Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động kênh phân
phối tại Công ty dịch vụ MobiFone khu vực 3
a. Đánh giá về cấu trúc kênh phân phối
Ƣu điểm:
Việc xây dựng kênh phân phối trên cho phép công ty tiết
kiệm chi phí xây dựng và quản lý kênh từ đó giúp hạ giá thành dịch
vụ
Có mức độ bao phủ thị trường lớn, tiếp cận được nhiều đối
tượng tiêu dùng ở những thị trường và phân khúc thị trường khác
nhau
Thu thập được nhiều thông tin về thị trường, hành vi người
tiêu dùng, đối thủ cạnh tranh ở các khu vực khác nhau
Cấu trúc kênh phân phối có đủ các cấp độ kênh, đáp ứng tốt
nhu cầu của các nhà phân phối trung gian và thị trường.
 Hình ảnh, thương hiệu MobiFone được quảng bá tốt thông
qua các thành viên của kênh
 Mạng lưới phân phối rộng khắp, linh hoạt thay đổi theo sự18
thay đổi của thị trường.
 Hạn chế:
 Cấu trúc kênh phân phối có khả năng bao quát thị trường tốt
song chưa thể đi sâu vào từng nhóm đối tượng khách hàng.
 Việc đồng bộ hóa hình ảnh thương hiệu tại các điểm đại lý
vẫn còn chưa đồng nhất.
 Các thành viên đại lý chuyên vẫn còn kinh doanh các mặt
hàng của đối thủ cạnh tranh
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
26 trang | 
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 674 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận văn Hoàn thiện kênh phân phối dịch vụ viễn thông tại công ty dịch vụ Mobifone khu vực 3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỮU HÒA 
Phản biện 2: GS.TSKH. LÊ DU PHONG 
. 
Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt 
nghiệp thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Trường Đại học 
Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 19 tháng 8 năm 2017 
 Có thể tìm hiểu luận văn tại: 
 - Trung tâm Thông tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng 
 - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng 
 1 
MỞ ĐẦU 
1. Tính cấp thiết của đề tài 
Nền kinh tế nước ta đã và đang vận hành theo cơ chế thị 
trường, với các chính sách kinh tế mở và chiến lược gia nhập kinh tế 
quốc tế. Trong sự phát triển đó, ngành viễn thông di động tại nước ta 
cũng phát triển theo xu hướng phát triển trên của nền kinh tế. Trong 
những năm qua, thị trường viễn thông di động tại Việt Nam luôn duy 
trì mức tăng cao và được coi là thị trường tiềm năng đối với các nhà 
đầu tư. Chính vì sức hút lớn của thị trường viễn thông di động Việt 
Nam nên sự canh tranh giữa các nhà mạng hiện tại là rất khốc liệt. 
Trong cuộc canh tranh này, bên cạnh việc đa dạng hóa các dịch vụ 
cung cấp cho khách hàng cũng như nỗ lực nâng cấp chất lượng sóng, 
chất lượng mạng, chất lượng dịch vụ khách hàng, các nhà cung cấp 
dịch vụ nói chung và MobiFone nói riêng luôn trăn trở không ngừng 
nhằm tìm ra phương thức hoàn thiện kênh phân phối để có thể đưa 
sản phẩm, dịch vụ của mình đến khách hàng một cách nhanh chóng 
nhất, đến được từng ngóc ngách vả các đối tượng khách hàng nhằm 
đảm bảo tính cạnh tranh trên thị trường viễn thông. 
Nhận thức được tầm quan trọng của hệ thống kênh phân 
phối, Công ty Dịch vụ MobiFone Khu vực 3 cũng đã xây dựng được 
kênh phân phối cho dịch vụ của mình. Tuy nhiên, trong giai đoạn 
cạnh tranh gay gắt và các đối thủ trên thị trường ngày càng trở nên 
lớn mạnh thì mô hình kênh phân phối mà Công ty đang theo đuổi cần 
được hoàn thiện và phát triển để nâng cao năng lực cạnh tranh trong thời 
gian tới. Đó cũng chính là lí do mà người viết chọn đề tài "Hoàn thiện 
kênh phân phối dịch vụ viễn thông tại Công ty Dịch vụ MobiFone Khu 
vực 3" làm đề tài luận văn tốt nghiệp cao học của mình. 
 2 
2. Mục tiêu nghiên cứu 
Hệ thống hóa lý luận chung về kênh phân phối 
 Nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động của 
kênh phân phối dịch vụ viễn thông tại Công ty dịch vụ MobiFone 
khu vực 3 để từ đó tìm ra các ưu điểm, hạn chế của hệ thống kênh 
phân phối này. 
Đưa ra các đề xuất để hoàn thiện kênh phân phối tại Công ty 
dịch vụ MobiFone khu vực 3 được hiệu quả và tối ưu hơn. 
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 
 Đối tƣợng nghiên cứu: Kênh phân phối, đặc điểm, hoạt 
động quản trị kênh dịch vụ viễn thông tại Công ty dịch vụ MobiFone 
khu vực 3. 
Phạm vi nghiên cứu: 
 Về không gian nghiên cứu: Nghiên cứu toàn bộ kênh phân 
phối tại công ty dịch vụ MobiFone khu vực 3. 
 Về thời gian nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu từ tháng 
07/2016 đến hết tháng 06/2017. 
4. Phƣơng pháp nghiên cứu 
Phương pháp điều tra và khảo sát 
Phương pháp tổng hợp và phân tích thống kê 
Phương pháp chuyên gia 
Phương pháp sơ đồ 
5. Bố cục đề tài 
Phần mở đầu 
Chương 1: Một số vấn đề lý luận chung về kênh phân phối. 
 Chương 2: Phân tích thực trạng kênh phân phối dịch vụ viễn 
thông tại Công ty Dịch vụ MobiFone khu vực 3. 
 Chương 3: Các giải pháp hoàn thiện kênh phân phối dịch vụ 
viễn thông tại Công ty Dịch vụ MobiFone khu vực 3. 
 3 
Kết luận 
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu 
 Phạm Bảo Trung (2010), Quản trị hệ thống kênh phân phối 
sản phẩm Viễn thông Panasonic tại thị trường miền trung công ty 
TID – Chi nhánh Đà Nẵng, Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh, 
Trường Đại học Đà Nẵng 
 Hoàng Ngọc Quang (2012), Hoàn thiện kênh phân phối tại 
chi nhánh Viettel Bình Định – Tập đoàn viễn thông quân đội, Luận 
văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng. 
 Võ Quỳnh Anh (2014), Quản trị kênh phân phối tại chi 
nhánh thông tin di động Bình Định công ty thông tin di động, Luận 
văn Thạc Sỹ Quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng. 
 Thiều Đăng Tuấn (2016), Nghiên cứu quản trị kênh phân 
phối tại công ty dịch vụ MobiFone khu vực 6 – Chi nhánh tổng công 
ty viễn thông MobiFone, Đại học Bách khoa Hà Nội. 
CHƢƠNG 1 
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KÊNH PHÂN PHỐI 
1.1 . LÝ LUẬN TỔNG QUAN VỀ KÊNH PHÂN PHỐI – KHÁI 
NIỆM, VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM KÊNH PHÂN PHỐI 
1.1.1 . Khái niệm kênh phân phối 
Theo quan điểm của nhà sản xuất: 
Theo quan điểm trung gian: 
Theo quan điểm của ngƣời tiêu dùng: 
Theo quan điểm Marketing: 
Theo quan điểm tổng quát: 
1.1.2. Vai trò kênh phân phối 
 Nhiều nhà sản xuất không có đủ nguồn lực tài chính để phân 
phối trực tiếp sản phẩm của mình đến tận người tiêu dùng cuối cùng. 
 4 
 Khối lượng bán sẽ tăng hơn do đảm bảo được việc phân phối 
rộng khắp 
 Việc marketing trực tiếp có thể đòi hỏi nhiều nhà sản xuất 
trở thành người trung gian bán các sản phẩm bổ sung của những nhà 
sản xuất khác để đạt được việc tiết kiệm nhờ phân phối đại trà. 
 Nhờ quan hệ tiếp xúc, kinh nghiệm việc chuyên môn hóa và 
quy mô hoạt động của các trung gian phân phối sẽ làm lợi cho nhà 
sản xuất. 
 Sự xuất hiện các trung gian làm giảm bớt các giao dịch trong 
trao đổi xét trên phạm vi toàn xã hội. 
1.1.3. Chức năng kênh phân phối 
 Thông tin giới thiệu 
 Kích thích tiêu thụ 
 Tiếp xúc, thiết lập mối quan hệ 
 Thích ứng, hoàn thiện sản phẩm 
 Thương lượng 
 Lưu thông 
 Tài chính, trang trải chi phí 
 Chấp nhận rủi ro 
1.1.4. Tầm quan trọng của kênh phân phối 
1.1.5. Các dòng chảy trong kênh phân phối 
 Dòng chảy sản phẩm 
 Dòng đàm phán 
 Dòng chảy quyền sở hữu 
 Dòng chảy thông tin 
 Dòng chảy xúc tiến 
 Dòng tài chính 
 5 
1.1.6. Môi trƣờng kênh phân phối 
a. Môi trường bên ngoài kênh phân phối 
Các yếu tố môi trường vĩ mô bao gồm: Tự nhiên, kinh tế, 
văn hóa – xã hội, chính trị luật pháp và công nghệ. 
b. Môi trường bên trong kênh phân phối 
 Quan hệ hợp tác giữa các thành viên kênh: 
 Sức mạnh của các thành viên trong kênh: hưởng của 
thành viên này đến hành vi của các thành viên khác trong kênh. 
 Sức mạnh tiền thƣởng: 
 Sức mạnh áp đặt: 
 Sức mạnh hợp pháp: 
 Sức mạnh thừa nhận: 
 Sức mạnh chuyên môn: 
 Cạnh tranh: Cạnh tranh là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến 
quyền lợi và trách nhiệm của tất cả các thành viên trong kênh với các 
hình thức cạnh tranh: 
 Cạnh tranh chiều ngang cùng loại 
 Cạnh tranh chiều ngang giữa các loại 
 Cạnh tranh chiều dọc 
 Cạnh tranh giữa các hệ thống kênh 
 Xung đột 
 6 
1.1.7. Cấu trúc kênh phân phối 
Hình 1.1. Cấu trúc kênh phân phối 
 Chiều dài kênh: Được xác định bởi số cấp độ trung gian 
có mặt trong kênh. 
 Chiều rộng của kênh 
Các loại trung gian 
1.1.8. Hiệu quả hoạt động của kênh phân phối 
a. Khái niệm 
b. Các chỉ tiêu đánh giá 
 Số dân bình quân đƣợc phục vụ bởi một điểm phân phối: 
Công thức: 
Trong đó: 
A 
Nhà sản xuất 
Nhà bán lẻ 
Nhà bán buôn 
Đại lý 
Nhà sản xuất Nhà sản xuất Nhà sản xuất 
D C B 
Khách hàng 
Nhà bán lẻ 
Nhà bán buôn 
Khách hàng Khách hàng Khách hàng 
Nhà bán lẻ 
 7 
D1: Số dân bình quân được phục vụ bởi một điểm phân phối 
(người/điểm) 
D: Số dân trung bình (người) 
N: Số điểm phân phối bình quân trong kỳ (điểm) 
 Số điểm phân phối tính trên 100,000 dân: 
Công thức: 
Trong đó: 
K: Số điểm phân phối tính trên 100,000 dân (điểm/100,000 
dân) 
N: Số điểm phân phối bình quân trong kỳ (điểm) 
D: Dân số trung bình (người) 
 Số điểm phân phối tính trên 100km2: 
Công thức: 
Trong đó: 
Ns: Số điểm phân phối trên 100km2 (điểm/km2) 
N: Số điểm phân phối bình quân trong kỳ (điểm) 
S: Diện tích (km2) 
 Bán kính phục vụ bình quân: 
Công thức: 
R = 
Trong đó: 
R: Bán kính phục vụ bình quân (km) 
S: Diện tích (km2) 
N: Số điểm phân phối bình quân trong kỳ (điểm) 
 8 
1.2. LÝ LUẬN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ KÊNH PHÂN PHỐI 
1.2.1. Khái niệm quản trị kênh phân phối 
Quá trình quản trị kênh phân phối được biểu diễn qua sơ đồ: 
Hình 1.2. Quá trình quản trị kênh phân phối 
1.2.2. Nội dung của quản trị kênh phân phối 
Bƣớc 1: Thiết kế kênh phân phối 
Bƣớc 2: Lựa chọn các thành viên kênh 
 Bƣớc 3: Chính sách khuyến khích các thành viên kênh 
phân phối 
Phân tích các yếu tố 
ảnh hưởng 
Xác định các mục 
tiêu kênh phân phối 
Quyết định thiết kế 
kênh phân phối 
Q.Đ cấu trúc 
kênh dài, rộng, 
loại trung gian 
Q.Đ tuyển 
lựa trung 
gian 
Kiểm soát và vận 
hành kênh phân 
phối 
Lập kế 
hoạch 
Q.Đ 
KPP 
phối vật 
chất Tổ chức 
Vận hành 
Đánh giá 
Điều chỉnh 
Q.Đ 
quan hệ 
kênh 
 9 
Bƣớc 4: Nhận diện nguyên nhân gây xung đột và xử lý 
xung đột 
Bƣớc 5: Đánh giá thành viên và điều chỉnh kênh phân phối 
1.3. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM, ĐẶC THÙ CỦA NGÀNH VIỄN 
THÔNG ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ KÊNH 
PHÂN PHỐI 
1.3.1. Khái niệm và đặc điểm dịch vụ viễn thông 
a. Định nghĩa dịch vụ viễn thông 
 Theo pháp lệnh BCVT, dịch vụ viễn thông là dịch vụ truyền 
ký hiêu, tín hiệu, số liệu, chữ viết, âm thanh, hình ảnh hoặc các dạng 
khác của thông tin giữa các điểm kết cuối của mạng viễn thông. Dịch 
vụ viễn thông bao gồm: 
 Dịch vụ viễn thông cơ bản 
 Dịch vụ giá trị gia tăng 
 Dịch vụ kết nối Internet 
 Dịch vụ truy nhập 
 Dịch vụ ứng dụng 
b. Đặc điểm dịch vụ viễn thông 
 Tính vô hình 
 Tính không thể chia tách 
 Tính thiếu ổn định 
 Tính không thể dự trữ 
1.3.2. Các loại kênh phân phối trong kinh doanh dịch vụ 
viễn thông 
 Cửa hàng/Trung tâm giao dịch: 
 Đại lý chuyên 
 Đại lý phân phối 
 Điểm bán lẻ 
1.3.3. Những đặc điểm, đặc thù của ngành viễn thông ảnh 
 10 
hƣởng đến công tác quản trị kênh phân phối 
CHƢƠNG 2 
THỰC TRẠNG KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG 
TẠI CÔNG TY DỊCH VỤ MOBIFONE KHU VỰC 3 
2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN CÔNG TY DV MOBIFONE KV3 
2.1.1. Lịch sử hình thành Công ty dịch vụ MobiFone khu vực 3 
Công ty dịch vụ MobiFone khu vực 3 được thành lập ngày 
10/02/1995 có trụ trở chính tại số 391 Nguyễn Văn Linh, Đà Nẵng. 
Tên chính thức: Công ty dịch vụ MobiFone khu vực 3 
 Tên quốc tế: VMSC3 
 Phạm vi hoạt động: Hoạt động trải dài từ Quảng Trị đến 
Phú Yên và chịu trách nhiệm kinh doanh toàn bộ các dịch vụ do 
Tổng công ty cung cấp. 
Chức năng nhiệm vụ: 
2.1.2. Cơ cấu tổ chức 
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức Công ty dịch vụ MobiFone khu vực 3 
(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính) 
2.1.3. Môi trƣờng kinh doanh 
a. Môi trường vĩ mô 
Nhân tố kinh tế 
 11 
Nhân tố chính trị, luật pháp 
Nhân tố văn hóa – xã hội 
Nhân tố công nghệ 
b. Môi trường vi mô 
Nhà cung cấp 
Khách hàng 
Đối thủ cạnh tranh 
Đối thủ tiềm ẩn 
Sản phẩm thay thế 
c. Môi trường nội bộ 
Sản xuất tác nghiệp 
Marketing 
Chính sách sản phẩm 
Chính sách giá 
Chính sách phân phối 
Chính sách chăm sóc khách hàng 
Nhân sự 
 Về số lƣợng lao động: 
Bảng 2.1. Số lượng lao động 
Đối tƣợng Số lƣợng (Ngƣời) Tỷ lệ (%) 
Chính thức 213 21,45% 
Thuê ngoài 780 78,55% 
(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính) 
 Về trình độ học vấn: 
Bảng 2.2. Trình độ học vấn 
Trình độ 
Cao 
học 
Đại 
học 
Cao 
đẳng 
Trung 
cấp 
THPT 
Số lƣợng 
(ngƣời) 
42 546 181 196 28 
Tỷ lệ (%) 4.23% 54.98% 18.23% 19.74% 2.82% 
 12 
(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính) 
 Về độ tuổi: 
Bảng 2.3. Độ tuổi lao động 
Độ tuổi Dƣới 30 30 - 40 41 – 50 Trên 50 
Số lƣợng 
(Ngƣời) 
472 297 153 71 
Tỷ lệ (%) 47.53% 29.91% 15.41% 7.15% 
(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính) 
2.1.4. Đặc điểm sản phẩm, dịch vụ 
Gói cƣớc trả sau: 
Gói cƣớc trả trƣớc: 
Các dịch vụ giá trị gia tăng: 
2.1.5. Tình hình sản xuất kinh doanh dịch vụ viễn thông 
của công ty qua các năm 
Bảng 2.4. Tình hình sản xuất kinh doanh 
 Đơn vị: tỷ đồng 
TT Chỉ tiêu 2014 2015 2016 
1 Tổng doanh thu 6.012,7 6.424,2 6.530,5 
2 Tổng chi phí 3,464.2 3.719,9 3.794,3 
3 Chênh lệch 2,548.5 2,704.3 2,736.2 
(Nguồn: Phòng Bán hàng) 
2.2. THỰC TRẠNG KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN 
THÔNG TẠI CÔNG TY DỊCH VỤ MOBIFONE KHU VỰC 3 
2.2.1. Tổng quan về kênh phân phối MobiFone tại Công 
ty dịch vụ MobiFone khu vực 3 
a. Địa bàn hoạt động 
Kênh phân phối công ty 3 trải dài trên 7 tỉnh thành miền Trung 
 13 
từ Quảng Trị đến Phú Yên với 8 chi nhánh: Quảng Trị, Huế, Đà 
Nẵng 1, Đà Nẵng 2, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên. 
b. Cấu trúc và mô hình kênh 
 Cấu trúc kênh: Gồm kênh trực tiếp và kênh gián tiếp nhiều 
cấp. 
 Mô hình kênh: 
Hình 2.2. Mô hình kênh phân phối Công ty MobiFone KV3 
(Nguồn: Phòng Kênh phân phối) 
c. Các thành viên trong kênh & chức năng nhiệm vụ 
Cửa hàng/Trung tâm giao dịch 
 Đại lý chuyên 
Nhà phân phối 
Chi nhánh nhà phân phối 
Điểm bán lẻ: 
 14 
 Điểm bán hàng ủy quyền 
 Điểm bán thẻ 
d. Môi trường bên trong kênh phân phối 
Quan hệ hợp tác giữa các thành viên kênh 
Sức mạnh của các thành viên kênh 
 Sức mạnh tiền thường, áp đặt 
 Sức mạnh hợp tác 
 Sức mạnh chuyên môn 
 Cạnh tranh 
 Xung đột 
e. Quy mô kênh 
Bảng 2.5. Quy mô kênh phân phối năm 2016 
Kênh Loại hình Số lƣợng 
Trực tiếp Cửa hàng/Trung tâm giao dịch 93 
Gián tiếp 
Đại lý chuyên 230 
Nhà phân phối 1 
Chi nhánh nhà phân phối 8 
Điểm bán hàng ủy quyền 960 
Điểm bán thẻ 8.912 
(Nguồn: Phòng Kênh phân phối) 
2.2.2. Tình hình hoạt động của kênh phân phối qua các 
chỉ số 
a. Doanh thu các loại hình KPP giai đoạn 2014 – 2016 
Bảng 2.6. Doanh thu Công ty 3 theo từng loại hình KPP 
 Đơn vị: Tỷ đồng 
Kênh 
Doanh thu qua các năm 
2014 2015 2016 
Trực tiếp 28,5 32,5 39,6 
Gián tiếp 1.864,4 2.202,0 2.787,9 
 15 
(Nguồn: Phòng Bán hàng) 
b. Số thuê bao trung bình trên một điểm phân phối 
Bảng 2.7. Số thuê bao PTM trung bình trên một điểm PP 
Chỉ tiêu ĐVT 2014 2015 2016 
Tổng TB phát triển 
mới BQ trong kỳ 
TB 1,480,452 2,240,435 3,325,776 
Số điểm phân phối 
BQ trong kỳ 
Điểm 5,970 7,523 9,778 
Số TB phát triển 
mới BQ trên một 
điểm PP 
TB/ 
Điểm 
248 298 340 
(Nguồn: Phòng Bán hàng & Phòng Kênh phân phối) 
c. Doanh thu trung bình trên một điểm phân phối 
Bảng 2.8. Doanh thu trung bình trên một điểm phân phối 
Chỉ tiêu ĐVT 2014 2015 2016 
Doanh thu BQ 
trong kỳ 
Tỷ đồng 1,620,700 1,906,500 2,413,400 
Số điểm phân 
phối BQ trong kỳ 
Điểm 5,970 7,523 9,778 
Doanh thu BQ 
trên một điểm PP 
Tỷ 
đồng/ 
Điểm 
271.47 253.42 246.82 
(Nguồn: Phòng Bán hàng & Phòng Kênh phân phối) 
d. Số dân trung bình được phục vụ bởi một điểm phân phối 
Bảng 2.9. Số dân trung bình được phục vụ bởi một điểm PP 
Chỉ tiêu ĐVT 2014 2015 2016 
Dân số trung bình Nghìn người 7,820 
Số điểm PP BQ trong kỳ Điểm 5,970 7,523 9,778 
Số dân BQ được phục 
vụ bởi một điểm PP 
Nghìn 
người/Điểm 
1.31 1.04 0.80 
(Nguồn: Bộ tài nguyên & môi trường 2014 và P. Kênh phân phối) 
 16 
e. Số điểm phân phối tính trên 100,000 dân 
Bảng 2.10. Số điểm phân phối tính trên 100,000 dân 
Chỉ tiêu ĐVT 2014 2015 2016 
Số điểm phân phối BQ 
trong kỳ 
Điểm 5,970 7,523 9,778 
Số dân trung bình Triệu người 7.820 
Số điểm PP trên 100,000 
dân 
Điểm/ 
100,000 dân 
115 134 162 
(Nguồn: Bộ tài nguyên & môi trường 2014 và P.Kênh phân phối) 
f. Số điểm phân phối tính trên 100km2 
Bảng 2.11. Số điểm phân phối tính trên 100km2 
Chỉ tiêu ĐVT 2014 2015 2016 
Số điểm PP BQ trong kỳ Điểm 5,970 7,523 9,778 
Diện tích Quảng Trị đến Phú 
Yên 
Km
2
 37,760 
Số điểm PP trên 100 km2 
Điểm/ 
km
2
0.16 0.20 0.26 
(Nguồn: Bộ tài nguyên & môi trường 2014 và P. Kênh phân phối) 
2.2.3. Quản trị kênh phân phối tại Công ty 3 
a. Thiết kế kênh phân phối 
b. Lựa chọn các thành viên kênh 
c. Chính sách khuyến khích các thành viên kênh 
Đối với kênh cửa hàng MobiFone 
Đối với đại lý chuyên MobiFone 
Đối với các kênh còn lại 
d. Nhận diện nguyên nhân gây xung đột và xử lý xung đột 
Xung đột dọc 
Xung đột ngang 
Xung đột đa kênh 
e. Đánh giá thành viên và điều chỉnh kênh phân phối 
 Đối với CH/TTGD: Hình ảnh đảm bảo tiêu chuẩn nhận 
 17 
diện, trưng bày đúng quy chuẩn, nghiệp vụ chăm sóc khách hàng, 
sản lượng bán hàng, 
 Đối với đại lý chuyên: Hình ảnh đảm bảo tiêu chuẩn nhận 
diện, trưng bày đúng quy chuẩn, nghiệp vụ chăm sóc khách hàng, 
sản lượng bán hàng theo hợp đồng, đối với các đại lý thu cước thì 
còn kiểm tra và đánh giá việc sử dụng hóa đơn đúng mục đích quy 
định. 
 Đối với Đại lý/Điểm bán: Hình ảnh đảm bảo tiêu chuẩn nhận 
diện, độ sẵn có dịch vụ tại ĐL/ĐBH, tuy nhiên do mức độ liên kết 
giữa MobiFone và kênh này còn lỏng nên việc đánh giá các thành 
viên thuộc kênh này với mục đích đánh giá chất lượng và năng suất 
lao động của đội ngũ NVBH. 
2.2.4. Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động kênh phân 
phối tại Công ty dịch vụ MobiFone khu vực 3 
a. Đánh giá về cấu trúc kênh phân phối 
 Ƣu điểm: 
 Việc xây dựng kênh phân phối trên cho phép công ty tiết 
kiệm chi phí xây dựng và quản lý kênh từ đó giúp hạ giá thành dịch 
vụ 
 Có mức độ bao phủ thị trường lớn, tiếp cận được nhiều đối 
tượng tiêu dùng ở những thị trường và phân khúc thị trường khác 
nhau 
 Thu thập được nhiều thông tin về thị trường, hành vi người 
tiêu dùng, đối thủ cạnh tranh ở các khu vực khác nhau 
 Cấu trúc kênh phân phối có đủ các cấp độ kênh, đáp ứng tốt 
nhu cầu của các nhà phân phối trung gian và thị trường. 
 Hình ảnh, thương hiệu MobiFone được quảng bá tốt thông 
qua các thành viên của kênh 
 Mạng lưới phân phối rộng khắp, linh hoạt thay đổi theo sự 
 18 
thay đổi của thị trường. 
 Hạn chế: 
 Cấu trúc kênh phân phối có khả năng bao quát thị trường tốt 
song chưa thể đi sâu vào từng nhóm đối tượng khách hàng. 
 Việc đồng bộ hóa hình ảnh thương hiệu tại các điểm đại lý 
vẫn còn chưa đồng nhất. 
 Các thành viên đại lý chuyên vẫn còn kinh doanh các mặt 
hàng của đối thủ cạnh tranh. 
b. Đánh giá hoạt động quản trị kênh phân phối 
 Ƣu điểm: 
 Hoạt động bán hàng thông qua hệ thống kênh phân phối 
luôn được đẩy mạnh biểu hiện ở doanh thu mang lại từng năm. 
 Công tác quản lý hoạt động của đại lý được triển khai khá 
tốt. 
 Thu hút nhiều đối tượng tham gia vào hệ thống kênh do tính 
chất phổ biến và giá sản phẩm rẻ, có thể tích hợp nhiều dịch vụ. 
 Các loại hình phân phối được chăm sóc chu đáo, thường 
xuyên có hỗ trợ về vật liệu POSMs. Các lớp đào tạo nghiệp vụ và kỹ 
năng, gặp gỡ, họp mặt đại lý được tổ chức đều đặn hàng tháng, quý. 
 Hạn chế: 
 Công tác quản lý, hỗ trợ đại lý được triển khai tốt nhưng có 
nhiều điểm khối lượng công việc quá lớn trong khi nhân sự được bổ 
sung hạn chế nên việc một số vấn đề bị ứ đọng vẫn tồn tại. 
 Sự thay đổi nhân sự thường xuyên của các nhóm nhân viên 
bán hàng khiến công tác nắm bắt thông tin kênh bị gián đoạn. 
 Hệ thống cửa hàng, đại lý chuyên chủ yếu tập trung ở khu 
vực nội thành, các điểm giao dịch ở vùng ven chưa phát triển mạnh. 
 19 
 Giao dịch viên tại các đại lý chuyên chưa thật sự trung thành 
và tận tụy với công việc, nghiệp vụ bán hàng và chăm sóc khách 
hàng của các đối tượng này còn hạn chế. 
 Khả năng phát triển thuê bao của các cửa hàng chưa thật sự 
hiệu quả, tốc độ phát triển đạt thấp so với quy mô đầu tư. 
 Hợp đồng bán hàng của pháp nhân bán hàng trực tiếp đạt 
hiệu quả khá tốt tuy nhiên cần có cơ chế giám sát chặt chẽ hơn nữa 
để tránh trường hợp các pháp nhân thực hiện các hợp đồng ảo. 
 20 
CHƢƠNG 3 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KÊNH 
PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI CÔNG TY 
DỊCH VỤ MOBIFONE KHU VỰC 3 
3.1. PHƢƠNG HƢỚNG VÀ YÊU CẦU ĐẶT RA NHẰM HOÀN 
THIỆN HOẠT ĐỘNG PHÂN PHỐI TẠI CÔNG TY DỊCH VỤ 
MOBIFONE KHU VỰC 3 
3.1.1. Phƣơng hƣớng kinh doanh của Công ty dịch vụ 
MobiFone khu vực 3 
Bám sát các chủ trương, định hướng phát triển chiến lược 
của Tổng công ty, trong giai đoạn 2015 – 2020, công ty tập trung vào 
04 lĩnh vực: Viễn thông - Công nghệ thông tin, Phân phối - bán lẻ, 
Truyền hình và đa dịch vụ. 
Viễn thông và Công nghệ thông tin 
Phân phối và bán lẻ 
Truyền hình 
Đa dịch vụ 
3.1.2. Các yêu cầu đặt ra đối với kênh phân phối của 
Công ty dịch vụ MobiFone khu vực 3 
Đảm bảo độ phủ kênh phân phối 
Minh bạch chi phí các chương trình bán hàng, đảm bảo dòng 
tiền, dòng hàng và dòng thông tin phải chính xác và có tính hai 
chiều. 
Tuyển đủ nhân sự phục vụ cho kênh phân phối theo định 
biên của Tổng công ty phê duyệt cho công ty. 
Xử lý dứt điểm các xung đột trên kênh phân phối. 
Xây dựng đội ngũ bán hàng trực tiếp chuyên nghiệp và lâu 
dài, nên lấy từ đội cộng tác viên tuyến xã và có cơ chế lương, thưởng 
 21 
hợp lý. 
Xây dựng cơ chế hoa hồng cho đại lý chuyên phù hợp hơn 
 Đánh giá thường xuyên các thành viên kênh và có cơ chế 
thưởng phạt rõ ràng, công bằng và nghiêm túc. 
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KÊNH PHÂN PHỐI TẠI 
CÔNG TY 3 
3.2.1. Hoàn thiện công tác tổ chức kênh phân phối 
a. Thiết lập một số cửa hàng trực tiếp ở vùng ngoại thành 
b. Tập trung vào kinh doanh tuyến huyện 
c. Thiết lập mạng lưới cộng tác viên bán hàng trực tiếp 
dày đặc ở các vùng ngoại thành và nông thôn 
d. Đề cao kênh điểm bán và coi đây là kênh chính tạo ra 
doanh thu và nguồn phát triển bền vững của MobiFone 
e. Giảm dần sự phụ thuộc kinh doanh vào kênh đại lý chuyên 
f. Đảm bảo đồng bộ hình ảnh trên kênh phân phối 
3.2.2. Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối 
a. Hoàn thiện công tác lựa chọn thành viên kênh 
Tìm kiếm các thành viên kênh 
 Để lựa chọn các thành viên kênh, công ty 3 cần phải thu thập 
các thông tin cần thiết từ nhiều nguồn khác nhau như: 
 Lực lượng bán hàng theo khu vực: 
 Các nguồn thông tin thương mại: 
 Các trung gian phân phối hiện có: 
 Các khách hàng là người tiêu dùng cuối cùng: 
 Các quảng cáo: 
Thuyết phục các thành viên kênh 
Công ty 3 có thể đưa ra nhiều động cơ lôi cuốn thành viên 
kênh bằng các nhân tố sau: 
 Dòng sản phẩm mang lại lợi nhuận tiềm năng cao 
 22 
 Quảng cáo và xúc tiến bán hàng: 
 Sự trợ giúp về quản lý: 
 Quan hệ buôn bán công bằng và hữu nghị: 
b. Hoàn thiện chính sách khuyến khích các thành viên kênh 
Việc đầu tiên mà công ty cần làm để có thể khuyến khích các 
thành viên một cách có hiệu quả là phải tìm hiểu nhu cầu và ước 
muốn của họ. Công ty có thể tổ chức các Hội nghị thành viên hoặc 
Hội nghị khách hàng, tuyên dương những thành viên hoàn thành tốt, 
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. 
Đồng thời hàng tháng căn cứ vào kết quả kinh doanh của các 
thành viên có những hình thức khen thưởng hấp dẫn như: phần 
thưởng, tiền thưởng, tăng thêm hoạt động hỗ trợ, tăng tỷ lệ hoa hồng, 
tỷ lệ chiết khấu... 
Công ty dịch vụ MobiFone khu vực 3 đang dùng đòn bẩy tài 
chính để khuyến khích, động viên các đơn vị luôn phải cố gắng, nỗ 
lực để hoàn thành các chỉ tiêu đề ra. Để phát huy hơn nữa sức sáng 
tạo của các cán bộ, công ty đã triển khai chương trình “Sáng kiến 
kinh nghiệm” cho đội ngũ lao động toàn công ty. Đối với các đơn vị, 
cá nhân có ý tưởng, sáng kiến được áp dụng sẽ được khen thưởng 
trong các buổi họp giao ban tuần hoặc sơ kết tháng. 
c. Giải quyết xung đột giữa các thành viên kênh phối 
Giải quyết xung đột theo chiều dọc: 
 Giải quyết xung đột theo chiều ngang: 
 Giải quyết xung đột đa kênh: 
d. Tăng cường mối quan hệ giữa các thành viên kênh 
3.2.3. Thành lập đội ngũ giám sát kênh phân phối 
3.2.4. Đào tạo đội ngũ nhân sự 
3.2.5. Một số đề xuất khác 
 23 
KẾT LUẬN 
Kênh phân phối luôn được coi như một trong những công cụ 
Marketing nhằm mở rộng, giữ vững thị trường, thị phần của bất cứ 
doanh nghiệp nào hoạt động trong ngành viễn thông nói chung cũng 
như MobiFone nói riêng. Chính vì sự quan trong như vậy mà việc 
đánh giá cũng như việc hoàn thiện kênh phân phối của MobiFone là 
hết sức cần thiết và cấp bách trong một môi trường cạnh tranh khốc 
liệt như ngành viễn thông. 
Qua quá trình nghiên cứu, mặc dù vẫn còn một số hạn chế nhất 
định nhưng luận văn cũng đã hoàn thành với những nội dung chính 
đã được giải quyết, cụ thể: 
 Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về kênh phân phối nói 
chung và kênh phân phối trong dịch vụ viễn thông nói riêng. 
 Phân tích, đánh giá thực trạng kênh phân phối dịch vụ 
viễn thông tại công ty giai đoạn 2014 – 2016. 
 Đánh giá được hiệu quả hoạt động của kênh thông qua 
các chỉ số đo lường hiệu quả hoạt động kênh phân phối 
 Đã phân tích được ưu điểm, hạn chế của cấu trúc kênh và 
công tác quản trị kênh phân phối nhằm đề ra được các giải pháp khắc 
phục bao gồm: hoàn thiện công tác tổ chức và quản trị kênh, thành 
lập đội ngũ giám sát kênh và đào tạo đội ngũ nhân sự. 
 Với khuôn khổ luận văn cũng như kiến thức còn hạn chế của 
mình, mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình tổng hợp các vấn 
đề lý luận cơ bản cũng như áp dụng những phương pháp về công tác 
quản trị kênh phân phối song luận văn chắc chắn sẽ không tránh khỏi 
những hạn chế, sai sót và còn nhiều vấn đề chưa đề cập sâu hoặc 
chưa thật đầy đủ, sâu sắc. Tôi mong rất mong muốn tiếp tục nhận 
 24 
được sự đóng góp, chỉ bảo của thầy cô giáo và các bạn đọc để luận 
văn của mình được bổ sung những thông tin, kiến thức nghiên cứu 
mới để có một cái nhìn toàn diện hơn về hoạt động của kênh phân 
phối nhằm góp phần hoàn thiện công việc quản trị của bản thân cũng 
như có được nhiều đóng góp hơn nữa cho đơn vị mình đang phục vụ 
Công ty dịch vụ MobiFone khu vự
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
tom_tat_luan_van_hoan_thien_kenh_phan_phoi_dich_vu_vien_thon.pdf