Tóm tắt Luận văn Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng bảo đảm không bằng tài sản tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Kon Tum

Những hoạt động mà NHTM thƣờng thực hiện để cho

vay tiêu dùng bảo đảm không bằng tài sản

a. Hoạt động khai thác thị trường, thu hút khách hàng và gia

tăng thị phần7

Các NHTM thường tiến hành khai thác thị trường và thu hút

khách hàng và gia tăng thị phần thông qua các hoạt động sau:

- Hoạt động khai thác thị trường

- Chính sách về sản phẩm

- Chính sách về kênh phân phối

- Chính sách về quảng bá sản phẩm:

- Chính sách về nhân sự

b. Hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong CVTDBĐKBTS:

Rủi ro là những biến cố không mong đợi có thể xảy ra gây mất

mát, thiệt hại về tài sản, thu nhập trong quá trình hoạt động của tổ

chức. Việc kiểm soát rủi ro tín dụng trong CVTDBĐKBTS của

NHTM được thực hiện nhằm giảm thiểu những tổn thất về thu nhập

từ hoạt động CVTDBĐKBTS.

+ Kiểm soát trước khi cho vay.

+ Kiểm soát trong cho vay.

+ Kiểm soát sau khi cho vay

pdf26 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 452 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận văn Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng bảo đảm không bằng tài sản tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Kon Tum, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
liên quan. Thông qua đó, phân tích, so sánh để đưa ra các đánh giá, các nhận định làm cơ sở cho việc nghiên cứu. - Phương pháp phỏng vấn chuyên gia: Phỏng vấn các cán bộ tín dụng (CBTD) lâu năm tại phòng Khách hàng Hộ sản xuất và Cá nhân; lãnh đạo các chi nhánh, phòng giao dịch trực thuộc Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum để lấy ý kiến, nhận định về các vấn đề liên quan. - Phương pháp thống kê phân tích: So sánh theo thời gian, không gian, tính toán các số tuyệt đối, số tương đối, số bình quân để so sánh, phân tích, đánh giá và nhận định thực trạng. - Phương pháp phân tích, diễn giải: Phương pháp này được sử 4 dụng xuyên suốt trong luận văn, thể hiện qua phân tích thực trạng, lý giải các nhận định và xác định các nguyên nhân, để từ đó đề xuất các khuyến nghị. - Phương pháp tổng hợp, hệ thống hóa: Nghiên cứu các giáo trình, các luận văn nghiên cứu các khóa trước từ đó sắp xếp hệ thống hóa nền lý luận làm cơ sở triển khai nghiên cứu thực trạng và đề xuất khuyến nghị. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu a. Ý nghĩa khoa học Luận văn sẽ góp phần hệ thống hóa lý luận cơ bản về hoạt động CVTDBĐKBTS của NHTM. b. Ý nghĩa thực tiễn Trên cơ sở phân tích đánh giá hoạt động CVTDBĐKBTS tại Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum sẽ đề xuất khuyến nghị nhằm góp phần hoàn thiện hoạt động này tại chi nhánh. 6. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung luận văn bao gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng bảo đảm không bằng tài sản của ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng bảo đảm không bằng tài sản tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum. Chương 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng bảo đảm không bằng tài sản tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum. 7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu 5 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNGBẢO ĐẢM KHÔNG BẰNG TÀI SẢN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 . CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm cho vay tiêu dùng của NHTM a. Khái niệm b. Đặc điểm - Về khả năng rủi ro - Về quy mô khoản vay - Về khách hàng vay - Về lãi suất - Về chi phí và lợi nhuận 1.1.2. Vai trò cho vay tiêu dùng của NHTM a. Đối với NHTM b. Đối với người vay tiêu dùng c. Đối với nền kinh tế 1.1.3. Phân loại cho vay tiêu dùng của NHTM Phân loại cho vay là việc phân chia các khoản CVTD theo từng nhóm dựa trên những tiêu chí nhất định. a. Căn cứ vào mục đích cho vay b. Căn cứ vào phương thức hoàn trả c. Căn cứ vào hình thức cho vay d. Căn cứ vào hình thức bảo đảm tiền vay 1.1.4. Bảo đảm tín dụng không bằng tài sản trong cho vay tiêu dùng của NHTM Để đảm bảo an toàn hiệu quả trong hoạt động CVTD, tránh rủi 6 ro đổ vỡ, NHTM thường áp dụng các hình thức bảo đảm tín dụng khi cho vay. 1.1.5. Rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng của NHTM 1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG BẢO ĐẢM KHÔNG BẰNG TÀI SẢN CỦA NHTM 1.2.1. Mục tiêu hoạt động cho vay tiêu dùng bảo đảm không bằng tài sản của NHTM Bên cạnh mục tiêu lợi nhuận, hoạt động CVTDBĐKBTS giúp cho NHTM phân tán rủi ro, mở rộng thị phần, góp phần tăng sức cạnh tranh và thích nghi với biến động nền kinh tế. Trong hoạt động CVTDBĐKBTS các NHTM thường hướng đến các mục tiêu sau: - Tăng trưởng quy mô. - Phát triển thị phần. - Bán chéo sản phẩm,dịch vụ. - Hợp lý hóa cơ cấu cho vay. - Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay. - Kiểm soát rủi ro tín dụng. - Tăng trưởng thu nhập. 1.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động cho vay tiêu dùng bảo đảm không bằng tài sản của NHTM Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động CVTDBĐKBTS thể hiện qua hai mô hình: - Mô hình tập trung. - Mô hình chuyên môn hoá. 1.2.3. Những hoạt động mà NHTM thƣờng thực hiện để cho vay tiêu dùng bảo đảm không bằng tài sản a. Hoạt động khai thác thị trường, thu hút khách hàng và gia tăng thị phần 7 Các NHTM thường tiến hành khai thác thị trường và thu hút khách hàng và gia tăng thị phần thông qua các hoạt động sau: - Hoạt động khai thác thị trường - Chính sách về sản phẩm - Chính sách về kênh phân phối - Chính sách về quảng bá sản phẩm: - Chính sách về nhân sự b. Hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong CVTDBĐKBTS: Rủi ro là những biến cố không mong đợi có thể xảy ra gây mất mát, thiệt hại về tài sản, thu nhập trong quá trình hoạt động của tổ chức. Việc kiểm soát rủi ro tín dụng trong CVTDBĐKBTS của NHTM được thực hiện nhằm giảm thiểu những tổn thất về thu nhập từ hoạt động CVTDBĐKBTS. + Kiểm soát trước khi cho vay. + Kiểm soát trong cho vay. + Kiểm soát sau khi cho vay. c. Hoạt động kiểm soát chi phí trong CVTDBĐKBTS - Kiểm soát chi phí nói chung và kiểm soát chi phí trong hoạt động CVTDBĐKBTS là hoạt động thiết yếu mang tính sống còn cho bất kỳ NHTM nào. Hiểu được các loại chi phí, các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí, chúng ta có thể kiểm soát được chi phí, từ đó có thể tiết kiệm chi phí, vấn đề chi tiêu sẽ hiệu quả hơn, và sau cùng là tăng lợi nhuận cho NHTM. 1.2.4. Các tiêu chí phản ánh kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng bảo đảm không bằng tài sản của NHTM - Quy mô CVTDBĐKBTS - Thị phần CVTDBĐKBTS trên thị trường mục tiêu - Cơ cấu dư nợ CVTDBĐKBTS 8 - Mức độ rủi ro tín dụng - Chất lượng dịch vụ CVTDBĐKBTS - Kết quả bán chéo sản phẩm - Kết quả tài chính từ hoạt động CVTDBĐKBTS 1.2.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng bảo đảm không bằng tài sản của NHTM a. Nhân tố bên trong ngân hàng - Chiến lược kinh doanh của NHTM - Quy mô hoạt động của NHTM. - Chính sách tín dụng - Nguồn vốn của NHTM. - Năng lực quản trị điều hành của ban lãnh đạo. - Đội ngũ cán bộ nhân viên - Cơ sở vật chất, công nghệ của ngân hàng b. Nhân tố bên ngoài ngân hàng KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 9 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG BẢO ĐẢM KHÔNG BẰNG TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH KON TUM 2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH KON TUM 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Agribank và Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum a. Lịch sử hình thành và phát triển của Agribank b. Lịch sử hình thành và phát triển của Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum 2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum 2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum a. Kết quả huy động vốn Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum, giai đoạn 2015 - 2017 - Tổng nguồn vốn huy động của Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum tăng trưởng điều qua các năm gần đây, cụ thể năm 2016 tăng 10,91% so với năm 2015 từ mức 3.723 tỷ đồng lên 4.129 tỷ đồng. Mức tăng huy động vốn của năm 2017 so với năm 2016 là 11,84% từ 4.129 tỷ đồng lên 4.618 tỷ đồng. Nguồn vốn tăng trưởng điều, ổn định cho thấy sự cố gắng vượt bậc của Agribank Chi nhánh tỉnh Kon 10 Tum trong bối cảnh nền kinh tế khó khăn và sự cạnh tranh gay gắt giữa các NHTM trên địa bàn. b. Kết quả cho vay - Hoạt động cho vay vẫn luôn là hoạt động chủ yếu đem lại nguồn thu cho chi nhánh. Vì thế, việc chú trọng tăng trưởng và phát triển hoạt động cho vay luôn được Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum chú trọng nhưng phải đảm bảo chất lượng tín dụng. Kết quả được thể hiện tại Bảng 2.2 dưới đây. Bảng 2.2. Kết quả cho vay của Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum, giai đoạn 2015-2017 - Nhìn vào bảng số liệu, tổng dư nợ cho vay của Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum liên tục tăng với tỷ lệ trên 15% trong những năm gần đây, đặt biệt trong đoạn 2015 - 2017 tỷ lệ tăng trên 25%. Cụ thể: Năm 2016 dư nợ cho vay đạt 8.007 tỷ đồng, tăng 1.648 tỷ đồng so với năm 2015, tương đương tốc độ tăng trưởng 25,91%. Đến năm 2017, dư nợ cho vay tăng 25,94% so với năm 2016, tương ứng mức tăng 2.077 tỷ đồng. Trong đó, dư nợ cho vay KHCN luôn chiếm tỷ trọng cao hơn trong tổng dư nợ, lần lượt là 50,40%; 54,81% và 56,81%. - Tỷ lệ nợ xấu của Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum trong 2 năm 2015 và 2016 rất thấp, ở mức dưới 0,40% thấp hơn nhiều so với kế hoạch đề ra (<2%). Cụ thể, nợ xấu trong năm 2015 là 11 tỷ đồng, tương ứng tỷ lệ nợ xấu là 0,17%. Năm 2016, là 31 tỷ đồng, tương ứng tỷ lệ nợ xấu là 0,39%. Đến năm 2017, nợ xấu của chi nhánh có xu hướng tăng lên 3 con số là 209 tỷ đồng, tương ứng tốc độ tăng 574,19% với tỷ lệ nợ xấu lên đến 2,07%. Nguyên nhân chủ yếu là do tại chi nhánh có một thực trạng là cho vay một nhóm KHDN liên quan (cho vay đồng tài trợ), và cũng trong năm này, một vài doanh 11 nghiệp làm ăn thua lỗ dẫn đến phát sinh nợ xấu. c. Kết quả tài chính Bảng 2.3. Kết quả tài chính của Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum, giai đoạn 2015-2017 - Trong 2 năm 2015 và 2016, Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum đạt được những kết quả rất khả quan; thu nhập của người lao động từ đó cũng tăng lên; chênh lệch thu, chi tăng qua từng năm, đạt 84 tỷ trong 2015, tăng lên 97 tỷ trong 2016, với tốc độ tăng 15,47% và đến năm 2017 đạt 141 tỷ,với tốc độ tăng 45,36% so với 2016. - Nguồn thu của Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum là thu từ hoạt động tín dụng và thu ngoài tín dụng. Trong đó, thu thừ hoạt động tín dụng là hoạt động mang lại thu nhập chủ yếu cho chi nhánh. Năm 2015, tỷ trọng thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm 95,41% trong tổng thu nhập. Đến năm 2016, tỷ trọng này giảm một ít nhưng vẫn ớ mức trên 90% ( 94,24%) và năm 2017 thu nhập từ hoạt động tín dụng tiếp tục khẳng định vị trí chủ yếu đóng góp vào tổng thu của Chi nhánh khi tỷ trọng lên đến 95,03%. 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG BẢO ĐẢM KHÔNG BẰNG TÀI SẢN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH KON TUM 2.2.1. Đặc điểm môi trƣờng cho vay tiêu dùng bảo đảm không bằng tài sản của Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum a. Môi trường pháp lý của hoạt động CVTDBĐKBTS Theo quy định tại Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 của Chính phủ về bảo đảm tiền vay thay thế Nghị định số 178 nêu trên thì không có quy định cụ thể về việc cho vay không có bảo đảm bằng tài sản, mà chỉ có quy định về hình thức tín chấp. 12 b. Môi trường kinh tế - xã hội của tỉnh Kon Tum 2.2.2. Mục tiêu hoạt động CVTDBĐKBTS trong thời gian qua của Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum 2.2.3. Thực trạng tổ chức bộ máy quản lý hoạt động CVTDBĐKBTS trong thời gian qua của Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum - Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum tổ chức quản lý hoạt động CVTDBĐKBTS theo mô hình chuyên môn hóa, tức hoạt động này được thực hiện bởi sự phối hợp của nhiều bộ phận/phòng ban bao gồm: Phòng Khách hàng Hộ sản xuất và Cá nhân, phòng Dịch vụ và Marketing, phòng Kế toán và Ngân quỹ, Ban lãnh đạo, được thể hiện trong Phụ lục 01. + Theo mô hình này, quy trình cho vay có thêm sự tham gia của một số bộ phận như: Bộ phận thẩm định, bộ phận hỗ trợ tín dụng khiến cho công tác xử lý hồ sơ thường chậm hơn vì phải qua nhiều khâu xét duyệt. Hơn nữa, sự phối hợp giữa các bộ phận trong quy trình cho vay cũng chưa được nhịp nhàng. 2.2.4. Những hoạt động mà Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum đã thực hiện để CVTDBĐKBTS a. Hoạt động khai thác thị trường, thu hút khách hàng và gia tăng thị phần - Hoạt động khai thác thị trường, thu hút khách hàng Việc đánh giá, phân tích thị trường, phân khúc khách hàng cũng như khảo sát nhu cầu của khách hàng chưa quan tâm đúng mức. Mặc dù, đã tích cực triển khai các sản phẩm CVTDBĐKBTS mới nhưng chưa mang lại hiệu quả cao do chưa phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng trên địa bàn. - Thực hiện chính sách sản phẩm: Trong thời gian quan, 13 Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum đã tổ chức triển khai hầu hết các sản phẩm trong danh mục các sản phẩm CVTDBĐKBTS đến các khách hàng cá nhân, hộ gia đình. Bảng 2.4. Lãi suất CVTDBĐKBTS tại một số NHTM vào cuối năm 2017 Ngân hàng CVTD đối với CBCNV không có TSBĐ Cho vay thông qua phát hành thẻ tín dụng Agribank 10,5%/năm 11,5%/năm Vietinbank 10,5%/năm 12,5%/năm Vietcombank 11,0%/năm 13,0%/năm BIDV 10,0%/năm 13,0%/năm Đông Á Bank 11,5%/năm 16,0%năm Sacombank 11,5%/năm 15,0%/năm HDbank 11.5%/năm 15,0%/năm ACB 12,0%/năm 16,0%/năm LienvietposB ank 13,0%/năm 16,0%năm (Nguồn: NHNN Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum) b. Hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong CVTDBĐKBTS Phương thức kiểm soát rủi ro tín dụng trong CVTDBĐKBTS mà Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum chú trọng nhất trong thời gian qua là né tránh rủi ro. Cụ thể, né tránh rủi ro trong CVTDBĐKBTS được thực hiện thông qua các hoạt động xếp hạng tín dụng, thẩm định khách hàng. + Việc xếp hạng tín dụng mà Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum thực hiện là xếp hạng theo hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Agribank, thông qua đó để đánh giá mức độ rủi ro của từng 14 khách hàng riêng lẻ. Tuy cách thức xếp hạng khách hàng hiện nay chưa hỗ trợ và phát huy đầy đủ cho hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng nhưng cũng góp phần đáng kể cho việc lựa chọn khách hàng và ra quyết định cho vay. c. Hoạt động kiểm soát chi phí trong CVTDBĐKBTS Trong những năm gần đây, hoạt động kiểm soát chi phí của Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum tương đối tốt. Ngoài ra việc kiểm soát chi phí chặt chẽ, tỷ lệ dư nợ CVTDBĐKBTS ở mức vừa phải, quy trình CVTDBĐKBTS được kiểm soát từng khâu giúp cho tỷ lệ nợ quá hạn trong hoạt động CVTDBĐKBTS luôn duy trì ở mức thấp (0,52% số liệu 2017), tỷ lệ nợ có khả năng mất vốn chỉ chiếm dưới 1% (số liệu 09/2017). 2.2.5. Kết quả hoạt động CVTDBĐKBTS trong thời gian qua của Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum a. Quy mô CVTDBĐKBTS - Đánh giá theo dư nợ CVTDBĐKBTS Bảng 2.5. Dư nợ CVTDBĐKBTS của Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum, giai đoạn 2015-2017 Dư nợ CVTDBĐKBTS có xu hướng tăng dần qua các năm nhưng còn chiếm tỷ lệ khá nhỏ so với tổng dư nợ của Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum. Năm 2015, dư nợ CVTDBĐKBTS chỉ đạt 768 tỷ đồng, chiếm 12,08% trên tổng dư nợ. Đến năm 2016, dư nợ CVTDBĐKBTS tăng 100 tỷ đồng, tương ứng mức tăng 13,02% so với năm 2015, tỷ trọng dư nợ CVTDBĐKBTS đạt 10,84% trên tổng dư nợ, đạt mức 868 tỷ đồng. Đến năm 2017, dư nợ CVTDBĐKBTS tăng 339 tỷ đồng, tương ứng mức tăng 39,06% so với năm 2016, tỷ trọng dư nợ CVTDBĐKBTS đạt 11,97% trên tổng dư nợ, đạt mức 1.207 tỷ đồng. 15 Bảng 2.6. Số lượng khách hàng có dư nợ CVTDBĐKBTS tại Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum + Nhìn chung, dư nợ CVTDBĐKBTS của Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum tăng cả về số lượng khách hàng lẫn dư nợ bình quân/khách hàng. Mặc dù, số lượng khách hàng vay tiêu dùng BĐKBTS của Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum liên tục tăng trong giai đoạn 2015-2017 thế nhưng so với số lượng người dân trên địa bàn thì tốc độ tăng số lượng khách hàng vẫn còn chưa cao. b. Đánh giá theo cơ cấu dư nợ CVTDBĐKBTS - Cơ cấu dư nợ CVTDBĐKBTS theo sản phẩm Trong giai đoạn từ 2015 - 2017, Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum đã triển khai 2 sản phẩm CVTDBĐKBTS là cho vay CBCNV không có TSBĐ và cho vay thông qua phát hành thẻ tín dụng không có TSBĐ. Dư nợ cho vay của 2 sản phẩm này đều tăng dần qua các năm. Tuy nhiên, dư nợ cho vay CBCNV không có TSBĐ qua 03 năm luôn chiếm tỷ trọng cao hơn, chiếm trên 99% trong tổng dư nợ CVTDBĐKBTS. Kết quả được thể hiện tại Bảng 2.7 Bảng 2.7. Cơ cấu dư nợ CVTDBĐKBTS theo sản phẩm tại Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum Bảng cơ cấu dư nợ CVTDBĐKBTS theo thời hạn vay cho thấy trong CVTDBĐKBTS tại Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum thì cho vay trung, dài hạn chiếm tỷ trọng cao hơn nhiều so với cho vay ngắn hạn, lần lượt ở các mức 54,95%; 73,04% và 65,54% cho các năm 2015, 2016 và 2017. Nguyên nhân là do mục đích vay của khách hàng chủ yếu để mua, xây, sửa chữa nhà, mua đất ở hoặc mua sắm một số vật dụng có giá trị lớn; trong khi đó, nguồn trả nợ của khách hàng tại Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum là từ tiền lương, tiền công và các thu nhập đều đặn hàng tháng khác, nên đa số chọn giải 16 pháp trung hạn để đảm bảo trả nợ đầy đủ, đúng hạn. Bảng 2.8. Cơ cấu dư nợ CVTDBĐKBTS theo thời hạn vay tại Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum c. Thị phần CVTDBĐKBTS Bảng 2.9. Thị phần CVTDBĐKBTS của Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum Tổng dư nợ CVTDBĐKBTS của các NHTM trên địa bàn năm 2015 đạt 1.916 tỷ đồng, trong đó dư nợ CVTDBĐKBTS của Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum là 768 tỷ đồng, chiếm 40,08% thị phần. Năm 2016 dư nợ CVTDBĐKBTS của Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum tăng thêm 100 tỷ đồng, tương ướng tỷ lệ tăng là 13,02% chiếm 41,22% thị phần và sang năm 2017 chiếm 41,94% thị phần CVTDBĐKBTS. Điều này cho thấy thị phần CVTDBĐKBTS của Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum qua các năm đều có tăng trưởng đáng kể. d. Mức độ rủi ro tín dụng trong CVTDBĐKBTS Bảng 2.10. Mức độ rủi ro tín dụng trong CVTDBĐKBTS tại Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum Qua bảng 2.10 số liệu ta thấy, nợ xấu CVTDBĐKBTS tại Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum năm 2015 là 1,8 tỷ đồng với tỷ lệ nợ xấu là 0,23%, đến năm 2016 tỷ lệ nợ xấu là 0,40% và sang năm 2017 tỷ lệ nợ xấu là 0,52%. Qua đó, cho thấy Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum đã thực sự nổ lực trong công tác điều hành, kiểm soát rủi ro trong hoạt động CVTDBĐKBTS, đặc biệt trong công tác thẩm định tín dụng và trong công tác thu hồi nợ. Số tiền dự phòng xử lý rủi ro (XLRR) cụ thể của hoạt động CVTDBĐKBTS tại Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum qua các năm 2015, 2016 và 2017 lần lượt là 307 triệu đồng, 694 triệu đồng và 1.086 triệu đồng. Tỷ lệ dự phòng 17 xử lý rủi ro cụ thể/Dư nợ CVTDBĐKBTS qua 3 năm có giá trị tương ứng là 0,04%, 0,08% và 0,09%. Dù tỷ lệ trích lập dự phòng xử lý rủi ro của Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum có xu hướng tăng dần do tỷ lệ dư nợ tăng dần. Nguyên nhân do chi nhanh đã tăng trưởng tốt dư nợ CVTDBĐKBTS qua các năm. e. Chất lượng dịch vụ CVTDBĐKBT - Nội dung được đánh giá thấp về mức độ hài lòng đó là cách bố trí quầy giao dịch (chỉ 35% đồng ý và hoàn toàn đồng ý) và công tác chăm sóc sau giao dịch (37%). Trong khi đó, hai yếu tố này cũng hết sức quan trọng trong quá trình cung ứng dịch vụ CVTDBĐKBTS. f. Thu nhập từ hoạt động CVTDBĐKBTS Bảng 2.11. Thu nhập từ hoạt động CVTDBĐKBTS tại Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum Thu từ hoạt động CVTDBĐKBTS chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng thu từ hoạt động tín dụng của toàn Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum nhưng tỷ lệ đóng góp ngày càng tăng. Cụ thể, trong năm 2015, thu nhập CVTDBĐKBTS là 130,41 tỷ đồng, chiếm 20,89% trong tổng thu nhập từ hoạt động tín dụng. Đến năm 2016, thu nhập từ CVTDBĐKBTS tăng 18,71% đạt mức 154,81 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 21,50%. Năm 2017, CVTDBĐKBTS mang lại 172,37 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 18,38%, tăng 11,34% so với năm 2016. 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG BẢO ĐẢM KHÔNG BẰNG TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH KON TUM 2.3.1. Thành công 2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 18 CHƢƠNG 3 KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG BẢO ĐẢM KHÔNG BẰNG TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH KON TUM 3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ 3.1.1. Các kết luận từ phân tích thực trạng hoạt động CVTD BĐKBTS 3.1.2. Xu hƣớng phát triển của hoạt động CVTDBĐKBTS trong thời gian đến 3.1.3. Định hƣớng phát triển CVTDBĐKBTS của Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum 3.2. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG BẢO ĐẢM KHÔNG BẰNG TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH KON TUM 3.2.1. Khuyến nghị đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum a. Hoàn thiện khung chính sách CVTDBĐKBTS - Chính sách CVTDBĐKBTS là nền tảng và là kim chỉ nam cho các hoạt động CVTDBĐKBTS của Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum. Nội dung chính của chính sách CVTDBĐKBTS gồm: Định hướng phát triển hoạt động quản lý CVTDBĐKBTS; các nguyên tắc hành vi ứng xử đối với mối quan hệ nội bộ và tương tác với đối tác bên ngoài trong hoạt động CVTDBĐKBTS để củng cố văn hóa CVTDBĐKBTS của Agribank. Chính sách CVTDBĐKBTS của Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum nên được xây dựng theo hướng mở, tạo điều kiện cho Ban lãnh đạo áp dụng một cách sáng tạo, linh 19 hoạt để kịp thời thích nghi với môi trường kinh doanh cạnh tranh mạnh mẽ và yếu tố môi trường luôn thay đổi nhưng luôn phải đảm bảo tính tuân thủ pháp luật một cách cao nhất.. - Chính sách phải dựa trên cơ sở phân tích thị trường, quy mô, năng lực của.. - Chính sách CVTDBĐKBTS, văn bản hướng dẫn cho CVTDBĐKBTS phải phù hợp với mục tiêu điều. b. Mở rộng đối tượng CVTDBĐKBTS - Mở rộng đối tượng được cho vay thông qua phát hành thẻ tín dụng không có TSBĐ: - Mở rộng đối tượng được cho vay theo sản phẩm CVTDBĐKBTS đối với CBCNV: c. Tăng cường hoạt động kiểm soát rủi ro, đặc biệt là rủi ro tín dụng - Gia tăng số lượng và chất lượng thông tin thu thập được phục vụ cho công tác thẩm định: Thu thập thông tin là giai đoạn đầu tiên của quá trình cho vay, đây là một bước rất quan trọng, nó có ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả thẩm định sau này. - Cần đưa nội dung phân tích rủi ro như là một nội dung bắt buộc trong báo cáo thẩm định. - Việc phát triển CVTDBĐKBTS thường dẫn tới việc gia tăng nợ xấu, giảm chất lượng khoản vay nếu không có biện pháp kiểm soát các rủi ro hợp lý. - Ngoài ra, để ngăn ngừa, giảm thiểu tổn thất có thể xảy ra Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum tăng cường các biện pháp: + Hạn chế cho vay những khách hàng có xếp hạng thấp; giảm thiểu tổn thất bằng cách gia hạn nợ, cơ cấu nợ; đa dạng hóa sản phẩm nhằm phân tán rủi ro. 20 + Định kỳ lên danh sách những khoản vay đến hạn để thông báo và nhắc nhở khách hàng chủ động dòng tiền thanh toán đúng hạn, tránh phát sinh nợ quá hạn. d. Tăng cường các hoạt động tiếp thị, quảng cáo - Đẩy mạnh các công tác khảo sát nghiên cứu thị trường, phân khúc khách hàng về nhu cầu khách hàng và dịch vụ của đối thủ trên địa bàn: Hoạt động khảo sát thị trường sẽ giúp các chi nhánh, phòng giao dịch nơi cho vay xác định, phân khúc được những nhóm khách hàng tiềm năng sử dụng sản phẩm dịch vụ của ngân hàng nói chung và hoạt động CVTDBĐKBTS nói riêng. - Nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền, quảng cáo - Tăng cường bán chéo sản phẩm dịch vụ. - Phát triển dịch vụ trả lương qua thẻ trên địa bàn: Với đối tượng vay vốn tiêu dùng BĐKBTS là những lao động có thu nhập ổn định, hàng tháng được trả lương qua thẻ. e. Mở rộng hệ thống kênh phân phối Hoạt động CVTDBĐKBTS là hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân, đòi hỏi phải có một hệ thống cung ứng sản phẩm, dịch vụ rộng khắp mới có thể cung cấp đầy đủ cũng như đưa tiện ích của dịch vụ ngân hàng tới người tiêu dùng. Để việc phân phối sản phẩm được hiệu quả, Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum. f. Nâng cấp cơ sở vật chất g. Xây dựng đội ngũ nhân sự chất lượng, nhiệt huyết với công việc h. Tăng cường các chính sách chăm sóc khách hàng i. Tăng cường công tác kiểm soát chi phí Để việc kiểm soát chi phí trong CVTDBĐKBTS hiệu quả hơn thì Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum cần phải: 21 - Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động kiểm soát chi phí trong CVTDBĐKBTS; Vì nếu làm tốt khâu kiểm soát chi phí sẽ giúp tiết kiệm được nguồn lực tài chính góp phần mang lại lợi nhuận. - Hạn chế tình trạng thông tin không đầy đủ. - Ngăn chặn sai sót và gian lận trong quá trình thực thi nhiệm vụ của các cán bộ tác nghiệp để hạn chế rủi ro tổn thất có thể xãy ra trong hoạt động CVTDBĐKBTS. 3.2.2. Khuyến nghị đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Cần quan tâm đúng mức cho công tác nghiên cứu thị trường, trên cơ sở đó đa dạng hóa danh mục sản phẩm dịch vụ, tạo ra những sản phẩm khác biệt so với đối thủ. + Chủ động tham khảo, lựa chọn các sản phẩm dịch vụ mà các nước đã thực hiện thành công để xây dựng thành danh mục sản phẩm dịch vụ cho riêng mình. + Đa dạng hóa các sản phẩm thẻ cho các phân khúc thị trường khác nhau: Hiện các sản phẩn thẻ của Agribank còn khá đơn điệu và lạc hậu về công nghệ.. + Danh mục CVTDBĐKB cần phong phú hơn. - Xây dựng chính sách lãi suất linh hoạt: - Cần có văn bản hướng dẫn và định hướng phát triển cụ thể hơn cho mảng CVTDBĐKBTS. - Xây dựng các chương trình chăm sóc khách hàng như các chương trình khuyến mãi ưu đãi phí chuyển khoản, phí mở thẻ, phí thường niên,... - Tăng kinh phí khuyến mãi, hoạt động quảng bá, tiếp thị cho Agribank Chi nhánh tỉnh Kon Tum để chi nhánh chủ động hơn trong việc thực hiện các chính sách quảng bá. 22 - Hỗ trợ các chi nhánh tổ chức đào tạo, năng cao năng lực quản l

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftom_tat_luan_van_hoan_thien_hoat_dong_cho_vay_tieu_dung_bao.pdf
Tài liệu liên quan