Sieb. et Zucc.) Kitagawa, và những hợp chất tự nhiên trong
thành phần hoá học có thể chọn làm chuẩn đối chiếu. Nguyên
liệu dùng cho nghiên cứu là thân, lá và rễ củ Đương quy tươi
hoặc khô hoặc đã qua chế biến thành dược liệu.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1 Định danh cây thuốc bằng phân tích thực vật và giải trình
tự gen.
2.2.2 Chiết xuất, phân lập, tinh chế và xác định cấu trúc.
2.2.3 Thiết lập chuẩn đối chiếu từ dược liệu.
2.2.4 Xây dựng quy trình định lượng đồng thời acid chlorogenic,
acid ferulic, scopoletin, xanthotoxin và Z-ligustilid.
2.2.5 Phân tích carbohydrat
-‐ 5 -‐
2.2.6 Tiêu chuẩn hoá và đề xuất dự thảo nâng cấp chuyên luận
dược liệu Đương quy Nhật Bản di thực (rễ) Radix Angelicae
acutilobae.
2.2.7 Thiết lập chuẩn dược liệu Radix Angelicae acutilobae.
Chương 3: KẾT QUẢ
3.1 - Định danh dược liệu
Bảng 3-1: Khoảng cách loài
ITS
(#600bp)
trnH-psbA
(#220 bp)
rbcL
(#500bp)
matK
(#800 bp)
A. gigas 0,0164 1,0423 0,0013 0,0195
A. sinensis 8,1889 1,5399 0.0027 0,0308
Levisticum officinale 7,6995 1,4055 0,0028 0,0146
Từ cây phân loài và khoảng cách loài, chọn ITS > trnH-psbA >
matK làm marker sinh học để định danh dược liệu Angelica
acutiloba.
Xác định trình tự tham chiếu và trình tự key base của các đoạn
trình tự/gen như sau:
Trình tự ITS có 618 base với 98 key base:
TCCGTAGGTGAACCTGCGGAAGGATCATTGTCGAATCCTGCAATAG
CAGAATGACCCGCTAACACGtcaacattttgggcgAGCGTCGGGGGGCCTC
GGTCTCCTGTCTGCGAATCCCTGGTAGGTggccactcccgggtggCCACTG
GCCTGCAAAATCATTCGGGCGCGGAATGCGCCAAGGACCTTAAAA
CTGAATTGTACGTCCGTATCCCGTTagcgggcaccggcgtcattccaaaacACAA
CGACTCTCGACAACGGATATCTCGGCTCTCGCATCGATGAAGAACG
TAGCGAAATGCGATACTTGGTGTGAATTGCAGAATCCCGTGAACCA
-‐ 6 -‐
TCGAGTCTTTGAACGCAAGTTGCGCCCGAAGCCACTAGGCTgagggca
cgcctgcctgggtgtcacgcatcgtcttgcccacAAACCACTCACACCTGAGAAGTTG
TGCCGGTTTGGGGCGGAAACTGGCCTCCCGTACCTTGTCGTGCGGT
TGGCGGAAAAACGAGTCTCCGGCGACGGACGTCGCGACATCGGTG
GTTGTAAAAGACCCTCTTGTCTTGTCGTGCGAATCCTCGTCATCTTA
GCGAGCTCCAGGACCCTTAGGCAGCACACACTCTGTGCGCTTCGAC
TGTGACCCCAGGTCAGGCGGGACTACCCGCTGAGTTTAAGCATATC
AATAAG
Trình tự đoạn chèn trnH-psbA có 268 base với 41 key base:
CTTGGCTACATCCGCCCCGCCAattttcttttatttatttattaaatatttattaAAGaaa
aaaaaGGATTCCTTTTTGATCATTCAAAAATATTTGTTTATCTAAAAC
AGTCTGAAATATAAAAAGAAGAAATACCGCCCTCTTGATAGAACA
AGAGGGCGGTATTTCTTCTTTTTATTTCAAAAAACTCGTATATACTA
AAACCCGGTCTTACCCATTTGTAGATGGAGCTTCAACAGCAGCTAG
GTCTAGAGGAAAGTTATGAGCATTACGTTCGTGCATAAC
Trình tự gen matK có 816 base vói 75 key base
AGTCGAAGTATATACTTTATTCGATACAAACTCtttttttGTGAGGATCC
ACTATAATAATGAGAAATATTTCTGcagatacgcccaaatcggacaacAATAT
CAGAATCTGATAAATCAGTCCAAACCGCCTTACTAATAGGGTGCCC
CAATACGTTACAAAATCTCGCCTTAGacaaTGATCCAATTAGAGGAA
CAATTGGAACAAGAGTATCGAACTTATTAATAGGATTATCAATTAT
AAATGCATTTTCTAGCATTTGACTGCGTACCATTGAAGGGTTTAGT
CGCGCACTTGATAGATAGCCCAGAAGAGCTAGGGAATGATTATAT
AATTGGTTTATACAGATCCGTCCCGGCTGAGACCATAGGTAAAAAT
GACATTTCCATAAATtgacaaaataatatgtccattttttcatcaaaaggggcgtcCCTTT
-‐ 7 -‐
TGAAGCGAGAATGGATTTTCCTTGATAACTAATATAATGCATGAAA
GGGTCCTTAAACAACCATAGATTGTCCTGAAAGGCCTTAGCAAAA
GCTTCTACAAGTCCAAGATGTTTTAGTTTTCCATATAAAAAGATTC
GTTCAAGAAGGGTTCCAGAAGACGTTGAGCATAAATGAGAAGATT
TGTTACGAAGAAAGACGAAGATGGATTCGTATTCACATAGATGAG
AATTATATAGGACGAAGAAAAACCTTTGATTTCTTTTTGAAAAACA
AGAACTGGCTTTATTTGGAGTATTCCAAATACGATACTCGTGGAGA
AAGAATCTTAATAAATGTAAAGAAGAAGCGTCTTTTACCCAGTAGC
GAAGAGTTTGA
Các bước định danh:
Bước 1: Chiết tách DNA toàn phần
Bước 2: Chọn lựa đoạn gen (ITS, trnH-psbA, matK) để
khuếch đại
Bước 3: Giải trình tự
Bước 4: So sánh với trình tự tham chiếu
Đánh giá kết quả
1. Trình tự mẫu thử phải bao phủ toàn bộ vùng key base của
trình tự tham chiếu
2. Trình tự vùng key base của mẫu thử phải trùng khít 100%
với vùng key base của trình tự tham chiếu
3. Trình tự ngoài vùng key base của mẫu thử phải trùng khít >
95% với vùng tương ứng của trình tự tham chiếu
3.2 - Chiết xuất, phân lập, tinh chế và xác định cấu trúc
-‐ 8 -‐
3.2.1 Chiết xuất, phân lập và tinh chế
Sơ đồ 3-1: Kết quả phân lập và tinh chế 11 chất từ cây Đương
quy Nhật Bản trồng tại Việt Nam.
3.2.2 Xác định cấu trúc
Dựa vào các đặc tính lý, hoá và kết quả phân tích phổ UV, IR,
MS, NMR (13C-NMR, 1H-NMR, DEPT, HSQC, COSY, HMBC)
11 chất chiết xuất ở trên được xác định là: (1) LIG là Z-ligustilid,
(2) E29 là psoralen, (3) E30 là xanthotoxin, (4) E35A là
Isopimpinellin, (5) E35B là bergapten, (6) P20A là senkyunolid
I, (7) P20B là senkyunolid H, (8) V20 là acid ferulic, (9) S18 là
acid chlorogenic, (10) S1 là rutin và (11) S2 là isoquercitrin. Kết
quả phân tích cũng phù hợp với các nghiên cứu đã công bố.
Z-ligustilid Senkyunolid I Senkyunolid H
O
H
O !
O
H
OOH
HO
!
O
H
OOH
HO
-‐ 9 -‐
Psoralen Xanthotoxin Bergapten Isopimpinellin
Acid ferulic Acid chlorogenic
Rutin Isoquercitrin
3.3 -Thiết lập chuẩn đối chiếu hóa học từ dược liệu
Bốn chất được chọn lựa trong số 11 chất tách chiết được từ dược
liệu Đương quy Nhật Bản là: (1): Z-ligustilid, (2): xanthotoxin,
(3): acid chlorogenic, (4): acid ferulic.
!OO O !
OO O
O !OO O
O
!
OO O
O
O
C
O
OHHO
O
C
O
OHO
HO
OH
OH
HO
O
OH
!
O
OOH
HO
OH
OH
O O
O
HO OH OH
O
OHHO
HO
H3C
!
O
OOH
HO
OH
OH
O O
HO OH OH
OH
-‐ 10 -‐
3.3.1 Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng
Bảng 3-2: Điều kiện sắc ký lỏng hiệu năng cao
Hợp chất Nồng độ
(µg/ml)
Pha động Bước
sóng
CGA 200 ACN - AcOH 1 % (gradient) 325
FA 200 ACN - dd AcOH 1% (17:83) 316
XAN 250 ACN - nước (50:50) 248
LIG 200 ACN - dd AcOH 1% (65:35) 328
Nhiệt độ 30ºC
Cột Gemini NX C18 (150 x 4,6mm); 5 µm
Tốc độ dòng 1 ml/phút
Dữ liệu thẩm định cho thấy phương pháp đạt yêu cầu về tính đặc
hiệu, tính tuyến tính, độ chính xác và độ đúng theo qui định ICH
3.3.2 Xây dựng tiêu chuẩn chất chuẩn đối chiếu
Bảng 3-3: Tóm tắt tiêu chuẩn chất lượng 4 chất đối chiếu
Chỉ tiêu CGA FA XAN LIG
Mô tả/cảm quan Bột vô định
hình màu
trắng xám
Bột vô định
hình màu
trắng xám
Tinh thể hình
kim, màu
trắng
Dung dịch
màu vàng
nhạt
Định tính
UV (λmax) 217 ± 2 nm,
334 ± 2 nm
216 ± 2 nm,
316 ± 2 nm
218 ± 2 nm,
248 ± 2 nm,
301 ± 2 nm
280 ± 2 nm,
328 ± 2 nm
TLC Mẫu thử có màu và Rf trùng với mẫu chuẩn
IR Phổ IR trùng với phổ IR của chất chuẩn
HPLC Thời gian lưu trùng với đỉnh chuẩn
Điểm chảy 204-210 °C 168-174 °C 146-148 °C NA
Độ ẩm £ 5 % £ 5 % £ 5 % NA
Định lượng ≥ 95 % ≥ 95 % ≥ 95 % ≥ 95 %
Tạp chất liên quan £ 5 % £ 5 % £ 5 % £ 5 %
-‐ 11 -‐
3.3.3 Thiết lập chất chuẩn đối chiếu
Bảng 3-4: Giá trị ấn định và độ không đảm bảo đo
Hoạt
chất
Giá trị ấn định
(%)
Độ lệch
chuẩn (s)
Độ không đảm bảo
đo U(x)
CGA 98,19 0,684 0,200
FA 97,92 1,211 0,356
XAN 96,30 0,356 0,106
LIG 96,45 0,678 0,200
3.4 Định lượng đồng thời acid chlorogenic, scopoletin, acid
ferulic, xanthotoxin và Z-ligustilid trong dược liệu.
3.4.1 Chọn lựa các chất theo tài liệu tham khảo
Z-ligustilid và acid ferulic vì đóng vai trò trị liệu trong dược liệu,
acid chlorogenic, xanthotoxin và z-ligustilid vì có hàm lượng cao
trong dược liệu, acid chlorogenic và scopoletin vì có tác dụng hỗ
trợ trị liệu và scopoletin và xanthotoxin vì có tính đặc trưng và
xanthotoxin vì được cho là có độc tính (khi kết hợp với UV).
3.4.2 Chọn lựa phương pháp chiết xuất
Chiết siêu âm trong 1 h, 10 ml MeOH cho 1 g dược liệu.
3.4.3 Thẩm định quy trình
Điều kiện sắc ký
Pha động: Hệ 2 dung môi ACN: AcOH 1%, gradient.
Pha tĩnh: Cột Gemini NX C18 (150 x 4,6 mm); 5µm.
Cài đặt hệ thống: nhiệt độ cột: 30 0C, tốc độ dòng 1 ml/min,
detector 321 nm, thể tích tiêm: 10µl.
-‐ 12 -‐
Dữ liệu thẩm định cho thấy phương pháp đạt tất cả các yêu cầu
về tính đặc hiệu, tính tuyến tính, độ chính xác và độ đúng theo
qui định của ICH.
3.4.4 Ứng dụng quy trình khảo sát mẫu dược liệu
Hình 3-1: So sánh tương quan hàm lượng các chất trong các
dược liệu Đương quy khác nhau
Nhận xét: Các điểm khác biệt về thành phần hoá học của rễ
A. acutiloba và A. sinensis:
1. Xanthotoxin và scopoletin có trong A. acutiloba nhưng
không có trong A. sinensis,
2. Hàm lượng acid ferulic và Z-ligustilid trong A. sinensis
cao hơn trong A. acutiloba.
3.5 Phân tích carbohydrat
3.5.1 Chọn lựa, tối ưu hóa điều kiện chiết xuất
Điều kiện chiết xuất: tỉ lệ nước: dược liệu = 10, tại 80 ºC trong
thời gian 4 giờ
3.5.2 Định lượng polysaccharid toàn quy sang glucose bằng
phương phápđo quang với thuốc thử phenol sulfuric
-‐ 13 -‐
Thực hiện phản ứng tạo dẫn xuất furan và tạo màu với phenol.
Đo quang ở 490 nm.
Dữ liệu thẩm định cho thấy phương pháp đạt tất cả các yêu cầu
về tính đặc hiệu, tính tuyến tính, độ chính xác và độ đúng theo
qui định của ICH.
Bảng 3-5: Kết quả định lượng hàm lượng polysaccharid quy ra
glucose
Mẫu Độ hấp thụ Độ hấp thụ
trung bình
Nồng độ
(mg/ ml)
Hàm lượng
nguyên trạng
ĐQ Đắk Nông 0,4934 0,4934 0,0394 82.08 %
0,4933
ĐQ Đơn
Dương
0,6823 0,6827 0,0547 88.23 %
0,6830
3.5.3 Tối ưu hóa phản ứng thủy phân
Điều kiện tối ưu là 120 °C trong 1 giờ và nồng độ TFA 2 M
3.5.4 Định tính và định lượng đồng thời 8 monosaccharid cấu
thành polysaccharid
Pha động: Hệ 2 dung môi ACN: Amonium acetat 20 nM, gradient.
Pha tĩnh: cột Gemini NX C18 (250 x 4,6 mm); 5 µm.
Cài đặt hệ thống: nhiệt độ cột 25 ºC, tốc độ dòng 1 ml/phút,
detector 245 nm, thể tích tiêm 10 µl.
Dữ liệu thẩm định cho thấy phương pháp đạt tất cả các yêu cầu
về tính đặc hiệu, tính tuyến tính, độ chính xác và độ đúng theo
qui định của ICH.
-‐ 14 -‐
3. 5.5 Ứng dụng khảo sát định tính và định lượng monosaccharid
cấu thành
Hình 3-2: Thành phần và tỷ lệ monosaccharid trong các mẫu
polysaccharid toàn phần
Hình 3-3: Thành phần monosaccharid trong mẫu chưa thuỷ phân,
mẫu PĐ20 sau thuỷ phân và mẫu chuẩn
-‐ 15 -‐
Hình 3-4: Thành phần monosaccharid trong mẫu chưa thuỷ phân,
mẫu PĐ30 sau thuỷ phân và mẫu chuẩn
3.6 Tiêu chuẩn hoá dược liệu và đề xuất dự thảo nâng cấp
chuyên luận Đương quy Nhật Bản di thực cho Dược điển Việt
Nam
3.6.1 Tiêu chuẩn hóa
Chọn lựa các tiêu chí kiểm nghiệm theo quy định của WHO và
dược điển
Xây dựng bảng điểm chọn marker
Bảng 3-6: Xây dựng Bảng điểm đánh giá chọn lựa marker cho
dược liệu
Tiêu chí Điểm
1.
Hoạt
tính
sinh
học
1.1 Chưa có nghiên cứu về hoạt tính sinh học 0
1.2
Đã có
nghiên
cứu về
hoạt
tính
1.2.1 Không có hoạt tính sinh học 0
1.2.2 Có
hoạt
tính sinh
học
1.2.2.1 Hoạt tính sinh học không/chưa có
liên quan tác dụng trị liệu (trong y học cổ
truyền và hiện đại).
1
1.2.2.2
Hoạt tính
1.2.2.2.1 Tác dụng trị liệu
của chất được sử dụng
2
-‐ 16 -‐
sinh
học
(nhóm
trị liệu)
sinh học có
liên quan
gián tiếp
(chất hỗ
trợ) tác
dụng trị liệu
(trong y học
cổ truyền và
hiện đại).
không liên quan đến việc sử
dụng trong y học cổ truyền/
y học hiện đại của dược liệu
đó
1.2.2.2.2 Tác dụng trị liệu
của chất được sử dụng liên
quan đến việc sử dụng trong
y học cổ truyền/ y học hiện
đại của dược liệu đó
3
1.2.2.3
Hoạt tính
sinh học có
liên quan
trực tiếp
đến tác
dụng trị liệu
(trong y học
cổ truyền và
hiện đại).
1.2.2.3.1 Tác dụng trị liệu
của chất được sử dụng
không liên quan đến việc sử
dụng trong y học cổ truyền/
y học hiện đại của dược liệu
đó
4
1.2.2.3.2 Tác dụng trị liệu
của chất được sử dụng liên
quan đến việc sử dụng trong
y học cổ truyền/ y học hiện
đại của dược liệu đó
10
1.2.3 Có
hoạt
tính sinh
học
(nhóm
độc
tính)
1.2.3.1 Hoạt tính sinh học liên quan trực
triếp đên độc tính của dược liệu đó
5
1.2.3.3 Hoạt tính sinh học không liên
quan trực triếp đên độc tính của dược liệu
đó
4
1.2.4
Nhóm
điểm
phụ sinh
học
Là chất có liên quan đến những chất có
hoạt tính sinh học, hoạt tính trị liệu (tiền
chất, sản phẩm hoặc chất chuyển hóa của
một phản ứng hóa học hoặc enzym)
½*
2.
Khả
năng
phân
tích
2.1
Hàm
lượng
Hàm lượng thấp < 5 µg/g 1
Hàm lượng trung bình 5-50 µg/g 2
Hàm lượng cao > 50 µg/g 3
2.2.
Tính
Có tính chỉ điểm địa lý hoặc đặc trưng cho dưới
loài
5
-‐ 17 -‐
đặc
trưng
Đặc trưng cho loài trong chi 3
Đặc trưng cho chi 1
2.3
chất
chuẩn
Có sẵn 1
Chưa có 0
* ½ số điểm của nhóm chính
Chọn marker dựa trên tài liệu tham khảo
Bảng 3-7: Kết quả chọn marker dựa trên tài liệu tham khảo
CGA SCO FA XAN LIG
Đã được chọn làm marker cho dược liệu
mang tên Đương Quy
x x
Có tác dụng trị liệu liên quan đến tác
dụng trị liệu của dược liệu
x x
Tác dụng sinh học hỗ trợ tác dụng trị liệu x x
Đã có thực hiện đánh giá chuẩn x x x x x
Có thể chiết xuất, định tính định lượng
được
x x x x x
Hàm lượng cao trong dược liệu x x x
Có tính đặc trưng x
Có độc tính x
Nhận xét: Dựa trên Bảng 6, đưa ra 5 marker có khả năng là acid
chlorogenic, acid ferulic, scopoletin, xanthotoxin, và Z-ligustilid.
Chọn marker dựa trên thực nghiệm: xác định tính đặc trưng trên
TLC và HPLC
-‐ 18 -‐
Bả
ng
3
-8
: T
ổn
g
k ế
t k
ết
q
u ả
k
h ả
o
sá
t t
ín
h
đặ
c
tr
ưn
g
tr
ên
T
LC
v
à
H
PL
C
Z-
lig
us
til
id
H
PL
C
+ + + + - - -
D
ựa
v
ào
t
ha
m
k
hả
o
tà
i
liệ
u
và
t
hự
c
ng
hi
ệm
,
ch
ọn
a
ci
d
ch
lo
ro
ge
ni
c,
s
co
po
le
tin
,
ac
id
fe
ru
lic
,
xa
nt
ho
to
xi
n
và
Z
-li
gu
st
lid
đ
ể
ch
ấm
đ
iể
m
.
TL
C
+ + + + - - -
X
an
th
ot
o x
in
H
PL
C
- + - - + - -
TL
C
- + - - + - -
A
ci
d
fe
ru
lic
H
PL
C
+ + + + + + +
TL
C
- - - - - - -
Sc
op
ol
et
in
H
PL
C
- + - - - - -
TL
C
N
D
N
D
N
D
N
D
N
D
N
D
N
D
A
ci
d
ch
lo
ro
ge
ni
c
H
PL
C
+ + + + + + +
TL
C
N
D
N
D
N
D
N
D
N
D
N
D
N
D
Đ
ỉn
h
/ v
ết
An
ge
lic
a
si
ne
ns
is
An
ge
lic
a
ac
ut
ilo
ba
Le
vi
st
ic
um
o
ffi
ci
na
le
Li
gu
sti
cu
m
w
al
ch
ill
i
An
ge
lic
a
gi
ga
s
An
ge
lic
a
da
hu
ri
ca
An
ge
lic
a
pu
be
sc
en
s
-‐ 19 -‐
Tổng kết kết quả chọn matker
Bảng 3-9: Kết quả chấm điểm marker
Đặc điểm CGA SCO FA XAN LIG
Hoạt tính sinh hoc 2 2 10 11 10
Hóa học-phân tích 4 2 2 7 5
Cộng 6 4 12 18 15
Kết luận: Dựa trên điểm số, chọn xanthotoxin và Z-ligustilid làm
marker
Xác định mức chất lượng marker
Đánh giá hàm lượng xanthotoxin và z-ligustild trên 6 vùng
nguyên liệu Đak Nông, Đà Lạt, Đơn Dương, Quảng Nam và Lào
Cai. Từ đó xác định mức chất lượng của xanthotoxin:”không
được ít hơn 0,015%” và z-ligustilid :”Không được ít hơn 0,05%”.
3.6.2 Tóm tắt dự thảo đề xuất nâng cấp chuyên luận Đương quy
Nhật Bản di thực
Bảng 3-10: tóm tắt dự thảo chuyên luận Đương quy Nhật Bản di thực
Chỉ tiêu Mức chất lượng Phương pháp
Ghi
chú
1 Mô tả
Rễ chính ngắn và mập, dài
10-20 cm, đường kính 2 cm
trở lên, có nhiều rễ nhánh dài
15-20 cm, đường kính 0,2
cm trở lên. Mặt ngoài màu
nâu tối, có nhiều nếp nhăn
dọc, nhiều sẹo lồi nằm ngang
là vết tích của rễ con. Mặt cắt
ngang màu trắng ngà có vân
tròn và nhiều điểm tinh dầu.
Chuyên luận
Đương quy
di thực,
DĐVN 5
-‐ 20 -‐
Mùi thơm hơi hắc, vị ngọt
nhẹ, sau hơi cay nóng.
2 Soi bột
Có nhiều hạt tinh bột hình
tròn hay hình trứng nhỏ đứng
riêng lẻ hay từng đám, đường
kính từ 5-20 µm. Mảnh mạch
mạng, mạch xoắn, mạch
điểm. Mảnh mô mềm có
nhiều hạt tinh bột, rải rác có
các giọt dầu màu vàng nhạt.
Chuyên luận
Đương quy
di thực,
DĐVN 5
3 Định tính TLC So sánh với dược liệu chuẩn
Chuyên luận
Đương quy
di thực,
DĐVN 5
4
Mất khối
lượng do
làm khô
£ 15 %
Phương pháp
sấy, Phụ lục
9.6, DĐVN
5.
Tham
khảo
BP, EP
5
Tro không
tan trong
acid
£ 4,5 % Phụ lục 9.7, DĐVN 5.
6 Tro toàn phần £ 7 %
Phụ lục 9.8,
DĐVN 5.
Tham
khảo JP
7 Tạp chất Thân lá hoa: £ 2 % Khác £ 1 %
Chuyên luận
Đương quy
di thực,
DĐVN 5
8
Chất chiết
trong dược
liệu
≥ 35 %
Chuyên luận
Đương quy
di thực,
DĐVN 5
9 Định lượng tinh dầu
≥ 0,1 % tinh dầu tính theo
dược liệu khô
Phụ lục 12.7,
DĐVN 5.
10 Định lượng Bổ sung
chỉ tiêu
mới
Xanthotoxin ≥ 0,15 mg/g dược liệu Theo dự thảo
chuyên luận
đề xuất Z-ligustilid ≥ 0.5 mg/g dược liệu
-‐ 21 -‐
3.7 Thiết lập chuẩn dược liệu
Dược liệu được xác định tên khoa học bằng phương pháp giải
trình tự gen ITS, kiểm tra đúng bộ phận dùng bằng vi phẫu và soi
bột. Đánh giá chất lượng dược liệu theo dự thảo chuyên luận đề
xuất.
Bảng 3-11: Kết quả kiểm tra chất lượng dược liệu
Chỉ tiêu và kết quả Yêu cầu Kết quả
1 Mô tả Như Bảng 3-10 Đúng
2 Soi bột Như Bảng 3-10 Đúng
3 Định tính TLC Như Bảng 3-10 Đúng
4 Mất khối lượng do làm
khô
£ 15 % Đạt (10,09 %)
5 Tro không tan trong
acid
£ 4,5 % Đạt (3,08 %)
6 Tro toàn phần £ 7 % Đạt (5,75 %)
7 Tạp chất Thân lá hoa: £ 2 %
Khác £ 1 %
Đạt (0 %)
8 Chất chiết từ dược liệu ≥ 35 % Đạt (37,49 %)
9 Định lượng tinh dầu ≥ 0,1 % tinh dầu tính
theo dược liệu khô kiệt
Đạt (0,1 %)
10 Định lượng (Tính trên dược liệu khô kiệt)
Xanthotoxin ≥ 0,15 mg/g Đạt (0,26 mg/g)
Z-ligustilid ≥ 0,5 mg/g Đạt (1,65 mg/g)
Dược liệu đạt chất lượng được đóng lọ 5g/lọ và kiểm tra độ đồng
nhất lọ, thiết lập hồ sơ dược liệu chuẩn và dán nhãn.
-‐ 22 -‐
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
1. Đã mô tả thực vật, phân tích hoa và vi phẫu của Đương quy
Nhật Bản trồng tại Việt Nam. a.
Luận án đã chiết tách DNA của 17 mẫu dược liệu mang tên
Đương quy, đã khuếch đại và giải trình tự các trình tự gen ITS,
trnH-psbA, rbcL và matK và định danh 17 mẫu nghiên cứu.
Đã phân tích và xác định trình tự phù hợp nhất để định danh
dược liệu mang tên Đương quy. Đề xuất các trình tự tham
chiếu ITS, trnH-psbA và matK cho dược liệu A. acutiloba.
Đề xuất các bước để định danh dược liệu A. acutiloba bằng
phương pháp giải trình tự gen dựa trên trình tự
tham chiếu theo mô hình Dược điển Anh.
2. Chiết xuất, tinh chế và xác định cấu trúc 11 hợp chất từ Đương
quy Nhật Bản: (1) 3 hợp chất thuộc khung phthalid là
Z-ligustilid, senkyunolid I, senkyunolid H, (2) 4 hợp chất
thuộc khung furanocouarin là psoralen, xanthotoxin,
bergapten và isopimpinellin, (3) 2 hợp chất phenylpropanoid
là acid chlorogenic và acid ferulic (4) 2 flavonoid là rutin và
isoquercitrin. Đây là báo cáo đầu tiên trên thế giới phân lập
rutin và isoquercitrin từ cây Angelica acutiloba.
3. Đã thiết lập 4 chuẩn đối chiếu hóa học (acid chlorogenic,
acid ferulic, xanthotoxin và Z-ligustilid) từ rễ Đương quy
Nhật Bản với bộ dữ liệu chuẩn bao gồm điểm chảy, phổ UV,
IR, MS, NMR. Đã xây dựng quy trình đánh giá các chất chuẩn
-‐ 23 -‐
này được áp dụng tại Viện Kiểm nghiệm thuốc
TP. Hồ Chí Minh.
4. Xây dựng quy trình định lượng đồng thời 5 chất acid
chlorogenic, acid ferulic, scopoletin, xanthotoxin và
Z-ligustilid trong dược liệu Đương quy. Đã áp dụng quy trình
để khảo sát 12 mẫu dược liệu mang tên Đương quy, trong đó
có 7 mẫu dược liệu có nguồn gốc Trung Quốc và Nhật Bản,
5 mẫu có nguồn gốc trong nước.
5. Luận án đã khảo sát phương pháp chiết xuất, thủy phân và
định tính, định lượng các monosaccharid tạo thành
polysaccharid trong dược liệu. Đã áp dụng quy trình để khảo
sát monosaccharid tạo thành polysaccharid toàn phần trong
4 mẫu dược liệu và monosaccharid tạo thành trong
2 phân đoạn polysaccharid tách chiết. Từ đó tính tỷ lệ mol
tạo thành trong carbohydrat toàn phần của các mẫu và các
phân đoạn polysaccharid.
6. Luận án đã xây dựng bảng điểm để đánh giá chọn lựa marker
cho dược liệu dựa trên những yêu cầu của WHO. Đã áp dụng
bảng điểm để chọn lựa và đề xuất 2 marker cho dược l