Tóm tắt Luận văn Hoàn thiện công tác phân tích Báo cáo tài chính khách hàng doanh nghiệp trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh phố Núi

Từ năm 2015 đến năm 2017, nguồn vốn huy động của Chi

nhánh tăng trưởng tốt qua các năm. Trong 7 tháng cuối năm 2015, do

tập trung vào các công tác chuyển đổi, thích ứng với các quy trình,

quy định mới trong giai đoạn đầu sáp nhập nên số dư huy động năm

2015 chỉ đạt 456.641 triệu đồng. Sang năm 2016, Chi nhánh đã tăng

trưởng 93% so với thời điểm 31/12/2015 (tương đương 423.283 triệu

đồng). Trong điều kiện huy động vốn ngày càng khó khăn, Chi

nhánh vẫn giữ được đà tăng trưởng, vượt kế hoạch chỉ tiêu huy động

vốn cuối kỳ năm 2017 đạt 1.180.608 triệu đồng, tăng 300.684 triệu

đồng, tương đương tăng 34% so với năm 2016. Tốc độ tăng trưởng

huy động vốn cuối kỳ bình quân từ năm 2015 đến năm 2017của

Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam Chi nhánh Phố Núi tương đối

cao, tương đương 61%. Nguồn tiền gửi của khách hàng tập trung chủ

yếu đối tượng khách hàng cá nhân.

Nguồn huy động vốn theo kỳ hạn tại Ngân hàng TMCP ĐT &

PT Việt Nam - Chi nhánh Phố Núi có xu hướng tăng mạnh từ năm

2015 đến năm 2017. Năm 2015, huy động vốn không kỳ hạn là

55.180 triệu đồng, chiếm 12,08% tổng vốn huy động, huy động vốn

ngắn hạn có giá trị cao nhất 271.422 triệu đồng, chiếm 59,44%, huy

động vốn trung dài hạn chiếm 28,48% tổng vốn huy động tương10

đương với giá trị 130.039 triệu đồng. Năm 2016, huy động vốn

không kỳ hạn tăng lên đạt 114.464 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ

13,0% tổng huy động vốn năm 2016, huy động vốn ngắn hạn năm

2016 cao hơn năm 2015 là 259.402 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ

tăng 95,57% so với năm 2015, huy động vốn trung và dài hạn đạt giá

trị 234.636 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 26,67% tổng huy động vốn năm

2016. Đến năm 2017, huy động vốn ngắn hạn có giá trị lớn nhất

622.743 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 52,74% so với tổng huy động vốn

năm 2017,và huy động vốn không kỳ hạn có giá trị nhỏ nhất 181.425

triệu đồng, chiếm tỷ lệ 15,37%, đối với huy động vốn trung dài hạn

năm 2017 Chi nhánh đã huy động được số vốn là 376.440 triệu đồng,

chiếm tỷ lệ 31,89%

pdf26 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 372 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận văn Hoàn thiện công tác phân tích Báo cáo tài chính khách hàng doanh nghiệp trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh phố Núi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hơn cho các quyết định cấp tín dụng. 7. Bố cục luận văn Chương 1: Những vấn đề lý luận về phân tích báo cáo tài chính khách hàng doanh nghiệp trong hoạt động cho vay ở ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng phân tích báo cáo tài chính khách hàng doanh nghiệp phục vụ hoạt động cho vay ở ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phố Núi. Chương 3: Hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính khách hàng Doanh nghiệp phục vụ hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phố Núi. 8. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu 4 CHƢƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY Ở NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1 Khái niệm và vai trò của ngân hàng thƣơng mại a. Khái niệm b. Vai trò 1.1.2 Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thƣơng mại a. Hoạt động huy động vốn b. Hoạt động tín dụng c. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ d. Hoạt động khác 1.2 HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.2.1 Khái niệm 1.2.2 Phân loại - Theo Mục đích sử dụng vốn vay  Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh.  Cho vay tiêu dùng. - Phân loại theo thời hạn cho vay  Cho vay ngắn hạn  Cho vay trung hạn và cho vay dài hạn - Phân loại theo độ tín nhiệm của khách hàng  Cho vay không bảo đảm.  Cho vay có bảo đảm. 5 - Phân loại theo phƣơng thức cho vay  Cho vay từng lần.  Cho vay theo hạn mức tín dụng.  Cho vay theo dự án đầu tư. - Phân loại theo phƣơng thức hoàn trả nợ vay  Cho vay trả góp  Cho vay trả nợ một lần:  Cho vay trả nợ nhiều lần. 1.2.3 Đặc điểm hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp của các ngân hàng thƣơng mại 1.3 PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY 1.3.1 Khái niệm và mục tiêu phân tích báo cáo tài chính khách hàng doanh nghiệp 1.3.2 Thẩm định mức độ tin cậy của báo cáo tài chính và phƣơng pháp sử dụng để phân tích báo cáo tài chính khách hàng doanh nghiệp a. Thẩm định mức độ tin cậy của báo cáo tài chính b. Các phương pháp phân tích báo cáo tài chính  Phƣơng pháp so sánh  Phƣơng pháp loại trừ  Phƣơng pháp tỷ số  Phƣơng pháp DUPONT 1.3.3 Nội dung phân tích báo cáo tài chính khách hàng doanh nghiệp a. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán - Hệ số khả năng thanh toán nhanh 6 Hệ số khả năng thanh toán nhanh = Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn Hoặc Hệ số khả năng thanh toán nhanh = Tiền và các khoản + Nợ phải thu tương đương tiền Nợ ngắn hạn - Hệ số khả năng thanh toán hiện hành Hệ số khả năng thanh toán hiện hành = Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn - Khả năng thanh toán tức thời Khả năng thanh toán tức thời = Tiền và các khoản tương đương tiền Nợ ngắn hạn b. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh khả năng hoạt động - Vòng quay vốn lưu động Vòng quay vốn lưu động = Doanh thu thuần Vốn lưu động bình quân Trong đó Vốn lưu động bình quân = Vốn lưu động đầu kỳ + Vốn lưu động cuối kỳ 2 - Vòng quay hàng tồn kho Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho bình quân - Vòng quay các khoản phải thu Vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu thuần + Thuế GTGT đầu ra Nợ phải thu khách hàng bình quân 7 Trong đó: Nợ phải thu khách hàng bình quân = Nợ phải thu khách hàng đầu kỳ + Nợ phải thu khách hàng cuối kỳ 2 - Hiệu suất sử dụng tài sản cố định Hiệu suất sử dụng tài sản cố định = Giá trị sản xuất Nguyên giá tài sản cố định bình quân Hoặc Hiệu suất sử dụng tài sản cố định = Doanh thu thuần sản xuất kinh doanh Nguyên giá tài sản cố định bình quân c. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh cấu trúc vốn d. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời e. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ 1.4 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.4.1 Nhân tố từ phía ngân hàng 1.4.2 Nhân tố từ phía khách hàng 1.4.3 Các nhân tố khác KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 8 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- CHI NHÁNH PHỐ NÚI 2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐT&PT VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHỐ NÚI 2.1.1 Sự hình thành, phát triển và đặc điểm hoạt động của Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam – Chi nhánh Phố Núi a. Sự hình thành và phát triển b. Đặc điểm hoạt động c. Các dịch vụ của Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Phố Núi dành cho khối khách hàng doanh nghiệp Hiện nay Ngân hàng TMCP ĐT & PT Việt Nam – Chi nhánh Phố Núi có rất nhiều dịch vụ dành cho khối khách hàng doanh nghiệp, khối khách hàng cá nhân cũng như khối định chế tài chính. Riêng đối với khối khách hàng doanh nghiệp thì hoạt động thanh toán và tài trợ thương mại được coi là hoạt động chủ yếu, có vai trò then chốt. 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam – Chi nhánh Phố Núi 2.1.3 Tình hình hoạt động của Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam – Chi nhánh Phố Núi a. Tình hình huy động vốn 9 Bảng 2.1. Huy động vốn tại Ngân hàng TMCP ĐT & PT Việt Nam – Chi nhánh Phố Núi 2015 – 2017 Nội dung Đơn vị tính Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Tổng huy động vốn cuối kỳ Triệu đồng 456.641 879.924 1.180.608 (Nguồn: Báo cáo tài chính Ngân hàng TMCP ĐT & PT Việt Nam – Chi nhánh Phố Núi). Từ năm 2015 đến năm 2017, nguồn vốn huy động của Chi nhánh tăng trưởng tốt qua các năm. Trong 7 tháng cuối năm 2015, do tập trung vào các công tác chuyển đổi, thích ứng với các quy trình, quy định mới trong giai đoạn đầu sáp nhập nên số dư huy động năm 2015 chỉ đạt 456.641 triệu đồng. Sang năm 2016, Chi nhánh đã tăng trưởng 93% so với thời điểm 31/12/2015 (tương đương 423.283 triệu đồng). Trong điều kiện huy động vốn ngày càng khó khăn, Chi nhánh vẫn giữ được đà tăng trưởng, vượt kế hoạch chỉ tiêu huy động vốn cuối kỳ năm 2017 đạt 1.180.608 triệu đồng, tăng 300.684 triệu đồng, tương đương tăng 34% so với năm 2016. Tốc độ tăng trưởng huy động vốn cuối kỳ bình quân từ năm 2015 đến năm 2017của Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam Chi nhánh Phố Núi tương đối cao, tương đương 61%. Nguồn tiền gửi của khách hàng tập trung chủ yếu đối tượng khách hàng cá nhân. Nguồn huy động vốn theo kỳ hạn tại Ngân hàng TMCP ĐT & PT Việt Nam - Chi nhánh Phố Núi có xu hướng tăng mạnh từ năm 2015 đến năm 2017. Năm 2015, huy động vốn không kỳ hạn là 55.180 triệu đồng, chiếm 12,08% tổng vốn huy động, huy động vốn ngắn hạn có giá trị cao nhất 271.422 triệu đồng, chiếm 59,44%, huy động vốn trung dài hạn chiếm 28,48% tổng vốn huy động tương 10 đương với giá trị 130.039 triệu đồng. Năm 2016, huy động vốn không kỳ hạn tăng lên đạt 114.464 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ 13,0% tổng huy động vốn năm 2016, huy động vốn ngắn hạn năm 2016 cao hơn năm 2015 là 259.402 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 95,57% so với năm 2015, huy động vốn trung và dài hạn đạt giá trị 234.636 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 26,67% tổng huy động vốn năm 2016. Đến năm 2017, huy động vốn ngắn hạn có giá trị lớn nhất 622.743 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 52,74% so với tổng huy động vốn năm 2017,và huy động vốn không kỳ hạn có giá trị nhỏ nhất 181.425 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 15,37%, đối với huy động vốn trung dài hạn năm 2017 Chi nhánh đã huy động được số vốn là 376.440 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 31,89%. b. Tình hình hoạt động cho vay Ngân hàng TMCP ĐT & PT Việt Nam – Chi nhánh Phố Núi đã liên tục tăng trưởng về số dư nợ tín dụng. Năm 2015 dư nợ tín dụng đạt 1.346.629 triệu đồng, đến năm 2016 dư nợ tín dụng tăng 893.760 triệu đồng so với năm 2015 tương đương tốc độ tăng trưởng đạt 66%. Năm 2017, Chi nhánh cũng đã đạt kế hoạch Dư nợ cuối kỳ do Trung ương giao, tổng Dư nợ tín dụng đạt 2.845.176 triệu đồng, tăng 604.787 triệu đồng, tương ứng với tốc độ tăng trưởng 27% so với năm 2016. Trong quá trình hoạt động, Chi nhánh cũng luôn đảm bảo việc phát triển theo định hướng Chi nhánh Ngân hàng bán lẻ, duy trì tỷ trọng dư nợ bán lẻ/Tổng dư nợ luôn đạt từ 80% trở lên qua các năm 2015, 2016, 2017. So với các ngân hàng trên cùng địa bàn, Ngân hàng TMCP ĐT & PT Việt Nam – Chi nhánh Phố Núi đứng thứ 8/21 về số dư nợ cuối kỳ từ năm 2015 đến nay và nằm trong nhóm dẫn đầu về tốc độ tăng trưởng dư nợ trong năm 2018, đồng thời đứng thứ 8 về tốc độ tăng trưởng dư nợ trong năm 2017 (27%). 11 Tốc độ tăng trưởng Dư nợ cao hơn nhiều so với tốc độ tăng trưởng của toàn ngành trên cùng địa bàn (năm 2016, toàn địa bàn giảm 2,7%, năm 2017 tăng 17,2%). c. Tình hình hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam – Chi nhánh Phố Núi 2015 – 2017 Năm 2015, lợi nhuận trước thuế của Ngân hàng TMCP ĐT & PT Việt Nam – Chi nhánh Phố Núi đạt 26.759 triệu đồng, năm 2016 tăng lên đạt 42.497 triệu đồng, tăng 15.738 triệu đồng so với năm 2015 tương đương tăng 58,83%, năm 2017 thì lợi nhuận trước thuế đạt được là 63.855 triệu đồng, tăng 21.358 triệu đồng tương đương với mức tăng 50.25% so với năm 2016. Từ những phân tích khái quát về lợi nhuận của Chi nhánh, có thể nhận thấy tuy mới thành lập nhưng Chi nhánh hoạt động có hiệu quả, kết quả kinh doanh của Chi nhánh trong những năm gần đây khá thuận lợi. Sự gia tăng lợi nhuận trước thuế của Chi nhánh trong ba năm từ năm 2015 đến năm 2017 chủ yếu do sự gia tăng của khoản thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự. Cụ thể, khoản thu lãi năm 2016 cao hơn năm 2015: 28.005 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 56,78% so với năm 2015, đến năm 2017 thì khoản thu lãi tăng 24.195 triệu so với năm 2016, tương ứng với tỷ lệ tăng là 31,29%. 2.1.4 Khái quát công tác phân tích báo cáo tài chính và chấm điểm khách hàng doanh nghiệp trong hoạt động cho vay ở Ngân hàng TMCP ĐT& PT Việt Nam – Chi nhánh Phố Núi a. Nội dung phân tích báo cáo tài chính khách hàng doanh nghiệp trong hoạt động cho vay ở Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Phố Núi  Phân tích khái quát cấu trúc tài chính  Phân tích khái quát kết quả kinh doanh 12  Phân tích các tỷ số tài chính  Phân tích khả năng bảo đảm nợ vay - Phân tích vốn lưu động - Phân tích vốn cố định b. Quy trình chấm điểm đối với khách hàng Doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Phố Núi Bước 1: Xác định danh sách khách hàng chấm điểm Bước 2: Lựa chọn ngành. Bộ phận Quản lý khách hàng xác định ngành kinh doanh của khách hàng dựa trên hoạt động sản xuất kinh doanh chính của khách hàng. Bước 3: Nhập và duyệt thông tin xếp hạng ngân hàng Bộ phận Quản lý khách hàng và Quản trị tín dụng nhập các dữ liệu liên quan theo quy định khoản 1.3, điều 1, mục II của văn bản hướng dẫn số 9546/BIDV – QLTD của Ngân hàng TMCP ĐT & PT Việt Nam về Hướng dẫn triển khai Hệ thống Xếp hạng tín dụng nội bộ ban hành ngày 25 tháng 12 năm 2017. Bước 4: Điều chỉnh kết quả xếp hạng khách hàng Bước 5: Chỉnh sửa thông tin chấm điểm khách hàng Bước 6: Lưu trữ thông tin chấm điểm khách hàng. 2.2 MINH HỌA PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP–TRƢỜNG HỢP KHÁCH HÀNG LÀ CÔNG TY TNHH MTV MẠNH LÊ GIA 2.2.1 Giới thiệu Công ty TNHH MTV Mạnh Lê Gia 2.2.2 Nội dung phân tích báo cáo tài chính Công ty TNHH MTV Mạnh Lê Gia a. Phân tích khái quát cấu trúc tài chính  Phân tích cấu trúc tài sản Bảng 2.6. Bảng phân tích cơ cấu tài sản của Công ty TNHH 13 MTV Mạnh Lê Gia Qua bảng phân tích trên, có thể nhận thấy: Tài sản ngắn hạn: Chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản và biến động trong 3 năm 2015 đến năm 2017. Năm 2015 giá trị tài sản ngắn hạn là 17.350 triệu đồng, chiếm 60% tổng tài sản, năm 2016 đã giảm còn 15.652 triệu đồng, tức là giảm 1.698 triệu đồng so với năm 2015 tương ứng với 9,79%, chiếm 47,46% tổng tài sản. Tuy nhiên, trong năm 2017 thì Công ty hoạt động có hiệu quả hơn, tài sản ngắn hạn năm 2017 tăng 14.645 triệu đồng tương ứng với mức tăng 93,56% so với năm 2016, chiếm 63,69% tổng tài sản. Bảng 2.7. Bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn của Công ty TNHH MTV Mạnh Lê Gia Qua bảng phân tích trên có thể thấy: Tổng nguồn vốn trong 3 năm có xu hướng tăng, năm 2016 giá trị tổng nguồn vốn của công ty là 32.981 triệu đồng, cao hơn 4.025 triệu đồng so với năm 2015, tương ứng với mức tăng 12%, năm 2017 giá trị này là 47.564 triệu đồng, tăng 31% so với năm 2016. b. Phân tích khái quát kết quả kinh doanh Dựa vào báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty các năm 2015, 2016, 2017, Chi nhánh lập bảng phân tích như sau: Bảng 2.8. Bảng phân tích khái quát kết quả kinh doanh của Công ty TNHH MTV Mạnh Lê Gia Doanh thu: Doanh thu thuần trong 3 năm có xu hướng tăng lên, năm 2016 là 19.968 triệu đồng, tăng 2.098 triệu đồng so với năm 2015, tương ứng với tỷ lệ tăng là 12%. Năm 2017 tăng 5.690 triệu so với năm 2016 tương ứng với 28% mức tăng doanh thu. Chi phí: Giá vốn hàng bán là khoản mục chi phí chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng chi phí. Năm 2015, giá vốn hàng bán là 13.645 14 triệu đồng, năm 2016 tăng thêm 745 triệu đồng, tương ứng tăng với tỷ lệ 5%. Năm 2016 doanh thu thuần tăng với tỷ lệ 12% cao hơn tỷ lệ tăng của giá vốn hàng bán. Sang năm 2017, doanh thu thuần tăng 28%, giá vốn hàng bán cũng tăng 28% so với năm 2016 và đạt 18.433 triệu đồng. Chi phí tài chính có sự biến động rõ rệt, năm 2016 tăng 467 triệu đồng so với năm 2015 tương ứng với tỷ lệ tăng 71%, đạt 1.121 triệu đồng. Tuy nhiên đến năm 2017 giảm xuống còn 891 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ giảm là 21%. Chi phí quản lý kinh doanh lại có xu hướng tăng khá mạnh, năm 2015 chi phí kinh doanh là 590 triệu đồng thì năm 2016 đã tăng lên là 851 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 44%. Năm 2017 tăng thêm 449 triệu đồng so với năm 2016, tương ứng với tỷ lệ 53%. Lợi nhuận: Năm 2016, doanh thu thuần tăng 12% và lợi nhuận trước thuế tăng 13% so với năm 2015. Chứng tỏ việc quản trị chi phí trong Công ty năm 2016 thực hiện tốt, lợi nhuận trước thuế năm 2016 đạt 3.611 triệu đồng, tăng 424 triệu đồng. Sang năm 2017, lợi nhuận trước thuế đạt 5.034 triệu đồng, tăng 1.423 triệu đồng, tương ứng tăng với tỷ lệ 39% so với năm 2016. c. Phân tích các tỷ số tài chính  Phân tích chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán Chi nhánh lập bảng phân tích sau: Bảng 2.9. Phân tích khả năng thanh toán của Công ty TNHH MTV Mạnh Lê Gia - Khả năng thanh toán hiện hành (Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn) của Công ty năm 2015 và năm 2016 đều đạt 1,15 lần, năm 2017 tăng lên đạt 1,24 lần, khả năng thanh toán hiện hành lớn hơn 1, Công ty có đủ khả năng đảm bảo thanh toán trong ngắn hạn. 15 - Khả năng thanh toán nhanh (Tài sản ngắn hạn - hàng tồn kho)/(Nợ ngắn hạn): Năm 2015 là 0,59 lần, nhưng đến năm 2016 giảm xuống còn 0,41 lần cho thấy khả năng thanh toán nhanh giảm. Tại thời điểm 31/12/2017 đạt 0,43 lần, cao hơn thời điểm 31/12/2016 là 0,02 lần. Điều này cho thấy khả năng thanh toán nhanh tăng trở lại và đảm bảo khả năng thanh toán ở mức độ trung bình.  Phân tích chỉ tiêu phản ánh khả năng hoạt động Chi nhánh lập bảng phân tích sau Bảng 2.10. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng hoạt động của Công ty TNHH MTV Mạnh Lê Gia ST T Nội dung Đơn vị tính Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 1 Vòng quay vốn lưu động vòng 1,09 1,21 1,12 2 Vòng quay hàng tồn kho vòng 1,8 1,63 1,28 3 Vòng quay các khoản phải thu vòng 2,54 3,08 3,37  Phân tích chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời hoạt động kinh doanh Bảng 2.11. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Mạnh Lê Gia STT Nội dung ĐVT Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 1 Hệ số biên lợi nhuận gộp % 23,64 27,93 28,16 2 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần sản xuất kinh doanh % 20,34 23,67 23,09 3 Tỷ suất sinh lời của tài sản % 9,35 8,74 9,37 4 Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở % 18,80 16,25 17,72 16 hữu  Phân tích chỉ tiêu hiệu quả sử dụng nguồn vốn vay Bảng 2.12. Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn vay của Công ty TNHH MTV Mạnh Lê Gia 2015 – 2017 Qua bảng phân tích trên cho thấy, hệ số khả năng thanh toán lãi vay (Lợi nhuận trước thuế và lãi vay/Chi phí lãi vay) qua 3 năm của Công ty có sự thay đổi, tuy nhiên vẫn giữ ở mức cao. Năm 2015, khả năng thanh toán lãi vay là 5,87 lần, năm 2016 giảm xuống còn 4,22 lần và năm 2017 là 6,65 lần. Điều này chứng tỏ khả năng kinh doanh của Công ty đạt ở mức cao, hoạt động kinh doanh có hiệu quả. d. Phân tích khả năng đảm bảo nợ vay Bảng 2.13. Phân tích cân bằng tài chính của Công ty TNHH MTV Mạnh Lê Gia Qua bảng phân tích trên cho thấy, trong 3 năm từ 2015 đến 2017, tài sản ngắn hạn đều lớn hơn nợ ngắn hạn. Cụ thể, năm 2015 tài sản ngắn hạn lớn hơn nợ ngắn hạn là 2.303 triệu đồng, đến năm 2016 còn 2.083 triệu đồng, đến năm 2017 tăng lên 5.920 triệu đồng. Tài sản ngắn hạn lớn hơn nợ ngắn hạn, đây là dấu hiệu tốt, công ty đang giữ vững được quan hệ cân đối giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn, tài trợ cho tài sản ngắn hạn có một phần từ nguồn vốn dài hạn. Về vốn cố định, tài sản dài hạn đều được tài trợ bằng nguồn vốn chủ sở hữu (= nguồn vốn dài hạn) và giá trị vốn chủ sở hữu luôn lớn hơn giá trị tài sản dài hạn, nghĩa là Công ty đủ nguồn lực để tài trợ tài sản dài hạn và có phần dư ra để tài trợ cho tài sản ngắn hạn. e. Chấm điểm xếp hạng tín dụng nội bộ Việc chấm điểm xếp hạng tín dụng nội bộ tại Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Phố Núi dựa trên Hệ thống Xếp hạng Tín dụng nội bộ dùng chung cho tất cả các Chi nhánh và Trụ sở 17 thuộc BIDV. Việc này đảm bảo quá trình xếp hạng tín dụng được diễn ra một cách công bằng và chính xác, không phụ thuộc vào cảm tính của cán bộ chấm điểm. Căn cứ dùng để xếp hạng tín dụng đối với Công ty TNHH MTV Mạnh Lê Gia cũng như các khách hàng doanh nghiệp khác khi đến vay vốn tại Chi nhánh Ngân hàng Phố Núi gồm các chỉ tiêu: - Hồ sơ pháp lý và ngành nghề kinh doanh của khách hàng. - Các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp liên quan đến hoạt động kinh doanh, tài chính, tài sản và khả năng thực hiện nghĩa vụ theo cam kết của khách hàng. - Mức độ tín nhiệm của khách hàng trong các giao dịch với BIDV và các tổ chức tín dụng khác (hiện tại và lịch sử). - Các nhân tố (môi trường nội bộ, môi trường bên ngoài, xu hướng phát triển của khách hàng,) có ảnh hưởng đến chất lượng, hiệu quả hoạt động kinh doanh của khách hàng. Sau quá trình chấm điểm và xếp hạng tín dụng bằng chương trình chấm điểm dành cho khách hàng doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ trên phần mềm hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp và khách hàng cá nhân (phiên bản 1.1.3), Công ty TNHH MTV Mạnh Lê Gia được xếp hạng BBB, thuộc khách hàng doanh nghiệp nợ nhóm 1. 2.3 ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐT&PT VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHỐ NÚI 2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc 2.3.2. Những tồn tại hạn chế 2.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế 18 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 CHƢƠNG 3 HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP ĐỂ PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHỐ NÚI 3.1. QUAN ĐIỂM VÀ CĂN CỨ HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP 3.1.1. Quan điểm 3.1.2. Căn cứ 3.2 CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP Ở NGÂN HÀNG TMCP ĐT&PT VIỆT NAM CHI NHÁNH PHỐ NÚI 3.2.1 Nâng cao chất lƣợng nguồn thông tin và hệ thống công nghệ thông tin, cơ sở vật chất a. Xây dựng hệ thống dữ liệu có độ tin cậy cao Thông tin mà Ngân hàng sử dụng cho phân tích báo cáo tài chính trong hoạt động cho vay là các báo cáo tài chính do doanh nghiệp cung cấp, những thông tin này chỉ có độ chính xác trong một thời gian nhất định, vì vậy Ngân hàng cần thường xuyên cập nhật những thông tin liên quan đến doanh nghiệp trong suốt quá trình cho vay. Tài liệu phân tích phục vụ hoạt động cho vay cần được thu thập đầy đủ, chính xác, kịp thời, có độ tin cậy cao, đồng thời kết hợp thu thập các thông tin kinh tế có liên quan. b. Đầu tư công nghệ và trang thiết bị hiện đại Chi nhánh Ngân hàng Phố Núi cần đầu tư công nghệ, trang thiết bị phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế trong từng giai đoạn và 19 điều kiện của Chi nhánh. 3.2.2 Hoàn thiện phƣơng pháp phân tích báo cáo tài chính khách hàng doanh nghiệp – Vận dụng phƣơng pháp Dupont Hiện nay Chi nhánh Ngân hàng Phố Núi sử dụng chủ yếu là phương pháp so sánh khi phân tích các chỉ tiêu khả năng thanh toán, chỉ tiêu về khả năng cân đối vốn, chỉ tiêu về khả năng hoạt động, chỉ tiêu về khả năng sinh lãi của khách hàng doanh nghiệp. Vì vậy, Chi nhánh nên nghiên cứu sử dụng bổ sung phương pháp Dupont, để phân tích ảnh hưởng của các chỉ tiêu thành phần đối với chỉ tiêu tổng hợp. a. Đẳng thức Dupont thứ nhất ROA = Lợi nhuận trước thuế/ Tổng tài sản = (Lợi nhuận trước thuế/ Doanh thu)x (Doanh thu / Tổng tài sản) = ROS x Số vòng quay tài sản Từ công thức trên ta thấy có hai hướng để tăng ROA là tăng ROS và tăng số vòng quay tài sản. Muốn tăng ROS cần phấn đấu tiết kiệm chi phí để tăng lợi nhuận. Muốn tăng số vòng quay tài sản cần phấn đấu tăng doanh thu bằng cách đưa ra giá bán có tính cạnh tranh hơn và tăng cường các hoạt động xúc tiến bán hàng. Từ số liệu thực tế và dựa vào đẳng thức: ROA = ROS x Số vòng quay tài sản, tác giả tính toán và lập bảng sau: Bảng 3.1. Bảng phân tích tổng hợp ROA của Công ty Mạnh Lê Gia STT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 1 ROS % 20,3 4 5,3 17,36 2 Số vòng quay tài sản lần 0,46 1,65 0,54 20 3 Tỷ suất sinh lời của tài sản % 9,35 8,74 9,37 Từ bảng trên, ta tính toán ảnh hưởng của chỉ tiêu thành phần (ROS) và chỉ tiêu thành phần (vòng quay tài sản) đối với chỉ tiêu tổng hợp (ROA) để thông tin được đầy đủ cho việc đánh giá chỉ tiêu ROA như sau: - ROA2016 / ROA2015 = 8,75 % - 9,35% = - 0,61% Ảnh hưởng của các chỉ tiêu thành phần : + Ảnh hưởng của ROS : (5,3% - 20,34%) x 0,46 = - 6,91% + Ảnh hưởng của vòng quay tài sản (1,65 -0,46) x 5,3% = + 6,30% Tổng hợp ảnh hưởng của hai chỉ tiêu thành phần : - 6,91%+6,30%= - 0,61% Như vậy, ta thấy ROA năm 2016 giảm so với năm 2015 chủ yếu là do ROS giảm, chỉ tiêu này giảm đã làm cho ROA giảm là 6,91%. Còn vòng quay tài sản tăng làm cho ROA tăng là 6,30%, cuối cùng ROA còn giảm: 0,61%. Kết quả phân tích trên giúp ta có cơ sở để hiểu và đánh giá chỉ tiêu ROA của Công ty Mạnh Lê Gia được đầy đủ mà đúng đắn hơn. - ROA2017 / ROA2016, ta cũng tiến hành phân tích tương tự như trên. b. Đẳng thức Dupont thứ hai ROE = Lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu = (Lợi nhuận sau thuế /Tổng tài sản) x (Tổng tài sản /Vốn chủ sở hữu)x(1-T) = ROA x EM x (1-T) Trong đó: EM là hệ số nhân vốn chủ sở hữu, T là thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Hiện tại, T của Công ty Mạnh Lê Gia là 25% 21 Bảng 3.2. Bảng phân tích tổng hợp ROE của Công ty Mạnh Lê Gia Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 ROA % 9,35 8,74 9,37 EM (Lần) 2,51 2,32 2,36 (1 – T) = (1 – 25%) 0,75 0,75 0,75 ROE % 18,8 16,25 17,72 Từ bảng trên, ta tính toán ảnh hưởng của các chỉ tiêu thành phần (ROA) và chỉ tiêu thành phần (EM), còn chỉ tiêu thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (T) hay (1-T) là không đổi hay không có ảnh hưởng đến chỉ tiêu tổng hợp (ROE). Cụ thể, ảnh hưởng của ROA và EM đến chỉ tiêu ROE như sau: - ROE2016 / ROE2015 = 16,25% -18,8% = -2,55% Ảnh hưởng của ROA: (8,74% - 9,35%) x 2,51 x 0,75 = -1,22% Ảnh hưởng của EM (2,32 – 2,51) x 8,74% x 0,75 = -1,33% Tổng hợp ảnh hưởng của 2 chỉ tiêu thành phần: ROA và EM là: -1,22% + (-1,33%) = - 2,55% 3.2.3 Bổ sung nội dung phân tích báo cáo lƣu chuyển tiền tệ của khách hàng doanh nghiệp a. Bổ sung Báo cáo lưu chuyển tiền tệ vào nội dung phân tích Tác giả tìm hiểu và xét thấy trong quan hệ với Chi nhánh Ngân hàng Phố Núi có Công ty TNHH MTV Minh Bình Gia Lai có lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Dựa vào Báo cáo lưu chuyển tiền tệ này (phụ lục 3), tác giả thực hiện phân tích như sau: b. Nội dung phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ Phân tích khả năng tạo tiền 22 Khả năng tạo tiền thể hiện tổng tiền thu vào trong kỳ và số tiền thu vào ở các hoạt động khác nhau của doanh nghiệp, như: Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư, hoạt động tài chính. Do đó, phân tích khả năng tạo tiền đánh giá được năng lực tài chính và khả năng của khách hàng doanh nghiệp trong việc tạo ra để bảo đảm thanh toán nợ. Việc nghiên cứu dòng tiền của từng hoạt động cho thấy, nếu dòng tiền thu vào trong kỳ chủ yếu được tạo ra không phải bởi hoạt động kinh doanh, thì đó là điều bất thường. Cán bộ tín dụng cần tìm hiểu nguyên nhân, kiể

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftom_tat_luan_van_hoan_thien_cong_tac_phan_tich_bao_cao_tai_c.pdf
Tài liệu liên quan