Đề tài xây dựng đội ngũ đảng viên đã nhận đƣợc sự quan tâm rất lớn
của các cơ quan nghiên cƣ́ u, các nhà khoa học tập trung nghiên cứu. Tiêu biểu
là các nhóm công trình sau:
Đi vào những vấn đề chung về xây dựng đội ngũ đảng viên phải kể đến
tác phẩm: “Vấn đề đảng viên và phát triển đảng viên trong nền kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam”, cuốn sách là kết quả nghiên
cứu của đề tài khoa học cấp nhà nƣớc giai đoạn 2001-2005 (KX.03) “Xây
dựng Đảng trong điều kiện mới” của GS.TS Mạch Quang Thắng làm chủ biên
do Nhà xuất bản Lý luận chính trị xuất bản năm 2006. Tác phẩm này đã tập
trung vào môṭ số vấn đề cơ bản sau:
Môṭ là : Đánh giá đúng tì nh hình đảng viên và công tác đảng viên tƣ̀
năm 1996 đến năm 2005.
Hai là : Làm rõ phƣơng hƣớng phấn đấu của ngƣời đảng viên theo
nhƣ̃ng tiêu chuẩn đã đƣơc̣ xác điṇ h và nhƣ̃ng yêu cầu có tính đăc̣ thù do quá
trình phát triển kinh tế thi ̣trƣờ ng theo điṇ h hƣớ ng xã hôị chủ nghiã .
Ba là : Đề xuất nhƣ̃ng giải pháp cần thiết trong công tác đảng viên phù
hơp̣ vớ i tình hình mớ i, đăc̣ biêṭ trong thâp̣ niên đầu thế kỷ XXI.
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tóm tắt Luận văn Đảng Cộng sản Việt Nam với quá trình xây dựng đội ngũ đảng viên từ năm 1996 đến năm 2006, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
5
1. Lý do chọn đề tài. ...................................................................................... 5
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài. ............................................... 6
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu. ........................................................... 8
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. ............................................................ 9
5. Nguồn tài liệu và phƣơng pháp nghiên cứu. .............................................. 9
6. Đóng góp của Luận văn. .......................................................................... 10
7. Bố cục của Luận văn. ............................................................................... 10
CHƢƠNG 1: CHỦ TRƢƠNG VÀ SỰ CHỈ ĐẠO CỦA ĐẢNG VỀ XÂY DỰNG ĐỘI
NGŨ ĐẢNG VIÊN TRONG NHỮNG NĂM ĐẦU ĐẨY MẠNH CÔNG NGHIỆP HÓA,
HIỆN ĐẠI HÓA ĐẤT NƢỚC (1996- 2001). ............ Error! Bookmark not defined.
1.1. Sự cần thiết xây dựng đội ngũ đảng viên của Đảng trong những năm
1996- 2001.
1.1.1. Vai trò của đảng viên và đội ngũ đảng viên. Error! Bookmark not
defined.
1.1.2. Thực trạng đội ngũ đảng viên và xây dựng đội ngũ đảng viên
trƣớc năm 1996. ........................................ Error! Bookmark not defined.
1.1.3. Sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc đòi
hỏi phải xây dựng đội ngũ đảng viên. ...... Error! Bookmark not defined.
1.2. Công tác xây dựng đội ngũ đảng viên của Đảng trong những năm
1996- 2001.
1.2.1. Chủ trƣơng của Đảng về xây dựng đội ngũ đảng viên. .......... Error!
Bookmark not defined.
1.2.2. Đảng chỉ đạo xây dựng đội ngũ đảng viên. ... Error! Bookmark not
defined.
Tiểu kết chƣơng 1 ........................................ Error! Bookmark not defined.
4
CHƢƠNG 2: XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ ĐẢNG VIÊN CỦA ĐẢNG TRONG NHỮNG
NĂM (2001- 2006). .................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1. Thời cơ, thách thức mới của cách mạng nƣớc ta đặt ra với công tác xây
dựng đội ngũ đảng viên. .............................. Error! Bookmark not defined.
2.1.1.Tình hình thế giới ............................ Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Tình hình trong nƣớc ...................... Error! Bookmark not defined.
2.2. Chủ trƣơng và sự chỉ đạo của Đảng về xây dựng đội ngũ đảng viên từ
năm 2001 đến năm 2006. ............................. Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Chủ trƣơng của Đảng ..................... Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Sƣ ̣chỉ đaọ của Đảng về xây dựng đội ngũ đảng viên ............. Error!
Bookmark not defined.
Tiểu kết chƣơng 2 ........................................ Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG
ĐỘI NGŨ ĐẢNG VIÊN CỦA ĐẢNG (1996- 2006). Error! Bookmark not defined.
3.1. Thành tựu, hạn chế, nguyên nhân. ........ Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Thành tựu, nguyên nhân. ................ Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Hạn chế, nguyên nhân. ................... Error! Bookmark not defined.
3.2. Một số kinh nghiệm chủ yếu ................ Error! Bookmark not defined.
Tiểu kết chƣơng 3 ........................................ Error! Bookmark not defined.
KẾT LUÂṆ ................................................................. Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 11
PHỤ LỤC ................................................................... Error! Bookmark not defined.
5
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Phải nói rằng Đảng Cộng sản Việt Nam đã lãnh đạo nhân dân ta vƣợt
qua bao sóng gió để giành đƣợc những thắng lợi vĩ đại trong cách mạng dân
tôc̣ dân chủ nhân dân , trong sƣ ̣nghiêp̣ xây dƣṇg và bảo vê ̣Tổ quốc Viêṭ Nam
xã hôị chủ nghiã. Trong quá trình đó, Đảng ta luôn phấn đấu làm mạnh mình,
trong sạch hàng ngũ của mình để phụng sự Tổ quốc, phụng sự nhân dân nhiều
hơn nữa, biểu hiện khá rõ nét trong vấn đề Đảng với việc xây dựng đội ngũ
đảng viên.
Xây dựng đội ngũ đảng viên là xây dựng con ngƣời, là một bộ phận
trong chiến lƣợc con ngƣời của Đảng, bộ phận đặc biệt quan trọng đảm bảo
sự lãnh đạo vững chắc và có hiệu quả của Đảng đối với toàn xã hội.
Xây dựng đội ngũ đảng viên có chất lƣợng tốt, thực sự là những chiến
sĩ ƣu tú của giai cấp công nhân, nhân dân lao đôṇg, đáp ứng yêu cầu của cách
mạng luôn là vấn đề cơ bản, là nhiệm vụ trọng tâm của công tác xây dựng
Đảng. Đội ngũ đảng viên của Đảng phần nhiều là họ đều sống hết mình, cống
hiến hết mình cho Đảng , đất nƣớc và nhân dân. Nhƣng đâu đó cũng không ít
những ngƣời cơ hội, phấn đấu vào Đảng và đang trong hàng ngũ của Đảng
đều là vì mục đích riêng tƣ của mình , không phải vì muc̣ tiêu lí tƣởng của
Đảng.
Trong những năm thực hiện đƣờng lối đổi mới theo định hƣớng xã hội
chủ nghĩa, dƣới sự lãnh đạo của Đảng, các cấp ủy Đảng trong cả nƣớc đã tập
trung chỉ đạo công tác xây dựng đội ngũ đảng viên. Chính vì thế mà công tác
xây dựng đội ngũ đảng viên ở nƣớc ta đã có những kết quả đáng mừng, làm
tăng sinh lực lãnh đạo của Đảng đối với toàn xã hội.
Đội ngũ đảng viên có mạnh thì vai trò lãnh đạo và sức chiến đấu của
Đảng mới mạnh , nhất là trong bối cảnh hiện nay, việc nghiên cứu vấn đề:
“Đảng Cộng sản Việt Nam với quá trình xây dựng đội ngũ đảng viên từ năm
1996 đến năm 2006” nhằm làm rõ chủ trƣơng, sự chỉ đạo đúng đắn sáng tạo
của Đảng trong công tác xây dựng đội ngũ đảng viên, đánh giá thành tựu, hạn
6
chế và nguyên nhân, đồng thời tổng kết những kinh nghiệm về xây dựng đội
ngũ đảng viên trong những năm 1996-2006 để vận dụng vào xây dựng đội
ngũ đảng viên thời kỳ mới thiết nghĩ là điều rất cần thiết.
Với ý nghiã đó , tôi chọn đề tài này làm Luận văn tốt nghiệp Cao học
với mong muốn đƣợc góp phần mình vào việc làm rõ vấn đề xây dựng đội
ngũ đảng viên của Đảng trong những năm 1996-2006.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài.
Đề tài xây dựng đội ngũ đảng viên đã nhận đƣợc sự quan tâm rất lớn
của các cơ quan nghiên cƣ́u, các nhà khoa học tập trung nghiên cứu. Tiêu biểu
là các nhóm công trình sau:
Đi vào những vấn đề chung về xây dựng đội ngũ đảng viên phải kể đến
tác phẩm: “Vấn đề đảng viên và phát triển đảng viên trong nền kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam”, cuốn sách là kết quả nghiên
cứu của đề tài khoa học cấp nhà nƣớc giai đoạn 2001-2005 (KX.03) “Xây
dựng Đảng trong điều kiện mới” của GS.TS Mạch Quang Thắng làm chủ biên
do Nhà xuất bản Lý luận chính trị xuất bản năm 2006. Tác phẩm này đã tập
trung vào môṭ số vấn đề cơ bản sau:
Môṭ là : Đánh giá đúng tì nh hình đảng viên và công tác đảng viên tƣ̀
năm 1996 đến năm 2005.
Hai là : Làm rõ phƣơng hƣớng phấn đấu của ngƣời đảng viên theo
nhƣ̃ng tiêu chuẩn đa ̃đƣơc̣ xác điṇh và nhƣ̃ng yêu cầu có tính đăc̣ thù do quá
trình phát triển kinh tế thi ̣ trƣờng theo điṇh hƣớng xa ̃hôị chủ nghiã.
Ba là: Đề xuất nhƣ̃ng giải pháp cần thiết trong công tác đảng viên phù
hơp̣ với tình hình mới, đăc̣ biêṭ trong thâp̣ niên đầu thế kỷ XXI.
TS. Đỗ Ngọc Ninh thì lại nêu rõ những nhân tố để đẩy mạnh công tác
phát triển Đảng trong giai đoạn hiện nay, giai đoạn đẩy mạnh sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc với bài viết trên Tạp chí Lịch sử Đảng, số
7, tháng 9 năm 2003 với nhan đề: “Tăng cường công tác xây dưṇg Đảng
trong giai đoạn hiện nay”.
Tác giả Việt Phƣơng lại đi sâu vào những chuyển biến mới cả về chất
7
lƣợng và số lƣợng của công tác phát triển Đảng trong thời gian từ năm 1996
đến năm 2003 với bài viết: “Chuyển biến mới trong công tác phát triển đảng
viên” đăng trên Tạp chí Lịch sử Đảng, số 10, năm 2003.
Mở đầu cho nhƣ̃ng bài viết về công tác đảng viên trong sinh viên sớm
nhất không thể không kể đến tác giả Nguyêñ Thi ̣ Mỹ Trang với nhƣ̃ng số liêụ
và những lập luận khá chặt chẽ về công tác đản g viên trong sinh viên trên điạ
bàn Thành phố Hà Nội , tác giả đã làm nổi bật những thành tựu ban đầu và cả
nhƣ̃ng khuyết điểm cũng nhƣ hƣớng giải quyết để đẩy maṇh công tác này
trong nhƣ̃ng năm tớ i, bài viết đƣợc đăng trên Tạp chí Lịch sử Đảng , số 2,
tháng 2 năm 1998, với tiêu đề : “Vài nét về công tác phát triển Đảng ở các
trường Đaị hoc̣ hiêṇ nay”.
Tác giả Đỗ Quyết Thắng cho rằng công tác đảng viên trong thanh niên
là vấn đề sống còn trong giai đoạn hiện nay với bài viết : “Đẩy mạnh công tác
xây dưṇg Đảng trong thanh niên là vấn đề cấp bách hiêṇ nay ” đăng trên Tap̣
chí Khoa học chính trị, số 5, năm 2002.
Ngoài ra, còn có các tác giả với những bài viết khác cũng đề cập tới vấn
đề xây dựng đội ngũ đảng viên nhƣ: TS. Ngô Kim Ngân với bài viết: “Một số
yêu cầu cơ bản đối với việc xây dựng và phát triển đội ngũ đảng viên trong sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa”, đăng trên Tạp chí Lịch sử Đảng, số 7,
tháng 7 năm 1999. Tác giả Trầ n Thu Thủy với bài viết : “Nhìn lại công tác
phát triển đảng viên trong trường học”, đăng trên Tap̣ chí Xây dƣṇg Đảng , số
11, năm 2004. Và tác giả Nguyêñ Hồng Nam với bài : “Phát triển đảng viên
trong lớp trẻ để bảo đảm yêu cầu xây dựng và chỉnh đốn Đảng ” đăng trên
Tạp chí Xây dựng Đảng, số 4, tháng 10 năm 1999.
Với nhƣ̃ng số liêụ cụ thể về công tác đảng viên trong sinh viên Đại học
Đà Nẵng , Luâṇ văn Thac̣ sỹ của tác giả Lê Thƣởng với nhan đề : “Công tác
phát triển đảng viên mới trong sinh viên ở Đại học Đà Nẵng hiện nay ” đa ̃rút
ra nhƣ̃ng kinh nghiêṃ bƣớc đầu và nêu ra nhƣ̃ng phƣơng hƣớng và đề xuất
môṭ số giải pháp để đẩy maṇh công tác đảng viên trong sinh viên Đại học Đà
8
Nẵng nói riêng và công tác đảng viên trong sinh viên các trƣờng Đaị hoc̣ nói
chung.
Các tác giả với những tác phẩm, bài viết nói trên đã đề cập tới một số
vấn đề của công tác xây dựng đội ngũ đảng viên nhƣ : nêu bâṭ đƣơc̣ nhƣ̃ng
thành tựu bƣớc đầu cũng nhƣ những hạn chế và chỉ ra đƣợc những nguyên
nhân cơ bản của nhƣ̃ng thành công và haṇ chế của công tác này . Tuy vâỵ ,
chƣa có công trình khoa hoc̣ nào nghiên cƣ́u môṭ c ách có hê ̣thống về vấn đề
xây dƣṇg đôị ngũ đảng viên trong nhƣ̃ng năm 1996-2006 dƣới góc đô ̣Lic̣h sƣ̉
Đảng.
Gần đây trong thời gian đi điền dã, tôi đã thu thập đƣợc một số tài liệu
nhƣ: Tăng cường công tác sinh hoaṭ Đảng ở phường hiêṇ nay , Phường Mai
Dịch với vấn đề đảng viên, Thanh niên với vấn đề vào Đảng Đó là những
bài viết về công tác xây dựng Đảng. Tuy nhiên những tài liệu ấy vấn chƣa
đƣợc đầy đủ, mặc dù vậy chúng cũng là những tài liệu quý giá để tôi kế thừa
và phát triển.
Kế thừa tất cả những thành quả của những nhà nghiên cứu đi trƣớc,
đồng thời dựa vào số tài liệu sƣu tầm trong các chuyến đi điền dã, khảo sát,
tôi đã nỗ lực giải quyết những vấn đề đặt ra trong đề tài.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu.
Mục đích nghiên cứu:
Mục đích nghiên cứu của Luận văn là làm sáng tỏ sự đúng đắn, sáng
tạo của Đảng trong công tác xây dựng đội ngũ đảng viên, nhân tố quyết định
sự vững mạnh của Đảng; tổng kết những bài học kinh nghiệm về xây dựng
đội ngũ đảng viên trong những năm 1996-2006 để vận dụng vào xây dựng đội
ngũ đảng viên trong thời kỳ mới.
Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Làm rõ yêu cầu khách quan xây dựng đội ngũ đảng viên của Đảng từ
năm 1996 đến năm 2006.
- Làm rõ chủ trƣơng và sự chỉ đaọ của Đảng về xây dựng đội ngũ đảng
viên từ năm 1996 đến năm 2006.
9
- Đánh giá thành tựu, hạn chế, nguyên nhân và rút ra môṭ số kinh
nghiệm chủ yếu.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là chủ trƣơng, sự chỉ đạo của Đảng về
xây dựng đội ngũ đảng viên.
Phạm vi nghiên cứu:
-Nội dung xây dựng đội ngũ đảng viên tập trung vào những đối tƣợ ng
là đội ngũ đảng viên ở khối cơ quan hành chính , sinh viên, phƣờng, thị trấn,
đôị ngũ đảng viên ở nông thôn , miền núi , vùng có đồng bào tôn giáo , trong
các doanh nghiêp̣ và trong lƣc̣ lƣơṇg vũ trang.
-Phạm vi thời gian của đề tài là tập trung vào quá trình xây dựng đội
ngũ đảng viên của Đảng từ năm 1996 đến năm 2006.
-Phạm vi không gian mà tác giả Luận văn tập trung tìm hiều là xây
dựng đội ngũ đảng viên trên cả nƣớc, trong Đảng.
5. Nguồn tài liệu và phƣơng pháp nghiên cứu.
Nguồn tài liệu:
Để nghiên cứu đề tài này, tôi khai thác nhiều nguồn tài liệu khác nhau:
-Các tác phẩm kinh điển Chủ nghĩa Mác-Lênin, Hồ Chí Minh toàn tập.
-Các văn kiện của Đảng (Nghị quyết các kỳ Đại hội, Nghị quyết Ban
Chấp hành Trung ƣơng, Bộ Chính trị, Ban Bí thƣ, Nghị quyết Đảng ủy Quân
sự Trung ƣơng Các thông tƣ, hƣớng dẫn liên quan đến xây dựng đội ngũ
đảng viên.
-Các chuyên luận, chuyên khảo, các bài báo khoa học, các công trình
khoa học, kỷ yếu hội thảo khoa học, Luận văn, Luận án, sách, tạp chí có liên
quan
Đây là những tài liệu quý giá, đáng trân trọng mà tôi kế thừa sử dụng
trong Luận văn tốt nghiệp.
Phương pháp nghiên cứu:
Đề tài này đƣợc nghiên cứu trên cơ sở vận dụng quan điểm và phƣơng
pháp luận Chủ nghĩa Mác-Lênin, tƣ tƣởng Hồ Chí Minh, quan điểm đƣờng lối
10
của Đảng. Phƣơng pháp nghiên cƣ́u chủ yếu là phƣơng pháp lịch sử, phƣơng
pháp lôgic và sự kết hợp hai phƣơng pháp đó trong quá trình nghiên cứu.
Ngoài ra , tôi còn áp dụng các phƣơng pháp tổng hợp, thống kê, so sánh đối
chiếu...
6. Đóng góp của Luận văn.
- Luận văn trình bày một cách có hệ thống về chủ trƣơng và sự chỉ đạo
của Đảng về xây dựng đội ngũ đảng viên trong những năm 1996-2006.
- Tổng hợp, hệ thống nguồn tƣ liệu tài liệu về xây dựng, phát triển đảng
viên trong thời kỳ mới.
- Qua đó khẳng định vai trò, vị trí của đảng viên và công tác xây dựng
đội ngũ đảng viên của Đảng trong thời kỳ mới.
- Rút ra những kinh nghiệm chủ yếu để vận dụng vào công tác xây
dựng đội ngũ đảng viên trong thời kỳ mới. Đồng thời Luận văn còn là tài liệu
tham khảo cho các tổ chức cơ sở đảng, phục vụ nghiên cứu, giảng dạy Lịch sử
Đảng ở các trƣờng học.
7. Bố cục của Luận văn.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục,
nội dung Luận văn chia làm 3 chƣơng, 6 tiết:
-Chƣơng 1: Chủ trƣơng và sự chỉ đạo của Đảng về xây dựng đội ngũ
đảng viên trong những năm đầu đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nƣớc (1996 - 2001).
-Chƣơng 2: Xây dựng đội ngũ đảng viên của Đảng trong những năm
(2001-2006).
-Chƣơng 3: Kết quả và kinh nghiệm rút ra từ quá trình xây dựng đội
ngũ đảng viên của Đảng (1996-2006).
11
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Văn An (1996), Phát huy thành tựu, khắc phục yếu kém quyết tâm
xây dựng Đảng ngang tầm đòi hỏi của thời kỳ mới, Tạp chí Xây dựng
Đảng, số 4.
2. Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng (2004), Chỉ thị về kết nạp đảng viên lớp Hồ
Chí Minh nhân kỷ niệm 115 năm ngày sinh của Người, số 44-CT/TW,
ngày 12-10.
3. Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng (2003), Chỉ thị về việc đổi thẻ đảng viên , số
29-CT/TW, ngày 17-10.
4. Ban Chấp hành Trung ƣơng (2001), Kết luận về việc tiếp tục thực hiện
Nghị quyết Trung ương 6 (lần 2) khoá VIII, đẩy mạnh cuộc vận động xây
dựng, chỉnh đốn Đảng, ngăn chặn, đẩy lùi tệ tham nhũng, lãng phí, số
04/KL-TW, ngày 19-11.
5. Ban Chấp hành Trung ƣơng (1999), Nghị quyết về một số vấn đề cơ bản và
cấp bách trong công tác xây dựng Đảng hiện nay, số 10-NQ/HNTW, ngày
02-02.
6. Ban Tổ chức Trung ƣơng (2002), Hướng dẫn đánh giá chất lượng đảng
viên, số 355-TC/TW, ngày 30-10.
7. Ban Tổ chƣ́c Trung ƣơng (2003), Hướng dâñ đánh giá chất lươṇg đảng
viên, số 20-HD-TC/TW, ngày 02-09.
8. Ban Tuyên giáo Trung ƣơng (2009), Tài liệu học tập chính tri,̣ Nxb. Chính
trị quốc gia, H.
9. Ban Tƣ tƣởng Văn hóa Trung ƣơng (2007), Đẩy mạnh học tập và làm theo
tấm gương đaọ đức Hồ Chí Minh, Nxb. Chính trị quốc gia, H.
10. Đậu Thế Biểu (1999), Những kinh nghiệm về xây dựng Đảng Côṇg sả n
Viêṭ Nam qua 70 năm hoạt động của Đảng, Tạp chí Lịch sử Đảng, số 3.
12
11. Bô ̣Chính tri ̣ (2001), Báo cáo về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương
6 (lần 2) khóa VIII, đẩy maṇh cuôc̣ vâṇ đôṇg xây dựng , chỉnh đốn Đảng ,
ngăn chăṇ, đẩy lùi tê ̣tham nhũng, lãng phí, số 31/TLHN, ngày 26-10.
12. Bô ̣Giáo duc̣ và Đào taọ (2006), Giáo trình tư tưởng Hồ Chí Minh , Nxb.
Chính trị quốc gia, H.
13. Bô ̣Khoa hoc̣ -Công nghê ̣và Môi trƣờng (1996), Chiến lươc̣ công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước và cách maṇg công nghê ̣ , Nxb. Chính trị quốc
gia, H.
14. Hà Nguyên Cát (1999), Điṇh hướng giá tri ̣đaọ đức cho cán bô,̣ đảng viên
trong điều kiêṇ hiêṇ nay, Tạp chí Xây dƣṇg Đảng, số 3.
15. Vũ Văn Châu (2000), Để thâṭ sư ̣là người lãnh đaọ , người đầy tớ trung
thành của nhân dân, Tạp chí Xây dƣṇg Đảng, số 1.
16. Phí Văn Chỉ (1999), Thưc̣ traṇg và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ
đảng viên, Tạp chí Nghiên cƣ́u lí luâṇ, số 8.
17. Phạm Ngọc Chuẩn (2000), Để làm tốt công tác phát triển đảng viên ở
Đồng Hỷ, Tạp chí Xây dựng Đảng, số 9.
18. Nguyêñ Đƣ́c Côn (1999), Công tác kiểm tra Đảng trong thực hiện cuộc
vận động xây dựng chỉnh đốn Đảng, Tạp chí Kiểm tra, số 12.
19. Nguyêñ Văn Cƣ (2000), Xây dưṇg, chỉnh đốn Đảng với việc giữ vững ổn
điṇh chính tri,̣ xã hội của đất nước, Tạp chí Thông tin lí luâṇ, số 8.
20. Nguyêñ Thi ̣ Doan (2003), Đấu tranh chống những biểu hiện cơ hội thực
dụng trong thời kì mới, Tạp chí Cộng sản, số 8.
21. Nguyêñ Thi ̣ Doan (2003), Môṭ số giải pháp nâng cao hiêụ lưc̣ , hiêụ quả
hoạt động giám sát trong Đảng, Tạp chí Cộng sản, số 24.
22. Đảng Côṇg sản Viêṭ Nam , Các văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc của
Đảng từ Đại hội VI (12-1986) đến Đại hội X (4-2006).
23. Đảng Cộng sản Việt Nam (1994), Văn kiện Hội nghị lần thứ bảy Ban
Chấp hành Trung ương khóa VII, Nxb. Chính trị quốc gia, H.
13
24. Đỗ Văn Đạo (1996), Chăm lo giáo duc̣ , quản lí đảng vi ên, Tạp chí Xây
dƣṇg Đảng, số 1.
25. Phùng Khắc Đăng (1996), Phát huy vai trò tiên phong gương mẫu của
cán bộ, đảng viên, Tạp chí Xây dƣṇg Đảng, số 4.
26. Hoàng Văn Đồng (2005), Nâng cao năng lưc̣ lãnh đaọ và sức chiến đấu
của tổ chức cơ sở đ ảng đồn biên phòng tuyến biên giới đất liền Việt Nam
trong thời kì mới , Luâṇ án Tiến sỹ Khoa hoc̣ Chính tri ,̣ Học viện Chính trị
quốc gia Hồ Chí Minh.
27. Nguyêñ Đình Gấm (2000), Xây dưṇg đôṇg cơ vào Đảng cho đ oàn viên
thanh niên, Tạp chí Xây dựng Đảng, số 3.
28. Trần Văn Giàu (1997), Xây dựng Đảng tiên phong , tâp̣ hơp̣ lưc̣ lươṇg
nhân dân xung quanh Đảng là vấn đề then chốt của cách maṇg , Tạp chí
Xây dựng Đảng, số 11.
29. Bùi Thị Thu Hà (Chủ biên) (2008), Biên niên công tác tổ chức xây dựng
Đảng, Nxb. Tƣ̀ điển Bách Khoa, H.
30. Nguyêñ Văn Hải (2003), Bồi dưỡng ph át triển Đảng trong quân đôị -
nhiêṃ vu ̣quan troṇg của toàn Đảng, toàn quân, Tạp chí Cộng sản, số 36.
31. Trần Ngoc̣ Hiên (1997), Về vấn đề đảng viên làm kinh tế tư nhân , Tạp chí
Nghiên cƣ́u lí luận, số 9.
32. Vũ Hiền (1999), Tiêu chuẩn người đảng viên trước tình hình , nhiêṃ vu ̣
mới, Tạp chí Cộng sản, số 22.
33. Minh Hiếu (2001), Tọa đàm về phát triển đảng viên trẻ, Tạp chí Xây dƣṇg
Đảng, số 5.
34. Trần Đình Hoan (2005), Nâng cao chất lươṇg công tác phát triển đảng
viên trong thanh niên bảo đảm thường xuyên nguồn sinh lưc̣ mới cho
Đảng, Tạp chí Xây dựng Đảng, số 4.
35. Trần Đình Hoan (2003), Những vấn đề quan troṇg trong xây dựng tổ chức
cơ sở đảng và đảng viên, Tạp chí Xây dựng Đảng, số 9.
14
36. Ngô Minh Hoàng (1999), Rèn luyện phẩm chất , đaọ đức cách maṇg , môṭ
đòi hỏi thường xuyên đố i với người đảng viên côṇg sản , Tạp chí Nghiên
cƣ́u lí luâṇ, số 10.
37. Hồ Chí Minh (2000), Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, H. (tâp̣ 2,4,5,12).
38. Nguyêñ Công Huyên (2004), Kinh nghiêṃ phát triển đảng viên trong
doanh nghiêp̣ có vốn đầu tư nước ngoài, Tạp chí Xây dƣṇg Đảng, số 11.
39. Trần Duy Hƣng (2006), Tăng cường giám sát đảng viên giữ chức vu ̣trong
Đảng, chính quyền hiện nay, Tạp chí Kiểm tra, số 1.
40. Trần Duy Hƣng (2006), Vài nét về đội ngũ đảng viên nông thôn hiêṇ nay,
Tạp chí Nông thôn mới, số 2.
41. Lê Hƣơng (2008), Cần thành lâp̣ Đảng bô ̣khối , Báo Hà Nội m ới, số
14296, ngày 04-12.
42. Đặng Xuân Kỳ , Mạch Quang Thắng , Nguyêñ Văn Hòa (đồng chủ biên )
(2005), Môṭ số vấn đề về xây dựng Đảng hiêṇ nay , Nxb. Chính trị quốc
gia, H.
43. Hà Quế Lâm (2000), Về công tác phát triển đảng viên tạo nguồn cán bộ
trong vùng dân tôc̣ miền núi, Tạp chí Xây dƣṇg Đảng, số 10.
44. Lênin (1979), Toàn tập, Tâp̣ 8, Nxb. Tiến bộ, M.
45. Mác và Ăngghen (1995), Toàn tập, Tập 4, Nxb. Chính trị quốc gia, H.
46. Lê Xuân Nam (2005), Vai trò lãnh đạo của tổ chức đ ảng ở các trường
Đaị hoc̣, Cao đẳng ngoài công lâp̣ trên điạ bàn Thành phố Hồ Chí Minh ,
Tạp chí Lịch sử Đảng, số 8.
47. Nguyêñ Hồng Nam (1999), Phát triển đảng viên trong lớp trẻ để bảo đảm
yêu cầu xây dựng và chỉnh đốn Đảng, Tạp chí Xây dƣṇg Đảng, số 4.
48. Ngô Kim Ngân (1999), Môṭ số yêu cầu cơ bản đối vớ i viêc̣ xây dựng và
phát triển đội ngũ đảng viên trong sư ̣nghiêp̣ công nghiệp hóa , hiện đại
hóa, Tạp chí Lịch sử Đảng, số 7.
15
49. Đỗ Ngọc Ninh (2003), Tăng cường công tác xây dựng Đảng trong giai
đoạn hiện nay, Tạp chí Lịch sử Đảng, số 7.
50. Đỗ Ngọc Ninh và Trần Duy Hƣng (2000), Môṭ số vấn đề về đội ngũ đảng
viên hiêṇ nay, Tạp chí Lịch sử Đảng, số 8.
51. Lê Khả Phiêu (1999), Học tập , rèn luyện tư tưởng , đaọ đức cách maṇg
thưc̣ hiêṇ thắng lơị cuôc̣ vâṇ đôṇg xây dựng , chỉnh đốn Đảng , Tạp chí
Kiểm tra, số 6.
52. Lê Khả Phiêu (2000), Phát huy sức mạnh toàn dân tộc , xây dưṇg nước
Viêṭ Nam dân giàu , nước maṇh , xã hội công bằng , dân chủ , văn minh,
Nxb. Chính trị quốc gia, H.
53. Việt Phƣơng (2003), Chuyển biến mới trong công tác phát triển đảng
viên, Tạp chí Lịch sử Đảng, số 10.
54. Đặng Thị Minh Phƣợng (2008), Công tác phát triển Đảng trong sinh viên
các trường Đại học trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (1996-2006),
Luâṇ văn Thac̣ sỹ Lic̣h sƣ̉ , Đaị hoc̣ Khoa hoc̣ Xa ̃hôị và Nhân Văn (Đaị
học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh).
55. Trần Trung Quang , Trần Duy Hƣng (1999), Vâṇ duṇg tư tưởng Hồ Chí
Minh về kỉ luâṭ Đảng trong xây dựng , chỉnh đốn Đảng hiện nay , Tạp chí
Thông tin lí luận, số 11.
56. Hoàng Bình Quân (1999), Đoàn Thanh niên Côṇg sản Hồ Chí Minh với
nhiêṃ vu ̣phát triển đảng viên trẻ, Tạp chí Xây dƣṇg Đảng, số 3.
57. Tô Huy Rƣ́a (2003), Nhân tố tác đôṇg và xu hướng biến đổi của đaọ đức ,
lối sống trong cán bô,̣ đảng viên, Tạp chí Cộng sản, số 33.
58. Tô Huy Rƣ́a, Trần Khắc Viêṭ (đồng chủ biên) (2003), Làm người cộng sản
trong giai đoaṇ hiêṇ nay, Nxb. Chính trị quốc gia, H.
59. Tâp̣ thể Tác giả (2005), Môṭ số vấn đề về xây dựng Đảng hiêṇ nay , Nxb.
Chính trị quốc gia, H.
16
60. Bùi Ngọc Thanh (2000), Chỉnh đốn Đảng từ mỗi đảng viên, Tạp chí Cộng
sản, số 3.
61. Quách Lê Thanh (2003), Chống tham nhũng , thước đo phẩm chất người
cán bộ, đảng viên, Tạp chí Cộng sản, số 4,5.
62. Đỗ Quyết Thắng (2002), Đẩy mạnh công tác xây dựng Đảng trong t hanh
niên là vấn đề cấp bách hiêṇ nay, Tạp chí Khoa học Chính trị, số 4.
63. Mạch Quang Thắng (1999), Bảo đảm và phát huy dân chủ trong c hế đô ̣
môṭ Đảng cầm quyền ở nước ta hiêṇ nay , Báo cáo tổng quan đề tài khoa
học cấp Bộ.
64. Mạch Quang Thắng (1996), Làm trong sạch và nâng cao chất lượng đảng
viên, Tạp chí Thông tin khoa học Chính trị, số 1.
65. Mạch Quang T hắng (2004), Môṭ số vấn đề đăṭ ra hiêṇ nay đối với công
tác phát triển đảng viên, Tạp chí Lịch sử Đảng, số 5.
66. Mạch Quang Thắng (1995), Tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng Côṇg sản
Viêṭ Nam, Nxb. Chính trị quốc gia, H.
67. Mạch Qu ang Thắng (Chủ biên) (2006), Vấn đề đảng viên và phát triển
đảng viên trong nền kinh tế thi ̣trường điṇh hướng xã hôị c hủ nghĩa ở Việt
Nam, Nxb. Lí luận Chính trị, H.
68. Phạm Văn Thọ (2003), Công tác tổ chức xây dựng Đảng , môṭ năm nhìn
lại, Tạp chí Xây dựng Đảng, số 1.
69. Trần Thu Thuỷ (2003), Kinh nghiệm phát triển đảng viên từ 10 doanh
nghiệp ngoài quốc doanh, Tạp chí Xây dựng Đảng, số 6.
70. Trần Thu Thuỷ (2004), Nhìn lại công tác phát triển đảng viên trong
trường học, Tạp chí Xây dựng Đảng, số 11.
71. Lê Thƣởng, Công tác phát triển đảng viên mới trong sinh viên ở Đaị hoc̣
Đà Nẵng hiêṇ nay, Luâṇ văn Thac̣ sỹ.
72. Nguyễ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- dang_cong_san_viet_nam_voi_qua_trinh_xay_dung_dang_vien_tu_nam_1996_den_nam_2006_dang_thi_que_8979_2.pdf