Kiểm tra, giám sát việc tuân thủ pháp luật thuế và xử lý
vi phạm về thuế thu nhập doanh nghiệp
Kiểm tra thuế: là việc c quan thuế giám sát, ki m tra hoạt
động của DN. C quan thuế sẽ ki m tra t nh đầy đủ, chính xác của
các thông tin, tài liệu trong hồ s hai thuế nhằm đ nh gi sự tuân thủ
pháp luật về thuế của NNT.
Đối chiếu thông tin, d liệu i n quan đến người nộp thuế,
đ nh gi việc chấp hành pháp luật của người nộp thuế, xác minh và
thu thập chứng cứ đ x c định hành vi vi phạm pháp luật về thuế.
Ki m tra thuế là việc àm thường xuy n, được thực hiện ưới
hai hình
thức: Ki m tra tại trụ s c quan thuế và i m tra tại trụ s người nộp
thuế.6
Xử lý vi phạm về thuế thu nhập doanh nghiệp
Mọi doanh nghiệp, tổ chức nếu có vi phạm pháp luật về thuế
đều bị xử phạt vi phạm hành ch nh th o quy định hiện hành. Mọi
trường hợp cố tình y ưa, chậm nộp hoặc chây ỳ đều là nh ng hành
vi vi phạm và có ảnh hư ng xấu đến kỷ luật thu nộp cần phải được
chấn chỉnh. Việc y ưa, chậm nộp tiền thuế kéo dài rất có th là
mầm mống của việc chiếm đoạt tiền thuế của Nhà nước, cho nên hoạt
động ki m tra thuế cần phải ngăn chặn nh ng hiện tượng này, nhất là
trong điều kiện c c c s kinh doanh tự kê khai, tính thuế và nộp thuế
vào Kho bạc Nhà nước theo quy trình quản lý thu thuế hiện nay.
- Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế của NNT: (1) Trốn
thuế, gian ận thuế; (2) Chậm nộp tiền thuế; (3) Vi phạm về thủ tục
thuế; (4) Khai sai dẫn đến thiếu, tăng số thuế được hoàn, được miễn
giảm.
- Nguyên tắc xử phạt:
- Các hình thức xử phạt: cảnh cáo và phạt tiền.
Cƣỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế
Quản lý nợ thuế là theo dõi, nắm bắt thực trạng nợ thuế và các
khoản thu h c o c quan thuế quản lý và thực hiện các biện pháp
đôn đốc thu hồi số thuế nợ. Cưỡng chế nợ thuế cần kịp thời phát hiện
và xử lý NNT nợ tiền thuế, tiền phạt đ qu thời gian quy định hoặc
NNT có hành vi phát tán tài sản, bỏ trốn thì phải tiến hành cưỡng chế
đ buộc NNT phải nộp đầy đủ số thuế vào ng n s ch nhà nước.
27 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 432 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận văn Hoàn thiện hoạt động quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o ngày thứ a mư i của quý tiếp th o qu ph t sinh nghĩa vụ
thuế; doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế thu nhập doanh
nghiệp tạm tính hàng quý. Người nộp thuế được hoàn lại toàn bộ số
tiền thuế TNDN nộp thừa sau khi bù trừ với số thuế còn thiếu trong
thời hạn quy định.
Giảm thuế, miễn thuế:
Doanh nghiệp tự x c định c c điều kiện ưu đ i thuế, mức
thuế suất ưu đ i, thời gian miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ (-)
vào thu nhập tính thuế đ tự kê khai và tự quyết toán thuế với c
quan thuế.
C quan thuế khi ki m tra đối với doanh nghiệp phải ki m
tra c c điều kiện được hư ng ưu đ i thuế, số thuế thu nhập doanh
nghiệp được miễn thuế, giảm thuế, cũng như số lỗ được trừ vào thu
nhập chịu thuế th o đúng điều kiện thực tế mà doanh nghiệp đ p ứng
được. Trường hợp, doanh nghiệp hông đảm bảo c c điều kiện đ áp
dụng thuế suất ưu đ i và thời gian miễn thuế, giảm thuế thì c quan
thuế xử lý truy thu thuế và xử phạt vi phạm hành chính về thuế theo
quy định.
d. Kiểm tra, giám sát việc tuân thủ pháp luật thuế và xử lý
vi phạm về thuế thu nhập doanh nghiệp
Kiểm tra thuế: là việc c quan thuế giám sát, ki m tra hoạt
động của DN. C quan thuế sẽ ki m tra t nh đầy đủ, chính xác của
các thông tin, tài liệu trong hồ s hai thuế nhằm đ nh gi sự tuân thủ
pháp luật về thuế của NNT.
Đối chiếu thông tin, d liệu i n quan đến người nộp thuế,
đ nh gi việc chấp hành pháp luật của người nộp thuế, xác minh và
thu thập chứng cứ đ x c định hành vi vi phạm pháp luật về thuế.
Ki m tra thuế là việc àm thường xuy n, được thực hiện ưới
hai hình
thức: Ki m tra tại trụ s c quan thuế và i m tra tại trụ s người nộp
thuế.
6
Xử lý vi phạm về thuế thu nhập doanh nghiệp
Mọi doanh nghiệp, tổ chức nếu có vi phạm pháp luật về thuế
đều bị xử phạt vi phạm hành ch nh th o quy định hiện hành. Mọi
trường hợp cố tình y ưa, chậm nộp hoặc chây ỳ đều là nh ng hành
vi vi phạm và có ảnh hư ng xấu đến kỷ luật thu nộp cần phải được
chấn chỉnh. Việc y ưa, chậm nộp tiền thuế kéo dài rất có th là
mầm mống của việc chiếm đoạt tiền thuế của Nhà nước, cho nên hoạt
động ki m tra thuế cần phải ngăn chặn nh ng hiện tượng này, nhất là
trong điều kiện c c c s kinh doanh tự kê khai, tính thuế và nộp thuế
vào Kho bạc Nhà nước theo quy trình quản lý thu thuế hiện nay.
- Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế của NNT: (1) Trốn
thuế, gian ận thuế; (2) Chậm nộp tiền thuế; (3) Vi phạm về thủ tục
thuế; (4) Khai sai dẫn đến thiếu, tăng số thuế được hoàn, được miễn
giảm.
- Nguyên tắc xử phạt:
- Các hình thức xử phạt: cảnh cáo và phạt tiền.
Cƣỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế
Quản lý nợ thuế là theo dõi, nắm bắt thực trạng nợ thuế và các
khoản thu h c o c quan thuế quản lý và thực hiện các biện pháp
đôn đốc thu hồi số thuế nợ. Cưỡng chế nợ thuế cần kịp thời phát hiện
và xử lý NNT nợ tiền thuế, tiền phạt đ qu thời gian quy định hoặc
NNT có hành vi phát tán tài sản, bỏ trốn thì phải tiến hành cưỡng chế
đ buộc NNT phải nộp đầy đủ số thuế vào ng n s ch nhà nước.
e. Giải quyết phản ánh, kiến nghị về thuế
Kiến nghị: Là việc công dân, c quan, tổ chức hoặc cán bộ,
công chức đề nghị c quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét
lại quyết định hành chính, hành vi hành chính hoặc quyết định kỷ
luật cán ộ, công chức khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc
hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, ợi ích hợp pháp
của mình.
Phản ánh: Là việc công dân báo c o c c hành vi g y thiệt
hại hoặc đe oạ g y thiệt hại lợi ích của Nhà nước, quyền lợi ích hợp
pháp của công dân, c quan, tổ chức.
7
1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp.
- Số thu thuế và tiến độ thực hiện ự to n thuế thu nhập oanh
nghiệp
- Số trường hợp hai thuế thu nhập oanh nghiệp
- Chỉ ti u hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế thu nhập oanh nghiệp
- Chỉ số i m tra thuế:
- Nợ thuế thu nhập oanh nghiệp
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG QUẢN
THUẾ THU NHẬP O NH NGHIỆP
1.3.1. Nhân tố thuộc về chính sách, pháp luật thuế:
1.3.2. Nhân tố thuộc về cơ quan thuế
1.3.3. Nhân tố thuộc về ngƣời nộp thuế
1.3.4. Các nhân tố khác
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN
THUẾ THU NHẬP O NH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ
THÀNH PHỐ HỘI N, TỈNH QUẢNG N M
2.1. TỔNG QU N VỀ CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HỘI N,
TỈNH QUẢNG N M
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của CCT TP.Hội
An
Chi cục Thuế TP.Hội An à đ n vị trực thuộc Cục Thuế tỉnh
Quảng Nam, có chức năng n ế hoạch và tri n khai thu thuế, phí, lệ
phí, và các khoản thu h c tr n địa bàn thành phố Hội An được quy
định theo quyết định số 503/ Đ-TCT ngày 29/03/2010 của Tổng Cục
trư ng Tổng cục Thuế. Và Quyết định số 576/ Đ-BTC ngày
03/4/2008 của Bộ Tài chính về việc đổi tên Chi cục Thuế thị xã Hội
An thành Chi cục Thuế thành phố Hội An. Chi cục thuế thành phố
Hội An có trụ s tại số 03 L Văn Hiến, Phường Tân An, Thành phố
Hội An, Quảng Nam.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức Chi cục thuế thành phố Hội n và chức
8
năng, nhiệm vụ các đội thuế
2.2. ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƢỜNG ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT
ĐỘNG QUẢN THUẾ THU NHẬP O NH NGHIỆP TẠI
CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HỘI N, TỈNH QUẢNG N M
2.2.1. Đặc điểm tự nhiên – xã hội
2.2.2. Đặc điểm kinh tế
a. Cơ cấu kinh tế và tốc độ tăng trưởng kinh tế:
C cấu inh tế ngành của thành phố Hội An năm 2017 có sự
chuy n ịch ph hợp. Nhìn chung tăng tỷ trọng nhóm ngành ịch vụ
thư ng mại, giảm tỷ trọng c c nhóm ngành nông – ngư nghiệp. C
cấu nội ngành dịch vụ có sự thay đổi theo chiều hướng đa ạng và
chất ượng được cải thiện, xuất hiện và phát tri n các ngành dịch vụ
hỗ trợ kinh doanh.
b. Đặc điểm các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hội
An, tỉnh Quảng Nam
Trong vòng 5 năm qua, nền inh tế của thành phố ph t tri n
h ấn tượng, c c oanh nghiệp tr n địa àn cũng gia tăng mạnh mẽ.
Tuy số ượng tăng nhanh song phần ớn oanh nghiệp đều có nguồn
vốn an đầu thấp, quy mô hoạt động nhỏ và ượng ao động hạn chế.
ất cập của nh ng DN này là ễ ị c c yếu tố hông tốt đến từ thị
trường t c động. DN cũng ị hạn chế về hả năng cạnh tranh, đầu tư
nguồn ực vào quy trình sản xuất. Số ượng DN từ năm 2013 đến
năm 2017, th hiện qua ảng 2.1 sau:
Bảng 2.1. Số doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thành
phố Hội An, tỉnh Quảng Nam giai đoạn từ năm 2013 – 2017.
Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2016 2017 2017/2013
Nhỏ và vừa 2.338 2.548 3.100 3.491 4.141 1,771
Lớn 11 11 14 16 21 1,909
Tổng 2.349 2.559 3.114 3.507 4.162 1,772
ua ảng 2.1, ta dễ nhận thấy, thành phố Hội An có ượng
oanh nghiệp tăng ần qua c c năm. Số ượng DN năm 2017 gấp
1.772 ần so với năm 2013. uy mô chủ yếu vẫn à nh ng oanh
9
nghiệp nhỏ hoặc vừa. Số ượng này chiếm chiếm đến gần 99% tổng số
doanh nghiệp tr n địa àn, c c oanh nghiệp ớn rất t, chưa đến 1%.
Phần ớn ao động tại DN có tay nghề chưa qua đào tạo. Do đó
hả năng cập nhật c c ứng ụng ỹ thuật mới nhằm n ng cao năng suất,
vẫn còn thu động trong việc tiếp cận. Việc m rộng quy mô, m rộng thị
trường ti u thu sản phẩm, đẩy mạnh inh oanh hay thay đổi c ch thức
sản xuất thực hiện hông đồng ộ và chưa mang ại hiệu quả.
2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN THUẾ THU
NHẬP O NH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ
HỘI N, TỈNH QUẢNG N M TỪ NĂM 2013 ĐẾN NĂM 2017
2.3.1. ập dự toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Hoạt động lập dự to n được c quan cấp Cục phân bổ xuống
cho từng chi cục trực thuộc. Số liệu từ dự to n có căn cứ rõ ràng nên
khả năng thực hiện được khá cao. Dựa vào kết quả thu năm trước
của từng Chi cục Thuế mà Cục Thuế sẽ có văn ản hướng dẫn các
Chi cục Thuế lập dự toán thuế thu nhập doanh nghiệp tr n địa bàn
được phân cấp quản lý.
Tuy nhiên, hoạt động lập dự toán thuế tại Chi cục cũng còn
một số đi m bất cập:
- Chính sách thuế TNDN thay đổi liên tục dẫn đến nhiều
bất cập trong quá trình lập dự toán.
- Cách thức ph n t ch, phư ng ph p đ nh gi và ập dự toán
vẫn còn khá lạc hậu. Cán bộ thuế còn phải thực hiện thủ công trên
bảng t nh xc , chưa có phần mềm tính toán cụ th , chi tiết, chưa
đ p ứng được yêu cầu của quản lý thuế hiện đại.
- Số liệu được thực hiện khá sớm (từ đầu quý 4 của năm
trước liền kề) nên số ước thực hiện thường không chuẩn xác.
Ngoài ra, dự toán của năm còn t nh cả phần thuế thu được từ các
dự án từ năm cũ, khi các dự án này kết thúc thì nguồn thu cũng
không còn, dẫn đến năm tiếp theo bị hụt số thu thuế.
2.3.2. Tuyên truyền, hỗ trợ ngƣời nộp thuế
a. Về hoạt động tuyên truyền
Ngay từ nh ng ngày đầu năm, với mong muốn hoàn thành
10
nhiệm vụ thu ngân sách do Cục thuế giao, Chi cục Thuế đ đẩy
mạnh hoạt động tuyên truyền, tập trung vào nh ng đi m đổi mới
trong chính sách thuế hiện hành, nhấn mạnh nh ng chi tiết sửa
đổi, bổ sung, qua đó vừa truyền thông chính sách thuế, vừa giáo
dục pháp luật thuế. Chủ động phối hợp với giới truyền thông,
truyền hình, c c c quan o ch đ cùng tri n hai ngày hội pháp
luật thuế.
b. Về hoạt động hỗ trợ
Hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp được Chi cục Thuế chú trọng
và tăng cường ưới nhiều hình thức, như: đối thoại với doanh nghiệp
qua trang w điện tử của ngành Thuế, trả lời công văn hỏi, trả lời
vướng mắc qua điện thoại; hỗ trợ chính sách thuế bằng trả lời thư
điện tử của các doanh nghiệp thông qua hệ thống thuế điện tử (etax).
2.3.3. Tổ chức thu thuế thu nhập doanh nghiệp
a. Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế
- Đăng ký thuế
Khuôn hổ ph p về hoạt động đăng thuế đang ngày
càng hoàn thiện, ước đầu tạo sự an t m cho DN hi thành ập. Ngày
nay, S ế hoạch đầu tư và c quan Thuế đ có sự i n ết chặt chẽ
trong việc an hành giấy chứng nhận đăng inh oanh và đăng
thuế. Việc hợp nhất hai quy trình này tạo điều iện thuận ợi cho
oanh nghiệp trong qu trình h i nghiệp, đảm bảo được nguyên tắc
pháp lý về thông tin ưu tr tại c s d liệu quốc gia về đăng DN.
- Khai thuế, nộp thuế thuế thu nhập doanh nghiệp
Về khai thuế thu nhập doanh nghiệp:
Hoạt động quản hai thuế qua c c năm đạt nhiều ết quả
hả quan. Tuy vậy vẫn tồn tại hồ s hai thuế điện tử hông đủ điều
iện hoạch to n vào hệ thống iệu của c quan thuế. Đối với c c
oại hồ s này, c n ộ thuế sẽ tiến hành xử nhận và nhập iệu
thủ công ằng tay, hoặc gọi điện thoại đôn đốc oanh nghiệp nộp ại
tờ hai thuế Điều này àm tốn thời gian của cả 2 n, ngoài ra còn
ẫn đến tình trạng tồn động, iệu hông được ghi nhận vào hệ
thống, hồ s hai thuế chưa được hạch to n nhưng oanh nghiệp đ
11
đi nộp tiền th o số đ hai ẫn đến tình trạng nộp thừa, g y hó
hăn cho hoạt động quản hai thuế TNDN.
Về nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Từ đầu năm 2012, oanh nghiệp sẽ thực hiện nộp tiền thuế
TNDN vào ng n s ch nhà nước qua hình thức điện tử. Tài hoản của
DN sẽ được i n ết với c c ng n hàng thư ng mại và ho ạc nhà
nước. DN có th nộp tiền thuế tại mọi n i, mọi úc mà hông nhất
thiết phải đến trực tiếp trụ s ng n hàng hoặc ho ạc, nộp tiền thuế
trong và ngoài giờ hành ch nh. Khi tiến hành thành công, giao ịch
sẽ được ghi nhận ngay và g i thông o về địa chỉ mai mà DN đ
đăng . Điều này giúp tiết iệm thời gian và chi ph đi ại cho DN.
Chi cục Thuế nhận chứng từ điện tử qua hệ thống trao đổi iệu
với Kho ạc, từ đó nhanh chóng nắm được số thu thuế đ nộp, đồng
thời tr nh được tình trạng thất ạc hồ s trong qu trình u n chuy n
chứng từ thu.
b. Hoàn thuế, giảm thuế, miễn thuế thuế thu nhập doanh
nghiệp
Với mục ti u “Lấy người nộp thuế àm trung t m của cải c ch”,
trong thời gian vừa qua, thủ tục giải quyết c c hồ s hoàn thuế, giảm
thuế, miễn thuế đ được rút gọn đ ng . Tuy nhi n vẫn đảm ảo đúng
quy trình và mỗi công đoạn đều có sự tham gia gi m s t của các ộ
phận có i n quan. Thông qua việc thống kê, giám sát các quy trình
trên, Chi cục Thuế còn phát hiện ra một vài dấu hiệu vi phạm pháp
luật về thuế TNDN và kịp thời chấn chỉnh, từ đó giảm thi u gian lận
về thuế TNDN.
Nhìn chung, các oanh nghiệp thực hiện có phần khá tốt
trong việc khai thuế, tuy vậy vẫn tồn tại một số t trường hợp
DN ợi ụng kẽ h của pháp luật đ gian lận.
2.3.4. Kiểm tra, giám sát việc tuân thủ pháp luật thuế và
xử lý vi phạm về thuế thuế thu nhập doanh nghiệp
a. Kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp
Trong điều kiện quản lý thuế th o c chế tự khai tự nộp hiện
nay, hoạt động ki m tra thuế đóng vai trò quan trọng. Ki m tra thuế
12
thu nhập doanh nghiệp không chỉ góp phần phát hiện và ngăn chặn
nh ng hành vi vi phạm pháp luật về thuế TNDN như trốn thuế, gian
lận thuế mà còn góp phần nâng cao tính tuân thủ pháp luật thuế,
tạo sự bình đẳng trong thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh
nghiệp.
Chi cục đ tập trung nguồn lực đ tăng cường hoạt động
ki m tra việc thu nộp thuế TNDN, thực hiện th o đúng quy trình,
nghiệp vụ ki m tra thuế. Đồng thời, tiến hành sắp xếp bố trí cán bộ
thuế theo hướng tăng số ượng cán bộ làm hoạt động ki m tra, trình
độ cán bộ cũng được nâng cao nhằm đ p ứng với yêu cầu nhiệm vụ
mới. Th m vào đó, đặc trưng của Thành phố Hội An là các DN nằm
trong khối nhà hàng, h ch sạn, inh oanh ăn uống chiếm gần 30%
số ượng DN tr n địa àn. Do vậy, Chi cục Thuế cũng đẩy mạnh
việc phối hợp với c c ban ngành có liên quan nhằm tăng cường hoạt
động ki m tra thuế một số các lĩnh vực như: kinh doanh nhà hàng,
h ch sạn, c s ăn uống; kinh doanh hoạt động vận tải; ịch vụ
hành.
b. Xử lý vi phạm pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp
Tại Chi cục Thuế TP.Hội An, việc ki m tra tờ khai thuế
TNDN đ x c định nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp được thực hiện
kịp thời, thường xuyên. Chi cục Thuế uôn coi trọng vấn đề này nhằm
gi m s t chặt chẽ quy trình hai, tính thuế TNDN của DN, tạo
điều kiện thuận lợi đ giảm bớt thời gian ki m tra tại trụ s DN. ua
i m tra, ph t hiện nhiều hành vi nộp chậm hồ s hai thuế TNDN,
khai thuế hông đúng với thực tế inh oanh. Trong trường hợp
nhầm lẫn nhưng hông àm ảnh hư ng đến số thuế cần phải nộp thì
sẽ bị xử phạt vi phạm hành ch nh. Trường hợp do nhầm lẫn nhưng
àm tăng số thuế phải nộp thì bị xử phạt 20% trên số thuế còn thiếu,
đồng thời tính phạt chậm nộp tiền thuế.
c. Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế
- Tình hình nợ thuế tại Chi cục Thuế trong thời gian qua
Th o thống s ộ, tình trạng nợ thuế của c c DN tr n địa
àn vẫn chiếm tỉ ệ tư ng đối và có xu hướng tăng thuận chiều.
13
Hiện nay, Chi cục Thuế tri n hai nhiều iện ph p quản nợ thuế thu
nhập oanh nghiệp đ đảm ảo thu ngay số tiền nợ thuế TNDN mới
ph t sinh ( ưới 90 ngày) và giảm số tiền thuế nợ đọng, hoàn thành chỉ
ti u thu nợ thuế TNDN o Cục Thuế giao. Tuy nhi n, vẫn tồn tại tình
trạng nợ thuế TNDN tr n địa àn.
- Cƣỡng chế thi hành quyết định hành chính về thuế
Trong thời gian vừa qua, Chi cục Thuế đ nỗ lực không
ngừng nghỉ nhằm cải thiện tình hình nợ đọng thuế TNDN tr n địa
bàn. Tuy nhiên, tỷ lệ nợ thuế vẫn mức cần được ki m soát. Đòi hỏi
ngoài việc gi m s t thì cần phải tăng cường p ụng c c iện ph p
cưỡng chế nợ thuế cứng rắn, tr nh tình trạng DN nhờn mặt. Th o đó,
Chi cục đã thực hiện nhiều biện pháp cưỡng chế nợ đọng thuế
như: (1) Trích tiền từ tài hoản hoặc yêu cầu phong tỏa tài khoản
của DN ị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế tại
KBNN, ng n hàng hoặc c c tổ chức t n ụng h c; (2) Ra thông báo
hóa đ n của DN không còn giá trị sử dụng; (3) Kê biên tài sản,
bán đấu giá tài sản theo quy định của pháp luật đ thu tiền thuế nợ,
tiền chậm nộp thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền phạt vào NSNN;
(4) Cưỡng chế thuế với bên thứ 3; (5) Thu hồi giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh, giấy phép thành ập DN, giấy phép hành nghề.
2.3.5. Giải quyết phản ánh, kiến nghị về thuế thu nhập
doanh nghiệp
Chi cục Thuế TP. Hội An đ tri n hai công hai quy trình
tiếp nhận và xử hi có phản nh, iến nghị từ oanh nghiệp. Việc
công khai quy trình, kết quả giải quyết phản nh, iến nghị không chỉ
giúp DN khiếu nại th o õi, gi m s t được tiến độ giải quyết của c
quan Thuế, mà còn góp phần nâng cao tính minh bạch, chuyên
nghiệp, chỉ rõ được bộ phận nào làm sai và sửa sai ngay tại bộ phận
đó.
Đ giải quyết phản nh và iến nghị thỏa đ ng, đúng thời
hạn, hông o thời gian, Chi cục y u cầu c n ộ àm hoạt động
i m tra thuế phải nắm rõ c c quy định của ph p uật, giải th ch có ,
có tình. Trường hợp ph t hiện đ n phản ánh nặc anh, cần điều tra ỹ
14
ưỡng, tr nh tình trạng vu oan. Trường hợp nội ung tố c o à đúng
sự thật sẽ xử nghi m c nh n vi phạm và xử tr ch nhiệm của
người đứng đầu ộ phận i n quan.
2.3.6. Kết quả hoạt động quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp tại Chi cục Thuế thành phố Hội n, tỉnh Quảng Nam
a. Kết quả lập dự toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Hầu hết ự to n thuế TNDN đều được ập tr n c s chỉ đạo,
hướng ẫn từ c quan thuế cấp cao h n và U ND n i Chi cục Thuế
đang đóng trụ s . Dự to n m s t ế hoạch tài ch nh của thành phố Hội
An, đảm ảo nguồn thu thuế ph hợp với ự to n, đảm ảo tỷ ệ tăng thu
ình qu n so với năm trước iền ề. Số ự to n ước ượng trong năm
m s t với số thu thực tế tr n địa àn, đ nh gi được c c nguồn thu
tiềm năng. Tình hình lập và bàn giao dự toán thuế thu nhập doanh
nghiệp của Chi cục Thuế TP.Hội An được th hiện qua ảng 2.2.
Bảng 2.2. Tình hình lập dự toán tại CCT TP.Hội An
giai đoạn năm 2013 - 2017
(Đơn vị tính: Triệu đồng)
Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2016 2017
Dự to n thực hiện năm
trước iền ề
19.005 22.679 24.076 29.173 32.235
Dự to n đư c giao
trong năm
21.550 22.700 24.700 31.500 33.700
Dự to n thực hiện
trong năm
22.679 23.076 25.142 31.708 34.850
Tỷ ệ ự to n thực hiện
trong năm/Dự to n
thực hiện năm trước
iền ề (%)
119,332 101,751 104,428 108,690 108,112
Tỷ ệ ự to n thực hiện
trong năm/Dự to n
giao trong năm (%)
105,239 101,656 101,789 100,660 103,412
(Nguồn: o c o tổng hợp ự toán, Chi cục Thuế thành phố Hội An)
b. Kết quả hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế
15
Kết quả tri n khai thực hiện được th hiện cụ th qua bảng
2.3 như sau:
Bảng 2.3. Tình hình hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế
trong giai đoạn năm 2013 - 2017
Chỉ tiêu
Năm
Tốc
độ
tăng
BQ
(%)
2013 2014 2015 2016 2017
Hoạt động tuyên
truyền
Số ượng tin đăng o
(bài)
11 15 21 17 25 69.08
ăng rôn, i n o 1.002 1.119 1.288 1.364 1.587 36.77
Số ượng c c uổi tập
huấn
5 7 7 11 12 99.42
Số DN tham gia theo
thư mời
1.007 1.021 1.577 1.509 2.466 67.39
Hoạt động hỗ trợ N
Trả ời ằng văn ản 28 35 42 37 40 35.12
Trả ời trực tiếp 289 295 318 367 401 27.60
Trả ời qua điện thoại 417 478 502 574 621 36.04
(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động tuyên truyền hỗ trợ người nộp
thuế, Chi cục Thuế TP.Hội An)
c. Kết quả tổ chức thu thuế thu nhập doanh nghiệp
- Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế
+ Đăng ký thuế thuế
Qua hoạt động theo dõi và quản lý việc đăng thuế, ta nhận
thấy số ượng DN trong giai đoạn 2013 - 2017 có xu hướng tăng, tốc độ
tăng ình qu n hoảng 9.41%/năm. Số ượng DN cấp mới MST trong
năm 2014 à 392 oanh nghiệp, năm 2015 à 396 oanh nghiệp. Số
ượng DN ra inh oanh hông có sự tăng trư ng phần nhiều à o nền
inh tế chưa ịp phục hồi sau suy tho i. Đến năm 2016 và 2017, nền
inh tế ổn định, c ng với việc thay đổi ch nh s ch, hỗ trợ tối đa cho DN
như hạn chế nh ng rủi ro ph p , tăng cường nh ng quy định ảo vệ
16
quyền s h u tr tuệ của DN, số ượng DN ra inh oanh, được cấp
mới MST trong năm tăng n nhanh.
Hoạt động cấp mã số thuế của doanh nghiệp tr n địa bàn
thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam trong giai đoạn từ 2013 - 2017
được th hiện qua bi u đồ hình 2.1.
Hình 2.1. Tình hình hoạt động đăng ký cấp mã số thuế giai đoạn
2013-2017
(Nguồn: Báo cáo tổng kết tình hình đăng ký thuế, Chi cục Thuế
TP.Hội An)
Tình hình kê khai thuế của các doanh nghiệp trong giai
đoạn 2013 - 2017 được th hiện qua bảng 2.4.
Bảng 2.4. Tình hình kê khai thuế trong giai đoạn 2013 - 2017
Năm
Tình hình nộp tờ khai
Tình hình xử lý
tờ khai
Số tờ
khai
DN
phải
nộp
Số tờ
khai
DN
đã
nộp
Tỷ lệ
tờ
khai
thuế
đã
nộp
(%)
Số tờ
khai
DN
nộp
đúng
hạn
Tỷ lệ
nộp
đúng
hạn
(%)
Số tờ
khai
DN
nộp
quá
thời
hạn
Số tờ
khai
đã xử
lý
Số tờ
khai
có lỗi
số
học
Tỷ lệ
tờ
khai
không
có lỗi
số học
(%)
2013 21.745 20.345 93,564 20.093 98,758 253 20.117 229 98,875
2014 20.795 19.694 94,705 19.124 97,104 570 19.518 176 99,107
2015 19.399 17.913 92,341 17.538 97,903 376 17.736 178 99,008
2016 18.301 17.243 94,22 17.012 98,657 232 17.114 130 99,248
2017 17.162 16.648 97,005 16.427 98,672 221 16.584 64 99,614
(Nguồn: Báo cáo tổng kết tình hình kê khai thuế, Chi cục Thuế
TP.Hội An)
17
- Hoàn thuế, giảm thuế, miễn thuế thuế thu nhập doanh
nghiệp
Hiện nay, thủ tục giải quyết hồ s hoàn thuế được thực hiện
theo quy trình hoàn thuế th o uyết định số 905/ Đ-TCT ngày
01/07/2011 và được thực hiện th o hướng ẫn của Thông tư
156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của ộ Tài Ch nh. Kết quả hoạt
động hoàn thuế, giảm thuế, miễn thuế giai đoạn năm 2013 đến năm
2017 được th hiện bảng 2.5.
Bảng 2.5. Tình hình hoàn thuế, giảm thuế, miễn thuế giai đoạn
2013 - 2017
(Đơn vị tính: Triệu đồng)
Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2016 2017
Hoạt
động
hoàn
thuế
Hồ s hoàn thuế
được tiếp nhận
11 8 6 3 3
Hồ s hoàn thuế
qua xử
9 7 5 3 3
Số tiền hoàn 152 110 45 32 24
Hồ s hoàn thuế
qua xử /Hồ s
hoàn thuế được
tiếp nhận (%)
81,818 87,500 83,333 100 100
Hoạt
động
giảm
thuế
Hồ s giảm thuế
được tiếp nhận
27 24 21 18 17
Hồ s giảm thuế
qua xử
21 19 17 15 15
Số tiền giảm 1.205 1.113 1.009 984 887
Hồ s giảm thuế
qua xử /Hồ s
giảm thuế qua
xử (%)
77,778 79,167 80,952 83,333 88,235
Hoạt
động
miễn
thuế
Hồ s miễn thuế
được tiếp nhận
12 7 6 3 4
Số tiền miễn 764 558 417 278 292
(Nguồn: Báo cáo tổng kết tình hình khai thuế, Chi cục Thuế TP.Hội An)
18
d. Kết quả kiểm tra, giám sát việc tuân thủ pháp luật thuế
và xử lý vi phạm về thuế thuế thu nhập doanh nghiệp
- Kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp
Hoạt động ki m tra thuế là một chức năng thiết yếu của
CQT, đòi hỏi tính khách quan trong qu trình thực thi công vụ, được
các cấp nh đạo đặc biệt quan tâm và giám sát. Hàng tuần, c c đội
ki m tra sẽ báo cáo tiến trình công việc cho Chi cục trư ng.
Bảng 2.6. Tình hình hoạt động kiểm tra thuế TNDN giai đoạn 2013 - 2017
(Đơn vị tính: Triệu đồng)
STT
Tổng
lƣợng
DN
hiện
có
trên
địa
bàn
Số
trƣờng
hợp
thuộc
diện
kiểm
tra
thuế
Tỷ lệ
DN
thuộc
diện
kiểm
tra
thuế
(%)
Số
lƣợng
DN
phát
hiện
có sai
phạm
thuế
TNDN
Tỷ lệ
DN
kiểm
tra
phát
hiện
sai
phạm
(%)
Tổng
số
truy
thu,
truy
hoàn
Số
thuế
truy
thu
trung
bình/1
cuộc
kiểm
tra
Giảm
lỗ
Đã
nộp
NSNN
2013 2.349 413 17,582 264 63,923 6.593 0.0160 15.951 6.005
2014 2.559 434 16,960 302 69,585 8.569 0.0197 14.630 6.457
2015 3.114 590 18,947 425 72,034 11.082 0.0188 17.253 10.269
2016 3.507 676 19,276 512 75,740 12.627 0.0187 21.039 11.028
2017 4.162 798 19,173 692 86,717 15.926 0.0200 36.385 14.270
(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kiểm tra thuế, Chi cục Thuế TP.Hội An)
- Xử lý vi phạm pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp
Với việc đưa ứng dụng quản lý thuế tập trung (TMS) vào hỗ
trợ hoạt động kê hai thuế đ giúp cho việc quản hai thuế của DN
ngày càng hiệu quả. o c o tổng ết hoạt động hai thuế cho
thấy, tình trạng chậm nộp hồ s hai thuế TNDN giảm ần qua c c
năm, từ 570 trường hợp năm 2014 xuống còn 221 trường hợp trong
năm 2017. Số tiền nộp cũng giảm ần, từ 993 triệu đồng năm 2014
xuống còn 646 triệu đồng năm 2015, sang năm 2016 còn 454,8 triệu
đồng và giảm còn 413,4 triệu đồng năm 2017.
19
Bảng 2.7. Tình hình kết quả xử lý vi phạm về kê khai thuế
TNDN giai đoạn 2013 - 2017
TT Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2016 2017
So sánh
2017/2013
1
Số trường
hợp vi phạm
253 570 376 232 221 0.87
2
Số tiền phạt
thu được
(Triệu đồng)
484,2 993 646 454,8 413,4 0.85
(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kê khai thuế, Chi cục Thuế
TP.Hội An)
- Cƣỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế
Xử lý hiệu quả tình trạng nợ thuế thu nhập oanh nghiệp, phấn
đấu giảm tỷ lệ nợ qua từng năm à một trong nh ng nhiệm vụ được Chi
cục Thuế chú trọng.
Bảng 2.8. Tình hình nợ thuế TNDN giai đoạn 2013 – 2017
(Đơn vị tính: Triệu đồng)
Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2016 2017
Số thuế TNDN hiện
còn nợ
3.089 3.582 3.022 4.825 5.410
Tổng thuế TNDN thu
được trong năm
22.679 23.076 25.142 31.708 34.850
Tỷ ệ tiền thuế đ nộp
NSNN đang chờ điều
chỉnh (%)
34,76 30,08 22.61 22.03 19,94
Số thuế TNDN hiện
còn nợ/Tổng thuế
TNDN thu được trong
năm (%)
13,621 15,523 12,020 15,217 15,524
(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động quản lý nợ thuế, CCT
TP.Hội An)
Các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính
thuế đối với các doanh nghiệp tr n địa àn thành phố Hội An trong
thời gian qua được th hiện qua bảng 2.9.
20
Bảng 2.9. Tình hình hoạt động quản lý nợ th
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tom_tat_luan_van_hoan_thien_hoat_dong_quan_ly_thue_thu_nhap.pdf