Trong thời gian qua, công tác kiểm tra, giám sát khách hàng vay vốn tại
Chi nhánh rất được chú trọng, tuy nhiên, chất ượng ng tá này hưa th c s
tốt. Trong thời gian tới, Chi nhánh c n tăng ường công tác kiểm tra, giám sát
khách hàng vay vốn. C n th c hiện kiểm tra trước, trong và sau khi phát sinh
nghiệp v . Tăng ường triển khai th c hiện công tác giám sát tín d ng và thu hồi
nợ vay theo hợ đồng tín d ng, phân loại và xử lý nợ, oi đ y là nhiệm v trọng
tâm trong việc nâng cao chất ượng tín d ng đ u tư Tổ chức tốt các tổ thu nợ,
đưa ra á biện há đốc thu linh hoạt và hiệu quả
26 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 08/03/2022 | Lượt xem: 312 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận văn Chất lượng tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ận
K t quả nghiên cứu của luận văn g h n hệ thống hóa lý luận v
công tác nâng cao chất ượng tín d ng đ u tư hát triển của Nhà nước.
Ý nghĩa thực tiễn
- Nghi n ứu và đánh giá th trạng v chất ượng tín d ng đ u tư hát
triển tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái B nh giai đoạn 2012 -
2016.
- Đ xuất một ố giải há nâng cao chất ượng tín d ng đ u tư hát triển
phù hợ với th tiễn tại Ng n hàng hát triển iệt Nam - Chi nhánh Thái B nh.
7. Kết cấu của lu ă
Ngoài ph n m đ u, k t luận, nội dung luận văn gồm 03 hư ng
Chương 1: C khoa học v chất ượng tín d ng đ u tư từ Ngân hàng
Phát triển.
Chương 2: Th c trạng chất ượng tín d ng đ u tư hát triển tại Ngân hàng
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Bình
Chương 3: hư ng hướng và giải pháp nâng cao chất ượng tín d ng đ u
tư hát triển tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Bình
5
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐẦU TƯ
TỪ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN
1.1.Tổ a ề í dụ đầ ư ừ N â P á r ể .
1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng Phát triển
Ngân hàng Phát triển được thành lập từ năm 2006, theo uy t định số
108/2006/QĐ-TTG ngày 19/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ tr n tổ chức
lại hệ thống Quỹ Hỗ trợ phát triển. Ngân hàng Phát triển Việt Nam k thừa mọi
quy n lợi, trách nhiệm từ Quỹ Hỗ trợ phát triển..
S hình thành Ngân hàng Phát triển là một tất y u b i l :
- Nhu c u vốn trung và dài hạn cho phát triển kinh t là rất lớn
- Th c hiện chính sách tín d ng ưu ti n ủa Nhà nước
- Yêu c u th c hiện các m c tiêu phát triển có hiệu quả
1.1.2 Hoạt động ơ bản à á đặ điểm hoạt động của Ngân hàng Phát
triển
1.1.2.1. Hoạt động cơ bản của Ngân hàng Phát triển
Huy động vốn đã tr thành hoạt động chủ y u của ngân hàng hiện nay.
Nguồn vốn của ngân hàng phải đảm bảo mối liên hệ v k hạn và lãi suất. Quy
mô các nguồn i n uan đ n quy mô của các d án mà ngân hàng tài trợ và quy
m tăng ợi nhuận.
NH T ũng giống như á NHTM à th c hiện nghiệp v huy động vốn
ua á nh há nhau Tuy nhi n, điểm khác biệt bản đứng tr n giá độ
m c tiêu hoạt động đ à NH T huy động vốn.
1.1.2.2. Đặc điểm hoạt động của Ngân hàng Phát triển
NHPT là một tổ chức tài chính mà hoạt động chủ y u là tài trợ cho các
hư ng trình phát triển kinh t do Chính phủ hoạ h định, là một kênh hỗ trợ của
Nhà nước cho các d án đ u tư hát triển để phù hợp với đi u kiện phát triển
kinh t của đất nước trong từng thời k thông qua chính sách tín d ng ưu đãi.
Hoạt động ho vay đ u tư ủa NHPT là hoạt động ho vay đối với các d án đ u
tư được th c hiện trên nguyên tắc: bảo toàn và phát triển vốn, giảm thiểu rủi ro
tín d ng, đảm bảo đúng định hướng khuy n hí h đ u tư ủa Chính phủ.
6
1.1.3. Khái niệm hoạt động tín dụng đầu tư
Tín d ng đ u tư hát triển ra đời khi việc sử d ng vốn ng n á h Nhà nước
ho đ u tư hát triển chuyển từ việc cấp phát không hoàn lại sang hình thức cho
vay có hoàn lại là chủ y u. Cùng m đí h như á h nh thức tín d ng khác, tín
d ng đ u tư hát triển không chỉ giúp cho n n kinh t tậ trung đượ ượng vốn
c n thi t mà còn có tác d ng nâng cao hiệu quả sử d ng, bảo toàn và phát triển
được nguồn vốn ho đ u tư hát triển.
1.1.4. Tín dụng đầu tư từ Ngân hàng Phát triển
Tín d ng đ u tư hát triển là kênh hỗ trợ vốn cho các d án đ u tư ủa các
thành ph n kinh t thuộ á ngành, ĩnh v , á vùng h hăn và đặc biệt khó
hăn c n được khuy n hí h đ u tư và á hư ng tr nh inh t lớn quan trọng
của Nhà nước nhằm thú đẩy quá trình chuyển dị h ấu kinh t theo hướng
CNH, HĐH g h n quan trọng vào việc phát triển kinh t - xã hội của đất nước.
Tín d ng đ u tư hát triển tại Ngân hàng Phát triển có nh ng đặ điểm nổi
bật sau:
Thứ nhất, chủ thể cho vay là Nhà nước (đại diện là NHPT)
Thứ hai, về nguồn vốn để cho vay
Thứ ba, tính hiệu quả.
Thứ tư, về khối lượng, thời hạn và lãi suất
Thứ năm, tính kế hoạch - pháp lệnh
Thứ sáu: Tính giới hạn v đối tượng và hình thức th c hiện đối tượng vay
vốn đ u tư ủa Nhà nước
Thứ bảy: Hoạt động tín d ng đ u tư hát triển của Nhà nước là một phạm
trù kinh t có tính lịch sử.
Tóm lại, mỗi đặ trưng hản ánh một mặt bản chất của hoạt động tín d ng
đ u tư hát triển của Nhà nước. Nhận thứ đúng nh ng đặ trưng này à để
h n tí h và đánh giá đúng hoạt động tín d ng đ u tư hát triển của Nhà nước
tr n hư ng iện quố gia ũng như đối với từng doanh nghiệp.
1.1.5. Vai trò và tính tất yếu khách quan của tín dụng đầu tư phát triển
* Vai trò của tín dụng đầu tư phát triển
Tín d ng đ u tư hát triển của Nhà nướ vai tr đặc biệt quan trọng cho
việ thú đẩy phát triển kinh t đặc biệt đối với á nướ đang hát triển, đi u
này thể hiện cá điểm như au
7
- Chính á h TDĐT hát triển của Nhà nước hỗ trợ tích c c cho việc
chuyển dị h ấu kinh t theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Chính á h TDĐT hát triển của Nhà nướ động vi n thú đẩy các doanh
nghiệp Việt Nam tích c c tìm ki m thị trường, đổi mới công nghệ, nâng cao
năng c sản xuất để thú đẩy sản.
- Cung cấp một ượng vốn cho việ đ u tư hát triển của d án các khu
v c, vùng, ngành khó.
- Thông qua hệt thống TDĐT hát triển của Nhà nước tạo thêm một kênh
huy động vốn cho đ u tư hát triển
* Tính tất yếu khách quan của tín dụng đầu tư phát triển
Thứ nhất, tín d ng đ u tư hát triển của Nhà nước xuất phát từ yêu c u giải
quy t mâu thuẫn gi a nhu c u đ u tư hát triển ngày càng lớn của n n kinh t
quốc dân với s giới hạn của nguồn l c tài chính công, nhất là của NSNN.
Thứ hai, tín d ng đ u tư hát triển của Nhà nước nhằm th c hiện chứ năng
của Nhà nước trong việc khắc ph c các khi m khuy t của kinh t thị trường.
Thứ ba, tín d ng đ u tư hát triển của Nhà nước nhằm đá ứng yêu c u của
việc nâng cao hiệu quả sử d ng vốn, khắc ph c tình trạng thất thoát, lãng phí
trong đ u tư x y ng bản.
Thứ tư, tín d ng đ u tư hát triển của Nhà nước nhằm đá ứng yêu c u của
hợp tác quốc t .
1.2. C ấ ượ í dụ đầ ư p á r ể ại N â P á r ển
1.2.1.Khái niệm về chất lượng tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển
1.2.1.1. Khái niệm về chất lượng tín dụng đầu tư
D a trên nhi u giá độ khác nhau, có thể hiểu chất ượng TD ĐT à
- Đối với khách hàng:
- Đối với NHPT:
- Đối với n n kinh t :
1.2.1.2. Khái niệm về chất lượng tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển
Với m c tiêu hoạt động của NHPT không phải là m c tiêu gia tăng ợi
nhuận mà các hoạt động của NHPT nhấn mạnh h n v á ý nghĩa inh t , xã
hội Do đ , hất ượng tín d ng đ u tư ủa Nhà nước tại NHPT phải xem xét
đ n khía cạnh tín d ng đ u tư ủa Nhà nước có góp ph n chuyển dị h ấu
kinh t , giải quy t ng ăn việc làm, góp ph n cân bằng mức sống gi a thành
thị - n ng th n, vùng đồng bằng và vùng u, vùng xahay không.
8
1.2.2. Quản lý chất lượng tín dụng đầu tư tại Ngân hàng phát triển
1.2.2.1. Thẩm định tín dụng đầu tư
Thẩm định trong hoạt động cho vay là việ xem xét, đánh giá hồ xin
vay vốn của khách hàng, k t hợp với thu thậ á th ng tin há để đưa ra t
luận v khả năng hoàn trả nợ vay của há h hàng ũng như hiệu quả của
hư ng án vay, từ đ n u r ý i n v việ đồng ý hay h ng đồng ý cho vay
và đưa ra á đi u kiện vay vốn.
1.2.2.2. Giám sát khách hàng vay vốn
Để giảm thiểu rủi ro có thể xảy ra thì giám sát khách hàng vay vốn là
hoạt động không thể thi u đối với bất k ngân hàng nào. Giám sát khách hàng
nhằm m đí h hát hiện tình trạng sử d ng vốn sai m đí h ủa chủ đ u tư,
bám sát tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của d án từ đ đ ra các
giải pháp kịp thời đối với các vấn đ phát sinh.
1.2.2.3. Chất lượng nguồn nhân lực
Nguồn nhân l c là tất cả nh ng ki n thức, kỹ năng, inh nghiệm, năng
l c và tính sáng tạo của on người có quan hệ tới s phát triển của cá nhân
hay tổ chức.
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hất lượng tín dụng đầu tư tại Ngân hàng
Phát triển
1.2.3.1. Các chỉ tiêu định tính
- Mức độ hoàn thiện quy ch , quy trình, khuôn khổ pháp lý ảnh hư ng
đ n việc quản lý vốn tín d ng đ u tư của Nhà nước.
- Việc quản trị doanh nghiệp gắn với phân công nhiệm v rõ ràng, gắn
trách nhiệm cá nhân.
- Bên cạnh đ , hoạt động tín d ng phải bảo đảm để Ngân hàng Phát triển
th c hiện được chứ năng mà Nhà nướ đã giao
- Hiệu quả hoạt động tín d ng của NHPT còn thể hiện khả năng đá ứng
tốt nhu c u của khách hàng.
- Khả năng ử d ng vốn vay có hiệu quả của b n đi vay
- Đ ng g ho tăng trư ng và phát triển kinh t của vùng, địa hư ng
và cả nước.
1.2.3.2. Các chỉ tiêu định lượng
Hiệu quả hoạt động tín d ng đ u tư của Nhà nướ đối với NHPT thể hiện
trên các khía cạnh: có khả năng thu hồi vốn, bảo đảm an toàn vốn; hoạt động
9
không vì m đí h ợi nhuận nhưng bảo đảm thu đủ bù chi; ngày càng nâng cao
chất ượng ph c v , khẳng định vị th , uy tín để phát triển tổ chức ngày càng lớn
mạnh.
Do đ , với đặc thù là một ngân hàng chính sách, hoạt động không vì m c
tiêu lợi nhuận, hoạt động tín d ng đ u tư ủa Nhà nước do NHPT th c hiện,
đượ đánh giá bằng hệ thống các chỉ tiêu sau:
Chi tiêu thứ nhất: Tỷ lệ nợ xấu
Chỉ tiêu thứ hai: Tỷ lệ nợ quá hạn
Chỉ tiêu thứ ba: Mức độ hoàn thành các kế hoạch được giao về tín dụng
đầu tư
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng đầu tư phát triển
tại Ngân hàng Phát triển
1.2.4.1. Nhân tố chủ quan
* Chính sách hoạt động của NHPT
* Mạng ưới của NHPT
* Quy trình, quy ch nghiệp v tín d ng đ u tư ủa NHPT
1.2.4.2. Các nhân tố khách quan
* S phát triển của n n kinh t trong nước và th giới
* Chư ng tr nh, hoạch và chính sách của Nhà nước
* Khả năng huy động vốn của Nhà nước
* Năng c của chủ thể th hư ng tín d ng đ u tư hát triển
1.3. K â ao ấ ượ í dụ ạ ộ số â
b ọ o N â P á r ể
1.3.1. Kinh nghiệm của gân hàng Đầu tư phát triển Thái Lan
Xuất hát từ đặ thù Thái an à một nướ trong hu v , n n inh t
hát triển và xuất hát điểm giống iệt nam, o vậy, bài nghi n ứu xoay
uanh inh nghiệm uản ý hất ượng tín ng tại Ng n hàng Thái an, từ đ
rút ra một ố bài họ inh nghiệm đối với iệt Nam Một ố nét đặ trưng ủa
uá tr nh đ à
Một là, tá h bạ h, h n ng r hứ năng á bộ hận và tu n thủ á
khâu trong quy tr nh giải uy t á hoản vay
Hai là, tu n thủ nghi m ngặt tính nguy n tắ trong tín ng
Ba là, th hiện nguy n tắ ho điểm há h hàng
Bốn là, giám át hoản vay
10
1.3.2. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng của Ngân hàng TMCP
Bưu điện Liên Việt
Ng n hàng TMC Bưu điện i n iệt ử ng á biện há nghiệ v
hợ ý ủa m nh đã huy động đượ ố vốn tín ng n thi t để ti n hành uá
tr nh hoạt động inh oanh ti n tệ ủa Ng n hàng m nh ới việ m rộng mạng
ưới giao ị h trong nh ng năm g n đ y, Ng n hàng TMC Bưu điện i n iệt
đã tạo ra một nguồn vốn huy động năm au ao h n năm trướ
1.3.4. Bài học kinh nghiệ đối với Ngân hàng phát triển Việt Nam
Từ nghi n ứu inh nghiệm uản ý hất ượng tín ng một ố ng n
hàng tr n th giới, thể rút ra á bài họ inh nghiệm ho NHPT iệt nam
như au
Thứ nhất, x y ng uy tr nh tín ng uy định r trá h nhiệm á h u
nghiệ v , tá h biệt gi a bộ hận ti nhận hồ há h hàng, bộ hận thẩm
định ho vay và thu nợ
Thứ hai, x y ng hệ thống á ti u hí để hấm điểm há h hàng iệ
hấm điểm há h hàng thể a tr n m h nh mà Thái an đã ử ng, để x
oại ho hù hợ
Thứ ba, ử ng nh ng biện há hỗ trợ như thi t ậ uỹ h ng rủi
ro, mua bảo hiểm ho á hoản ti n gửi, ti n vay, h n hia giới hạn rủi ro
giú hạn h đượ rủi ro đáng ể trong hoạt động inh oanh ng n hàng
Thứ tư, tăng ường ng tá thu thậ , ưu tr th ng tin và giám át hoản vay.
Thứ năm, n thành ậ tại mỗi Chi nhánh NHPT một bộ hận uản ý
hất ượng tín ng đủ tr nh độ, năng và đạo đứ ngh
Thứ sáu là, thường xuy n đánh giá h n oại tín ng, x oại há h
hàng h n oại tín ng à uá tr nh xá định ấ độ rủi ro tín ng theo một
ti u thứ nhất định
Thứ bảy à, Th hiện á biện há đảm bảo tín ng
Thứ tám à, h n tán rủi ro tín ng
11
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Trong Chư ng 1, uận văn đã hái uát các nội ung tổng uan v Ng n
hàng hát triển và ý uận nh ng vấn đ v hất ượng tín ng đ u tư hát triển
ủa Nhà nướ Từ nh ng vấn đ bản i n uan đ n hái niệm, vai tr , tính tất
y u ủa tín ng đ u tư, cho thấy n thi t ủa tín ng đ u tư ủa Nhà nướ
trong việ đá ứng nhu u vốn ho n n inh t ới vai tr à ng nhằm
th hiện á m ti u hát triển KT - XH ủa Nhà nướ , hất ượng tín ng
đ u tư thể hiện bằng hiệu uả KT - XH, hiệu uả hoạt động ủa á oanh
nghiệ , án đượ hỗ trợ và hiệu uả đối với uan th hiện họat động ho
vay vốn
12
C ươ 2
THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM -
CHI NHÁNH THÁI BÌNH
2.1. G ớ ề N â P á r ể V Na – Chi nhánh Thái
Bình
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Thái Bình
Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh NHPT Thái Bình gắn
li n với lịch sử của NHPT Việt Nam, bao gồm á giai đoạn sau:
Từ ngày 01/01/1995 đ n ngày 31/12/1999: Tổng C Đ u tư hát triển
Từ ngày 01/01/2000 đ n ngày 18/5/2006: Quỹ Hỗ trợ phát triển
Từ ngày 19/5/2006 đ n nay: Ngân hàng Phát triển
2.1.2. Nguyên tắc làm việc của Chi nhánh
- Mọi hoạt động của Chi nhánh NH T Thái B nh đ u phải tuân thủ theo
uy định của pháp luật và các quy ch , uy định của NHPT Việt Nam.
- Chi nhánh hoạt động chịu s chỉ đạo, ãnh đạo và đi u hành của NHPT
Việt Nam;
- Chi nhánh làm việc theo ch độ thủ trư ng, người đứng đ u uan,
đ n vị chịu trách nhiệm trước cấp trên và pháp luật v toàn bộ hoạt động của
Chi nhánh;
- Lãnh đạo Chi nhánh phân công giải quy t công việc rõ ràng, c thể, mỗi
ph n việc giao c thể cho một phòng chủ trì, chịu trách nhiệm chính
- Tuân thủ trình t , thủ t c và thời hạn giải quy t các công việ theo đúng
á uy định của pháp luật và các quy ch , quy định
- Cán bộ, viên chức thuộc Chi nhánh có quy n trao đổi phối hợp công tác
và phát biểu ý ki n.
2.1.3. Cơ ấu tổ chức bộ máy
- Đi u hành hoạt động của Chi nhánh NH T Thái B nh à Giám đốc, giúp
việ ho Giám đốc là Ph Giám đốc.
- h Giám đố à người giú Giám đố đi u hành một số ĩnh v c
- Hiện nay, Chi nhánh NHPT Thái Bình có 5 phòng chuyên môn nghiệp
v , bao gồm: Phòng Tổng hợp; Phòng Tín d ng; Phòng Tài chính - K toán;
13
Phòng Kiểm tra nội bộ và Phòng Hành chính - Quản lý nhân s . Mỗi phòng có
chứ năng, nhiệm v riêng
2.1.4. Chứ năng à nhiệm vụ của Chi nhánh
Chi nhánh NHPT hoạt động theo quy ch tổ chức và hoạt động do Tổng
Giám đố NH T uy định và Chi nhánh Thái B nh à đ n vị tr c thuộc NHPT,
có bảng n đối, có con dấu ri ng, được m tài khoản tại Kho bạ Nhà nước và
á NHTM tr n địa bàn, có các chứ năng, nhiệm v au đ y
*/ Hoạt động huy động vốn
*/ Hoạt động tín d ng
*/ Hoạt động ủy thác và nhận ủy thác
*/ Th c hiện một số nhiệm v khác do NHPT Việt Nam giao.
2.1.5. Một số hoạt động nghiệp vụ h nh giai đoạn 2012-2016
Trong giai đoạn 2012-2016, Chi nhánh NH T Thái B nh đã hủ động bám
sát các chỉ đạo đi u hành của Tổng giám đố DB, định hướng phát triển kinh
t xã hội của tỉnh Thái B nh để tổ chức, triển khai và th c hiện nhiệm v được
giao với tinh th n trách nhiệm, đoàn t, phấn đấu.
2.2. Th c trạng chấ ượng tín dụ đầ ư p á r ển tại Ngân hàng
Phát triển Vi t Nam – C á T á B a đoạn 2012-2016
2.2.1. Quy định chung về tín dụng đầu tư phát triển tại Ngân hàng Phát
triển Việt Nam
Hiện nay, hoạt động ho vay đ u tư của Nhà nướ được th c hiện theo
Nghị định số 32/2017/NĐ - CP ngày 31/3/2017 của Chính phủ v tín d ng đ u
tư ủa Nhà nước, bao gồm:
- Chi nhánh cho vay và thu nợ bằng đồng Việt Nam ( NĐ
- Mức vốn ho vay đối với mỗi d án tối đa bằng 70% tổng mức vốn đ u tư
tài sản cố định của d án
- Thời hạn ho vay đượ xá định theo khả năng thu hồi vốn của d án và
khả năng trả nợ của chủ đ u tư hù hợp.
- Lãi suất cho vay tín d ng đ u tư ủa Nhà nước bằng mức lãi suất bình
quân gia quy n của các mức lãi suất trúng th u trái phi u Ngân hàng Phát triển
Việt Nam
2.2.2.Thực trạng công tác thẩ định tín dụng đầu tư tại Chi nhánh
NHPT Thái Bình giai đoạn 2012-2016
Những thành công
14
Trong giai đoạn qua, công tác thẩm định tín d ng tại Chi nhánh luôn tuân
thủ đúng uy tr nh TDĐT mà NH T ban hành
Ngoài nh ng h n tí h, đánh giá và đưa ra á t quả, quá trình thẩm định
ũng g h n phát hiện và đ nghị sửa ch a kịp thời nh ng sai sót, nh m lẫn
trong quá trình lập d án của Chủ đ u tư, đồng thời k thừa, đú rút inh nghiệm
thẩm định của các d án trong cùng một ĩnh v , đảm bảo á ui định của Nhà
nướ và tăng tính hả thi khi d án được triển khai.
2.2.3. Thực trạng về ơ ấu à tăng trưởng tín dụng
Tr n ố vốn hấ thuận ho vay đã đượ NH T giao hoạ h giải
ngân, công tác giải ng n đượ th c hiện theo nhu c u th c t của các d án ăn
cứ theo hợ đồng tín d ng đã ý, ti n độ th c hiện d án và khả năng bố trí
nguồn vốn của NH T, được th c hiện theo quý. Vì vậy, số ti n giải ngân th c t
thường rất sát với số k hoạch NHPT giao cho Chi nhánh Thái Bình.
2.2.4. Thực trạng công tác thu hồi nợ
Những thành công
Trong công tác tín d ng đ u tư, việc tìm ki m đượ há h hàng để cho vay
đã h , ng tá thu hồi nợ tồn đọng lại àng h hăn h n rất nhi u Đứng
trước vấn đ đ , toàn thể cán bộ Chi nhánh đã đoàn t, đồng ng ưới s chỉ
đạo sát sao của Chi uỷ, Ban giám đốc chủ động và nỗ l c tìm mọi biện há để
thu hồi nợ.
Những hạn chế
Bên cạnh nh ng thành t u trên, công tác thu hồi nợ tại Chi nhánh còn bộc
lộ nhi u hạn ch , đ à
- Trong một số trường hợp, Chi nhánh có thể phải xử lý tài sản bảo đảm ti n
vay để thu hồi nợ.
- Việc phối hợp với các tổ chức tín d ng để thu hồi nợ hưa hiệu quả, hưa
có giải pháp phối hợp với các tổ chức tín.
- K t quả phân loại nợ của một số d án thi u c thể và không phù hợp với
diễn bi n th c t
- Chi nhánh hưa đưa ra được nh ng giải pháp quy t liệt để thu hồi nợ,
2.2.5.Thực trạng nợ quá hạn và nợ xấu
Chất ượng các khoản vay vốn tín d ng đ u tư ủa Chi nhánh Thái Bình
được phản ánh thông qua các chỉ tiêu v giải và các chỉ tiêu v thu nợ, số liệu
phản ánh
15
Bên cạnh công tác giải ngân, công tác thu nợ đượ xá định là nhiệm v
trọng t m hàng đ u tại Chi nhánh..
Nguyên nhân của th c trạng nợ xấu và nợ quá hạn trên là do:
*/ Chính sách nhà nước:
*/ Môi trường kinh tế trong và ngoài nước:
*/ Chính sách hoạt động của NHPT:
*/ Quy trình, quy chế tín dụng đầu tư:
*/ Từ phía khách hàng:
2.2.6. Thực trạng công tác giám sát khách hàng vay vốn
Những thành công
Công tác giám sát khách hàng vay vốn là công việc rất quan trọng để đảm
bảo chất ượng tín d ng đ u tư
Việc kiểm tra th c t d án ũng được chi nhánh ti n hành định k hàng
tháng theo uy định.
Công tác giám sát khách hàng tại hi nhánh ũng được thông qua hệ thống
cảnh báo sớm.
C ng tá giám át há h hàng ũng được th c hiện qua việc kiểm tra tài
sản đảm bảo.
Những hạn chế
Bên cạnh nh ng thành t u, công tác giám sát khách hàng vay tại Chi nhánh
còn bộc lộ một số hạn ch , đ à
- Việ đánh giá t nh h nh ản xuất kinh doanh của doanh nghiệ n hưa
sâu sát .
- Việ đ n đốc chủ đ u tư gửi báo áo tài hính định k của Chi nhánh
hưa uy t liệt.
2.2.7. Thực trạng chất lượng nguồn nhân lực
Những thành công
Con người luôn là nhân tố có tính chất quy t định trong mọi hoạt động. K t
quả cho vay ph thuộc rất lớn vào tr nh độ nghiệp v , tính năng động sáng tạo
và đạo đức ngh nghiệp của cán bộ tín d ng. Chi nhánh NHPT Thái B nh đại
đa ố đội ngũ án bộ tr nh độ đại học và tr n đại họ , năng c, có phẩm
chất đạo đức tốt, u n đoàn t, đồng lòng với tinh th n trách nhiệm ao để đá
ứng các yêu c u công việ đ ra.
Những hạn chế
16
Bên cạnh nh ng thành t u trên, công tác nguồn nhân l c tại Chi nhánh còn
bộc lộ một số hạn ch , đ à
- Chất ượng cán bộ tác nghiệp một số phòng còn hạn.
- Do đi u kiện hoạt động của hệ thống n h hăn
- Việ đào tạo kỹ năng ho án bộ trẻ tại Chi nhánh hưa được quan tâm
chú trọng.
2.3. Đá á ấ ượ í dụ đầ ư p á r ể ạ N ân hàng Phát
r ể V Na – Chi á T á B a đoạ 2012-2016
2.3.1. Những kết quả đạt được
2.3.1.1. Hiệu quả kinh tế
Thứ nhất, thú đẩy tăng trư ng kinh t và chuyển dị h ấu kinh t của
địa hư ng theo hướng CNH-HĐH
Thứ hai, tăng ường vật chất kỹ thuật của n n kinh t
2.3.1.2. Hiệu quả xã hội
Th c t đối với nh ng d án phát triển, đặc biệt là nh ng d án v xây
d ng hạ t ng giao thông, cấ thoát nước, các c m/khu công nghiệp,... có ý
nghĩa v KT-XH rất lớn. Các d án này không chỉ đem ại hiệu quả kinh t cho
doanh nghiệ mà n tá động lan toả, tạo động l c cho phát triển các ngành
ph trợ hoặc có liên quan và các vùng lân cận, tạo ng ăn việc làm, chuyển
dị h ấu kinh t vùng, nâng cao mức sống ho người dân....
2.3.2. Một số hạn chế
Mặ ù đã đạt được nh ng k t quả đáng hí h ệ ong trong giai đoạn vừa
qua, công tác tín d ng đ u tư ủa Nhà nước tại Chi nhánh Thái Bình vẫn còn
nhi u hạn ch , trong đ hủ y u là:
2.3.2.1. Chính sách tín dụng đầu tư phát triển còn bất cập
Trong thời gian ua, đối tượng cho vay tín d ng đ u tư ủa Nhà nước chủ
y u tập trung một phạm vi các ngành ngh , ĩnh v đượ Nhà nước khuy n
khích phát triển; các vùng mi n đi u kiện KT-XH h hăn iệc bố trí vốn
vay còn dàn trải, h ng h r ràng để tập trung hóa và phân bổ nguồn l c
một cách thích hợp vào các d án, ĩnh v c trọng điểm. C thể:
* Xuất hiện nh ng tá động ngượ đối với s phát triển thị trường tài chính
* Cho vay đối với một số hư ng tr nh/ ĩnh v , ngành hưa đạt yêu c u
2.3.2.2. Chất lượng cán bộ tín dụng chưa đồng đều
17
Con người luôn là y u tố hàng đ u cho s thành công hay thất bại Để một
tổ chức hoạt động có hiệu quả c n một đội ngũ án bộ có chất ượng và được
quản lý tốt.
2.3.2.3. Rủi ro trong hoạt động tin dụng đầu tư phát triển tại Ngân hàng
Phát triển ở mức cao
Rủi ro tín d ng: trong thời gian qua, tỷ lệ nợ quá hạn và tỷ lệ nợ xấu vẫn còn
cao. Số khách hàng và quy mô nợ quá hạn tính bình quân trên mỗi khách hàng
hoặc d án ũng tăng nhanh h ng D phòng rủi ro thấ , h ng đủ bù đắp rủi ro.
2.3.3.Nguyên nhân của những hạn chế
2.3.3.1. Những nguyên nhân khách quan
- Hệ thống á văn bản pháp luật trong đ u tư x y ng bản hưa đ y
đủ, hưa đồng bộ, tính pháp ch hưa ao
- Do bi n động của n n kinh t trong thời gian ua đã tá động không nhỏ
đ n h , chính sách của ngành, định hướng phát triển của NHPT.
- Do h , chính sách của Chính phủ trong nh ng năm vừa qua có nhi u
đi u chỉnh, cả v đối tượng vay vốn và lãi suất vay vốn.
- Do đặ điểm tình hình KT-XH của địa hư ng, một số ĩnh v c ngành,
ngh thuộ đối tượng ho vay ưu đãi ủa Nhà nước không thể th c hiện hoặc
phát huy hiệu quả như tính
- Trong thời gian qua, n n kinh t có s bi n động h ường v giá cả làm
cho các doanh nghiệ r i vào t nh trạng h t sứ h hăn v tài chính
- Ngoài ra, năng c của chủ doanh nghiệ hưa ao và uản lý còn nhi u
hạn ch .
2.3.3.2. Những nguyên nhân chủ quan
- Tr nh độ năng c của cán bộ thẩm định còn hạn ch
- Quá trình thẩm định còn nặng v hồ , tài iệu khách hàng gửi đ n
- Chưa hệ thống th ng tin ưu tr , đánh giá á án đã hoàn thành
- C h phân công, phân nhiệm trong thẩm định hưa r ràng
- Do việc quản trị rủi ro của NHPT nói chung và Chi nhánh Thái Bình nói
ri ng n hưa hiệu quả
- Trong công tác quản lý sau giải ngân.
18
TÓM TẮT CHƯƠNG 2
Trong Chư ng 2, uận văn đã tr nh bày được th c trạng chất ượng tín d ng
đ u tư tại Chi nhánh NHPT Thái Bình trong thời gian qua. Với nh ng k t quả
đạt đượ đ à thú đẩy tăng trư ng kinh t và chuyển dịch ấu kinh t theo
hướng CNH - HĐH, tăng ường vật chất kỹ thuật của n n kinh t ,... Bên
cạnh nh ng hiệu quả mang lại, tín d ng đ u tư ủa Nhà nướ đã bộc lộ nh ng
hạn ch từ chính sách áp d ng còn bất cập, mô hình tổ chức cùng với chất ư ng
nguồn nhân l hưa đá ứng yêu c u dẫn đ n hiệu quả từ hoạt động tín d ng
đ u tư ủa Nhà nướ hưa ao Nhận ra các hạn ch từ đ h n tí h nguy n
nhân s à quan trọng đ xuất các giải pháp trong Chư ng 3
19
C ươ 3
PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI NGÂN HÀNG
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÁI BÌNH
3.1.Đị ướ oạ độ í dụ đầ ư ạ N â P á r ể
V t Nam – Chi nhánh Thái Bình
3.1.1. Mục tiêu phát triển hệ thống HPT đến nă 2020, tầ nhìn đến
nă 2030
3.1.1.1. Mục tiêu tổng quát
Ti p t c củng cố và phát triển Ngân hàng Phát triển Việt Nam là ngân hàng
chính sách của Chính phủ hoạt động không vì m c tiêu lợi nhuận theo hướng
b n v ng, hiệu quả.
3.1.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Tố độ tăng trư ng tín d ng từ nay đ n năm 2020 bình quân khoảng
10%/năm,
- Xá định ấu gi a vốn chủ s h u và vốn huy động của Ngân hàng
- Nâng cao chất ượng tín d ng đặc biệt là công tác thẩm định, giải ngân,
quản lý thu hồi nợ
- Tiêu chuẩn hóa quy trình nghiệp v
- Hoàn thiện mô hình quản trị và tổ chức bộ máy
3.1.2. Định hướng phát triển tín dụng đầu tư tại Chi nhánh NHPT Thái
Bình đến nă 2020
Căn ứ chi n ược phát triển tín d ng đ u tư của Nhà nướ trong giai đoạn
mới mà Đảng và Nhà nướ đã xá định, Chi nhánh NHPT Thái Bình đã xá định
định hướng hoạt động và phát triển tín d ng đ u tư tr n địa bàn
3.2. G ải pháp nâng cao ấ ượ í dụ đầ ư p á r ể ạ N â
P á r ể V Na – Chi nhánh Thái Bình
Để công tác tín d ng đ u tư của Nhà nước tại Chi nhánh Thái B nh trong
thời gian tới tốt h n, Chi nhánh Thá
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tom_tat_luan_van_chat_luong_tin_dung_dau_tu_tai_ngan_hang_ph.pdf