Với mức độ phát triển của nền kinh tế Việt Nam hiện nay,
cho thấy một xu hướng phát triển tín dụng đã hình thành đó là cho
vay tiêu dùng đã trở thành mục tiêu chiến lược mang tầm quan
trọng đối với các ngân hàng thương mại. Mở rộng cho vay tiêu
dùng tạo điều kiện nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người
dân, thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng ngày càng tăng. Mặt khác, mở
rộng cho vay tiêu dùng là một biện pháp hữu hiệu để phát triển đa
dạng các dịch vụ ngân hàng khác trên cơ sở bán chéo các sản phẩm
dịch vụ ngân hàng.
Một ngân hàng sẽ thành công và phát triển bền vững nếu
biết vận hành một cách linh hoạt và biết phân bổ nguồn lực của
mình một cách khéo léo. BIDV TT Huế mặc dù được đánh giá là
có nhiều ưu thế so với các ngân hàng thương mại khác về năng lực
vốn, quản trị, công nghệ, tuy nhiên điều đó không đảm bảo cho
BIDV TT Huế tiếp tục chiếm lĩnh vị thế dẫn đầu nếu không liên
tục thay đổi để thích nghi với các điều kiện kinh doanh mới đang
thay đỏi từng ngày
26 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 18/03/2022 | Lượt xem: 505 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận văn Cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
an: vào hồi ........... giờ ............ tháng ............ năm 201.......
Có thể tìm hiểu luận văn tại Thư viện Học viện Hành chính Quốc
gia hoặc trên trang Web Khoa Sau đại học, Học viện Hành chính
Quốc gia
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài luận văn
Với việc gia nhập Tổ chức thương mại Thế giới (WTO), nền
kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển. Cùng với đó, Ngân hàng
thương mại đã trở thành một trong những nền tảng trong sự phát
triển kinh tế của đất nước. Trong hoạt động ngân hàng thì hoạt
động tín dụng là hoạt động tạo ra giá trị cao. Việc tạo ra nhiều sản
phẩm dịch vụ, đa dạng hình thức, đối tượng cho vay, đơn giản hóa
thủ tục, rút ngắn thời gian xử lý... đang là mục tiêu hướng tới của
tất cả các ngân hàng nhằm phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn.
Thực tế cho thấy, các giao dịch cá nhân có rủi ro thấp hơn
nhờ phân tán rủi ro trên một cơ sở khách hàng lớn. Vì thế mảng
thị trường bán lẻ trong đó phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng
đang được hầu hết các ngân hàng chọn lựa, nhằm mở rộng cơ sở
khách hàng, phân tán rủi ro và cải thiện biên độ lợi nhuận.
Là chi nhánh trực thuộc Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát
triển Việt Nam (BIDV), BIDV TT Huế được chính thức thành lập
năm 1993. Với quy mô thị phần chiếm khoảng 10% dư nợ toàn
tỉnh Thừa Thiên Huế và đứng thứ 2 trên gần 30 ngân hàng TMCP
có mức độ cạnh tranh gay gắt trên địa bàn, nếu không có cơ chế
đột phá, mạnh mẽ, bám sát thị trường BIDV TT Huế khó có thể
giữ vững vị thế cũng như mở rộng phạm vi hoạt động.
Với các sản phẩm cho vay tiêu dùng như: cho vay hỗ trợ nhà
ở, cho vay mua mua ô tô tiêu dùng, cho vay tín chấp... BIDV TT
2
Huế đã đáp ứng phần nào nhu cầu của dân cư cũng như khai thác
được tiềm năng của đối tượng khách hàng này. Với mong muốn
tìm hiểu thực trạng và khả năng phát triển cho vay tiêu dùng tại
Chi nhánh từ đó có thể đưa ra một số giải pháp nhằm phát triển
sản phẩm phù hợp, tác giả đã chọn đề tài: “Cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thừa
Thiên Huế” để làm đề tài nghiên cứu.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Đã có rất nhiều tác giả nghiên cứu về “Cho vay tiêu dùng”
và tiếp cận ở các góc độ khác nhau. Một vài đề tài về CVTD đã
được các tác giả nghiên cứu trong thời gian qua như:
- Đề tài “Mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Huế” năm 2015, tác giả Cao
Hải Vân, Học viện hành chính quốc gia Khu vực Miền Trung.
Đề tài của tác giả Cao Hải Vân đã trình bày một cách tổng
quan về hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại, tổng quan
về CVTD, thực trạng mở rộng CVTDtại Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam chi nhánh Huế từ đó đề xuất một số giải pháp
nhằm mở rộng CVTD tại Ngân hàng nghiên cứu.
- Đề tài “Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng TMCP Đông Á Thừa Thiên Huế” năm 2012, tác giả Trương
Thị Hà My, Học viện hành chính quốc gia Khu vực Miền Trung.
Đề tài của tác giả Trương Thị Hà My đã trình bày một cách
tổng quan về hoạt động CVTD và chất lượng CVTD của Ngân
hàng thương mại, nêu lên thực trạng và đánh giá chất lượng
3
CVTD tại Ngân hàng TMCP Đông Á Thừa Thiên Huế từ đó đề
xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay tiêu
dùng tại Ngân hàng nghiên cứu.
- Đề tài “Hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi
nhánh Quảng Nam” năm 2013, tác giả Lê Thị Xuân Nguyên,
Trường Đại học Đà Nẵng.
Đề tài của tác giả Lê Thị Xuân Nguyên trình bày tổng quan
về hoạt động CVTD và phương pháp quản trị rủi ro của NHTM,
thực trạng CVTD và quản trị rủi ro tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Nam từ đó đề xuất một số
giải pháp nhằm hạn chế rủi ro khi phát triển mở rộng CVTD tại
Ngân hàng nghiên cứu.
Với mục tiêu nghiên cứu về CVTD có hiệu quả, trong đề tài
này, tác giả nghiên cứu tổng quát về CVTD, các tiêu chí đánh giá
chất lượng và các nhân tố ảnh hưởng đến CVTD, phân tích thực
trạng hoạt động, chất lượng CVTD tại Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thừa Thiên Huế, từ đó đề xuất
một số giải pháp mang tính thực tiễn cao nhằm phát triển CVTD
có hiệu quả tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Chi nhánh Thừa Thiên Huế. Đề tài tiếp cận CVTD theo một cách
mới không trùng lắp với các đề tài đã được công bố.
3. Mục đích và nhiệm vụ của đề tài nghiên cứu:
- Mục đích:
Nhằm phát triển CVTD có hiệu quả cao tại BIDV TT Huế.
4
- Nhiệm vụ:
+ Hệ thống hóa lý luận về hoạt động CVTD tại NHTM
+ Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động CVTD tại BIDV
TT Huế
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển CVTD tại BIDV
TT Huế trong thời gian tới.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
- Đối tượng nghiên cứu:
+ Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động CVTD có
hiệu quả tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi
nhánh Thừa Thiên Huế.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Hoạt động CVTD tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thừa Thiên Huế mà trọng
tâm là chất lượng CVTD.
+ Về không gian: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
+ Về thời gian: Từ năm 2013 đến 2015 với tầm nhìn 2020.
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp luận: Đề tài nghiên cứu dựa trên cơ sở
phương pháp luận duy vật biện chứng - duy vật lịch sử của chủ
nghĩa Mác -Lênin.
- Phương pháp nghiên cứu:
+ Phương pháp điều tra, thu thập dữ liệu: Thu thập, thống kê,
phân tích số liệu từ đó đánh giá kết quả.
5
+ Phương pháp phân tích: dựa vào các chỉ tiêu đánh giá rủi ro
tín dụng.
+ Luận văn có sử dụng các công trình đã công bố trong và
ngoài nước có liên quan đến đề tài.
6. Ýnghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
+ Qua công trình này, tác giả đã xây dựng cho mình một
phương pháp nghiên cứu khoa học, vận dụng những kiến thức đã
tiếp thu vào thực tiễn, bổ sung cho tác giả thêm một số kiến thức
chuyên môn.
+ Những phân tích về thực trạng và hệ thống giải pháp đối
với hoạt động cho vay tiêu dùng tại BIDV TT Huế sẽ giúp ích cho
ngân hàng trong việc quản lý, điều hành và định hướng phát triển
trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh để tiếp tục giữ
vững danh hiệu “Ngân hàng bán lẻ số 1 Việt Nam”.
+ Luận văn là tài liệu khoa học cho nghiên cứu, quản lý.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và tài liệu tham khảo.
Luận văn được kết cấu theo 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về cho vay tiêu dùng của NHTM
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Thừa
Thiên Huế.
Chương 3: Định hướng và giải pháp phát triển cho vay tiêu
dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi
nhánh Thừa Thiên Huế.
6
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay của NHTM
1.1.1. Các hoạt động cơ bản của NHTM
1.1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại (NHTM)
“NHTM là loại hình tổ chức tín dụng thực hiện toàn bộ hoạt
động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan”.
1.1.1.2. Các hoạt động cơ bản của NHTM
1.1.2. Hoạt động cho vay của NHTM
1.1.2.1. Khái niệmhoạt động cho vay của NHTM
Có thể hiểu rằng: Cho vay là một giao dịch về tài sản (tiền
hoặc hàng hoá) giữa bên cho vay (Ngân hàng và các định chế tài
chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể
khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử
dụng trong một thời gian nhất định theo thoả thuận, bên đi vay có
trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên đi vay khi
đến hạn thanh toán.
1.1.2.2. Phân loại hoạt động cho vay của NHTM
1.2. Hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm và đối tƣợng CVTD
1.2.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng
“Cho vay tiêu dùng là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho
các nhu cầu tiêu dùng của hộ gia đình và cá nhân”.
7
1.2.1.2. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng
1.2.1.3. Đối tượng của cho vay tiêu dùng
1.2.2. Vai trò của hoạt động CVTD
1.2.3. Phân loại các khoản CVTD
1.2.4. Chất lƣợng CVTD
1.2.4.1. Khái niệm chất lượng CVTD
Chất lượng cho vay là những lợi ích mà nó mang lại cho cả
người cho vay và người đi vay.
1.2.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng CVTD
1.3.Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động CVTD của NHTM
1.3.1. Nhóm nhân tố thuộc về bản thân ngân hàng
1.3.2. Nhóm nhân tố thuộc về khách hàng
1.3.3. Nhóm nhân tố thuộc về môi trƣờng hoạt động của
ngân hàng
Kết luận chương 1
8
Chương 2
THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦNĐẦUTƢVÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM, CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ
2.1. Giới thiệu khái quát về BIDV TT Huế
2.1.1. Giới thiệu về BIDV TT Huế
2.1.2. Mô hình tổ chức của BIDV TT Huế
2.1.3. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV
TT Huế
2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của BIDV TT Huế
Chỉ
tiêu
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 2014/2013 2015/2014
Giá trị
(tr.đ)
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
(tr.đ)
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
(tr.đ)
Tỷ
trọng
(%)
(+/-) (%) (+/-) (%)
Tổng huy
động
2,199,9
52 100
2,569,0
29 100
3,394,0
19 100 369,077 17
824,99
0 32
Theo kỳ hạn
Không
kỳ hạn 605,000 27.50 439,624 17.11
347,019 10.22
-
165,376 -27.33
-
92,605 -21.06
Dưới 12
tháng
1,056,4
17 48.02
1,301,8
68 50.68
2,176,5
90 64.13 245,451 23.23
874,72
2 67.19
Trên 12
tháng 538,535 24.48 827,537 32.21
870,410 25.65 289,002 53.66 42,873 5.18
Theo đối tƣợng khách hàng
Dân cư
1,160,1
22 52.73
1,518,8
63 59.12
2,145,0
32 63.20 358,741 30.92
626,16
9 41.23
Tổ chức
kinh tế 412,830 18.77 723,652 28.17
912,112 26.87 310,822 75.29
188,46
0 26.04
Định
chế TC 627,000 28.50 326,514 12.71
336,875 9.93
-
300,486 -47.92 10,361 3.17
(Nguồn: Báo cáo tổng kết BIDV TT Huế)
Như vậy, tổng nguồn vốn huy động của BIDV TT Huế
tăng qua các năm, tốc độ tăng trưởng luôn đạt trên 10%.
9
2.1.3.2. Sử dụng vốn
Bảng 2.2: Dƣ nợ của BIDV TT Huế từ năm 2013-2015
Chỉ
tiêu
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 2014/2013 2015/2014
Giá trị
(tr.đ)
Tỉ lệ
(%)
Giá trị
(tr.đ)
Tỉ lệ
(%)
Giá trị
(tr.đ)
Tỉ lệ
(%)
Mức tăng
giảm
Tỷ lệ
tăng
giảm
Mức
tăng
giảm
Tỷ lệ
tăng
giảm
Dƣ nợ 1,527,780 100 2,778,274 100 3,770,809 100 1,250,494 82 992,535 36
Theo kỳ hạn
Ngắn
hạn
854,689 55.94 1,460,534 52.57 1,876,393 49.76 605,845 70.88 415,859 28.47
Trung
dài hạn
673,091 44.06 1,317,740 47.43 1,834,582 48.65 644,649 95.77 516,842 39.22
Theo đối tƣợng khách hàng
Cá
nhân
308,505 20.19 553,843 19.93 761,879 20.20 245,338 79.52 208,036 37.56
Doanh
nghiệp
1,219,275 79.81 2,224,431 80.07 3,008,930 79.80 1,005,156 82.44 784,499 35.27
(Nguồn: Báo cáo tổng kết BIDV TT Huế)
2.1.3.3. Các công tác khác
2.1.3.4. Kết quả kinh doanh
Bảng 2.4: Kết quả kinh doanh của BIDV TT Huế
Chỉ tiêu
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 2014/2013 2015/2014
Giá trị
(tr.đ)
Tỉ lệ
(%)
Giá trị
(tr.đ)
Tỉ lệ
(%)
Giá trị
(tr.đ)
Tỉ lệ
(%)
(+/-) (%) (+/-) (%)
Tổng thu nhập 338,096 100 422,260 100 496,674 100 84,164 24.89 74,414 17.62
Thu nhập lãi vay 153,423 45.38 199,812 47.32 261,615 52.67 46,389 30.24 61,803 30.93
Thu nhập từ lãi
bán vốn nội bộ 163,651 48.40 200,815 47.56 209,859 42.25 37,164 22.71 9,044 4.50
Thu nhập khác 21,022 6.22 21,633 5.12 25,200 5.07 611 2.91 3,567 16.49
Tổng chi phí 300,619 100 362,076 100 413,794 100 61,458 20.44 51,718 14.28
Chi phí trả lãi
tiền gửi 121,185 40.31 138,706 38.31 128,737 38.30 17,521 14.46 -9,969 -7.19
Chi phí trả lãi
mua vốn nội bộ 139,553 46.42 163,678 45.21 225,730 45.90 24,125 17.29 62,052 37.91
Chi phí khác 39,881 13.27 59,692 16.49 59,328 15.80 19,812 49.68 -365 -0.61
Lợi nhuận trƣớc
thuế 37,477 60,184 82,880 22,706 60.59 22,696 37.71
(Nguồn: Báo cáo tổng kết BIDV TT Huế)
10
2.2. Thực trạng cho vay tiêu dùng tại BIDV TT Huế
2.2.1. Khái quát tình hình CVTD
2.2.2. Quy trình CVTD tại BIDV TT Huế
2.2.3. Các sản phẩm CVTD hiện nay tại BIDV TT Huế
2.2.4. Thực trạng CVTD tại BIDV TT Huế
2.2.4.1. Về doanh số cho vay
Biểu đồ 2.6: Doanh số CVTD của BIDV TT Huế
Có thể thấy qua 3 năm 2013, 2014, 2015, doanh số
CVTD tại BIDV TT Huế biến động theo chiều hƣớng tăng
khá nhanh, tốc độ tăng doanh số CVTDổn định hơn tốc độ
tăng doanh số cho vay nói chung của toàn chi nhánh. Điều
này cho thấy, quy mô CVTD của Chi nhánh tăng nhanh.
2.2.4.2. Về dư nợ cho vay, số lượng khách hàng vay tiêu dùng
và dư nợ bình quân trên một khách hàng
Dư nợ CVTD của BIDV TT Huế tăng trưởng khá nhanh về
quy mô, tổng dư nợ CVTD năm 2015 tăng gấp hơn 2 lần tổng dư
nợ CVTD năm 2013 tuy nhiên dư nợ CVTD vẫn chiếm một tỷ lệ
khá nhỏ trong tổng dư nợ của BIDV TT Huế. Số lượng khách hàng
quan hệ với BIDV TT Huế cũng tăng lên đáng kể qua các năm.
0
1,000,000
2,000,000
3,000,000
4,000,000
5,000,000
6,000,000
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
2,291,670
4,723,066
5,656,214
771,263
1,298,762
1,953,458
Doanh số cho vay
Doanh số CVTD
11
Biểu đồ 2.6: Dƣ nợ CVTD tại BIDV TT Huế
2.2.4.3. Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng
a. Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo sản phẩm
0
500,000
1,000,000
1,500,000
2,000,000
2,500,000
3,000,000
3,500,000
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
308,505 553,843
761,879
1,219,275
2,224,431
3,008,930
Dư nợ CVTD
Dư nợ cho vay khác
12
Biểu đồ 2.7: Cơ cấu dƣ nợ CVTD theo sản phẩm
b. Cơ cấu dư nợ CVTD theo hình thức đảm bảo tiền vay
Biểu đồ 2.8: Cơ cấu dƣ nợ CVTD theo hình thức đảm bảo tiền vay
c. Cơ cấu dư nợ CVTD theo thời gian
Biểu đồ 2.9: Cơ cấu dƣ nợ CVTD theo thời gian
82.99% 84.46% 85.22%
17.01% 15.54% 14.78%
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
CV tiêu dùng không
có TSBĐ
CV tiêu dùng có TSBĐ
13
2.2.5. Chất lƣợng cho vay tiêu dùng
2.2.5.1. Chỉ tiêu định tính
Để đánh giá chất lượng CVTD tại BIDV TT Huế một cách
khách quan, tác giả đã xây dựng phiếu điều tra. Kết quả như sau:
Bảng 2.10: Tổng hợp đánh giá của khách hàng về chất lƣợng CVTD
Nhìn chung, phần lớn khách hàng có ý kiến hài lòng và rất hài
lòng với sản phẩm dịch vụ CVTD mà BIDV TT Huế cung cấp, tuy
vậy vẫn còn một số ít khách hàng có đánh giá không tích cực đối
với các chỉ tiêu đánh giá chất lượng này. Trong đó đáng lưu ý là có
3 ý kiến rất không hài lòng đối với các chỉ tiêu lãi suât, chất lượng
tư vấn hỗ trợ và thời gian xử lý giao dịch.
2.2.5.2. Các chỉ tiêu định lượng
Nội dung đo
lƣờng
Kết quả ĐLSHL của khách hàng
Rất hài lòng Hài lòng Bình thƣờng
Không hài
lòng
Rất không
hài lòng
Tuyệt
đối
%
Tuyệt
đối
%
Tuyệt
đối
%
Tuyệt
đối
%
Tuyệt
đối
%
Hồ sơ, thủ tục 22 31,4 45 64,3 3 4,3 0 0 0 0
Thời gian xử
lý giao dịch,
khiếu nại
24 35,3 40 58,8 3 4,4 0 0 1 1
Lãi suất/phí áp
dụng
10 14,5 42 60,9 16 23,2 0 0 1 1
Chất lượng tư
vấn, hỗ trợ
20 29,0 40 58,0 8 11,6 0 0 1 1
Thái độ phục
vụ của cán bộ
34 49,3 34 49,3 1 1,4 0 0 0 0
Không gian
giao dịch
30 43,5 31 44,9 8 11,6 0 0 0 0
Đánh giá
chung khi giao
dịch với BIDV
23 33,3 46 66,7 0 0 0 0 0 0
14
- Doanh số thu nợ và hệ số thu nợ cho vay tiêu dùng
Bảng 2.11: Hệ số thu nợ CVTD tại BIDV TT Huế
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu 2013 2014 2015
Doanh số CVTD 771.263 1.298.762 1.953.458
Doanh số thu nợ TD 462.758 744.919 1.191.579
Hệ số thu nợ 0,60 0,57 0,61
(Nguồn: Phòng Kế hoạch Tổng hợp BIDV TT Huế)
Hệ số thu nợ CVTD của BIDV TT Huế tương đối ổn định, hệ
số thu nợ mặc dù bị sụt giảm năm 2014 nhưng đã tăng trở lại vào
năm 2015, kết quả đã cho thấy sự cố gắng nâng cao chất lượng
CVTD của BIDV TT Huế.
- Vòng quay vốn CVTD
Bảng 2.12: Vòng quay vốn CVTD tại BIDV TT Huế
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu 2013 2014 2015
Doanh số thu nợ CVTD 462,758 744,919 1,191,579
Dư nợ bình quân CVTD 154,253 276,922 380,940
Vòng quay vốn CVTD 0.33 0.37 0.32
(Nguồn: Phòng Kế hoạch Tổng hợp BIDV TT Huế)
Bảng 2.12 cho thấy các khoản CVTD thu hồi trong các năm
2013 đến 2015 qua các năm đều thấp và nhỏ hơn 1. Nguyên nhân
chính là do cơ cấu CVTD theo thời gian của Chi nhánh chủ yếu là
cho vay trung dài hạn (chiếm hơn 80% tổng dư nợ CVTD) điều
này làm cho vốn thu hồi chậm, dẫn đến vòng quay vốn CVTD thấp
(<1).
- Nợ quá hạn và nợ xấu
15
Biểu đồ 2.10: Nợ quá hạn CVTD tại BIDV TT Huế
Nợ quá hạn, nợ xấu của chi nhánh tăng lên nhưng tỷ lệ nợ
quá hạn CVTD trong giai đoạn 2013-2015 lại giảm xuống. Nguyên
nhân tỷ lệ nợ quá hạn giảm qua các năm là do tổng dư nợ CVTD
của BIDV TT Huế trong các năm 2013-2015 tăng lên đáng kể,
mức tăng của dư nợ CVTD nhanh hơn mức tăng của nợ quá hạn.
Biểu đồ 2.11: Nợ xấu CVTD tại BIDV TT Huế
Tuy nhiên, phân tích kỹ ta thấy rằng, trong giai đoạn 2013-
2015, mặc dù tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu CVTD/tổng dư nự CVTD
giảm xuống nhưng tỷ lệ nợ xấu CVTD/Nợ quá hạn lại tăng lên.
308,505
553,843
761,879
16,710 19,860 19,510
0
100,000
200,000
300,000
400,000
500,000
600,000
700,000
800,000
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Dư nợ cho vay
tiêu dùng
Nợ quá hạn cho vay
tiêu dùng
16
Điều này cho thấy chất lượng CVTD của BIDV TT Huế vẫn chưa
thực sự được cải thiện, Chi nhánh chưa có các biện pháp tích cực
để xử lý nợ quá hạn dẫn đến thành nợ xấu hoặc nợ đã xử lý rủi ro
hoặc đôi khi mặc dù nợ sắp chuyển qua quá hạn nhưng đã được
ngân hàng cho vay đảo nợ để hạn chế quy mô nợ quá hạn tăng lên
nhưng thực tế chất lượng tín dụng lại xấu đi.
- Thu lãi từ hoạt động CVTD
Trong hoạt động tín dụng, hiệu quả thể hiện rõ nhất qua tình
hình thu lãi mang lại từ các khoản vay. Thu lãi CVTD tại BIDV
TT huế tăng qua các năm và tỷ lệ thu lãi CVTD/thu lãi từ hoạt
động tín dụng tăng lên. Kết quả này có được là do dư nợ CVTD tại
BIDV TT Huế giai đoạn 2013-2015 tăng qua các năm đồng thời
Chi nhánh đã tăng cường công tác thu nợ quá hạn và nợ xấu.
Biểu đồ 2.12: Thu lãi CVTD tại BIDV TT Huế
- Thu nhập lãi thuần từ hoạt động cho vay tiêu dùng
0
50,000
100,000
150,000
200,000
250,000
300,000
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
153,423
199,812
261,615
22,902 33,730
48,844
Thu lãi từ hoạt động tín
dụng
Thu lãi từ cho vay tiêu
dùng
17
Biểu đồ 2.13: Thu nhập lãi thuần CVTD tại BIDV TT Huế
Mặc dù có sự biến động về lãi suất cho vay qua các năm, tình
hình kinh doanh khó khăn, tuy nhiên, thu nhập lãi thuần trong hoạt
động CVTD vẫn tăng lên tuy nhiên, tỷ lệ tăng thu nhập lãi thuần
CVTD thấp hơn tỷ lệ tăng của thu lãi CVTD.
2.3. Đánh giá thực trạng CVTD tại BIDV TT Huế
2.3.1.Về quy mô
Ưu điểm
Quy mô CVTD tăng cao đã đóng góp vào tổng tài sản của chi
nhánh đồng thời cho thấy nhu cầu vay tiêu dùng ngày càng tăng.
Hạn chế
+ Dư nợ CVTD của BIDV TT Huế chưa tương xứng với tiềm
năng của thị trường và vị thế của BIDV.
+ Tỷ trọng dư nợ CVTD trên tổng dư nợ tín dụng của BIDV
TT Huế còn thấp và không tăng trưởng qua các năm.
2.3.2.Về cơ cấu sản phẩm
Ưu điểm
18
Danh mục sản phẩm CVTD của Chi nhánh khá đa dạng.
Hạn chế
+ Cơ cấu CVTD của BIDVTTHuếphát triển không đồng đều.
+ Một số sản phẩm cho vay còn bị hạn chế bởi thời gian và
đối tượng, lãi suất cho vay so với một số ngân hàng khác trên địa
bàn.
+ Sản phẩm CVTD của BIDV đều là những sản phẩm mang
tính truyền thống của NHTM, BIDV chưa có các sản phẩm cho
vay đặc thù, mang tính nổi trội.
2.3.3.Đánh giá chất lƣợng CVTD tại BIDV TT Huế
Ưu điểm
Chất lượng CVTD tại BIDV TT Huế khá tốt và ngày càng
được nâng cao.
Hạn chế
+ Nếu xét trên một số chỉ tiêu cụ thể như tỷ lệ nợ xấu/Nợ quá
hạn, vòng quay vốn, thì chất lượng CVTD của BIDV TT Huế vẫn
còn chưa cao.
+ Điểm hạn chế của việc hạn chế rủi ro chính là Ngân hàng
luôn muốn thu thập càng nhiều thông tin của khách hàng càng tốt,
điều này đồng nghĩa với việc đòi hỏi nhiều giấy tờ, chứng từ, đánh
giá thấp và cho vay tỷ lệ nhỏ trên giá trị tài sản đảm bảo, thời gian
xét duyệt hồ sơ lâu hơn.
2.3.4.Đánh giá hiệu quả CVTD tại BIDV TT Huế
Ưu điểm
+ Hoạt động CVTD đã đem lại nguồn thu đáng kể cho chi
19
nhánh, làm gia tăng lợi nhuận của Chi nhánh.
+CVTD góp phần đa dạng hóa danh mục sản phẩm, phân tán
rủi ro cho ngân hàng, nâng cao khả năng cạnh tranh của ngân hàng.
+Với việc tăng quy mô số lượng khách hàng vay tiêu dùng đã
không những làm tăng lượng khách hàng của Chi nhánh, mà việc
phát triển CVTD nhằm vào đối tượng là khách hàng cá nhân, hộ
gia đình, giúp ngân hàng có thể thúc đẩy việc sử dụng các sản
phẩm đi kèm, bán chéo.
Hạn chế
+Tỷ lệ tăng của thu nhập lãi thuần CVTD thấp hơn tỷ lệ thu
lãi CVTD và có xu hướng giảm mạnh. Bên cạnh đó tỷ lệ thu nhập
lãi thuần CVTD/Doanh số CVTD thấp. Như vậy, mặc dù CVTD
tại BIDV TT Huế phát triển mạnh về quy mô, tuy nhiên hiệu quả
mang lại xét về mặt thu nhập thuần thì vẫn chưa tương xứng.
+ Thực tế cho thấy, số lượng khách hàng CVTD sử dụng hơn
5 dịch vụ khác nhau của BIDV là chưa nhiều, phần lớn khách hàng
còn tâm lý e ngại khi sử dụng các sản phẩm ngân hàng điện tử, các
dịch vụ trọn gói vì sợ phát sinh thêm các loại phí dịch vụ.
2.3.5. Nguyên nhân
2.3.5.1. Nguyên nhân khách quan
- Môi trường cạnh tranh lớn
- Chất lượng nguồn thông tin còn chưa cao
2.3.5.2. Nguyên nhân chủ quan
- Chất lượng nguồn nhân lực chưa cao
- Quy trình cho vay còn nhiều hạn chế
20
- Các biện pháp nhằm giảm thiểu rủi ro chưa được thực hiện
nghiêm túc
- Hoạt động Marketing của Ngân hàng chưa thực sự hiệu quả
- Danh mục CVTD còn chưa phong phú, chưa có dấu ấn
riêng.
- Chưa chú trọng thực hiện phân khúc thị trường để xây dựng
chính sách khách hàng hợp lý.
- Cơ cấu cho vay trung dài hạn chiếm tỷ trọng quá cao
Kết luận chương 2
21
Chương 3
ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY
TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM, CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ
3.1. Định hƣớng, mục tiêu phát triển
3.1.1. Định hƣớng phát triển đến năm 2020 với tầm nhìn
2030 của BIDV
3.1.2. Mục tiêu về hoạt động kinh doanh bán lẻ đến năm
2018
3.1.3. Định hƣớng phát triển của BIDV TT Huế
3.1.3.1.Định hướng chung đến năm 2020
3.1.3.2.Kế hoạch kinh doanh 3 năm giai đoạn 2016-2018
3.1.4. Định hƣớng phát triển CVTD của BIDV TT Huế
3.2. Giải pháp phát triển CVTD tại BIDV TT Huế
3.2.1. Nhóm giải pháp chung
3.2.1.1.Mở rộng mạng lưới hoạt động
3.2.1.2.Nâng cao việc ứng dụng CNTT trong việc phát triển
sản phẩm dịch vụ ngân hàng
3.2.1.3.Tranh thủ cơ chế, chính sách của Nhà nước trong
từng thời kỳ.
3.2.2. Nhóm giải pháp về Marketing, chính sách, sản
phẩm
3.2.2.1.Nghiên cứu để thực hiện phân khúc thị trường, xây
dựng chính sách khách hàng hợp lý
22
3.2.2.2.Đa dạng hóa các sản phẩm cho vay tiêu dùng
3.2.2.3.Đa dạng hóa các phương thức cho vay tiêu dùng
3.2.2.4.Đẩy mạnh Marketing
3.2.3. Nhóm giải pháp về nhân sự
3.2.3.1.Chú trọng chất lượng công tác tuyển dụng cán bộ
3.2.3.2.Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng cán bộ tín dụng.
3.2.3.3.Bố trí nguồn nhân lực hợp lý.
3.2.3.4.Có chính sách đãi ngộ, thưởng phạt.
3.2.4. Nhóm giải pháp nâng cao chất lƣợng CVTD
3.2.4.1.Hoàn thiện và cải tiến quy trình CVTD
3.2.4.2.Hoàn thiện hệ thống tính điểm tín dụng đối với hoạt
động CVTD
3.2.4.3.Nâng cao chất lượng dịch vụ CVTD
3.2.4.4.Tăng cường kiểm soát trước, trong, sau khi cho vay
3.2.4.5.Tăng cường huy động vốn trung dài hạn để CVTD
3.3. Một số kiến nghị
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc
3.3.3. Kiến nghị với BIDV
Kết luận chương 3
23
KẾT LUẬN
Với mức độ phát triển của nền kinh tế Việt Nam hiện nay,
cho thấy một xu hướng phát triển tín dụng đã hình thành đó là cho
vay tiêu dùng đã trở thành mục tiêu chiến lược mang tầm quan
trọng đối với các ngân hàng thương mại. Mở rộng cho vay tiêu
dùng tạo điều kiện nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người
dân, thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng ngày càng tăng. Mặt khác, mở
rộng cho vay tiêu dùng là một biện pháp hữu hiệu để phát triển đa
dạng các dịch vụ ngân hàng khác trên cơ sở bán chéo các sản phẩm
dịch vụ ngân hàng.
Một ngân hàng sẽ thành công và phát triển bền vững nếu
biết vận hành một cách linh hoạt và biết phân bổ nguồn lực của
mình một cách khéo léo. BIDV TT Huế mặc dù được đánh giá là
có nhiều ưu thế so với các ngân hàng thương mại khác về năng lực
vốn, quản trị, công nghệ, tuy nhiên điều đó không đảm bảo cho
BIDV TT Huế tiếp tục chiếm lĩnh vị thế dẫn đầu nếu không liên
tục thay đổi để thích nghi với các điều kiện kinh doanh mới đang
thay đỏi từng ngày.
Trên cơ sở lý luận và phân tích, tổng hợp, thống kê số liệu
, xuất phát từ thực trạng hoạt động và triển khai dịch vụ cho vay
tiêu dùng tại BIDV TT Huế, nội dung luận văn đã
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tom_tat_luan_van_cho_vay_tieu_dung_tai_ngan_hang_thuong_mai.pdf