Tóm tắt Luận văn Chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế

Đánh giá của khách hàng về các kios đặt máy ATM

của VietinBank Huế

Khi xã hội ngày càng phát triển thì nhu cầu về cái đẹp, về sự tiện

ích ngày càng tăng. Chính vì lẽ đó nên khi tiến hành phân tích sự hài lòng

của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM, tác giả đã tiến hành đánh giá sự hài

lòng của khách hàng về các kios đặt máy ATM của VietinBank Chi

nhánh Huế với các tiêu chí như sau: Thiết kế bên trong kios, Tính năng

hiện đại, Sự an toàn

pdf28 trang | Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 18/03/2022 | Lượt xem: 324 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận văn Chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nghiệp trong tương lai, nó được đo lường bởi ý định tiếp tục mua, lòng tin và sự giới thiệu với người khác về sản phẩm và dịch vụ mà họ đang dùng. Ngược lại với sự trung thành là sự than phiền khi khách hàng không hài lòng với sản phẩm dịch vụ so với những mong muốn của họ. Sự trung thành của khách hàng được xem như một tài sản của doanh nghiệp, vì vậy, các doanh nghiệp cần phải tạo ra sự hài lòng đối với khách hàng hàng nâng cao sự trung thành của họ đối với doanh nghiệp Chương 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THẺ ATM TẠI VIETINBANK CHI NHÁNH HUỀ 2.1. Quá trình phát triển và các hoạt động chính của VietinBank Chi nhánh Huế 2.1.1. Tổng quan về VietinBank Chi nhánh Huế Tháng 7/1989, do sự phân chia tỉnh Bình Trị Thiên thành 03 tỉnh gồm có Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế nên NHCT Thừa Thiên Huế được tách ra từ NHCT Bình Trị Thiên theo Quyết định số 217/42 của Hội đồng Bộ trưởng. Từ đó đến nay NHCT Thừa Thiên Huế đã không ngừng phấn đấu, vượt qua nhiều khó khăn, thử thách nhất là trong giai đoạn nền kinh tế chuyển đổi từ chế độ tập trung quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trường. Đến năm 2002, NHCT Thừa Thiên Huế mở một Chi nhánh cấp 2 tại Phú Bài, một quầy giao dịch tại Thuận An và nhiều quỹ tiết kiệm khác. Đến nay Chi nhánh cấp 2 tại Phú Bài đã tách riêng thành NHCT Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế trực thuộc NHCT Việt Nam, các quầy giao dịch và quỹ tiết tiệm đã trở thành các phòng giao dịch ở những vị trí trọng điểm trên địa bàn Thành phố Huế 2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh tại VietinBank Chi nhánh Huế 7 Những năm gần đây, hoạt động Ngân hàng trở thành một trong những lĩnh vực có sự cạnh tranh gay gắt nhất. Cùng với sự có mặt của rất nhiều NHTMCP ngoài quốc doanh là sự xâm nhập thị trường của các Ngân hàng nước ngoài. Các đối thủ cạnh tranh trên gây sức ép khá lớn đến NHCT nói chung và NHCT Chi nhánh Thừa Thiên Huế nói riêng do họ có khá nhiều lợi thế về công nghệ, con người, trình độ quản lý, Cùng với khó khăn về cạnh tranh là sự khủng hoảng kinh tế toàn cầu, nhiều nền kinh tế lớn trên thế giới đứng trước bóng đen kinh tế và khủng hoảng nợ công. Hệ thống tài chính Ngân hàng đặt trước sự báo động khi các tổ chức xếp hạng hạ bậc tín nhiệm một loạt các Ngân hàng hàng đầu thế giới. Kinh tế trong nước nói chung và địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng cũng gặp nhiều khó khăn, lạm phát tăng cao, kinh tế vĩ mô tiềm ẩn rủi ro, bất ổn. Chính các nhân tố này đã làm cho lĩnh vực kinh doanh Ngân hàng càng trở nên khó khăn hơn. Tuy nhiên, Chi nhánh Thừa Thiên Huế đã đạt được một số thành quả nhất định. Kết quả kinh doanh của VietinBank Chi nhánh Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2014-2016 như sau: Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của Chi nhánh ĐVT: Triệu đồng STT Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2015/2014 Năm 2016/2015 +/- % +/- % I Thu nhập 101.485 114.943 123.987 13.458 13,26% 9.044 7,86 1 Thu lãi cho vay 59.383 68.421 72.763 9.038 15,22% 4.342 6,35% 2 Thu lãi tiền gửi 1.245 1.879 2.157 634 5,09% 278 14,80% 3 Thu lãi khác 26.332 28.365 30.801 2.033 7,72% 2.436 8,59% 4 Thu nhập HĐ dịch vụ 3.994 4.194 4.413 200 5,01% 219 5,22% 5 Thu nhập từ HĐKD ngoại hối 2.245 2.769 3.506 524 23,34% 737 26,62% 6 Thu nhập khác 8.286 9.315 10.347 1.029 12,42% 1.032 11,08% II Chi phí 86.549 99.765 108.002 13.216 15,27% 8.237 8,26% 1 Chi trả lãi tiền gửi 46.376 54.413 58.297 8.037 17,33% 3.884 7,14% 2 Chi phí trả lãi khác 29.032 31.935 35.128 2.903 10,00% 3.193 9,99% 3 Chi phí HĐ dịch vụ 2.341 3.659 3.836 1.318 5,63% 177 4,84% 4 Chi phí HĐKD ngoại hối 1.326 1.537 1.698 211 15,91% 161 10,47% 5 Chi phí HĐ khác 7.474 8.221 9.043 747 9,99% 822 10,00% III Lợi nhuận 14.936 15.178 15.985 242 1,62% 807 5,32% (Nguồn: Báo cáo tổng kết năm 2014 – 2016 VietinBank Thừa Thiên Huế) 8 2.2. Thực trạng về chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại VietinBank Chi nhánh Huế 2.2.1. Các loại sản phẩm thẻ ATM tại VietinBank Chi nhánh Huế a. Thẻ E-Partner C-Card là thẻ GHI NỢ nội địa thông dụng đáp ứng cao nhu cầu của nhiều đối tượng khách hàng và là sự lựa chọn hàng đầu cho các khách hàng là cán bộ nhân viên làm việc tại các đơn vị cơ quan nhà nước; các doanh nghiệp nhận lương qua tài khoản thẻ. Dịch vụ trả lương qua tài khoản thẻ E partner C - Card giúp đơn vị hạn chế tối đa rủi ro, tiết kiệm thời gian và chi phí quản lý doanh nghiệp. Sự khác biệt của thẻ E - Partner C - Card - Tham gia nhiều chương trình khuyến mãi lớn với các giải thưởng hấp dẫn dành cho chủ thẻ. - Tiện ích và dịch vụ hoàn hảo đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng. - Hạn mức thẻ phù hợp với tất cả khách hàng. - Dịch vụ hỗ trợ khách hàng 24/07: Luôn sẵn sàng hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng. b. Thẻ E-Partner G-Card là thẻ GHI NỢ nội địa tự hào là sản phẩm thẻ cao cấp nhất mang đến cho Quý khách sự sang trọng và nhiều tính năng vượt trội. Cùng sánh bước, tận hưởng, trải nghiệm sự hoàn hảo, tinh tế và nhiều tính năng vượt trội nhất dành cho khách hàng cao cấp là các doanh nhân thành đạt; lãnh đạo các doanh nghiệp; tổ chức... Hãy để E - partner G - card khẳng định vị thế của Quý khách ở bất cứ nơi nào. 9 Sự khác biệt của thẻ E - Partner G - card Nhằm tôn vinh đẳng cấp, vị thế của Quý khách, chủ thẻ G - card của VietinBank đươc hưởng nhiều giá trị gia tăng vượt trội như: - Hạn mức sử dụng cao đáp ứng tối đa nhu cầu thanh toán, chi tiêu của khách hàng V.I.P. - Dịch vụ chăm sóc khách hàng V.I.P. - Dịch vụ hỗ trợ khách hàng 24/7: Luôn sẵn sàng hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng. - Được tham gia nhiều chương trình khuyến mãi lớn với các giải thưởng hấp dẫn dành cho chủ thẻ. - Tận hưởng những ưu đãi chỉ dành riêng cho chủ thẻ V.I.P tại đối tác VietinBank c. Thẻ Epartner - PinkCard là món quà tuyệt vời dành cho phụ nữ hiện đại, những người phụ nữ thành đạt trong xã hội. Không chỉ là tấm thẻ ghi nợ dành riêng cho phái đẹp, với những tính năng thông minh - vượt trội, thiết kế ấn tượng, trang trọng và quyến rũ, Epartner PinkCard còn mong muốn được tôn vinh một nửa vô cùng quan trọng của thế giới: Phái đẹp. Tôn vinh phái đẹp, trân trọng những thành quả mà họ đạt được cũng như thể hiện sự quan tâm đến phụ nữ trong nhịp sống hiện đại, Pink Card luôn mong muốn mang đến giá trị vượt trội cho khách hàng: Sự khác biệt của thẻ E - partner Pink Card - Cơ hội nhận nhiều quà tặng hấp dẫn trong chương trình chăm sóc đặc biệt dành cho chủ thẻ và các ngày lễ như: Quốc tế phụ nữ 8/3, phụ nữ Việt Nam 20/10.... - Được tham gia nhiều chương trình khuyến mãi lớn với các giải thưởng hấp dẫn dành cho chủ thẻ. - Dịch vụ hỗ trợ khách hàng 24/07: Luôn sẵn sàng hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng 10 d. Thẻ E-Partner S-Card là thẻ GHI NỢ nội địa tự tin là sản phẩm thẻ có mức phí ưu đãi nhất và linh hoạt và hạn mức sử dụng sẽ đáp ứng tối đa nhu cầu sử dụng của các bạn HỌC SINH - SINH VIÊN trẻ trung và năng động. Với E-partner S-Card, VietinBank ước muốn được đồng hành cùng các bạn trẻ xây đắp tương lai và nâng tầm cho mỗi ước mơ, khát vọng được bay cao, bay xa. Sự khác biệt của thẻ E - Partner S - Card Không chỉ mang đầy đủ tính năng của thẻ ghi nợ E - Partner, S-Card còn mang nhiều giá trị gia tăng cho các bạn học sinh - sinh viên: - Thanh toán học phí đơn giản, thuận tiện. - Cơ hội nhận học bổng và tham gia các chương trình khuyến mãi dành cho sinh viên của VietinBank. - Mức phí ưu đãi, không số dư ban đầu khi mở thẻ, được hưởng lãi suất không kỳ hạn trên số dư của thẻ. - Dịch vụ hỗ trợ khách hàng 24/7: Luôn sẵn sàng hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng. - Nhiều chương trình khuyến mãi lớn với các giải thưởng hấp dẫn dành cho chủ thẻ. e. Thẻ E-Partner Bảo hiểm xã hội là thẻ ghi nợ của VietinBank, dành riêng cho các đối tượng khách hàng hưởng lương và trợ cấp bảo hiểm xã hội với nhiều ưu đãi phí hấp dẫn 11 Thẻ bảo hiểm xã hội - ưu đãi khác biệt • Miễn phí phát hành thẻ, phát hành lại, gia hạn thẻ • Miễn phí áp dụng phí quản lý tài khoản hàng tháng • Miễn phí cấp lại PIN tại quầy do chủ thẻ quên PIN hoặc chủ thẻ bị khóa thẻ tại máy ATM - Tham gia nhiều chương trình khuyến mãi lớn với các giải thưởng hấp dẫn dành cho chủ thẻ. - Tiện ích và dịch vụ hoàn hảo đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng. f. Thẻ E-Partner Thành Công là sản phẩm thẻ dành cho khách hàng là các hộ gia đình (Bố/Mẹ/Con) thuộc diện vay vốn của Ngân hàng Chính sách. Với Thẻ ATM "Thành Công" khách hàng không chỉ thuận tiện với các chức năng, tiện ích thanh toán hiện đại mà còn được nhiều ưu đãi của VietinBank. Sự khác biệt của thẻ E - Partner thành công. Đối với hộ gia đình: • Miễn phí phát hành thẻ đồng thương hiệu VietinBank - VBSP. • Dễ dàng trong việc sử dụng số tiền được giải ngân của NHCS qua các thiết bị ATM, POS. • Quản lý tài chính, chi tiêu của con cái hiệu quả và tối đa hóa số tiền còn lại trong thẻ (hưởng lãi suất tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn) thông qua dịch vụ chuyển khoản và gửi tiết kiệm tự động. • Tiếp cận, sử dụng và hưởng các ưu đãi của các dịch vụ ngân hàng hiện đại: tự động thu học phí, Vn Topup, SMS banking, Internet Banking. • Tham gia nhiều chương trình khuyến mãi lớn với các giải thưởng hấp dẫn dành cho chủ thẻ. • Tiện ích và dịch vụ hoàn hảo đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng. 12 • Dịch vụ hỗ trợ khách hàng 24/07 Đối với VBSP: • Tiết kiệm thời gian, chi phí trong việc giải ngân. • Giảm rủi ro khi giải ngân bằng tiền mặt. • Được hưởng các chương trình ưu đãi đặc biệt của VietinBank 2.2.2. Thực trạng kinh doanh thẻ tại VietinBank Chi nhánh Huế Trong những năm gần đây, hoạt động phát hành thẻ của VietinBank Chi nhánh Huế không ngừng tăng trưởng và phát triển, góp phần không nhỏ vào việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh thẻ của NH. Do VietinBank Chi nhánh Huế là một Chi nhánh của VietinBank Trung ương nên cũng thực hiện phát hành sáu loại thẻ ATM - Epartner của VietinBank: VietinBank E-Partner C-Card, VietinBank E-Partner G-Card, VietinBank E-Partner Pink-Card, VietinBank E-Partner S-Card, VietinBank E-Partner BHXH và VietinBank E-Partner Thành Công. Bảng 2.6: Tình hình phát hành thẻ tại VietinBank Chi nhánh Huế ĐVT : SL Thẻ STT Tên thẻ Năm Năm 2015 Năm 2016 So sánh 2014 2015/2014 2016/2015 SL SL SL +/- % +/- % 1 VietinBank E-Partner C- Card 14464 12418 17481 -2046 -14,15 5063 40,77 2 VietinBank E-Partner G- Card 1205 1626 1900 421 34,93 274 16,85 3 VietinBank E-Partner Pink- Card 172 120 135 -52 -30,23 15 12,5 4 VietinBank E-Partner S- Card 1875 1264 3258 -611 -32,58 1994 157,75 5 VietinBank E-Partner BHXH 546 621 685 75 13,73 64 10,3 6 VietinBank E-Partner Thành Công 145 119 287 -26 -17,93 168 141,17 Tổng cộng 18407 16168 23746 -2239 -46,23 7578 379,34 (Nguồn : Tổ thẻ - Phòng bán lẻ) 13 2.2.3. Thực trạng chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại VietinBank Chi nhánh Huế 2.2.3.1. Đặc trưng cơ bản của khách hàng sử dụng thẻ ATM của VietinBank Chi nhánh Huế Với mục đích đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ ATM tại Chi nhánh VietinBank Huế, tác giả đã tiến hành điều tra 200 khách hàng đang sử dụng dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng trong thời gian từ tháng 3/2014 đến tháng 6/2014. Số phiếu hợp lệ thu về là 194 phiếu đạt tỷ lệ là 97%. Nhìn chung, khách hàng sử dụng thẻ ATM của Chi nhánh VietinBank Huế dạng về độ tuổi, nghề nghiệp, thu nhập, trình độ, mục đích sử dụng, Tuy nhiên, nhìn chung họ có có thu nhập và nghề nghiệp ổn định. 2.2.3.2. Đánh giá của khách hàng khi quyết định sử dụng thẻ Qua Sơ đồ 2.1 ta thấy số người lựa chọn mục đích lớn nhất của họ khi sử dụng thẻ ATM là “ Nơi cất tiền an toàn” chiếm tỷ lệ cao nhất (47,8%), tiếp đến là tiêu chí “Được hưởng các ưu đãi của NH” chiếm tỷ lệ 23,9%, số người lựa chọn các mục đích khác là 15,2%, cuối cùng là tiêu chí “Sử dụng các tiện ích của thẻ” chiếm tỷ lệ 13%. 13% 48% 24% 15% Sử dụng các tiện ích của thẻ Nơi cất tiền an toàn Được hưởng các ưu đãi của NH Sơ đồ 2.1: Mục đích lớn nhất khi sử dụng thẻ ATM (Nguồn: Số liệu điều tra) Theo như kết quả trên ta nhận thấy, hiện nay tâm lý của người sử dụng thẻ phần lớn vẫn còn chú trọng đến việc đây là một nơi cất tiền an toàn, mà chưa nhận thấy rằng việc sử dụng thẻ ATM không chỉ đem đến lợi ích cho bản thân khách hàng mà còn đem đến lợi ích cho NH phát hành thẻ cũng như xã hội. 14 Từ kết quả điều tra ở trên, tác giả tiếp tục tiến hành điều tra mức độ quan trọng của các yếu tố quyết định đến việc lựa chọn NH phát hành thẻ của khách hàng. Các yếu tố tác giả đưa ra để khách hàng lựa chọn bao gồm: - NH có nhiều khuyến mại khi làm thẻ - NH có uy tín - NH có công nghệ máy ATM hiện đại - Thẻ có nhiều tiện ích - Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt tình Với hai tiêu chí “NH có công nghệ máy ATM hiện đại” và “NH uy tín”, số lượng khách hàng đánh giá quan trọng nhất chiếm tỷ lệ cao nhất (45,7%). Điều này cho thấy khách hàng rất coi trọng đến tính năng hiện đại của máy ATM vì đây là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng dịch vụ thẻ. Bên cạnh đó, tuy có nhiều ý kiến khác nhau xung quanh tiêu chí này, nhưng nhìn chung yếu tố “Uy tín của NH” cũng quan trọng trong việc lựa chọn NH phát hành thẻ. Mức độ quan trọng của các yếu tố quyết định đến việc lựa chọn NH phát hành thẻ của khách hàng 0% 20% 40% 60% 80% 100% NH có nhiều khuyến mại khi làm thẻ NH có uy tín NH có công nghệ máy ATM hiện đại Thẻ có nhiều tiện ích Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt tình Yếu tố P h ầ n t r ă m n g ư ờ i h ồ i đ á p Quan trọng nhất Quan trọng Bình thường Ít quan trọng Không quan trọng Sơ đồ 2.2: Mức độ quan trọng của các yếu tố quyết định đến việc lựa chọn NH phát hành thẻ của khách hàng (Nguồn: Số liệu điều tra) 2.2.3.3. Đánh giá của khách hàng về chuyên viên dịch vụ thẻ ATM Các tiêu chí được lựa chọn đánh giá bao gồm: (1) Tác phong chuyên nghiệp; (2) Thái độ nhiệt tình, thân thiện; (3) Nghiệp vụ nhanh. Tiến hành kiểm định One-Sample T test với độ tin cậy 95% và giá trị kiểm định 3 thu được bảng sau: 15 Bảng 2.3: Kiểm định One-Sample T test về đội ngũ chuyên viên dịch vụ thẻ ATM Tiêu chí Giá trị kiểm định = 3 Điểm BQ T P-value Tác phong chuyên nghiệp 4,261 12,317 0,000 Thái độ nhiệt tình, thân thiện 2,891 -1,452 0,150 Nghiệp vụ nhanh 2,967 -0,313 0,755 (Nguồn: Số liệu điều tra) Từ kết quả ở bảng 2.3 ta có P-value của cả tiêu chí thứ nhất là 0,000 nhỏ hơn rất nhiều so với mức ý nghĩa 0,05. Do đó, ta có thể bác bỏ giả thuyết H0. Hơn nữa, căn cứ vào điểm bình quân, giá trị của kiểm định t tương ứng với α = 0,05, ta có thể kết luận rằng mức điểm bình quân mà khách hàng đánh giá về tiêu chí này là trên mức điểm 4. Như vậy là khách hàng hài lòng với tác phong chuyên nghiệp của đội ngũ chuyên viên dịch vụ thẻ ATM của NH. Bên cạnh đó, hàng đánh giá “Bình thường” cho cả hai tiêu chí “Nhiệt tình, thân thiện” và “Nghiệp vụ nhanh” của chuyên viên VietinBank Chi nhánh Huế. 2.2.3.4. Đánh giá của khách hàng về thông tin hướng dẫn từ chuyên viên dịch vụ thẻ Trong quá trình đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với yếu tố này, tác giả đã đưa ra các tiêu chí sau: (1) Tiện ích của thẻ ATM; (2) Thao tác sử dụng thẻ ATM; (3) Địa điểm đặt máy và (4) Cách xử lý sự cố. Bảng 2.4: Đánh giá về thông tin hướng dẫn từ chuyên viên dịch vụ thẻ ATM Tiêu chí Rất không đầy đủ Không đầy đủ Bình thường Đầy đủ Rất đầy đủ Tổng cộng Tiện ích của thẻ ATM SL 0 0 97 13 84 194 % 0,0 0,0 50% 6,7% 43,3% 100 Thao tác sử dụng thẻ ATM SL 4 36 86 49 19 194 % 2,1 18,6 44,3 25,3 9,7 100 Địa điểm đặt máy SL 0 5 41 89 59 194 % 0,0 2,6 21,1 45,9 30,4 100 Cách xử lý sự cố SL 12 46 68 42 26 194 % 6,2 23,7 35,1 21,6 13,4 100 (Nguồn: Số liệu điều tra) 16 Dựa vào bảng 2.4 ta có thể thấy, nhìn chung với tiêu chí “Tiện ích của thẻ” khách hàng đều phần có xu hướng đánh giá hài lòng với tiêu chí này. Cụ thể có 43,3% khách hàng đánh giá thông tin được cung cấp rất đầy đủ và 6,7% đầy đủ, 50% số khách hàng còn lại đánh giá bình thường. Như vậy, khách hàng thực sự cảm thấy những thông tin về “Tiện ích của thẻ ATM” được các chuyên viên của NH cung cấp đã đầy đủ. Đối với tiêu chí thứ hai “Thao tác sử dụng thẻ ATM”, tỷ lệ khách hàng đánh giá bình thường chiếm tỷ lệ cao 44,3%; 25,3% đánh giá đầy đủ. Tuy nhiên vẫn có tỷ lệ đáng kể khách hàng đánh giá không đầy đủ và rất không đầy đủ. Đây là một vấn đề hạn chế mà NH cần xem lại và có hướng giải quyết. Đối với tiêu chí “ Địa điểm đặt máy”, phần đông khách hàng đánh giá thông tin được cung cấp là rất đầy đủ và đầy đủ, cụ thể có 30,4% khách hàng đánh giá rất đầy đủ, 45,9% đánh giá đầy. Đối với tiêu chí thứ 4 “Về cách xử lý sự cố” thì nhận được nhiều ý kiến trái chiều từ phía khách hàng, cụ thể có đến 23,7% khách hàng cho rằng thông tin “Về cách xử lý sự cố” nhận được từ chuyên viên là rất không đầy đủ; 6,2% cho rằng không đầy đủ. Bên cạnh đó, số khách hàng cho rằng thông tin nhận được bình thường đầy đủ cũng chiếm số lượng đáng kể (56,7%) và rất đầy đủ là 13,4%. 2.2.3.5. Đánh giá của khách hàng về hệ thống ATM của VietinBank Chi nhánh Huế Để đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về hệ thống máy ATM ở đây, tác giả phân tích 3 yếu tố là “Vị trí đặt máy thuận lợi, Thao tác giao dịch đơn giản, Số lượng máy phân bố đều” để xét xem khách hàng có hài lòng với vị trí, thao tác sử dụng cũng như số lượng của các máy ATM hiện thời hay không. Bảng 2.5: Kiểm định One-Sample T test về hệ thống ATM của VietinBank Chi nhánh Huế Tiêu chí Giá trị kiểm định = 3 Điểm BQ T P-value Vị trí đặt máy thuận lợi 2,207 -9,141 0,000 Thao tác giao dịch đơn giản 4,294 20,579 0,000 Số lượng máy phân bố đều 2,641 -6,297 0,000 (Nguồn: số liệu điều tra) 17 Nhìn vào bảng 2.5 ta thấy mức ý nghĩa quan sát (P-value) của 3 tiêu chí “Vị trí đặt máy thuận lợi”, “Thao tác giao dịch đơn giản” và “Số lượng phân bố đều” đều là 0,000 nhỏ hơn rất nhiều so với mức ý nghĩa 0,05 do đó, ta có thể bác bỏ giả thuyết H0. Hơn nữa, căn cứ vào điểm bình quân, giá trị của kiểm định t tương ứng với α = 0,05, ta có thể kết luận rằng mức điểm bình quân mà khách hàng đánh giá về tiêu chí thứ nhất và thứ ba là giữa khoảng mức điểm 2 và 3. Như vậy là khách hàng tương đối không hài lòng với vị trí và số lượng máy ATM của NH như hiện nay. Điều này cho thấy rằng, tuy không có sự chê trách hay đánh giá quá mức tiêu cực nhưng khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ ATM tại VietinBank Chi nhánh Huế cũng không hài lòng với vị trí và số lượng của các máy ATM như hiện nay. Riêng tiêu chí thứ hai, dựa vào điểm bình quân, giá trị của kiểm định t và khoảng ước lượng tương ứng với α = 0,05, ta có thể kết luận rằng mức điểm bình quân mà khách hàng đánh giá về tiêu chí thứ hai là trên mức điểm 4. Điều này có nghĩa là khách hàng hài lòng với nhận định “thao tác giao dịch đơn giản”. 2.2.3.6. Đánh giá của khách hàng về các kios đặt máy ATM của VietinBank Huế Khi xã hội ngày càng phát triển thì nhu cầu về cái đẹp, về sự tiện ích ngày càng tăng. Chính vì lẽ đó nên khi tiến hành phân tích sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM, tác giả đã tiến hành đánh giá sự hài lòng của khách hàng về các kios đặt máy ATM của VietinBank Chi nhánh Huế với các tiêu chí như sau: Thiết kế bên trong kios, Tính năng hiện đại, Sự an toàn. Bảng 2.6: Kiểm định One-Sample T test về các kios đặt máy ATM VietinBank Chi nhánh Huế Tiêu chí Điểm BQ Giá trị kiểm định = 3 T P-value Thiết kế bên trong kios 4,413 27,376 0,000 Tính năng hiện đại 4,000 11,096 0,000 Sự an toàn 3,044 ,815 0,417 (Nguồn: Số liệu điều tra) Tương tự như đối với các tiêu chí trên, kết quả từ bảng 5 cho thấy P-value của kiểm định One-Sample T test đối với hai tiêu chí đầu tiên đều bằng 0,000 nhỏ hơn 0,05 nên ta có thể bác bỏ giả thuyết H0 nghĩa là mức điểm bình quân mà khách hàng đánh giá về hai tiêu 18 chí này là khác 3. 2.2.3.7. Đánh giá của khách hàng về các dịch vụ gia tăng khi sử dụng thẻ ATM của VietinBank Chi nhánh Huế Tiến hành kiểm định One-Sample T test với độ tin cậy 95% và giá trị kiểm định 3 đối với các tiêu chí liên quan đến các dịch vụ gia tăng của thẻ ATM. Bảng 2.7: Kiểm định One-Sample T test về các dịch vụ gia tăng Tiêu chí Điểm BQ Giá trị kiểm định = 3 T P-value Dịch vụ thanh toán qua máy POS 2,946 -0,575 0,567 Dịch vụ trả lương qua thẻ ATM 4,000 11,437 0,000 Vay qua lương 4,369 21,051 0,000 (Nguồn: Số liệu điều tra) Dựa vào bảng 2.7 trên ta thấy khách hàng hài lòng với hai tiêu chí “Dịch vụ trả lương qua tài khoản” và “Vay qua lương” của NH vì các giá trị nói trên đều chỉ ra mức điểm trung bình của hai tiêu chí này lớn hơn 4. Tuy nhiên, NH vẫn cần xem xét để cải thiện hơn nữa nếu có thể để đạt được mức hài lòng cao hơn. 2.2.3.8. Đánh giá của khách hàng về mức độ sử dụng các tiện ích thẻ ATM của VietinBank Chi nhánh Huế Một trong những điều kiện để đáp ứng nhu cầu của khách hàng nhằm phục vụ khách hàng ngày một tốt hơn đó là phát triển các tiện ích khi sử dụng thẻ. Để đánh giá sự hài lòng của khách hàng và tìm cơ sở đưa ra các định hướng phát triển ta đi đánh giá mức độ sử dụng các tiện ích của thẻ ATM, với kết quả thu được như sau: Bảng 2.8: Kiểm định One-Sample T test về mức độ sử dụng các tiện ích thẻ ATM của VietinBank Chi nhánh Huế Tiêu chí Giá trị kiểm định = 3 Điểm BQ T P-value Rút tiền mặt 4,728 37,060 0,000 Chuyển khoản 2,891 -1,149 0,254 Thanh toán hóa đơn tại các đơn vị chấp nhận thẻ 2,739 -1,771 0,080 Trả cước phí điện thoại 2,185 -9,806 0,000 (Nguồn: Số liệu điều tra) 19 Kết quả kiểm định One-Sample T test với độ tin cậy 95% được thể hiện ở bảng trên cho thấy P-value của hai tiêu chí ở giữa đều lớn hơn 0,05 nên ta chưa có cơ sở để bác bỏ H0, nghĩa là chấp nhận giả thuyết rằng điểm trung bình bằng 3. Điều này có nghĩa là khách hàng đánh giá mức độ sử dụng dịch vụ “Chuyển khoản” và “Thanh toán hóa đơn tại các đơn vị chấp nhận thẻ” ở mức bình thường. Còn đối với tiêu chí đầu tiên “Rút tiền mặt” và tiêu chí thứ tư “Trả cước phí điện thoại” thì có giá trị P-value nhỏ hơn 0,05 nên giả thuyết H0 bị bác bỏ, nghĩa là mức điểm bình quân mà khách hàng đánh giá về hai tiêu chí này là khác 3. Tiếp tục theo dõi điểm bình quân và giá trị t của kiểm định tương ứng với α = 0,05 cho kết quả cụ thể như sau: 2.3. Đánh giá chung của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại VietinBank Chi nhánh Huế. Theo như kết quả điều tra thu thập được, đa số khách hàng đều hài lòng với dịch vụ thẻ ATM của VietinBank Chi nhánh Huế (chiếm tỷ lệ 85,3%). Tuy nhiên, dịch vụ thẻ của VietinBank vẫn còn một vài điểm chưa thực sự làm hài lòng khách hàng như sự an toàn của các kios đặt máy ATM, vị trí đặt máy chưa thực sự thuận lợi cũng như số lượng máy ATM phân bố trên địa bàn tỉnh chưa thực sự đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng thẻ của khách hàng. Kết quả nghiên cứu xét về tổng thể dịch vụ thẻ ATM mà NHTMCP VietinBank Chi nhánh Huế cung cấp đã làm hài lòng khách hàng. Về dài hạn, VietinBank Chi nhánh Huế cần có những giải pháp tốt để nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm phục vụ khách hàng ngày một tốt hơn. Trong bài nghiên cứu này, tác giả chỉ xin dừng lại ở việc đánh giá chất lượng dịch vụ, sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ ATM của VietinBank Chi nhánh Huế và xem xét tổng quan lòng trung thành qua như trình bày. Để nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ thanh toán, NH VietinBank Chi nhánh Huế cần có những định hướng họat động và giải pháp cụ thể trong thời gian tới. Từ kết quả nghiên cứu đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ thẻ ATM, căn cứ vào định hướng chiến lược phát triển thị trường dịch vụ thẻ thanh toán cũng như kinh nghiệm thực tiễn của bản thân, tác giả mạnh dạn đề xuất một số giải pháp như trình bày ở Chương tiếp theo. 20 Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THẺ ATM TẠI VIETINBANK CHI NHÁNH HUẾ 3.1. Định hướng phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại VietinBank Chi nhánh Huế Nếu so sánh lợi nhuận thu được từ hoạt động phát hành và thanh toán thẻ với lợi nhuận của toàn ngân hàng có thể thấy rõ đây chưa phải là một nghiệp vụ lớn tại VietinBank -Huế. Tuy nhiên, ban lãnh đạo ngân hàng vẫn luôn coi đây là một nghiệp vụ quan trọng trong chiến lược phát triển của ngân hàng. Chính vì thế, trong những năm tới, công tác phát hành và thanh toán thẻ sẽ tiếp tục được đẩy mạnh ở VietinBank -Huế. 3.1.1. Đối với nghiệp vụ phát hành thẻ ATM của VietinBank Chi nhánh Huế Bên cạnh việc củng cố các sản phẩm hiện có, việc đưa ra các sản phẩm mới cũng là điều kiện tiên quyết để chiếm lĩnh thị trường đầy tiềm năng này. Hiện nay, VietinBank mới

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftom_tat_luan_van_chat_luong_dich_vu_the_atm_tai_ngan_hang_th.pdf
Tài liệu liên quan