Đánh giá của khách hàng về các kios đặt máy ATM
của VietinBank Huế
Khi xã hội ngày càng phát triển thì nhu cầu về cái đẹp, về sự tiện
ích ngày càng tăng. Chính vì lẽ đó nên khi tiến hành phân tích sự hài lòng
của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM, tác giả đã tiến hành đánh giá sự hài
lòng của khách hàng về các kios đặt máy ATM của VietinBank Chi
nhánh Huế với các tiêu chí như sau: Thiết kế bên trong kios, Tính năng
hiện đại, Sự an toàn
28 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 18/03/2022 | Lượt xem: 415 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận văn Chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nghiệp trong tương
lai, nó được đo lường bởi ý định tiếp tục mua, lòng tin và sự giới
thiệu với người khác về sản phẩm và dịch vụ mà họ đang dùng.
Ngược lại với sự trung thành là sự than phiền khi khách hàng không
hài lòng với sản phẩm dịch vụ so với những mong muốn của họ. Sự
trung thành của khách hàng được xem như một tài sản của doanh
nghiệp, vì vậy, các doanh nghiệp cần phải tạo ra sự hài lòng đối với
khách hàng hàng nâng cao sự trung thành của họ đối với doanh nghiệp
Chương 2:
THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THẺ ATM
TẠI VIETINBANK CHI NHÁNH HUỀ
2.1. Quá trình phát triển và các hoạt động chính của
VietinBank Chi nhánh Huế
2.1.1. Tổng quan về VietinBank Chi nhánh Huế
Tháng 7/1989, do sự phân chia tỉnh Bình Trị Thiên thành 03
tỉnh gồm có Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế nên NHCT
Thừa Thiên Huế được tách ra từ NHCT Bình Trị Thiên theo Quyết
định số 217/42 của Hội đồng Bộ trưởng. Từ đó đến nay NHCT Thừa
Thiên Huế đã không ngừng phấn đấu, vượt qua nhiều khó khăn, thử
thách nhất là trong giai đoạn nền kinh tế chuyển đổi từ chế độ tập
trung quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trường.
Đến năm 2002, NHCT Thừa Thiên Huế mở một Chi nhánh cấp
2 tại Phú Bài, một quầy giao dịch tại Thuận An và nhiều quỹ tiết
kiệm khác. Đến nay Chi nhánh cấp 2 tại Phú Bài đã tách riêng thành
NHCT Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế trực thuộc NHCT Việt Nam,
các quầy giao dịch và quỹ tiết tiệm đã trở thành các phòng giao dịch
ở những vị trí trọng điểm trên địa bàn Thành phố Huế
2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh tại VietinBank Chi
nhánh Huế
7
Những năm gần đây, hoạt động Ngân hàng trở thành một
trong những lĩnh vực có sự cạnh tranh gay gắt nhất. Cùng với sự có
mặt của rất nhiều NHTMCP ngoài quốc doanh là sự xâm nhập thị
trường của các Ngân hàng nước ngoài. Các đối thủ cạnh tranh trên
gây sức ép khá lớn đến NHCT nói chung và NHCT Chi nhánh Thừa
Thiên Huế nói riêng do họ có khá nhiều lợi thế về công nghệ, con
người, trình độ quản lý,
Cùng với khó khăn về cạnh tranh là sự khủng hoảng kinh tế
toàn cầu, nhiều nền kinh tế lớn trên thế giới đứng trước bóng đen
kinh tế và khủng hoảng nợ công. Hệ thống tài chính Ngân hàng đặt
trước sự báo động khi các tổ chức xếp hạng hạ bậc tín nhiệm một loạt
các Ngân hàng hàng đầu thế giới. Kinh tế trong nước nói chung và
địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng cũng gặp nhiều khó khăn, lạm
phát tăng cao, kinh tế vĩ mô tiềm ẩn rủi ro, bất ổn. Chính các nhân tố
này đã làm cho lĩnh vực kinh doanh Ngân hàng càng trở nên khó
khăn hơn. Tuy nhiên, Chi nhánh Thừa Thiên Huế đã đạt được một số
thành quả nhất định.
Kết quả kinh doanh của VietinBank Chi nhánh Thừa Thiên
Huế qua 3 năm 2014-2016 như sau:
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của Chi nhánh
ĐVT: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
Năm 2015/2014
Năm
2016/2015
+/- % +/- %
I Thu nhập 101.485 114.943 123.987 13.458 13,26% 9.044 7,86
1 Thu lãi cho vay 59.383 68.421 72.763 9.038 15,22% 4.342 6,35%
2 Thu lãi tiền gửi 1.245 1.879 2.157 634 5,09% 278 14,80%
3 Thu lãi khác 26.332 28.365 30.801 2.033 7,72% 2.436 8,59%
4 Thu nhập HĐ dịch vụ 3.994 4.194 4.413 200 5,01% 219 5,22%
5
Thu nhập từ HĐKD
ngoại hối
2.245 2.769 3.506 524 23,34% 737 26,62%
6 Thu nhập khác 8.286 9.315 10.347 1.029 12,42% 1.032 11,08%
II Chi phí 86.549 99.765 108.002 13.216 15,27% 8.237 8,26%
1 Chi trả lãi tiền gửi 46.376 54.413 58.297 8.037 17,33% 3.884 7,14%
2 Chi phí trả lãi khác 29.032 31.935 35.128 2.903 10,00% 3.193 9,99%
3 Chi phí HĐ dịch vụ 2.341 3.659 3.836 1.318 5,63% 177 4,84%
4 Chi phí HĐKD ngoại hối 1.326 1.537 1.698 211 15,91% 161 10,47%
5 Chi phí HĐ khác 7.474 8.221 9.043 747 9,99% 822 10,00%
III Lợi nhuận 14.936 15.178 15.985 242 1,62% 807 5,32%
(Nguồn: Báo cáo tổng kết năm 2014 – 2016 VietinBank Thừa Thiên Huế)
8
2.2. Thực trạng về chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại VietinBank Chi
nhánh Huế
2.2.1. Các loại sản phẩm thẻ ATM tại VietinBank Chi nhánh Huế
a. Thẻ E-Partner C-Card là thẻ GHI NỢ nội địa thông dụng
đáp ứng cao nhu cầu của nhiều đối tượng khách hàng và là sự lựa chọn
hàng đầu cho các khách hàng là cán bộ nhân viên làm việc tại các đơn vị
cơ quan nhà nước; các doanh nghiệp nhận lương qua tài khoản thẻ. Dịch
vụ trả lương qua tài khoản thẻ E partner C - Card giúp đơn vị hạn chế tối
đa rủi ro, tiết kiệm thời gian và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Sự khác biệt của thẻ E - Partner C - Card
- Tham gia nhiều chương trình khuyến mãi lớn với các giải
thưởng hấp dẫn dành cho chủ thẻ.
- Tiện ích và dịch vụ hoàn hảo đáp ứng mọi nhu cầu của
khách hàng.
- Hạn mức thẻ phù hợp với tất cả khách hàng.
- Dịch vụ hỗ trợ khách hàng 24/07: Luôn sẵn sàng hỗ trợ và
giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng.
b. Thẻ E-Partner G-Card là thẻ GHI NỢ nội địa tự hào là
sản phẩm thẻ cao cấp nhất mang đến cho Quý khách sự sang trọng và
nhiều tính năng vượt trội. Cùng sánh bước, tận hưởng, trải nghiệm sự
hoàn hảo, tinh tế và nhiều tính năng vượt trội nhất dành cho khách
hàng cao cấp là các doanh nhân thành đạt; lãnh đạo các doanh
nghiệp; tổ chức... Hãy để E - partner G - card khẳng định vị thế của
Quý khách ở bất cứ nơi nào.
9
Sự khác biệt của thẻ E - Partner G - card
Nhằm tôn vinh đẳng cấp, vị thế của Quý khách, chủ thẻ G -
card của VietinBank đươc hưởng nhiều giá trị gia tăng vượt trội như:
- Hạn mức sử dụng cao đáp ứng tối đa nhu cầu thanh toán,
chi tiêu của khách hàng V.I.P.
- Dịch vụ chăm sóc khách hàng V.I.P.
- Dịch vụ hỗ trợ khách hàng 24/7: Luôn sẵn sàng hỗ trợ và
giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng.
- Được tham gia nhiều chương trình khuyến mãi lớn với các
giải thưởng hấp dẫn dành cho chủ thẻ.
- Tận hưởng những ưu đãi chỉ dành riêng cho chủ thẻ V.I.P
tại đối tác VietinBank
c. Thẻ Epartner - PinkCard là món quà tuyệt vời dành cho
phụ nữ hiện đại, những người phụ nữ thành đạt trong xã hội.
Không chỉ là tấm thẻ ghi nợ dành riêng cho phái đẹp, với
những tính năng thông minh - vượt trội, thiết kế ấn tượng, trang trọng
và quyến rũ, Epartner PinkCard còn mong muốn được tôn vinh một
nửa vô cùng quan trọng của thế giới: Phái đẹp.
Tôn vinh phái đẹp, trân trọng những thành quả mà họ đạt
được cũng như thể hiện sự quan tâm đến phụ nữ trong nhịp sống hiện
đại, Pink Card luôn mong muốn mang đến giá trị vượt trội cho khách
hàng:
Sự khác biệt của thẻ E - partner Pink Card
- Cơ hội nhận nhiều quà tặng hấp dẫn trong chương trình
chăm sóc đặc biệt dành cho chủ thẻ và các ngày lễ như: Quốc tế phụ
nữ 8/3, phụ nữ Việt Nam 20/10....
- Được tham gia nhiều chương trình khuyến mãi lớn với các
giải thưởng hấp dẫn dành cho chủ thẻ.
- Dịch vụ hỗ trợ khách hàng 24/07: Luôn sẵn sàng hỗ trợ và
giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng
10
d. Thẻ E-Partner S-Card là thẻ GHI NỢ nội địa tự tin là
sản phẩm thẻ có mức phí ưu đãi nhất và linh hoạt và hạn mức sử
dụng sẽ đáp ứng tối đa nhu cầu sử dụng của các bạn HỌC SINH -
SINH VIÊN trẻ trung và năng động.
Với E-partner S-Card, VietinBank ước muốn được đồng
hành cùng các bạn trẻ xây đắp tương lai và nâng tầm cho mỗi ước
mơ, khát vọng được bay cao, bay xa.
Sự khác biệt của thẻ E - Partner S - Card
Không chỉ mang đầy đủ tính năng của thẻ ghi nợ E -
Partner, S-Card còn mang nhiều giá trị gia tăng cho các bạn học sinh
- sinh viên:
- Thanh toán học phí đơn giản, thuận tiện.
- Cơ hội nhận học bổng và tham gia các chương trình khuyến
mãi dành cho sinh viên của VietinBank.
- Mức phí ưu đãi, không số dư ban đầu khi mở thẻ, được
hưởng lãi suất không kỳ hạn trên số dư của thẻ.
- Dịch vụ hỗ trợ khách hàng 24/7: Luôn sẵn sàng hỗ trợ và
giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng.
- Nhiều chương trình khuyến mãi lớn với các giải thưởng hấp
dẫn dành cho chủ thẻ.
e. Thẻ E-Partner Bảo hiểm xã hội là thẻ ghi nợ của
VietinBank, dành riêng cho các đối tượng khách hàng hưởng lương
và trợ cấp bảo hiểm xã hội với nhiều ưu đãi phí hấp dẫn
11
Thẻ bảo hiểm xã hội - ưu đãi khác biệt
• Miễn phí phát hành thẻ, phát hành lại, gia hạn thẻ
• Miễn phí áp dụng phí quản lý tài khoản hàng tháng
• Miễn phí cấp lại PIN tại quầy do chủ thẻ quên PIN hoặc chủ
thẻ bị khóa thẻ tại máy ATM
- Tham gia nhiều chương trình khuyến mãi lớn với các giải
thưởng hấp dẫn dành cho chủ thẻ.
- Tiện ích và dịch vụ hoàn hảo đáp ứng mọi nhu cầu của
khách hàng.
f. Thẻ E-Partner Thành Công là sản phẩm thẻ dành cho
khách hàng là các hộ gia đình (Bố/Mẹ/Con) thuộc diện vay vốn của
Ngân hàng Chính sách. Với Thẻ ATM "Thành Công" khách hàng
không chỉ thuận tiện với các chức năng, tiện ích thanh toán hiện đại
mà còn được nhiều ưu đãi của VietinBank.
Sự khác biệt của thẻ E - Partner thành công.
Đối với hộ gia đình:
• Miễn phí phát hành thẻ đồng thương hiệu VietinBank -
VBSP.
• Dễ dàng trong việc sử dụng số tiền được giải ngân của
NHCS qua các thiết bị ATM, POS.
• Quản lý tài chính, chi tiêu của con cái hiệu quả và tối đa
hóa số tiền còn lại trong thẻ (hưởng lãi suất tiền gửi tiết kiệm có kỳ
hạn) thông qua dịch vụ chuyển khoản và gửi tiết kiệm tự động.
• Tiếp cận, sử dụng và hưởng các ưu đãi của các dịch vụ
ngân hàng hiện đại: tự động thu học phí, Vn Topup, SMS banking,
Internet Banking.
• Tham gia nhiều chương trình khuyến mãi lớn với các giải
thưởng hấp dẫn dành cho chủ thẻ.
• Tiện ích và dịch vụ hoàn hảo đáp ứng mọi nhu cầu của
khách hàng.
12
• Dịch vụ hỗ trợ khách hàng 24/07
Đối với VBSP:
• Tiết kiệm thời gian, chi phí trong việc giải ngân.
• Giảm rủi ro khi giải ngân bằng tiền mặt.
• Được hưởng các chương trình ưu đãi đặc biệt của
VietinBank
2.2.2. Thực trạng kinh doanh thẻ tại VietinBank Chi nhánh Huế
Trong những năm gần đây, hoạt động phát hành thẻ của
VietinBank Chi nhánh Huế không ngừng tăng trưởng và phát triển,
góp phần không nhỏ vào việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh thẻ của NH. Do VietinBank Chi nhánh Huế là một Chi nhánh
của VietinBank Trung ương nên cũng thực hiện phát hành sáu loại
thẻ ATM - Epartner của VietinBank: VietinBank E-Partner C-Card,
VietinBank E-Partner G-Card, VietinBank E-Partner Pink-Card,
VietinBank E-Partner S-Card, VietinBank E-Partner BHXH và
VietinBank E-Partner Thành Công.
Bảng 2.6: Tình hình phát hành thẻ tại VietinBank Chi nhánh Huế
ĐVT : SL Thẻ
STT Tên thẻ
Năm Năm
2015
Năm
2016
So sánh
2014 2015/2014 2016/2015
SL SL SL +/- % +/- %
1
VietinBank E-Partner C-
Card
14464 12418 17481 -2046 -14,15 5063 40,77
2
VietinBank E-Partner G-
Card
1205 1626 1900 421 34,93 274 16,85
3
VietinBank E-Partner Pink-
Card
172 120 135 -52 -30,23 15 12,5
4
VietinBank E-Partner S-
Card
1875 1264 3258 -611 -32,58 1994 157,75
5
VietinBank E-Partner
BHXH
546 621 685 75 13,73 64 10,3
6
VietinBank E-Partner
Thành Công
145 119 287 -26 -17,93 168 141,17
Tổng cộng 18407 16168 23746 -2239 -46,23 7578 379,34
(Nguồn : Tổ thẻ - Phòng bán lẻ)
13
2.2.3. Thực trạng chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại
VietinBank Chi nhánh Huế
2.2.3.1. Đặc trưng cơ bản của khách hàng sử dụng thẻ ATM của
VietinBank Chi nhánh Huế
Với mục đích đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với dịch
vụ thẻ ATM tại Chi nhánh VietinBank Huế, tác giả đã tiến hành điều
tra 200 khách hàng đang sử dụng dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng
trong thời gian từ tháng 3/2014 đến tháng 6/2014. Số phiếu hợp lệ
thu về là 194 phiếu đạt tỷ lệ là 97%. Nhìn chung, khách hàng sử dụng
thẻ ATM của Chi nhánh VietinBank Huế dạng về độ tuổi, nghề
nghiệp, thu nhập, trình độ, mục đích sử dụng, Tuy nhiên, nhìn
chung họ có có thu nhập và nghề nghiệp ổn định.
2.2.3.2. Đánh giá của khách hàng khi quyết định sử dụng
thẻ
Qua Sơ đồ 2.1 ta thấy số người lựa chọn mục đích lớn nhất của
họ khi sử dụng thẻ ATM là “ Nơi cất tiền an toàn” chiếm tỷ lệ cao
nhất (47,8%), tiếp đến là tiêu chí “Được hưởng các ưu đãi của NH”
chiếm tỷ lệ 23,9%, số người lựa chọn các mục đích khác là 15,2%,
cuối cùng là tiêu chí “Sử dụng các tiện ích của thẻ” chiếm tỷ lệ 13%.
13%
48%
24%
15%
Sử dụng các tiện ích của thẻ
Nơi cất tiền an toàn
Được hưởng các ưu đãi của NH
Sơ đồ 2.1: Mục đích lớn nhất khi sử dụng thẻ ATM
(Nguồn: Số liệu điều tra)
Theo như kết quả trên ta nhận thấy, hiện nay tâm lý của người
sử dụng thẻ phần lớn vẫn còn chú trọng đến việc đây là một nơi cất
tiền an toàn, mà chưa nhận thấy rằng việc sử dụng thẻ ATM không
chỉ đem đến lợi ích cho bản thân khách hàng mà còn đem đến lợi ích
cho NH phát hành thẻ cũng như xã hội.
14
Từ kết quả điều tra ở trên, tác giả tiếp tục tiến hành điều tra
mức độ quan trọng của các yếu tố quyết định đến việc lựa chọn NH
phát hành thẻ của khách hàng. Các yếu tố tác giả đưa ra để khách
hàng lựa chọn bao gồm:
- NH có nhiều khuyến mại khi làm thẻ
- NH có uy tín
- NH có công nghệ máy ATM hiện đại
- Thẻ có nhiều tiện ích
- Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt tình
Với hai tiêu chí “NH có công nghệ máy ATM hiện đại” và
“NH uy tín”, số lượng khách hàng đánh giá quan trọng nhất chiếm tỷ
lệ cao nhất (45,7%). Điều này cho thấy khách hàng rất coi trọng đến
tính năng hiện đại của máy ATM vì đây là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp
đến chất lượng dịch vụ thẻ. Bên cạnh đó, tuy có nhiều ý kiến khác
nhau xung quanh tiêu chí này, nhưng nhìn chung yếu tố “Uy tín của
NH” cũng quan trọng trong việc lựa chọn NH phát hành thẻ.
Mức độ quan trọng của các yếu tố quyết định đến việc lựa chọn NH phát hành thẻ của
khách hàng
0%
20%
40%
60%
80%
100%
NH có nhiều
khuyến mại khi
làm thẻ
NH có uy tín NH có công nghệ
máy ATM hiện
đại
Thẻ có nhiều tiện
ích
Đội ngũ nhân
viên chuyên
nghiệp, nhiệt tình
Yếu tố
P
h
ầ
n
t
r
ă
m
n
g
ư
ờ
i
h
ồ
i
đ
á
p
Quan trọng nhất Quan trọng Bình thường Ít quan trọng Không quan trọng
Sơ đồ 2.2: Mức độ quan trọng của các yếu tố quyết định đến việc
lựa chọn NH phát hành thẻ của khách hàng
(Nguồn: Số liệu điều tra)
2.2.3.3. Đánh giá của khách hàng về chuyên viên dịch vụ
thẻ ATM
Các tiêu chí được lựa chọn đánh giá bao gồm: (1) Tác phong
chuyên nghiệp; (2) Thái độ nhiệt tình, thân thiện; (3) Nghiệp vụ
nhanh. Tiến hành kiểm định One-Sample T test với độ tin cậy 95%
và giá trị kiểm định 3 thu được bảng sau:
15
Bảng 2.3: Kiểm định One-Sample T test về đội ngũ chuyên viên
dịch vụ thẻ ATM
Tiêu chí
Giá trị kiểm định = 3
Điểm BQ T P-value
Tác phong chuyên nghiệp 4,261 12,317 0,000
Thái độ nhiệt tình, thân thiện 2,891 -1,452 0,150
Nghiệp vụ nhanh 2,967 -0,313 0,755
(Nguồn: Số liệu điều tra)
Từ kết quả ở bảng 2.3 ta có P-value của cả tiêu chí thứ nhất là
0,000 nhỏ hơn rất nhiều so với mức ý nghĩa 0,05. Do đó, ta có thể
bác bỏ giả thuyết H0. Hơn nữa, căn cứ vào điểm bình quân, giá trị của
kiểm định t tương ứng với α = 0,05, ta có thể kết luận rằng mức điểm
bình quân mà khách hàng đánh giá về tiêu chí này là trên mức điểm
4. Như vậy là khách hàng hài lòng với tác phong chuyên nghiệp của
đội ngũ chuyên viên dịch vụ thẻ ATM của NH. Bên cạnh đó, hàng
đánh giá “Bình thường” cho cả hai tiêu chí “Nhiệt tình, thân thiện” và
“Nghiệp vụ nhanh” của chuyên viên VietinBank Chi nhánh Huế.
2.2.3.4. Đánh giá của khách hàng về thông tin hướng dẫn từ
chuyên viên dịch vụ thẻ
Trong quá trình đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với
yếu tố này, tác giả đã đưa ra các tiêu chí sau: (1) Tiện ích của thẻ
ATM; (2) Thao tác sử dụng thẻ ATM; (3) Địa điểm đặt máy và (4)
Cách xử lý sự cố.
Bảng 2.4: Đánh giá về thông tin hướng dẫn từ chuyên viên
dịch vụ thẻ ATM
Tiêu chí
Rất
không
đầy đủ
Không
đầy đủ
Bình
thường
Đầy
đủ
Rất đầy
đủ
Tổng
cộng
Tiện ích của thẻ ATM
SL 0 0 97 13 84 194
% 0,0 0,0 50% 6,7% 43,3% 100
Thao tác sử dụng thẻ
ATM
SL 4 36 86 49 19 194
% 2,1 18,6 44,3 25,3 9,7 100
Địa điểm đặt máy
SL 0 5 41 89 59 194
% 0,0 2,6 21,1 45,9 30,4 100
Cách xử lý sự cố
SL 12 46 68 42 26 194
% 6,2 23,7 35,1 21,6 13,4 100
(Nguồn: Số liệu điều tra)
16
Dựa vào bảng 2.4 ta có thể thấy, nhìn chung với tiêu chí “Tiện
ích của thẻ” khách hàng đều phần có xu hướng đánh giá hài lòng với
tiêu chí này. Cụ thể có 43,3% khách hàng đánh giá thông tin được
cung cấp rất đầy đủ và 6,7% đầy đủ, 50% số khách hàng còn lại đánh
giá bình thường. Như vậy, khách hàng thực sự cảm thấy những thông
tin về “Tiện ích của thẻ ATM” được các chuyên viên của NH cung
cấp đã đầy đủ. Đối với tiêu chí thứ hai “Thao tác sử dụng thẻ ATM”,
tỷ lệ khách hàng đánh giá bình thường chiếm tỷ lệ cao 44,3%; 25,3%
đánh giá đầy đủ. Tuy nhiên vẫn có tỷ lệ đáng kể khách hàng đánh giá
không đầy đủ và rất không đầy đủ. Đây là một vấn đề hạn chế mà
NH cần xem lại và có hướng giải quyết. Đối với tiêu chí “ Địa điểm
đặt máy”, phần đông khách hàng đánh giá thông tin được cung cấp là
rất đầy đủ và đầy đủ, cụ thể có 30,4% khách hàng đánh giá rất đầy
đủ, 45,9% đánh giá đầy. Đối với tiêu chí thứ 4 “Về cách xử lý sự cố”
thì nhận được nhiều ý kiến trái chiều từ phía khách hàng, cụ thể có
đến 23,7% khách hàng cho rằng thông tin “Về cách xử lý sự cố” nhận
được từ chuyên viên là rất không đầy đủ; 6,2% cho rằng không đầy
đủ. Bên cạnh đó, số khách hàng cho rằng thông tin nhận được bình
thường đầy đủ cũng chiếm số lượng đáng kể (56,7%) và rất đầy đủ là
13,4%.
2.2.3.5. Đánh giá của khách hàng về hệ thống ATM của
VietinBank Chi nhánh Huế
Để đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về hệ thống máy
ATM ở đây, tác giả phân tích 3 yếu tố là “Vị trí đặt máy thuận lợi,
Thao tác giao dịch đơn giản, Số lượng máy phân bố đều” để xét xem
khách hàng có hài lòng với vị trí, thao tác sử dụng cũng như số lượng
của các máy ATM hiện thời hay không.
Bảng 2.5: Kiểm định One-Sample T test về hệ thống ATM của
VietinBank Chi nhánh Huế
Tiêu chí
Giá trị kiểm định = 3
Điểm BQ T P-value
Vị trí đặt máy thuận lợi 2,207 -9,141 0,000
Thao tác giao dịch đơn giản 4,294 20,579 0,000
Số lượng máy phân bố đều 2,641 -6,297 0,000
(Nguồn: số liệu điều tra)
17
Nhìn vào bảng 2.5 ta thấy mức ý nghĩa quan sát (P-value) của
3 tiêu chí “Vị trí đặt máy thuận lợi”, “Thao tác giao dịch đơn giản”
và “Số lượng phân bố đều” đều là 0,000 nhỏ hơn rất nhiều so với
mức ý nghĩa 0,05 do đó, ta có thể bác bỏ giả thuyết H0. Hơn nữa, căn
cứ vào điểm bình quân, giá trị của kiểm định t tương ứng với α =
0,05, ta có thể kết luận rằng mức điểm bình quân mà khách hàng
đánh giá về tiêu chí thứ nhất và thứ ba là giữa khoảng mức điểm 2 và
3. Như vậy là khách hàng tương đối không hài lòng với vị trí và số
lượng máy ATM của NH như hiện nay. Điều này cho thấy rằng, tuy
không có sự chê trách hay đánh giá quá mức tiêu cực nhưng khách
hàng sử dụng dịch vụ thẻ ATM tại VietinBank Chi nhánh Huế cũng
không hài lòng với vị trí và số lượng của các máy ATM như hiện
nay. Riêng tiêu chí thứ hai, dựa vào điểm bình quân, giá trị của kiểm
định t và khoảng ước lượng tương ứng với α = 0,05, ta có thể kết luận
rằng mức điểm bình quân mà khách hàng đánh giá về tiêu chí thứ hai
là trên mức điểm 4. Điều này có nghĩa là khách hàng hài lòng với
nhận định “thao tác giao dịch đơn giản”.
2.2.3.6. Đánh giá của khách hàng về các kios đặt máy ATM
của VietinBank Huế
Khi xã hội ngày càng phát triển thì nhu cầu về cái đẹp, về sự tiện
ích ngày càng tăng. Chính vì lẽ đó nên khi tiến hành phân tích sự hài lòng
của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM, tác giả đã tiến hành đánh giá sự hài
lòng của khách hàng về các kios đặt máy ATM của VietinBank Chi
nhánh Huế với các tiêu chí như sau: Thiết kế bên trong kios, Tính năng
hiện đại, Sự an toàn.
Bảng 2.6: Kiểm định One-Sample T test về các kios đặt máy ATM
VietinBank Chi nhánh Huế
Tiêu chí Điểm BQ
Giá trị kiểm định = 3
T P-value
Thiết kế bên trong kios 4,413 27,376 0,000
Tính năng hiện đại 4,000 11,096 0,000
Sự an toàn 3,044 ,815 0,417
(Nguồn: Số liệu điều tra)
Tương tự như đối với các tiêu chí trên, kết quả từ bảng 5 cho
thấy P-value của kiểm định One-Sample T test đối với hai tiêu chí
đầu tiên đều bằng 0,000 nhỏ hơn 0,05 nên ta có thể bác bỏ giả thuyết
H0 nghĩa là mức điểm bình quân mà khách hàng đánh giá về hai tiêu
18
chí này là khác 3.
2.2.3.7. Đánh giá của khách hàng về các dịch vụ gia tăng
khi sử dụng thẻ ATM của VietinBank Chi nhánh Huế
Tiến hành kiểm định One-Sample T test với độ tin cậy 95% và
giá trị kiểm định 3 đối với các tiêu chí liên quan đến các dịch vụ gia
tăng của thẻ ATM.
Bảng 2.7: Kiểm định One-Sample T test về các dịch vụ gia tăng
Tiêu chí Điểm BQ
Giá trị kiểm định = 3
T P-value
Dịch vụ thanh toán qua máy POS 2,946 -0,575 0,567
Dịch vụ trả lương qua thẻ ATM 4,000 11,437 0,000
Vay qua lương 4,369 21,051 0,000
(Nguồn: Số liệu điều tra)
Dựa vào bảng 2.7 trên ta thấy khách hàng hài lòng với hai tiêu
chí “Dịch vụ trả lương qua tài khoản” và “Vay qua lương” của NH vì
các giá trị nói trên đều chỉ ra mức điểm trung bình của hai tiêu chí
này lớn hơn 4. Tuy nhiên, NH vẫn cần xem xét để cải thiện hơn nữa
nếu có thể để đạt được mức hài lòng cao hơn.
2.2.3.8. Đánh giá của khách hàng về mức độ sử dụng các
tiện ích thẻ ATM của VietinBank Chi nhánh Huế
Một trong những điều kiện để đáp ứng nhu cầu của khách hàng
nhằm phục vụ khách hàng ngày một tốt hơn đó là phát triển các tiện
ích khi sử dụng thẻ. Để đánh giá sự hài lòng của khách hàng và tìm
cơ sở đưa ra các định hướng phát triển ta đi đánh giá mức độ sử dụng
các tiện ích của thẻ ATM, với kết quả thu được như sau:
Bảng 2.8: Kiểm định One-Sample T test về mức độ sử dụng các
tiện ích thẻ ATM của VietinBank Chi nhánh Huế
Tiêu chí
Giá trị kiểm định = 3
Điểm BQ T P-value
Rút tiền mặt 4,728 37,060 0,000
Chuyển khoản 2,891 -1,149 0,254
Thanh toán hóa đơn tại các đơn
vị chấp nhận thẻ
2,739 -1,771 0,080
Trả cước phí điện thoại 2,185 -9,806 0,000
(Nguồn: Số liệu điều tra)
19
Kết quả kiểm định One-Sample T test với độ tin cậy 95% được
thể hiện ở bảng trên cho thấy P-value của hai tiêu chí ở giữa đều lớn
hơn 0,05 nên ta chưa có cơ sở để bác bỏ H0, nghĩa là chấp nhận giả
thuyết rằng điểm trung bình bằng 3. Điều này có nghĩa là khách hàng
đánh giá mức độ sử dụng dịch vụ “Chuyển khoản” và “Thanh toán
hóa đơn tại các đơn vị chấp nhận thẻ” ở mức bình thường. Còn đối
với tiêu chí đầu tiên “Rút tiền mặt” và tiêu chí thứ tư “Trả cước phí
điện thoại” thì có giá trị P-value nhỏ hơn 0,05 nên giả thuyết H0 bị
bác bỏ, nghĩa là mức điểm bình quân mà khách hàng đánh giá về hai
tiêu chí này là khác 3. Tiếp tục theo dõi điểm bình quân và giá trị t
của kiểm định tương ứng với α = 0,05 cho kết quả cụ thể như sau:
2.3. Đánh giá chung của khách hàng đối với chất lượng
dịch vụ thẻ ATM tại VietinBank Chi nhánh Huế.
Theo như kết quả điều tra thu thập được, đa số khách hàng đều
hài lòng với dịch vụ thẻ ATM của VietinBank Chi nhánh Huế (chiếm
tỷ lệ 85,3%). Tuy nhiên, dịch vụ thẻ của VietinBank vẫn còn một vài
điểm chưa thực sự làm hài lòng khách hàng như sự an toàn của các
kios đặt máy ATM, vị trí đặt máy chưa thực sự thuận lợi cũng như số
lượng máy ATM phân bố trên địa bàn tỉnh chưa thực sự đáp ứng đủ
nhu cầu sử dụng thẻ của khách hàng. Kết quả nghiên cứu xét về tổng
thể dịch vụ thẻ ATM mà NHTMCP VietinBank Chi nhánh Huế cung
cấp đã làm hài lòng khách hàng. Về dài hạn, VietinBank Chi nhánh
Huế cần có những giải pháp tốt để nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm
phục vụ khách hàng ngày một tốt hơn.
Trong bài nghiên cứu này, tác giả chỉ xin dừng lại ở việc đánh
giá chất lượng dịch vụ, sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ
thẻ ATM của VietinBank Chi nhánh Huế và xem xét tổng quan lòng
trung thành qua như trình bày. Để nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ
thanh toán, NH VietinBank Chi nhánh Huế cần có những định hướng
họat động và giải pháp cụ thể trong thời gian tới. Từ kết quả nghiên
cứu đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ thẻ ATM, căn cứ
vào định hướng chiến lược phát triển thị trường dịch vụ thẻ thanh
toán cũng như kinh nghiệm thực tiễn của bản thân, tác giả mạnh dạn
đề xuất một số giải pháp như trình bày ở Chương tiếp theo.
20
Chương 3:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ THẺ ATM TẠI VIETINBANK CHI NHÁNH HUẾ
3.1. Định hướng phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại
VietinBank Chi nhánh Huế
Nếu so sánh lợi nhuận thu được từ hoạt động phát hành và
thanh toán thẻ với lợi nhuận của toàn ngân hàng có thể thấy rõ đây
chưa phải là một nghiệp vụ lớn tại VietinBank -Huế. Tuy nhiên, ban
lãnh đạo ngân hàng vẫn luôn coi đây là một nghiệp vụ quan trọng
trong chiến lược phát triển của ngân hàng. Chính vì thế, trong những
năm tới, công tác phát hành và thanh toán thẻ sẽ tiếp tục được đẩy
mạnh ở VietinBank -Huế.
3.1.1. Đối với nghiệp vụ phát hành thẻ ATM của
VietinBank Chi nhánh Huế
Bên cạnh việc củng cố các sản phẩm hiện có, việc đưa ra các
sản phẩm mới cũng là điều kiện tiên quyết để chiếm lĩnh thị trường
đầy tiềm năng này. Hiện nay, VietinBank mới
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tom_tat_luan_van_chat_luong_dich_vu_the_atm_tai_ngan_hang_th.pdf