Tóm tắt Luận văn Hoàn thiện kiểm soát nội bộ đối với hoạt động cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh tỉnh Kon Tum

ông tác giám sát đối với hoạt động cho vay

Thực hiện giám sát đối với hoạt động cho vay nhằm giảm thiểu

rủi ro và đảm thu hồi gốc và lãi, ngăn ngừa các trường hợp có thể

xảy ra như:

- Khách hàng sử dụng vốn sai mục đích

- Tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh của khách hàng

không đảm bảo cho khoản vay8

- Sự thay đổi về chính sách của nhà nước đối với ngành hàng,

lĩnh vực kinh doanh của khách hàng làm ảnh hưởng trực tiếp đến

hoạt động kinh doanh.

- Thị phần của khách hàng có dấu hiệu suy giảm do các vấn đề

liên quan đến chất lượng sản phẩm hoặc do các vấn đề liên quan đến

thị trường, cạnh tranh, lưu thông, phân phối sản phẩm.

- Một số chi tiêu trong báo cáo tài chính, báo cáo hoạt động sản

xuất kinh doanh có những thay đổi bất thường.

- Khách hàng không hoàn thành các nghĩa vụ thuế, bảo hiểm xã

hội, chi lương.

- Giá cả nguyên vật liệu đầu vào của khách hàng có biến động

mạnh theo hướng tăng cao.

- Nguyên, nhiên vật liệu phục vụ cho sản xuất kinh doanh của

khách hàng phụ thuộc vào một, hay một số ít nhà cung cấp đang gặp

khó khăn.

- Hoạt động kinh doanh của khách hàng có nhiều thay đổi,

không đảm bảo cho việc thanh toán khoản vay.

- Các yếu tố bất lợi về môi trường kinh doanh, mức độ cạnh

tranh, thị trường đầu vào và đầu ra, mức độ nhạy cảm của ngành

hàng đối với giá cả nguyên nhiên vật liệu đầu vào làm ảnh hưởng

trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh.

pdf26 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 463 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận văn Hoàn thiện kiểm soát nội bộ đối với hoạt động cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh tỉnh Kon Tum, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
an. - Phương pháp phân tích số liệu: phương pháp này được sử dụng để tiến hành phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin từ chứng từ, sổ sách kế toán thu thập được để đánh giá công tác kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum. 5. Bố cục luận văn Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác KSNB đối với hoạt động cho vay tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Kon Tum. Chương 2: Thực trạng công tác KSNB hoạt động cho vay tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Kon Tum. Chương 3: Những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Kon Tum. 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu 4 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm hoạt động cho vay tại NHTM Cho vay là một quan hệ kinh tế phát sinh giữa các chủ thể trong nền kinh tế với nhau, trong đó chủ thể này chuyển sang cho chủ thể khác quyền sử dụng một lượng giá trị (có thể dưới hình thức tiền tệ hoặc hiện vật) trong một thời gian nhất định, sau thời gian này chủ thể đi vay phải hoàn trả một lượng giá trị lớn hơn ban đầu gồm cả phần dôi dư mà người ta gọi là phần lãi cho chủ thể cho vay. 1.1.2. Đặc điểm hoạt động cho vay doanh nghiệp tại NHTM Các hành vi cho vay của ngân hàng có cùng một logic kinh tế, hứng chịu rủi ro cho một người mà ngân hàng tin tưởng ứng vốn cho vay, nhưng nó không chỉ gồm một giao dịch pháp lý mà nhiều loại (cho vay, bảo lãnh, cầm cố...) 1.2. CÁC YẾU TỐ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.2.1. Khái niệm, mục tiêu kiểm soát nội bộ ( KSNB) Kiểm soát nội bộ là một quy trình do người quản lý, hội đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị chi phối, nó được thiết lập để cung cấp một sự bảo đảm hợp lý nhằm thực hiện mục tiêu dưới đây: - Báo cáo tài chính đáng tin cậy. - Các luật lệ và quy định được tuân thủ. - Hoạt động hữu hiệu và hiệu quả 5 1.2.2. Khuôn khổ kiểm soát nội bộ Kiểm soát nội bộ có 3 mục tiêu chính, bao gồm: 1/ Mục tiêu hoạt động: kiểm soát nội bộ nhằm đảm bảo các hoạt động trong ngân hàng an toàn và hiệu quả. 2/ Mục tiêu thông tin: kiểm soát nội bộ nhằm đảm bảo các thông tin quản trị và tài chính đầy đủ, kịp thời và đáng tin cậy. 3/ Mục tiêu tuân thủ: kiểm soát nội bộ nhằm đảm bảo các hoạt động của ngân hàng tuân thủ các quy định pháp luật và đạo đức kinh doanh. 1.2.3. Ý nghĩa của kiểm soát nội bộ > Giảm bớt nguy cơ rủi ro tiềm ẩn trong kinh doanh doanh (sai sót vô tình gây thiệt hại, các rủi ro làm chậm kế hoạch...) > Bảo vệ tài sản khỏi bị hư hỏng, mất mát , hao hụt.. > Đảm bảo mọi thành viên tuân thủ nội quy của cơ quan cũng như các quy định của pháp luật. > Đảm bảo sử dụng tối ưu các nguồn lực và đạt được mục tiêu đặt ra. 1.2.4. Mục tiêu, nhiệm vụ của kiểm soát nội bộ 1.2.5. Các yếu tố cơ bản của kiểm soát nội bộ a. Môi trường kiểm soát b. Đánh giá rủi ro c. Hoạt động kiểm soát d. Thông tin và trao đổi thông tin e. Hoạt động giám sát 1.3. KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG CHO VAY 1.3.1. Mục tiêu KSNB đối với hoạt động cho vay trong NHTM 6 1.3.2. Quy trình hoạt động cho vay tại các ngân hàng thƣơng mại a. Khái niệm quy trình cho vay Quy trình cho vay là bảng tổng hợp mô tả các bước đi cụ thể từ khi tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi ngân hàng ra quyết định cho vay, giải ngân và thanh lý hợp đồng cho vay. b. Ý nghĩa của việc thiết lập quy trình cho vay c. Các giai đoạn của quy trình cho vay - Lập hồ sơ đề nghị cho vay - Thẩm định cho vay - Quyết định cho vay - Giải ngân - Thanh lý hợp đồng cho vay 1.3.3. Rủi ro trong hoạt động cho vay a. Các loại rủi ro thường gặp trong hoạt động cho vay - Trong công tác thẩm định pháp lý của khách hàng vay vốn: - Thanh toán tiền vay. - Rủi ro khi có sự thay đổi lãi suất bình quân trên thị trường. - Khi có sự thay đổi tỷ giá hối đoái - Rủi ro về tài sản đảm bảo biến động về giá cả. b. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro 1.3.4. Thủ tục nội bộ đối với hoạt động cho vay a. Môi trường kiểm soát * Đặc thù của nhà quản lý Đặc điểm của nhà quản lý được thể hiện qua triết lý và phong cách điều hành của nhà quản lý:  Thái độ đối với rủi ro.  Thái độ đối với chức năng xử lý thông tin và kế toán. 7  Thái độ đối với việc đạt được các chỉ tiêu hoạt động.  Thái độ đối với các sai phạm. b. Các thủ tục kiểm soát trong hoạt động cho vay (1) Kiểm soát quy trình xét duyệt cho vay (2) Kiểm soát quá trình Giải ngân: (3) Kiểm tra và giám sát vốn vay sau khi giải ngân (4) Kiểm soát rủi ro (5) Kiểm soát được mức độ rủi ro cho vay phát sinh trong quá trình sử dụng vốn của khách hàng theo dõi thực hiện các điều khoản cụ thể đã thỏa thuận trong hợp đồng cho vay, kịp thời phát hiện những vi phạm mà có biện pháp xử lý thích hợp. (6) Kiểm soát việc chấp hành các nguyên tắc trong thực hiện nghiệp vụ cho vay c. Hệ thống thông tin phục vụ cho kiểm soát hoạt động cho vay d. Các nhân tố ảnh hưởng tới KSNB đối với hoạt động cho vay * Các nhân tố bên trong * Các nhân tố bên ngoài e. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả công tác KSNB đối với hoạt động cho vay 1.3.5. Công tác giám sát đối với hoạt động cho vay Thực hiện giám sát đối với hoạt động cho vay nhằm giảm thiểu rủi ro và đảm thu hồi gốc và lãi, ngăn ngừa các trường hợp có thể xảy ra như: - Khách hàng sử dụng vốn sai mục đích - Tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh của khách hàng không đảm bảo cho khoản vay 8 - Sự thay đổi về chính sách của nhà nước đối với ngành hàng, lĩnh vực kinh doanh của khách hàng làm ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh. - Thị phần của khách hàng có dấu hiệu suy giảm do các vấn đề liên quan đến chất lượng sản phẩm hoặc do các vấn đề liên quan đến thị trường, cạnh tranh, lưu thông, phân phối sản phẩm. - Một số chi tiêu trong báo cáo tài chính, báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh có những thay đổi bất thường. - Khách hàng không hoàn thành các nghĩa vụ thuế, bảo hiểm xã hội, chi lương. - Giá cả nguyên vật liệu đầu vào của khách hàng có biến động mạnh theo hướng tăng cao. - Nguyên, nhiên vật liệu phục vụ cho sản xuất kinh doanh của khách hàng phụ thuộc vào một, hay một số ít nhà cung cấp đang gặp khó khăn. - Hoạt động kinh doanh của khách hàng có nhiều thay đổi, không đảm bảo cho việc thanh toán khoản vay. - Các yếu tố bất lợi về môi trường kinh doanh, mức độ cạnh tranh, thị trường đầu vào và đầu ra, mức độ nhạy cảm của ngành hàng đối với giá cả nguyên nhiên vật liệu đầu vào làm ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh. KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 9 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH KON TUM 2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH KON TUM 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 2.1.2. Cơ cấu tổ chức tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum 2.2. KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH KON TUM 2.2.1. Quy trình hoạt động cho vay tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum Quy trình cho vay là mô tả các bước đi cụ thể từ khi tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi ngân hàng ra quyết định cho vay, giải ngân và thanh lý hợp đồng. Tất cả các quy trình cho vay của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum được thể hiện ở sơ đồ sau: 10 Sơ đồ 2.2. Sơ đồ quy trình cho vay tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum 11 2.2.2. Rủi ro trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum a. Rủi ro trước khi cho vay Rủi ro về hồ sơ vay vốn của Khách hàng: * Rủi ro 1: Rủi ro khách hàng không tuân thủ về pháp lý theo quy định của cơ quan Nhà nước. Rủi ro liên quan đến năng lực tài chính và hoạt động của khách hàng. * Rủi ro 2: Năng lực tài chính của khách hàng không đảm bảo cho khả năng thanh toán khoản vay * Rủi ro 3: Năng lực quản lý hoạt động của khách hàng không đảm bảo cho khả năng thanh toán khoản vay Rủi ro về Uy tín tín dụng của khách hàng * Rủi ro 4: Uy tín tín dụng của khách hàng không đảm bảo cho khả năng thanh toán khoản vay. Rủi ro về tài sản bảo đảm của khách hàng (đặc biệt lƣu ý đối với tài sản bảo đảm của bên thứ 3) * Rủi ro 5: Tính pháp lý tài sản đảm bảo của khách hàng không đảm bảo cho khoản vay. * Rủi ro 6: Giá trị của tài sản đảm bảo không đảm bảo cho khoản vay. b. Rủi ro sau khi cho vay Rủi ro khách hàng sử dụng vốn sai mục đích và hoạt động kinh doanh không đảm bảo * Rủi ro 7: Rủi ro khách hàng sử dụng vốn sai mục đích. * Rủi ro 8: Tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh của khách hàng không đảm bảo cho khoản vay 12 * Rủi ro 9: Hoạt động quản trị của khách hàng có thay đổi bất thường, không đảm bảo cho khoản vay Rủi ro về tài sản đảm bảo của khách hàng * Rủi ro 10: Tài sản đảm bảo của khách hàng phát sinh tranh chấp và giá trị biến động không còn đảm bảo cho khoản vay. 2.2.3. Kiểm soát hoạt động cho vay tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum a. Trước khi cho vay (hồ sơ cho vay) * Đối với rủi ro về hồ sơ vay vốn của Khách hàng: Rủi ro 1: Rủi ro khách hàng không tuân thủ về pháp lý theo quy định của cơ quan Nhà nước. Hoạt động kiểm soát: Đánh giá năng lực pháp luật dân sự của khách hàng, năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vỉ dân sự của người đại diện theo pháp luật của khách hàng tại thời điểm thẩm định. * Đối với rủi ro liên quan đến năng lực tài chính, hoạt động, uy tín tín dụng của khách hàng. Rủi ro 2: Năng lực tài chính của khách hàng không đảm bảo cho khả năng thanh toán khoản vay Rủi ro 3: Năng lực quản lý hoạt động của khách hàng không đảm bảo cho khả năng thanh toán khoản vay Rủi ro 4: Uy tín tín dụng của khách hàng không đảm bảo cho khả năng thanh toán khoản vay. Hoạt động kiểm soát: Phân tích, đánh giá tính khả thi của phương án sử dụng vốn, thông qua các nội dung: Phân tích, đánh giá về khả năng tài chính của khách hàng. 13 * Đối với rủi ro về tài sản bảo đảm của khách hàng (đặc biệt lƣu ý đối với tài sản bảo đảm của bên thứ 3) Rủi ro 5: Tính pháp lý tài sản đảm bảo của khách hàng không đảm bảo cho khoản vay. Rủi ro 6: Giá trị của tài sản đảm bảo không đảm bảo cho khoản vay. Hoạt động kiểm soát: Thực hiện theo quy định hiện hành về bảo đảm tiền vay trong hệ thống Agribank. Việc thực hiện theo quy định hiện hành của Agdbank về cho vay đối với khách hàng: loại cho vay, phương thức cho vay, mức cho vay, lãi suất cho vay, lãi suất quá hạn, lãi suất chậm trả, thời hạn cho vay, kỳ hạn trả nợ, đồng tiền cho vay, đồng tiền trả nợ, các loại phí. b. Sau khi cho vay * Đối với rủi ro khách hàng sử dụng vốn sai mục đích và hoạt động kinh doanh không đảm bảo * Rủi ro 7: Rủi ro khách hàng sử dụng vốn sai mục đích. * Rủi ro 8: Tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh của khách hàng không đảm bảo cho khoản vay * Rủi ro 9: Hoạt động quản trị của khách hàng có thay đổi bất thường, không đảm bảo cho khoản vay Hoạt động kiểm soát: # Thực hiện kiểm tra, kiểm soát # Kiểm tra tình hình hoạt động kinh doanh của khách hàng * Đối với rủi ro về tài sản đảm bảo của khách hàng Rủi ro 10: Tài sản đảm bảo của khách hàng phát sinh tranh chấp và giá trị biến động không còn đảm bảo cho khoản vay. Hoạt động kiểm soát: Thực hiện kiểm tra tình hình hoạt động kinh doanh của khách hàng 14 2.3. ĐÁNH GIÁ SỰ HỮU HIỆU CỦA KSNB TRONG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH VÀ XÉT DUYỆT CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH KON TUM 2.3.1. Phƣơng pháp đánh giá tính hữu hiệu của công tác kiểm soát rủi ro trong thẩm định và xét duyệt cho vay * Đánh giá tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ qua việc phỏng vấn, điều tra các cán bộ nhân viên tại các bộ phận có liên quan trực tiếp đến công tác thẩm định và tại bộ phận có liên quan nhưng không trực tiếp thẩm định theo bảng phiếu khảo sát được thiết kế sẵn. Bảng khảo sát này tập trung vào các vấn đề chính liên quan đến việc nhận diện rủi ro, thực hiện kiểm soát đối phó với rủi ro bằng nguồn thông tin mà Agribank chi nhánh Kon Tum đã sử dụng và môi trường kiểm soát. Thông qua bảng khảo sát này, tác giả muốn tìm hiểu thêm một kênh thông tin khách quan hơn liên quan đến thực tế KSNB trong công tác thẩm định và xét duyệt cho vay tại Agribank chi nhánh Kon Tum. 2.3.2. Kết quả đánh giá sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ trong công tác thẩm định và xét duyệt cho vay * Đánh giá tính hữu hiệu của KSNB trong công tác thẩm định và xét duyệt cho vay thông qua các sai phạm và hậu quả phát sinh: Bảng 2.1: Bảng kết quả kiểm soát hồ sơ hàng năm: Thông qua bảng kết quả tổng hợp về số lượng hồ sơ sai sót tại bảng trên, có thể thấy rằng tỷ lệ hồ sơ sai sót trong công tác thẩm định và xét duyệt cho vay ngày càng giảm qua các năm. Kết quả này phản ánh được KSNB trong công tác thẩm định và xét duyệt cho vay tại Agribank chi nhánh Kon Tum có dấu hiệu ngày càng tích cực. Hiện phần lớn các sai sót nằm mà cán bộ thẩm định mắc phải tập trung vào khâu thẩm định tình hình tài chính và phương án vay vốn 15 của khách hàng. Tuy nhiên, tỷ lệ sai sót vẫn còn ở mức cao so với mục tiêu kỳ vọng của Agribank chi nhánh Kon Tum (<3%). Bảng 2.2: Kết quả nợ xấu 2015-2017 của Agribank chi nhánh Kon Tum Bảng kết quả về tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn cho thấy nợ quá hạn của Agribank chi nhánh tỉnh Kon Tum có sự biến động chưa ổn định qua các năm, tuy nhiên sự biến động về tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn không lớn. Về tỷ lệ nợ xấu của Agribank chi nhánh tỉnh Kon Tum trong năm gần nhất vẫn đang nằm trong giới hạn cho phép và khuyến nghị của Ngân hàng nhà nước (<3% đối với dự nợ xấu và <5% đối với dự nợ quá hạn). Về nguyên nhân gây ra nợ xấu này, tác giả dựa trên báo cáo nguyên nhân từ phòng xử lý nợ ( số liệu mới nhất năm 2017) để đánh giá. Theo đó: Bảng 2.3. Kết quả nguyên nhân nợ quá hạn Kết quả của tỷ lệ này cho thấy KSNB trong công tác thẩm định và xét duyệt cho vay của Chi nhánh đang được cải thiện nhưng việc sai sót trong quá trình thẩm định vẫn ở mức cao. - Kết quả ghi nhận về số lượng hồ sơ bị khởi kiện, thua kiện các thiệt hại xảy ra phát sinh tại Agribank chi nhánh tỉnh Kon Tum. Khi khách hàng và ngân hàng không thỏa thuận được phương án trả nợ chung cũng như cách giải quyết các vấn đề do khách hàng không trả được nợ, xử lý tài sản hoặc khách hàng vi phạm các điều khoản đã thỏa thuận với ngân hàng thì bắt buộc ngân hàng phải thực hiện khởi kiện để thu hồi nợ. Bảng 2.4. Kết quả số lượng hồ sơ bị khởi kiện Bảng số liệu khởi kiện cho thấy từ trước năm 2015, số lượng hồ sơ chất lượng xấu của Ngân hàng khá nhiều. Nguyên nhân là trong giai đoạn từ trước năm 2015, Ngân hàng chưa ban hành các quy 16 trình, thủ tục kiểm soát rủi ro như hiện tại mà chỉ tập trung phát triển dư nợ là trọng tâm. * Kết quả khảo sát thông tin tại Ngân hàng Agribank chi nhánh tỉnh Kon Tum thông qua 65 bảng câu hỏi. Tác giả thực hiện phát phiếu câu hỏi và nội dung câu hỏi tập trung cho hai đối tượng chính: Bộ phận trực tiếp thẩm định khoản vay và bộ phận có liên quan đến công tác thẩm định khoản vay ( bộ phận kiểm soát nội bộ tại chi nhánh, bộ phận hỗ trợ tín dụng tại chi nhánh) . Theo đó kết quả khảo sát thu về 65 phiếu như sau: - Về môi trường kiểm soát: Bảng 2.5. Kết quả khảo sát ảnh hưởng của môi trường kiểm soát đối với công tác thẩm định và xét duyệt cho vay Qua kết quả bảng khảo sát, nhìn chung môi trường kiểm soát tại Agribank chi nhánh tỉnh Kon Tum có ảnh hưởng tích cực đến công tác thẩm định và xét duyệt cho vay. Việc này thể hiện qua phần lớn các phiếu trả lời ở mức "đồng ý" về nội dung khảo sát theo hướng tích cực khá cao (>55,8). Nhà quản lý quan tâm đến rủi ro, không bất chấp rủi ro để đạt mục tiêu kinh doanh nên các chính sách kèm theo để phục vụ cho công tác thẩm định và xét duyệt cho vay được đảm bảo hơn. - Về thông tin phục vụ cho thủ tục kiểm soát. Bảng 2.6. Kết quả khảo sát thông tin phục vụ cho công tác kiểm soát: Qua kết quả khảo sát có thể thấy rằng: Đa số nguồn thông tin phục vụ cho công tác thẩm định và xét duyệt cho vay đều do khách hàng cung cấp(>80%), tuy nhiên mức độ chính xác của thông tin do khách hàng cung cấp chỉ ở mức tương đối (76%). Thông tin bên ngoài không dễ để thu nhập (chỉ 69,4%) mặc dù độ tin cậy cao. Bên 17 cạnh đó có thể thấy rằng, hệ thống thông tin của nội bộ ngân hàng với mức độ cập nhật mới chỉ ở mức khá. Nhìn chung hệ thống thông tin phục vụ cho thủ tục kiểm soát là hữu hiệu (>69,4%). - Về thủ tục kiểm soát: Bảng 2.7. Kết quả khảo sát về thủ tục kiểm soát Theo đa số cán bộ được khảo sát, thủ tục kiểm soát trong công tác thẩm định và xét duyệt cho vay tại Agribank chi nhánh tỉnh Kon Tum có ảnh hưởng rất lớn đến chất lương khoản cấp tín dung (98,2 %). Các bằng chứng thu thập phục vụ cho quá trình kiểm soát đáng tin cậy (82,3%). Quy trình về thủ tục kiểm soát Agribank chi nhánh tỉnh Kon Tum đã có tác động hỗ trợ tích cực cho cán bộ thẩm định (>76%). Riêng đối với tỷ lệ hồ sơ sai sót do công tác thẩm định và xét duyệt cho vay có ý kiến khác cho rằng mức sai sót hiện tại của Agribank chi nhánh tỉnh Kon Tumlà không chấp nhận được vì khoản vay phát sinh với dư nợ lớn và để lại hậu quả khó xử lý. Việc xác định có hay không có sự thông đồng từ phía ngân hàng đối với khách hàng là một việc rất khó phát hiện mà ngay bản thân từ phía ngân hàng cũng chưa có thủ tục nào để kiểm soát tốt. 2.4. ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH KON TUM 2.4.1. Nhận xét về công tác kiểm soát nội bộ đối với hoạt động cho vay tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum 2.4.2. Nguyên nhân của những tồn tại KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 18 CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH KON TUM 3.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH KON TUM 3.1.1. Những vấn đề đặt ra từ thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum hiện nay 3.1.2. Mục tiêu phát triển của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum giai đoạn 2015-2020 3.1.3. Định hƣớng công tác KSNB đối với hoạt động cho vay tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH KON TUM 3.2.1. Hoàn thiện quy trình kiểm soát xét duyệt cho vay - Xây dựng quy trình phê duyệt nhanh đối với các sản phẩm cho 19 vay nhỏ lẻ, hoặc các sản phẩm cho vay ít chịu rủi ro. Thiết lập luân chuyển tài liệu, hồ sơ điện tử để giảm thiểu thời gian giải quyết các khoản cho vay vượt cấp. - Xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ, nâng cao hiệu quả công tác quản lý rủi ro tín dụng theo thông lệ tốt nhất, phù hợp với bản chất, quy mô và mức độ phức tạp của hoạt động tín dụng. - Hình thành hệ thống thông tin quản lý cung cấp đầy đủ thông tin về cơ cấu và chất lượng danh mục tín dụng. - Thực hiện giám sát hiệu quả, liên tục diễn biến các khoản tín. - Giám sát khách hàng vay vốn thông qua hệ thống cảnh báo sớm đã được thiết lập. - Xây dựng sổ tay kiểm tra, giám sát Ngân hàng để các cán bộ nhân viên sử dụng như cẩm nang kiểm tra, giám sát. - Xây dựng quy trình quản lý rủi ro tín dụng: quy trình quản lý rủi ro tín dụng, gồm có 4 giai đoạn cơ bản: + Khởi đầu và giải ngân + Giám sát và quản lý. + Thu hồi và xử lý nợ. + Thẩm định lại rủi ro tín dụng. Xây dựng và thực hiện tốt quy trình có ý nghĩa rất quan trọng trong việc hạn chế rủi ro, nâng cao chất lượng tín dụng. Đánh giá rủi ro của khách hàng là việc đánh giá mức độ tổn thất ước tính tương ứng với từng mức độ rủi ro khác nhau, dựa vào việc kiểm tra giám sát tình hình của khách hàng để nhận định khách hàng đang thuộc nhóm nợ cần chú ý nhưng vẫn có khả năng phục hồi hay không?, khả năng thanh toán chi trả nợ dễ hay khó, có vấn đề xấu trong kinh doanh dẫn đến nguy cơ phá sản hay không? 20 - Định kỳ, thực hiện đánh giá lại quy trình cho vay và hệ thống kiểm soát nội bộ, đảm bảo kiểm tra đầy đủ các thủ tục. Việc kiểm tra thường xuyên và định kỳ như trên sẽ nâng cao khả năng phát hiện kịp thời các khoản vay có vấn đề, và những yếu kém, sơ hở của quy trình cho vay của hệ thống kiểm soát nội bộ trong ngân hàng. 3.2.2. Phát triển công nghệ quản lý rủi ro Trong những năm gần đây, công tác đầu tư, ứng dụng tin học cho phục vụ hoạt động của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum đã được đặc biệt quan tâm của ngành, đơn vị và coi đây là một trong những biện pháp đột phá để ngày càng khẳng định vị thế của ngân hàng và tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường . Tuy vậy, thực hiện ứng dụng tin học vào hoạt động mới chủ yếu để phục vụ công tác kế toán, thanh toán, lưu trữ số liệu hoạt động kinh doanh của ngân hàng mà chưa quan tâm phát huy hết thế mạnh đúng mức của công nghệ thông tin nhất là trong giai đoạn công nghệ 4.0 đến những thông tin phục vụ tín dụng. Trong tình hình đó, việc ngân hàng tự xây dựng cho mình một hệ thống công nghệ thông tin để tăng cường công tác quản lý, lưu trữ và dự báo riêng là điều cấp thiết và cấp bách. Từ đó, Chi nhánh có được hệ thống thông tin nhanh chóng, tin cậy, kết hợp các thông tin đa chiều với nhiều nguồn khác nhau để phục vụ kịp thời và trợ giúp cho yêu cầu khác nhau trong công việc. 3.2.3. Đảm bảo công tác kiểm soát phải đƣợc thực hiện thƣờng xuyên, liên tục đối với tất cả các khoản vay của khách hàng Đảm bảo công tác kiểm soát phải được thực hiện thường xuyên, liên tục đối với tất cả các khoản vay của khách hàng là một 21 yêu cầu cấp thiết, bởi lẽ trong thời gian thực hiện hợp đồng tín dụng, doanh nghiệp có thể gặp nhiều rủi ro từ khách quan đến chủ quan. Những rủi ro xảy đến là không thể tránh khỏi và nguyên nhân cũng như các loại rủi ro cũng vô cùng phong phú do vậy ngân hàng phải luôn theo dõi để nắm bắt tình hình của doanh nghiệp. Ngân hàng cần đảm bảo việc thực hiện hoạt động kiểm soát thường xuyên, liên tục theo đúng kế hoạch, định kỳ trên tất cả các khoản vay để có thể tìm biện pháp phòng ngừa và khắc phục kịp thời, hiệu quả. Bên cạnh đó, Ngân hàng cũng cần phải tiến hành kiểm tra đột xuất, ngay lập tức đối với các khoản vay xảy ra sự kiện bất thường để kịp thời đề ra hướng giải quyết thích hợp. 3.2.4. Đào tạo nguồn nhân lực tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum Hiện nay công tác kiểm soát hoạt động cho vay tại chi nhánh vẫn còn tồn tại sai sót, một phần là do một số cán bộ tín dụng chưa ý thức được tầm quan trọng của hoạt động kiểm soát, do đó vấn đề cần đặt ra là làm thế nào để nâng cao nhận thức của cán bộ tín dụng về sự cần thiết và vai trò của hoạt động kiểm soát tín dụng. Cán bộ tín dụng là nhân tố quan trọng trong hoạt động kiểm soát tín dụng. Do vậy, không chỉ nâng cao nhận thức cho cán bộ tín dụng về ý nghĩa của kiểm soát tín dụng mà cần đào tạo cho họ các kiến thức và kỹ năng cần thiết để phục vụ hoạt động này, từ đó tạo cho họ khả năng chủ động trong kiểm soát đối với các khoản vay phức tạp, khó giám sát. 3.2.5. Đổi mới hoạt động kiểm tra KSNB để đáp ứng yêu cầu kiểm toán hiện đại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Kon Tum cần chú trọng đến tầm quan trọng của kiểm tra, 22 KSNB đối với hoạt động tín dụng, coi đây là một trong những giải pháp mang tính chiến lược lâu dài, đồng thời là đòi hỏi cấp thiết hiện nay để tăng cường KSNB hoạt động. Để đạt được điều này chi nhánh cần thực hiện các nội dung như: phương

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftom_tat_luan_van_hoan_thien_kiem_soat_noi_bo_doi_voi_hoat_do.pdf
Tài liệu liên quan