Tăng trưởng kinh tế
Trong 10 năm qua, nền kinh tế của vùng ñã có sự chuyển biến ñáng kể, tổng
giá trị sản phẩm (theo giá hiện hành) năm 2010 ước ñạt 42.147,5 tỷ ñồng. Tốc ñộ8
tăng trưởng trong thời kỳ từ năm 1995 – 2005 ñạt 7,2%/năm, trong 5 năm (2005 –
2010), tốc ñộ tăng trưởng kinh tế ñạt tới 8,33%/năm.
Thực trạng cơ sở hạ tầng
i) Hệ thống giao thông: Có 5 tuyến Quốc lộ chạy qua ñịa bàn (QL.1 mới, QL1
cũ, QL.31, QL.37, QL.279). Có 18 tuyến ñường tỉnh lộ với tổng chiều dài 390Km,
có 71 tuyến ñường huyện với tổng số chiều dài là 562,36Km, trong ñó cứng hoá
163,16Km. Có 3 tuyến ñường sắt chạy qua ñịa bàn (tuyến Hà Nội - ðồng ðăng, Kép
– Hạ Long, Kép – Lưu Xá)
ii) Hệ thống thuỷ lợi: Có 683 công trình tưới với tổng cống suất thiết kế tưới
cho 67.847 ha, thực tế tưới ñược 44.263 ha, bằng 65,2% thiết kế.
iii) Hệ thống ñiện: Trên ñịa bàn có 2 trạm 110KV, trạm ðồi Cốc có 3 máy
công suất 80MVA và trạm ðình Trám có 1 máy công suất 25MVA.
24 trang |
Chia sẻ: lavie11 | Lượt xem: 509 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Xác định cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp hợp lý trên vùng đất bạc màu Bắc Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
,85
ha. Trong ñó diện tích rừng phòng hộ có 276,76 ha, chiếm 0.84% tổng diện tích
rừng của vùng; rừng ñặc dụng 2.352,0 ha, chiếm 7,10%; rừng sản xuất 30.495,09 ha,
chiếm 92,06% tổng diện tích rừng.
Tài nguyên nước: i) Nguồn nước mặt - Sông Cầu: Sông có chiều dài 290 km -
7
Sông Thương: Sông có chiều dài 87 km, - Sông Lục Nam: Sông có chiều dài 175
km - Hồ chứa nước: Có khoảng 38 hồ chứa nước với tổng diện tích gần 3.000 ha.
ii) Nguồn nước ngầm: Qua ñiều tra khảo sát cho thấy nguồn nước ngầm khá
phong phú (ước lưu lượng ñạt 0,33 tỷ m3/năm).
Bảng 3.2 Quy mô và cơ cấu các loại ñất
Thứ tự Tên ñất Ký hiệu Diện tích (ha) Tỷ lệ (%)
I NHÓM ðẤT PHÙ SA P 41.872,25 25,01
1 ðất phù sa ñược bồi chua Pbc 5.467,74 3,27
2 ðất phù sa không ñược bồi chua Pc 7.346,09 4,39
3 ðất phù sa glây Pg 15.612,69 9,32
4 ðất phù sa có tầng loang lổ ñỏ vàng Pf 11.913,30 7,11
5 ðất phù sa úng nước Pj 791,40 0,47
6 ðất phù sa ngòi suối Py 741,03 0,44
II NHÓM ðẤT XÁM BẠC MÀU B 41.971,18 25,06
7 ðất xám bạc màu trên phù sa cổ B 41.971,18 25,06
III NHÓM ðẤT ðỎ VÀNG F 62.471,97 37,31
8 ðất ñỏ vàng trên ñá sét Fs 35.693,86 21,32
9 ðất vàng nhạt trên ñá cát Fq 10.495,25 6,27
10 ðất nâu vàng trên phù sa cổ Fp 4.145,28 2,48
11 ðất ñỏ vàng biến ñổi do trồng lúa nước Fl 12.137,57 7,25
IV NHÓM ðẤT THUNG LŨNG D 2.963,97 1,77
12 ðất thung lũng do sản phẩm dốc tụ D 2.963,97 1,77
V NHÓM ðẤT XÓI MÒN TRƠ SỎI ðÁ E 5.883,43 3,51
13 ðất xói mòn trơ sỏi ñá E 5.883,43 3,51
Cộng diện tích ñất ñiều tra
155.162,80
92,66
Sông suối, mặt nước chưa sử dụng và nuôi trồng thủy sản
11.934,09
7,13
Núi ñá không có rừng cây 359,44 0,21
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN VÙNG BẠC MÀU 167.456,33 100,00
3.1.3 ðiều kiện kinh tế – xã hội
Tăng trưởng kinh tế
Trong 10 năm qua, nền kinh tế của vùng ñã có sự chuyển biến ñáng kể, tổng
giá trị sản phẩm (theo giá hiện hành) năm 2010 ước ñạt 42.147,5 tỷ ñồng. Tốc ñộ
8
tăng trưởng trong thời kỳ từ năm 1995 – 2005 ñạt 7,2%/năm, trong 5 năm (2005 –
2010), tốc ñộ tăng trưởng kinh tế ñạt tới 8,33%/năm.
Thực trạng cơ sở hạ tầng
i) Hệ thống giao thông: Có 5 tuyến Quốc lộ chạy qua ñịa bàn (QL.1 mới, QL1
cũ, QL.31, QL.37, QL.279). Có 18 tuyến ñường tỉnh lộ với tổng chiều dài 390Km,
có 71 tuyến ñường huyện với tổng số chiều dài là 562,36Km, trong ñó cứng hoá
163,16Km. Có 3 tuyến ñường sắt chạy qua ñịa bàn (tuyến Hà Nội - ðồng ðăng, Kép
– Hạ Long, Kép – Lưu Xá)
ii) Hệ thống thuỷ lợi: Có 683 công trình tưới với tổng cống suất thiết kế tưới
cho 67.847 ha, thực tế tưới ñược 44.263 ha, bằng 65,2% thiết kế.
iii) Hệ thống ñiện: Trên ñịa bàn có 2 trạm 110KV, trạm ðồi Cốc có 3 máy
công suất 80MVA và trạm ðình Trám có 1 máy công suất 25MVA.
3.1.4 Dân số và lao ñộng
Dân số: Theo thống kê năm 2010 vùng ñất bạc màu có có 1.195.947 người, trong
ñó dân số thành thị là 129.282 người, chiếm 10,81 %, dân số nông thôn là 1.066.665
người, chiếm 89,19% dân số của vùng.
Lao ñộng: tính ñến năm 2010, số người trong ñộ tuổi lao ñộng có 736.106 người,
chiếm 61,55% tổng dân số của vùng. Trong ñó lao ñộng ñang làm việc trong các
ngành kinh tế là 663.805 lao ñộng.
3.1.5 ðánh giá chung về ñiều kiện tự nhiên kinh tế xã hội
Những lợi thế:- Vị trí ñịa lý có lợi thế so sánh quan trọng về thị trường tiêu thụ sản
phẩm hàng hoá và ñiều kiện ñể tiếp thu các công nghệ kỹ thuật tiên tiến . ðiều kiện tự
nhiên tạo ra các vùng sản xuất nông nghiệp khác. Những thách thức: Diện tích ñất
bạc màu chiếm 27,05 % diện tích ñất tự nhiên và chiếm tới 41,5 % ñất nông nghiệp.
Tuy kinh tế có sự chuyển biến, song chất lượng tăng trưởng thấp, cơ cấu kinh tế lạc
hậu, nguồn thu ngân sách trên ñịa bàn chưa ñáp ứng nhu cầu chi.
3.2 ðánh giá hiện trạng sử dụng ðNN vùng ñất bạc màu Bắc Giang
Vùng ñất bạc màu tỉnh Bắc Giang có diện tích tự nhiên 167.456,33 ha, trong
ñó diện tích ñất nông nghiệp 115.679,24 ha chiếm 69,05 %; ñất phi nông nghiệp
49.028,21 ha chiếm 29,28 %; ñất chưa sử dụng 2.798,81 ha chiếm 1,67 %.
3.2.1 Hiện trạng sử dụng và biến ñộng sử dụng ñất nông nghiệp.
Hiện trạng sử dụng ñất nông nghiệp.
Diện tích ñất nông nghiệp của vùng ñất bạc màu là 115.679,24 ha, chiếm
69,08% tổng diện tích tự nhiên của vùng (bảng 3.26).
Diện tích các loại cây trồng trong vùng ñất bạc màu giảm mạnh, ñặc biệt là
diện tích ñất trồng lúa (bảng 3.27). Nguyên nhân do chuyển mục ñích sử dụng sang
ñất phi nông nghiệp, chủ yếu là ñất các khu công nghiệp. Diện tích ñất trồng lúa cả
9
năm giảm 2.515 ha so với năm 2005, giảm 3.924 ha so với năm 2000; Diện tích ñất
trồng lúa xuân tăng 425 ha, lúa mùa giảm 2.660 ha so với năm 2005; Diện tích lúa
xuân giảm 525 ha, lúa mùa giảm 3.399 ha so với năm 2000.
Bảng 3.6. Diện tích ñất nông nghiệp
Loại ñất Kí hiệu Diện tích (ha) Cơ cấu (%)
Tổng diện tích tự nhiên 167.456,33
ðất nông nghiệp NNP 115.679,24 100,00
ðất sản xuất nông nghiệp SXN 77.312,12 66,84
ðất trồng cây hàng năm CHN 63.009,98
ðất trồng lúa LUA 58.807,83
ðất trồng cây hàng năm khác HNK 4.202,15
ðất trồng cây lâu năm CLN 14.302,14
ðất lâm nghiệp LNP 33.123,85 28,63
ðất rừng sản xuất RSX 30.495,09
ðất rừng phòng hộ RPH 276,76
ðất rừng ñặc dụng RDD 2.352,00
ðất nuôi trồng thuỷ sản NTS 5.084,04 4,39
ðất nông nghiệp khác NKH 159,23 0,14
Bảng 3.9 Tình hình biến ñộng diện tích một số loại cây trồng chính
So với năm 2005 So với năm 2000
STT
Loại cây
trồng
Diện tích
năm 2010 Diện tích
năm 2005
Tăng(+)
giảm(-)
Diện tích
năm 2000
Tăng(+)
giảm(-)
1 Lúa cả năm 92.613,0 95.128,0 - 2.515,0 96.537,0 -3.924,0
2 Lúa xuân 45.300,0 44.875,0 425,0 45.825,0 -525,0
3 Lúa mùa 47.313,0 49.973,0 - 2.660,0 50.712,0 -3.399,0
4 Ngô 7.591,0 9.053 - 1.462,0 8.476 -885,0
5 Khoai lang 5.719,0 8.875,0 - 3.156,0 12.892,0 -7.173,0
6 Sắn 2.082,0 1.559,0 523,0 1.515,0 567,0
7 Cây CNHN 11.264,0 13.175,0 - 1.911,0 11.138,0 126,0
8 Lạc 9.446,0 9.254,0 192,0 5.878,0 3.568,0
9 ðậu tương 1.106,0 3.649,0 - 2.543,0 4.804,0 -3.698,0
10 Cây vải 12.453,80 14.557,0 -2.103,20 12.565,0 -111,20
3.2.2 Hiệu quả sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp trên vùng ñất bạc màu
Hiện trạng các loại hình sử dụng ñất NN vùng ñất bạc màu
Bảng 3.10 Hiện trạng các loại hình sử dụng ñất
STT Loại hình sử dụng ñất Ký hiệu Diện tích (ha) Cơ cấu (%)
A ðất sản xuất nông nghiệp 77.312,12 100,00
ðất 2 vụ lúa - 1 vụ rau, màu LUT1 13.184,42 17,05
ðất 2 vụ lúa LUT2 34.840,16 45,06
ðất 1 lúa - 2 vụ rau, màu LUT3 10.783,25 13,95
ðất chuyên màu LUT4 4.202,15 5,44
ðất trồng cây ăn quả LUT5 14.302,14 18,50
B ðất lâm nghiệp
Rừng trồng LUT6 14.694,67 -
C ðất nuôi trồng thuỷ sản
10
Nuôi cá và thủy sản nước ngọt LUT7 5.084,04
Hiệu quả Kinh tế của các loại hình sử dụng ñất chính.
ðể ñánh giá hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng ñất vùng ñất bạc màu
dựa trên các chỉ tiêu: TGTSP: Tổng giá trị sản phẩm.TCP: Tổng chi phí vật
chất.TNHH: Thu nhập hỗn hợp = TGTSP – TCP.HQðV: Hiệu quả ñồng vốn =
TNHH/TCP. Tiến hành ñiều tra theo các ñịa hình ñặc trưng tại các huyện trong vùng
(trên cơ sở bộ câu hỏi ñiều tra phỏng vấn nông hộ) nhằm mục ñích xác ñịnh quy mô
diện tích ñất sản xuất nông nghiệp, các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp, hiện trạng
ñầu tư, chi phí và thu nhập hỗn hợp của các nông hộ. Tiến hành ñiều tra tại 20 xã
(mỗi huyện 3 xã, thành phố Bắc Giang 2 xã), số lượng phiếu ñiều tra 600 (mỗi xã
ñiều tra 30 hộ). Các phiếu ñiều tra nông hộ ñược xử lý bằng phần mềm SPSS và
Microsoft Office Excel. Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng ñất vùng ñất bạc màu
thể hiện tại bảng 3.20.
Bảng 3.20. Hiệu quả kinh tế LUTS tại vùng ñất bạc màu.
LUT
TCP
(1.000ñ)
CLð
(công/ha)
GTSX
(1.000ñ)
TNHH
(1.000ñ)
HQðV
(lần)
LUT1 35.190,6 748,9 90.748,0 55.557,4 1,58
LUT2 22.786,2 519,3 49.708,1 26.921,9 1,18
LUT3 23.097,2 516,7 60.209,2 37.112,0 1,59
LUT4 33.086,7 712,2 95.291,5 62.204,8 1,82
LUT5 7.282,8 221,6 16.058,9 8.776,0 1,22
ðánh giá chung về hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng ñất:
LUT 1 và LUT2 tại Việt Yên ñạt HQKT cao nhất do có lợi thế về vị trí và thị
trường tiêu thụ; tại Yên Dũng có HQKT thấp nhất do ñiều kiện canh tác cây lúa, màu
khó khăn hơn các vùng khác. LUT3 tại Lục Nam ñạt HQKT cao nhất; tại TP Bắc
Giang có HQKT thấp nhất, năng suất lúa thấp do tác ñộng của ñiều kiện tưới, tiêu
hạn chế. LUT4 tại Thành phố Bắc Giang có HQKT rất cao do lợi thế về thị trường
tiêu thụ sản phẩm các loại rau màu cung cấp cho tiêu dùng, giá cả sản phẩm ñạt mức
cao nhất. LUT5 tại các huyện ñều ñạt HQKT rất thấp, tại Lục Nam, Hiệp Hòa có
HQKT cao hơn các huyện khác.
Hiệu quả xã hội
Với ñiều kiện ñặc ñiểm của vùng ñất bạc màu Bắc Giang, khả năng ñảm bảo an
ninh lương thực và cung cấp sản phẩm cơ sở chế biến nông sản thực phẩm ñược coi
là chỉ tiêu quan trọng nhất và ñược ưu tiên hàng ñầu.
Bảng 3.24: Kết quả ñánh giá bền vững về Xã hội của các LUT
TT LUT
Sử dụng lao
ñộng
An ninh lương
thực
Giá trị ngày
công Lð
ðánh
giá
1 2 vụ lúa - 1 màu Cao Cao Cao Cao
2 2 vụ lúa TB Cao TB TB
3 lúa - màu TB TB Cao TB
11
4 Chuyên màu Cao Thấp Cao Cao
5 Cây ăn quả Thấp Thấp Thấp Thấp
Hiệu quả môi trường
Hiệu quả môi trường của các LUT ñược thể hiện qua các chỉ tiêu chính: Bảo vệ
ñộ phì ñất; Ngăn chặn xói mòn, rửa trôi; Bón phân cân ñối; Sử dụng thuốc BVTV.
Bảng 3.27: Kết quả ñánh giá bền vững về môi trường các LUT
TT LUT
Bảo
vệ ñộ
phì
Ngăn chặn
XM,RT
Bón phân
cân ñối
Sử dụng thuốc
BVTV
ðánh
giá
1 2 vụ lúa - 1 màu Cao Cao Thấp Cao Cao
2 2 vụ lúa Cao Cao Thấp TB TB
3 lúa - màu Cao TB Thấp TB TB
4 Chuyên màu Thấp TB Thấp Cao Thấp
5 Cây ăn quả Cao Cao Thấp Thấp TB
Bảng 3.28: ðánh giá hiệu quả sử dụng ñất trên các ñịa hình ñặc trưng
LUTs HQ KT HQ XH HQ MT
Tổng
hợp
Khả năng
lựa chọn
ðịa hình cao
Cây ăn quả (LUT5) Thấp Thấp TB Thấp TB
Chuyên màu (LUT4) Cao Cao Thấp Cao Cao
lúa – màu (LUT3) TB TB TB TB TB
ðịa hình TB
2 lúa – 1 màu (LUT1) Cao Cao Thấp TB Cao
lúa – màu (LUT3) TB TB TB TB TB
2 lúa (LUT2) TB TB TB TB TB
Chuyên màu (LUT4) Cao Cao Thấp Cao Cao
Cây ăn quả (LUT5) Thấp Thấp TB Thấp TB
ðịa hình thấp
2 lúa (LUT2) TB TB TB TB TB
Qua bảng 3.28, LUT1, LUT4 có khả năng lựa chọn mức cao; các LUT còn lại khả
năng lựa chọn mức trung bình.
3.3 ðánh giá thích hợp ñất ñai
3.3.1 Xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai
Xác ñịnh các chỉ tiêu phân cấp bản ñồ ñơn vị ñất ñai.
Các chỉ tiêu phân cấp ñể xây dựng bản ñồ ñơn vị ñất ñai: Loại ñất, ñịa hình
tương ñối, thành phần cơ giới, chế ñộ tưới , chế ñộ tiêu, ñộ dốc.
i) Loại ñất: Theo phân loại ñất ñịnh lượng FAO-UNESCO vùng ñất bạc màu
có 5 nhóm ñất, ñược phân chia thành 13 cấp và ký hiệu từ G1 - G13. ii) ðịa hình:
Cao (E1): 81.103,60 ha (52.27%); Trung bình (E2): 56.075,84 ha (36.14%); Thấp
(E3): 17.983,37ha (11.59%);iii) Thành phần cơ giới: Thịt nhẹ (T1): 116.403,13 ha
( 75,02 %); Thịt trung bình (T2): 14.352,56 ha ( 7,05); Thịt nặng (T3): 24.407,11 ha
( 15,73 %)
12
iv) ðộ dầy tầng ñất: > 100 cm (D1): 30.954,98 ha (19,94); 100 - 50 cm (D2):
101.631,63 ha (65,50%); <50 cmm (D3):22.576,19 ha (14,55%).
v) ðiều kiện tưới: Tưới chủ ñộng (I1): 125.045,70 ha ( 80,59 %); Tưới bán
chủ ñộng (I2): 26.703,52 ha (17,21%); Tưới hạn chế (I3): 3.413,58 ha ( 2,20 %);
vi) ðiều kiện tiêu: Tiêu chủ ñộng (F1) 109.296,68 ha (70,44%); Tiêu hạn chế
(F2) 45.866,12 ha (29,56%)
vii) ðộ dốc: (00 – 80) 119.847,75 ha (77,24%); (80 – 150) 27.401,75ha
(17,66 %); (150 – 250) 3.382,55ha (2,18%); (trên 250) 4.530,75 ha (2,93)
Bảng 3.29 Các yếu tố, chỉ tiêu phân cấp bản ñồ ñơn vị ñất ñai
TT Chỉ tiêu Phân cấp Ký hiệu
1 2 3 4
1 Loại ñất ðất phù sa ñược bồi chua G1
ðất phù sa không ñược bồi chua G2
ðất phù sa glây G3
ðất phù sa có tầng loang lổ ñỏ vàng G4
ðất phù sa úng nước G5
ðất phù sa ngòi suối G6
ðất xám bạc màu trên phù sa cổ G7
ðất ñỏ vàng trên ñá sét G8
ðất vàng nhạt trên ñá cát G9
ðất nâu vàng trên phù sa cổ G10
ðất ñỏ vàng biến ñổi do trồng lúa nước G11
ðất thung lũng do sản phẩm dốc tụ G12
ðất xói mòn trơ sỏi ñá G13
2 ðịa hình tương ñối Cao E1
Vàn E2
Trũng E3
3 Thành phần cơ giới giới Thành phần cơ giới nhẹ T1
Thành phần cơ giới trung bình T2
Thành phần cơ giới nặng T3
4 ðộ dày tầng ñất ðộ dày tầng ñất > 100 cm D1
ðộ dày tầng ñất 50-100 cm D2
ðộ dày tầng ñất < 50 cm D3
5 Chế ñộ tưới Tưới chủ ñộng I1
Tưới hạn chế I2
Phụ thuộc nước trời I3
6 Chế ñộ tiêu Tiêu chủ ñộng F1
Tiêu hạn chế F2
7 ðộ dốc Từ 0 ñộ - 8 ñộ S1
Từ 8 ñộ – 15 ñộ S2
Từ 15 ñộ – 25 ñộ S3
>25 ñộ S4
13
Xác ñịnh và mô tả các ñơn vị bản ñồ ñất ñai
Trên cơ sở các yếu tố chỉ tiêu phân cấp và căn cứ kết quả xác ñịnh các chỉ tiêu
cho ñất của vùng ñất bạc màu kết hợp với khảo sát thực ñịa, ñể lập các bản ñồ ñơn
tính: loại ñất, ñịa hình, thành phần cơ giới, ñộ dầy tầng canh tác, khả năng tưới, tiêu,
ñộ dốc. Sử dụng phần mềm MapInfo Professional Version 8.0 ñể chồng xếp các bản
ñồ ñơn tính và tạo lập ñược Bản ñồ ñơn vị ñất ñai.
Toàn vùng có 88 ñơn vị ñất ñai: - ðất phù sa ñược bồi chua có 5 ñơn vị ñất ñai
(LMU1- LMU5) diện tích 5467,74 ha; - ðất phù sa không ñược bồi chua có các ñơn
vị ñất ñai từ LMU 6-LMU 13 với tổng diện tích 7.346,09 ha. - ðất phù sa glây có 8
ñơn vị ñất ñai (LMU14- LMU21) với tổng diện tích 15.612,69 ha. - ðất phù sa có
tầng loang lổ ñỏ vàng có 4 ñơn vị ñất ñai (LMU 22- LMU 26) tổng diện tích 11.913,3
ha. - ðất phù sa úng nước có 7 ñơn vị ñất ñai (LMU 27- LMU 33) tổng diện tích
791,4 ha. - ðất phù sa ngòi suối có 2 ñơn vị ñất ñai (LMU 34- LMU 35) tổng diện
tích 741,03 ha - ðất xám bạc màu trên phù sa cổ có 6 ñơn vị ñất ñai (LMU 36 -
LMU41) tổng diện tích 41.971,18. - ðất ñỏ vàng trên ñá sét có 20 ñơn vị ñất ñai
(LMU 42- LMU61) diện tích 35.693,86 ha.- ðất vàng nhạt trên ñá cát có 14 ñơn vị
ñất ñai (LMU 62- LMU 75) tổng diện tích 10.495,25. - ðất nâu vàng trên phù sa cổ
có 5 ñơn vị ñất ñai (LMU 76 – LMU 80) với tổng diện tích 4.145,28 ha - ðất ñỏ vàng
biến ñổi do trồng lúa nước có 3 ñơn vị ñất ñai (81-83) với tổng diện tích 12.137,57
ha. - ðất thung lũng do sản phẩm dốc tụ có 4 ñơn vị ñất ñai (LMU 84- LMU 87)
tổng diện tích 2.963,97. ðất xói mòn trơ sỏi ñá có 1 ñơn vị ñất ñai (LMU88) tổng
diện tích 5.883,43 ha.
3.3.3 ðánh giá thích hợp ñất ñai.
Lựa chọn Loại hình sử dụng ñất
Các loại hình sử dụng ñất ñược lựa chọn trên vùng ñất bạc màu Bắc Giang:
1. LUT1 (2 lúa – 1 màu); 2. LUT 2 (2 vụ lúa); 3.LUT3 (lúa – màu); 4. LUT 4
(chuyên màu và CCN ngắn ngày); 5. LUT5 (cây ăn quả).
Yêu cầu sử dụng ñất của các loại hình sử dụng ñất ñược lựa chọn.
Yêu cầu sử dụng ñất ñai là những ñòi hỏi về ñặc ñiểm và tính chất ñất ñai ñể
ñảm bảo cho mỗi loại hình sử dụng ñất ñã ñược lựa chọn. Mỗi loại hình sử dụng ñất
ñai có những yêu cầu cơ bản khác nhau.
Các yêu cầu sử dụng ñất ñược phân cấp theo 4 mức ñộ sau:
- S1: thích hợp cao, có mức hạn chế thấp nhất; S2: thích hợp trung bình, có mức
hạn chế từ ít ñến trung bình; S3: ít thích hợp, có mức hạn chế lớn; N: không thích hợp,
có mức hạn chế rất lớn ñến mức phải loại bỏ khả năng áp dụng LUT trên thực tế.
14
Kết quả xác ñịnh yêu cầu của các loại hình sử dụng ñất trên ñịa bàn ñược thể
hiện tại bảng 3.33.
Bảng 3.37. Yêu cầu sử dụng ñất của các loại hình sử dụng ñất
Mức ñộ thích hợp
LUTs Chỉ tiêu
Ký
hiệu S1 S2 S3 N
Loại ñất G 1,2,4,12 6,7,10 5,3,9,11 8,13
ðịa hình tương ñối E 2 1 3
Chế ñộ tưới I 1 2 3
Chế ñộ tiêu F 1 2
1. LUT1 (2
lúa – 1 màu)
Thành phần cơ giới T 2 1 3
Loại ñất G 2,3,4,5 6,11 10 8,9,13
ðịa hình tương ñối E 2 3 1
Chế ñộ tưới I 1 2 3
Chế ñộ tiêu F 1 2
2. LUT 2 (2
vụ lúa)
Thành phần cơ giới T 2 1 3
Loại ñất G 1,2,6,7 10,11 3,4,5 8,9, 12,13
ðịa hình tương ñối E 1 2 3
Chế ñộ tưới I 1 2 3
Chế ñộ tiêu F 1 2
3.LUT3 (lúa
– màu)
Thành phần cơ giới T 1 2 3
Loại ñất G 1,2,3,4,5,6 7,8,9,10 11 12,13
ðịa hình tương ñối E 1 2 3
ðộ dầy tầng ñất D 1 2 3
Chế ñộ tưới I 1,2 3
Chế ñộ tiêu F 1 2
4. LUT 4
(chuyên
màu và
CCN ngắn
ngày)
Thành phần cơ giới T 1 2 3
Loại ñất G 1,2,3,4,6 7,8,9,10 5,11 12,13
ðộ dốc S 1 2 3 4
ðộ dầy tầng ñất D 1 2 3
5. LUT5
(cây ăn quả)
Thành phần cơ giới T 3,2 1
Ghi chú: S1 thích hợp cao; S2: thích hợp trung bình; S3: ít thích hợp; N: không thích hợp
Căn cứ vào ñặc tính ñất ñai và yêu cầu sử dụng ñất ñể tiến hành ñánh giá thích hợp
ñất ñai cho 5 loại hình sử dụng ñất chính của vùng ñất bạc màu Bắc Giang. Tổng hợp
kết quả phân hạng thích hợp trên diện tích ñất phân bổ cho sản xuất nông nghiệp thể
hiện tại bảng 3.34. Tại bảng 3.34 cho thấy LUT1 mức ñộ thích hợp 47.106,40 ha
(60,93%) không thích hợp 30.205,72 ha (39,07%); LUT2 mức ñộ thích hợp
65.736,03ha (85,06%) không thích hợp 11.549,09 ha (14,94%); LUT3 mức ñộ thích
hợp 64.120,88 ha (82,94%) không thích hợp 13.191,24 ha (17,06%); LUT4 mức ñộ
thích hợp 75.669,97 ha (97,88%) không thích hợp 1.542,15 ha (2,12%), LUT5 mức
ñộ thích hợp 75.025,41 ha (97,04%) không thích hợp 2.286,71 ha (2,96 %)
15
Bảng 3.34. Tổng hợp kết quả phân hạng thích hợp
Mức ñộ thích hợp
(ha)
Không thích hợp
(ha)
Các
loại
hình
LUT S1 S2 S3 Cộng % N %
LUT1 0 34.796,97 12.309,44 47.106,40 60,93 30.205,72 39,07
LUT2 0 5.936,89 59.826,14 65.763,03 85,06 11.549,09 14,94
LUT3 249,53 38.318,60 25.552,75 64.120,88 82,94 13.191,24 17,06
LUT4 4.683,71 42.330,27 28.655,99 75.669,97 97,88 1.642,15 2,12
LUT5 164,22 48.437,83 26.423,36 75.025,41 97,04 2.286,71 2,96
3.4 ðánh giá một số mô hình sử dụng ñất vùng ñất bạc màu.
ðể có căn cứ cho việc lựa chọn các loại hình sử dụng ñất bền vững, ñề tài ñã
tiến hành theo dõi một số mô hình sử dụng ñất tại các huyện và thành phố: Việt Yên,
Hiệp Hòa, Tân Yên, Yên Dũng, Lục Nam và Thành phố Bắc Giang trong thời gian 3
năm từ 2008 ñến 2010.
3.4.1 ðặc ñiểm ñất tại các ñịa ñiểm theo dõi các mô hình sử dụng ñất
Tính chất lý hóa học của các phẫu diện cho thấy ñất có thành phần cơ giới nhẹ.
Phản ứng của ñất từ rất chua ñến chua (pHKCl: 3,71-5,93). ðạm tổng số thấp (0,07 -
0,23%). Lân tổng số giàu (0,13%). Kali tổng số nghèo (0,78%). Lân dễ tiêu giàu
(14,50 mg/100g ñất). Kali dễ tiêu nghèo (6,80 mg/100g ñất). Tổng cation kiềm trao
ñổi thấp (0,49 lñl/100g ñất). Dung tích hấp thu trung bình (CEC: 6,2 lñl/100g ñất).
3.4.2 ðánh giá hiệu quả mô hình sử dụng ñất.
Mô hình 1: Lúa xuân – Lúa mùa sớm – Lạc xuân.
Mô hình 1 có các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế: Giá trị sản xuất: 96.483,00 ngàn
ñồng; Thu nhập hỗn hợp: 47.308,46 ngàn ñồng; Về hiệu quả xã hội: Có khả năng
thu hút 739 lao ñộng, ñảm bảo an ninh lương thực, cung cấp 11,37 tấn thóc/ha/năm,
cung cấp sản phẩm 2,395 tấn lạc cho tiêu dùng và chế biến. Về hiệu quả môi trường:
ñảm bảo ñộ che phủ cao, cây lạc cải tạo ñất bạc màu rất hiệu quả.
Mô hình 2: Ngô - ðậu tương - Hành.
Mô hình 2 có các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế: Giá trị sản xuất: 95.451,0 ngàn
ñồng; Thu nhập hỗn hợp : 59.743,55 ngàn ñồng; Về hiệu quả xã hội: Có khả năng
thu hút 697,5 lao ñộng, cung cấp 3,58 tấn ngô ñể chế biến thức ăn chăn nuôi, 1,76
tấn ñậu tương, 11,5 tấn hành cho tiêu dùng và chế biến. Về hiệu quả môi trường: ñảm
bảo ñộ che phủ rất cao, cây ñậu tương có tác dụng cải tạo ñất.
Mô hình 3: Lúa xuân – lúa mùa – ñậu tương
Mô hình 3 có các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế: Giá trị sản xuất: 87.595,57 ngàn
ñồng; Thu nhập hỗn hợp : 47.891,33 ngàn ñồng; Về hiệu quả xã hội: Có khả năng
thu hút 701,5 lao ñộng, ñảm bảo an ninh lương thực, cung cấp 12,49 tấn thóc/ha/năm,
16
cung cấp sản phẩm 1,987 tấn ñậu tương, cho tiêu dùng và chế biến. Về hiệu quả môi
trường: ñảm bảo ñộ che phủ rất cao, cây ñậu tương có tác dụng cải tạo ñất.
Mô hình 4: Lúa xuân – lúa mùa – lạc.
Mô hình 4 có các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế: Giá trị sản xuất: 82.062,33 ngàn
ñồng; Thu nhập hỗn hợp : 42.358,0 ngàn ñồng; Về hiệu quả xã hội: Có khả năng
thu hút 717,5 lao ñộng, ñảm bảo an ninh lương thực, cung cấp 12,1 tấn thóc/ha/năm,
cung cấp sản phẩm 1,78 tấn lạc cho tiêu dùng và chế biến. Về hiệu quả môi trường:
ñảm bảo ñộ che phủ, cây lạc cải tạo ñất bạc màu rất hiệu quả.
Mô hình 5: Lúa xuân – lúa mùa.
Tính trên 1ha canh tác, Mô hình 5 có các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế: Giá trị
sản xuất: 52.161,6 ngàn ñồng; Thu nhập hỗn hợp : 23.172,56 ngàn ñồng; Về hiệu
quả xã hội: Có khả năng thu hút 503,33 lao ñộng, ñảm bảo an ninh lương thực, cung
cấp 12,12 tấn thóc/ha/năm. Về hiệu quả môi trường: ñảm bảo ñộ che phủ.
ðể ñảm bảo an ninh lương thực cần thiết duy trì loại hình sử dụng ñất này
trên diện tích ñất chuyên lúa không thích hợp với loại hình sử dụng ñất 2 lúa – màu.
Mô hình 6: Lúa xuân – Lúa mùa sớm – rau vụ ñông
Mô hình 4 có các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế: Giá trị sản xuất: 96.451,5 ngàn
ñồng; Thu nhập hỗn hợp : 59.743,55 ngàn ñồng; Về hiệu quả xã hội: Có khả năng
thu hút 697,5 lao ñộng, ñảm bảo an ninh lương thực, cung cấp 10,5 tấn thóc/ha/năm,
cung cấp sản phẩm 17,8 tấn bắp cải, xu hào ñáp ứng yêu cầu người tiêu dùng. Về
hiệu quả môi trường: ñảm bảo ñộ che phủ, hạn chế mức ñộ ô nhiễm cho môi trường
do áp dụng quy trình trồng rau an toàn.
Mô hình 7: Trồng cây ăn quả (vải).
Mô hình 7 có các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế: Giá trị sản xuất: 8.260,0 ngàn
ñồng; Thu nhập hỗn hợp : 23.172,56 ngàn ñồng; Về hiệu quả xã hội: Có khả năng
thu hút 153,67 lao ñộng. LUT5 chỉ sử dụng trên các ñơn vị ñất ñai ñất không thích
hợp cho các LUT khác, ñể ñảm bảo ñộ che phủ, sử dụng lao ñộng tại chỗ và tạo cảnh
quan môi trường.
3.5 Ứng dụng mô hình tối ưu ña mục tiêu ñể xác ñịnh cơ cấu sử dụng ñất sản
xuất nông nghiệp.
Các bước xây dựng mô hình tối ưu ña mục tiêu và giải bài toán ña mục tiêu:
Bước 1: Phân vùng thích hợp ñất ñai
Bước 2: Xác ñịnh hàm mục tiêu và các ràng buộc.
i) Mục tiêu kinh tế; ii) Mục tiêu về xã hội; iii) Mục tiêu về môi trường; iv) Xác
ñịnh hệ ràng buộc
Bước 3: Ứng dụng thuật giải của phương pháp tương tác thỏa hiệp mờ ñể
giải bài toán ña mục tiêu.
17
i) Giải bài toán cho từng mục tiêu trên các miền ràng buộc; Tính giá trị Z1,
Z2, Z3; Xác ñịnh hàm thỏa hiệp mờ cho từng mục tiêu: µ1(Z1), µ2(Z21), µ31(Z2).
ii) Xác ñịnh mức ñộ ưu tiên cho các mục tiêu.
iii) Lập hàm mục tiêu tổng hợp: U=w1 µ1(Z1)+w2 µ2(Z2)+w3 µ3(Z3)→ max.
iv) Giải bài toán với hàm mục tiêu tổng hợp, tìm phương án tối ưu X*
3.5.1 Phân vùng thích hợp ñất ñai
Toàn vùng bao gồm 87 ñơn vị ñất ñai ñược phân thành 23 vùng thích nghi.
Vùng thích nghi số 2, 4 thích hợp cho LUT4 và LUT5. Vùng thích nghi 1,2,3,4,5,6
không thích hợp cho LUT1. Vùng thích nghi 15,16,17,18 không thích hợp cho LUT 2
và LUT3. Vùng thích nghi 8,9,10,11,12,13,14 thích hợp cho tất cả các LUT.
3.5.2 Xây dựng hàm mục tiêu.
Mục tiêu tổng quát của việc xác ñịnh cơ cấu sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp
là nâng cao hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội ñồng thời hạn chế ñến mức thấp nhất tác
ñộng của sản xuất nông nghiệp ñến môi trường.
Trên cơ sở kết quả ñiều tra nông hộ kết hợp với ñiều tra tình hình sản xuất nông
nghiệp và qua ý kiến các chuyên gia, ñề tài xác ñịnh trên vùng ñất bạc màu, mục tiêu
cần quan tâm nhất về phương diện hiệu quả kinh tế là tối ña thu nhập hỗn hợp trong
sản xuất nông nghiệp.
Hàm mục tiêu tối ña về thu nhập (Z1): max
5
1
87
1
→∑∑
== ji
GjXij
ðối với vùng ñất bạc màu, sản xuất lương thực ñóng vai trò quan trọng hàng
ñầu với mục tiêu ñảm bảo an ninh lương thực. Do ñó, trong ñánh giá hiệu quả xã hội,
khả năng ñảm bảo an ninh lương thực ñược quan tâm trước tiên, nhất là trong ñiều
kiện diện tích ñất sản xuất nông nghiệp thu hẹp ñể chuyển sang mục ñích phi nông
nghiệp. ðề tài chọn mục tiêu về hiệu quả xã hội là tối ña sản lượng lương thực ñể
ñảm bảo nhu cầu luơng thực cho vùng ñất bạc màu và tỉnh Bắc Giang.
Hàm mục tiêu tối ña về sản lượng lương thực (Z2): max
5
1
87
1
→∑∑
== ji
PjXij
Hiệu quả môi trường của các LUT ñược thể hiện qua các chỉ tiêu chính: Bảo vệ ñộ
phì ñất; Ngăn chặn xói mòn, rửa trôi; Bón phân cân ñối; Sử dụng thuốc BVTV. ðể
xác ñịnh mức ñộ bền vững về môi trường dựa trên cơ sở sử dụng phương pháp phân
cấp, chia thành 3 mức cao, trung bình, thấp. Lượng hóa hệ số môi trường của các
LUT: cao = 60; trung bình = 25; thấp = 15.
Hàm mục tiêu tối ña về môi trường Z(3): max
5
1
87
1
→∑∑
== ji
MijXij
3.5.3 Xác ñịnh biến của hàm mục tiêu.
Theo nguyên tắc: Chỉ phân bổ diện tích cho các LUT trên các ñơn vị ñất ñai
ñược ñánh giá thích hợp, số lượng các biến của hàm tối ưu ña mục tiêu như sau:
18
LUT1: 43; LUT2: 53; LUT3: 49; LUT4: 83; LUT5: 75; Tổng số 303 biến.
3.5.4 Xác ñịnh hệ ràng buộc.
* Ràng buộc về tài nguyên ñất:
Tổng diện tích ñơn vị ñất ñai: ∑
=
5
1j
Xij ≤ Si, i= 1,2,87.
Tổng diện tích vùng thích hợp: ∑
=
5
1i
Xkj ≤ Sk, k= 1,2,23.
Tổng diện tích thích hợp của từng LUT: ∑
=
5
1i
ikj ≤ Sj, j= 1,2,.5.
Si là diện
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- qh_sd_nn_ttla_phung_gia_hung_6098_2005419.pdf