Tóm tắt Luận văn Năng lực thực thi công vụ công chức văn phòng – thống kê cấp xã trên địa bàn thành phố Rạch Giá – tỉnh Kiên Giang

Về trình độ lý luận chính trị: à nh ng kiến th c trang bị cho

cán bộ, c ng ch c nói chung v chế độ xã hội, v bản ch t của nhà

nước, m c tiêu và m c đích phát tri n của đảng c m quy n, của nhà

nước; giúp cho cán bộ, c ng ch c đi đúng hướng với chủ trương,

đường lối của Đảng, theo đúng chính sách, pháp luật của Nhà nước.

Về trình độ quản lý hành chính nhà nước: à tổng hợp nh ng

kiến th c v nguyên tắc tổ ch c và hoạt động của bộ máy hành chính

nhà nước;

Về trình độ tin học văn phòng: à nh ng kiến th c căn bản v

tin học văn ph ng, khả năng sử d ng thành thạo máy vi tính, soạn

thảo văn bản hành chính trên máy vị tính, khả năng ng d ng các

ph n m m c ng ngh th ng tin vào hoạt động hành chính và trong

vi c th c hi n nhi m v được giao.

pdf26 trang | Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 23/02/2022 | Lượt xem: 287 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận văn Năng lực thực thi công vụ công chức văn phòng – thống kê cấp xã trên địa bàn thành phố Rạch Giá – tỉnh Kiên Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
số giải pháp và đ xu t một số kiến nghị nh m nâng cao năng l c th c thi c ng v của c ng ch c Văn phòng – Thống kê c p xã trên địa bàn thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn 4.1. Đối tƣợng Đối tượng nghiên c u của đ tài là năng l c th c thi c ng v của c ng ch c Văn ph ng – Th ng kê c p xã trên địa bàn thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang. 4.2. Phạm vi - Kh ng gian: các xã, phường thuộc địa bàn thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang. - Thời gian: Nguồn số li u đ phân tích th c trạng tác giả l y trong khoảng thời gian 2012 đến nay. Giải pháp đ xu t và khuyến nghị cho giai đoạn 2016-2020. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu. - Phương pháp luận: uận văn sử d ng phương pháp luận duy vật bi n ch ng và duy vật lịch sử của của Chủ nghĩa Mác- ênin đ nghiên c u các nội dung của luận văn. - Phương pháp nghiên c u c th : uận văn sử d ng các phương pháp nghiên c u c th như: phương pháp phân tích, tổng hợp, thống kê, so sánh, tổng kết th c tiễn; nghiên c u tài li u (các 4 văn kiện đại hội, nghị quyết, các văn bản pháp luật, báo cáo, sách, báo, tạp chí, đề tài khoa học, luận văn, luận án). * Nguồn số li u chính: + Nguồn số li u sơ c p: Đi u tra b ng bảng hỏi: phỏng v n cán bộ, c ng ch c c p phường, c p xã và c ng dân địa phương 12 đơn vị xã, phường. + Nguồn số li u th c p: Thu thập số li u từ các bài báo, các báo cáo, số li u của Ph ng Nội v Thành phố. - Phương pháp đi u tra xã hội học: + Thu thập số li u b ng bảng hỏi: d kiến xây d ng 120 phiếu hỏi, với 3 mẫu phiếu, mỗi mẫu phiếu gồm một số câu hỏi với nội dung xoay quanh chủ đ nghiên c u của luận văn (có ph l c kèm theo). 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn - uận văn h thống và làm rõ một số v n đ v lý luận và th c ti n năng l c th c thi c ng v của c ng ch c VP - TK c p xã nói chung d a trên nh ng phân tích, đánh giá th c trạng năng l c th c thi c ng v của c ng ch c Văn ph ng – Th ng kê c p xã cũng như đ xu t một số giải pháp nâng cao năng l c th c thi c ng v của c ng ch c VP - TK c p xã. - uận văn là tài li u tham khảo, giúp tham mưu cho lãnh đạo thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang d a vào đó đưa ra nh ng chính sách, chế độ đảm bảo năng l c th c thi c ng v của c ng ch c VP - TK c p xã. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài ph n m đ u, kết luận, danh m c tài li u tham khảo, luận văn được kết c u thành 3 chương: 5 Chương 1. ý luận chung v năng l c th c thi c ng v của c ng ch c Văn ph ng – thống kê c p xã trên địa bàn thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang. Chương 2. Th c trạng năng l c th c thi c ng v của c ng ch c Văn ph ng – thống kê c p xã trên địa bàn thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang. Chương 3. Giải pháp nh m nâng cao năng l c th c thi c ng v của c ng ch c Văn ph ng - thống kê c p xã trên địa bàn thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang. 6 Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC THỰC THI CÔNG VỤ CỦA CÔNG CHỨC VĂN PHÒNG – THỐNG KÊ CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ, TỈNH KIÊN GIANG 1.1.CÔNG CHỨC CẤP XÃ, CÔNG CHỨC VĂN PHÒNG - THỐNG KÊ CẤP XÃ 1.1.1. Khái niệm công chức cấp xã và công chức Văn phòng – Thống kê cấp xã Công ch c Văn ph ng – Thống kê c p xã là nh ng công dân được tuy n d ng vào làm vi c tại Ủy ban nhân dân c p xã, có trách nhi m tham mưu, đ xu t các giải pháp giúp Ủy ban nhân dân c p xã tổ ch c đi u hành các hoạt động quản lý nhà nước địa phương và th c hi n đúng các nhi m v theo pháp luật quy định[19]. 1.1.2. Đặc điểm công chức Văn phòng – Thống kê cấp xã Cũng như các c ng ch c c p xã khác, c ng ch c Văn ph ng – Thống kê hoạt động theo thẩm quy n được pháp luật quy định, phải chịu trách nhi m trước pháp luật, trước nhân dân địa phương và cơ quan quản lý c p trên. 1.1.3. Vị trí, vai trò của công chức Văn phòng – Thống kê cấp xã - Mối quan hệ đối với UBND cấp xã: - Mối quan hệ với Hội đồng nhân dân cấp xã: Hội đồng nhân dân là cơ quan quy n l c Nhà nước địa phương; Ủy ban nhân dân là cơ quan ch p hành của Hội đồng nhân dân. Một là, c ng tác th ng tin tổng hợp qua vi c theo dõi tình hình chung của địa phương Hai là, công tác đảm bảo cơ s vật ch t. 7 - Mối quan hệ với các công chức khác thuộc Ủy ban nhân dân: - Mối quan hệ với các trưởng ấp, tổ trưởng tổ nhân dân tự quản, tổ dân phố: - Mối quan hệ với các tổ chức quần chúng và nhân dân: - Mối quan hệ với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban Nhân dân cấp huyện (tương đương). Từ t t cả nh ng đặc đi m trên, làm cho c ng ch c VPTK khác với c ng ch c c p xã c n lại và đ i hỏi c ng ch c VPTK phải có năng l c khác với năng l c của c ng ch c khác. 1.2. NĂNG LỰC THỰC THI CÔNG VỤ CỦA CÔNG CHỨC VĂN PHÒNG - THỐNG KÊ CẤP XÃ 1.2.1. Quan niệm về năng lực và năng lực thực thi công vụ 1.2.1.1. Quan niệm về năng lực cá nhân Từ các cách hi u trên, có th khái quát:“Năng lực là tổng hợp những kiến thức, kỹ năng, thái độ cho phép một cá nhân thực hiện các hoạt động gắn với nhiệm vụ của mình ở một cấp độ hiệu suất nhất định”. Và đó cũng chính là cụm từ năng lực thực thi công việc được giao. C n phân bi t năng l c cá nhân nói chung và năng l c có hay kh ng có của họ đáp ng yêu c u th c thi c ng vi c hay kh ng. Năng l c cá nhân (kh ng gắn với c ng vi c c th ) được m tả Sơ đồ 1.1. Kiến thức: Nh ng kiến th c mà đã học được trên nhi u lĩnh v c, nhi u c p học. Đó có th được th hi n th ng qua h thống b ng c p các loại mà họ nhận được. Kỹ năng: Con người có th làm được nhi u vi c, trên nhi u lĩnh v c. Tuy nhiên, m c độ tr i chảy, làm được ngay từ đ u kh ng phải 8 lu n có với một người trên từng loại c ng vi c. Cách thức ứng xử, giao tiếp, quan hệ: Đây là yếu tố th ba xác định được năng l c của một con người. Như đã m tả, cả ba nhóm yếu tố trên được kết hợp chặt chẽ với nhau tạo nên một chính th đó là năng l c của cá nhân con người. Tuy nhiên, năng l c của một cá nhân là s kết hợp và chi phối lẫn nhau gi a ba nhóm yếu tố đó. 1.2.1.2. Yêu cầu đòi hỏi cần có để đảm nhận công việc cụ thể - Kiến th c c n có nh m th hi n m c độ am hi u v c ng vi c cũng như nh ng gì có liên quan đến c ng vi c đó mà b t c ai (v nhân xưng) ngồi vào đó đ u phải có. Có th m tả kiến th c th ng qua đ i hỏi b ng c p. 1.2.1.3. Mối quan hệ giữa năng lực cá nhân (để nhận việc) và yêu cầu đòi hỏi đối với công việc Một là, yêu c u, đ i hỏi đối với c ng vi c được giao trên ba khía cạnh: kiến th c, kỹ năng và cách th c ng xử. Hai là, s phù hợp năng l c cá nhân với yêu c u, đ i hỏi đ th c thi c ng vi c c th được giao. Khi đó người đó có đủ năng l c th c thi c ng vi c. Như vậy, năng l c th c thi c ng v của c ng ch c Văn ph ng – Thống kê được c u thành từ ba nhóm yếu tố: Kiến th c, kỹ năng và thái độ. Ba nhóm yếu tố trên được kết hợp chặt chẽ với nhau tạo nên năng l c của c ng ch c Văn ph ng – Thống kê c p xã đ đạt được kết quả theo yêu c u trong quá t nh th c thi c ng v . Tuy nhiên, có th có nh ng yếu tố khác phải đáp ng, nhưng đó kh ng thuộc nhóm năng l c. 9 1.2.2. Nhiệm vụ của công chức Văn phòng – Thống kê cấp xã theo quy định của pháp luật Đ tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân c p xã th c hi n quản lý nhà nước v các lĩnh v c theo quy định của pháp luật, c ng ch c Văn phòng – Thống kê c p xã phải tr c tiếp th c hi n các nhi m v c th sau: Một là, xây d ng và theo dõi vi c th c hi n chương trình, kế hoạch c ng tác, lịch làm vi c định kỳ và đột xu t của HĐND, Thường tr c HĐND, UBND, Chủ tịch Ủy ban nhân dân c p xã. Hai là, giúp Thường tr c Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân c p xã tổ ch c các kỳ họp; chuẩn bị các đi u ki n ph c v các kỳ họp và các hoạt động của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân c p xã. Ba là, tổ ch c lịch tiếp dân, tiếp khách của Ủy ban nhân dân c p xã; nhận các đơn, thư đ nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo của nhân dân, chuy n đến Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân. Bốn là, quản lý và tr c tiếp th c hi n c ng tác văn thư, lưu tr , hành chính của Uỷ ban nhân dân. Năm là, tham mưu th c hi n cơ chế “một cửa” và “một cửa liên th ng” tại Ủy ban nhân dân c p xã. Sáu là, tổng hợp, theo dõi và báo cáo vi c th c hi n quy chế làm vi c của Ủy ban nhân dân c p xã và th c hi n dân chủ cơ s theo quy định của pháp luật. Bảy là, chủ trì, phối hợp với c ng ch c khác xây d ng và theo dõi vi c th c hi n kế hoạch phát tri n kinh tế - xã hội; Tám là, giúp Ủy ban nhân dân c p xã v c ng tác thi đua khen thư ng. Chín là, đảm bảo cơ s vật ch t và phương ti n làm vi c. Mười là, th c hi n c ng tác tổ ch c - cán bộ. 10 Mười một là, gi mối quan h c ng tác gi a Ủy ban nhân dân c p xã với các cơ quan, đoàn th cùng c p và nhân dân. Mười hai là, giúp Ủy ban nhân dân c p xã quản lý nhà nước v công tác thanh niên. Mười ba là, giúp Ủy ban nhân dân c p xã th c hi n công tác thống kê. Với 13 nhóm nhi m v trên, đ i hỏi công ch c VPTK phải có năng l c khá toàn di n, trên nhi u lĩnh v c. 1.2.3. Yêu cầu, đòi hỏi hay Tiêu chuẩn, đối với công chức Văn phòng – Thống kê cấp xã theo quy định của pháp luật Tiêu chuẩn c ng ch c bao gồm tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn c th . Tiêu chuẩn chung là đi u ki n, mang tính ch t “c ng” mà b t c c ng dân nào muốn tham gia vào bộ máy nhà nước c n phải hội t đ y đủ. 1.2.3.1.Yêu cầu -Tiêu chuẩn chung - Có năng l c tổ ch c vận động nhân dân địa phương th c hi n có hi u quả chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; - Có trình độ văn hóa và trình độ chuyên m n, nghi p v phù hợp yêu c u nhi m v , vị trí vi c làm, có đủ năng l c và s c khỏe đ hoàn thành nhi m v được giao; - Am hi u và t n trọng phong t c, tập quán của cộng đồng dân cư trên địa bàn c ng tác[24]. 1.2.3.2. Tiêu chuẩn cụ thể - Độ tuổi: Đủ 18 tuổi tr lên; - Trình độ văn hóa: Tốt nghiệp trung học phổ thông; - Trình độ chuyên m n: Tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp tr 11 lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của ch c danh c ng ch c được đảm nhi m; - Trình độ tin học: Có ch ng chỉ tin học văn phòng trình độ A trở lên; - Tiếng dân tộc thi u số. - Sau khi được tuy n d ng phải hoàn thành lớp đào tạo, bồi dưỡng quản lý hành chính nhà nước và lớp đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị theo chương trình đối với chức danh công chức cấp xã hi n đảm nhi m. [12] - Trình độ chuyên m n: đại học tr lên (đối với phường, thị tr n); ưu tiên đại học xã; 1.2.4. Tiêu chí đánh giá năng lực thực thi công vụ của công chức Văn phòng – Thống kê cấp xã Đánh giá năng l c c ng ch c nói chung cũng như c ng ch c văn ph ng – thống kê c p xã có th xem xét từ 3 giác độ: năng l c đáp ng tiêu chuẩn quy định (kiến th c, kỹ năng, thái độ). 1.2.5. Đánh giá năng lực theo tiêu chuẩn quy định 1.2.5.1. Kiến thức của công chức Văn phòng – Thống kê cấp xã cần phải có để có thể hoàn thành công việc được giao. Đây là tiêu chí cơ bản quyết định đến năng l c th c thi c ng v của c ng ch c Văn ph ng – Thống kê c p xã. Về trình độ văn hóa: Được đánh giá th ng qua nh ng văn b ng của h thống giáo d c quốc dân gồm có các bậc học như: Ti u học cơ s , Trung học cơ s và cuối cùng là Trung học phổ th ng. Về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: à giai đoạn phát tri n tiếptheo sau khi học văn hóa, đ trang bị kiến th c chuyên sâu v một chuyên ngành nh t định được đào tạo b i các cơ s đào tạo trong h 12 thống giáo d c như các trường trung học chuyên nghi p, cao đẳng, đại học. Về trình độ lý luận chính trị: à nh ng kiến th c trang bị cho cán bộ, c ng ch c nói chung v chế độ xã hội, v bản ch t của nhà nước, m c tiêu và m c đích phát tri n của đảng c m quy n, của nhà nước; giúp cho cán bộ, c ng ch c đi đúng hướng với chủ trương, đường lối của Đảng, theo đúng chính sách, pháp luật của Nhà nước. Về trình độ quản lý hành chính nhà nước: à tổng hợp nh ng kiến th c v nguyên tắc tổ ch c và hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước; Về trình độ tin học văn phòng: à nh ng kiến th c căn bản v tin học văn ph ng, khả năng sử d ng thành thạo máy vi tính, soạn thảo văn bản hành chính trên máy vị tính, khả năng ng d ng các ph n m m c ng ngh th ng tin vào hoạt động hành chính và trong vi c th c hi n nhi m v được giao. 1.2.5.2. Kỹ năng nghề nghiệp Đây là tiêu chí quan trọng đ đánh giá năng l c của c ng ch c Văn phòng – Thống kê c p xã trong th c thi c ng v . Kỹ năng được hình thành trong quá trình đào tạo, bồi dưỡng, rèn luy n và tích lũy từ nh ng kinh nghi m th c tiễn trong cuộc sống. 1.2.5.3. Thái độ của công chức Văn phòng – thống kê cấp xã trong thực thi công vụ. C ng ch c Văn ph ng – Thống kê c p xã cũng như nh ng c ng ch c c p xã khác là nh ng người thường xuyên làm vi c, tiếp xúc tr c tiếp với nhân dân, tr c tiếp lắng nghe ý kiến, nguy n vọng của nhân dân, giải quyết c ng vi c nhân dân đ nghị do vậy c ng ch c Văn ph ng – Thống kê c p xã c n phải có thái độ, tác phong 13 lịch s , nghiêm túc, khiêm tốn; có văn hóa, đạo đ c, tạo n tượng tốt, g n gũi, c i m , t n trọng, tận t y với nhân dân; kh ng được cửa quy n, hách dịch, gây khó khăn phi n hà cho nhân dân khi đến liên h giải quyết c ng vi c. 1.2.6. Đánh giá năng lực công chức văn phòng – thống kê cấp xã nói riêng và công chức nói chung thông qua mức độ hoàn thành nhiệm vụ Đánh giá c ng ch c đ làm rõ phẩm ch t chính trị, đạo đ c, năng l c, trình độ chuyên môn, nghi p v , kết quả th c hi n nhi m v được giao [34]. 1.2.7. Đánh giá năng lực thông qua ý kiến về mức độ hài lòng của ngƣời dân đối với dịch vụ mà công chức văn phòng- thống kê cấp xã cùng cấp. Đây sẽ là cách đánh giá quan trọng c n phải chú ý. Và cách đánh giá này sẽ khắc ph c hai phương pháp đánh giá trên khi chủ yếu từ bên trong nội bộ cơ quan nhà nước đánh giá “lẫn nhau, dĩ h a vi quý”. Chương 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC THỰC THI CÔNG VỤ CỦA CÔNG CHỨC VĂN PHÒNG THỐNG KÊ CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ, TỈNH KIÊN GIANG 14 2.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ, TỈNH KIÊN GIANG 2.1.1. Điều kiện tự nhiên, dân số. 2.1.1.1.Điều kiện tự nhiên. Thành phố Rạch Giá thuộc tỉnh Kiên Giang được thành lập theo Nghị đình số 97 2005 NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ. Thành phố có 11 đơn vị hành chính c p phường và 1 xã với 68 khu phố - p, 1.209 tổ nhân dân t quản. 2.1.2. Về điều kiện kinh tế- xã hội Tốc độ tăng trư ng kinh tế (GDP) bình quân năm 2015 đạt 15,1% năm, thu nhập bình quân đ u người đạt 3.278 USD, g p 2,3 l n so với năm 2010. Tỷ trọng ngành dịch v tăng từ 69,52% năm 2010 lên 78,42% năm 2015, giảm c ng nghi p – xây d ng từ 17,74% xuống c n 13,48%, n ng nghi p – hải sản giảm từ 12,74% c n 8,1%. Tổng vốn đ u tư toàn xã hội giai đoạn 2010 – 2015 là 25.244 tỷ đồng. Sản lượng lương th c đạt 98.969 tỷ đồng, thu ngân sách 2.018 tỷ đồng. T t cả nh ng yếu tố trên v thành phố Rạch Giá sẽ có ảnh hư ng đến kết quả th c thi c ng vi c được giao cho c ng ch c c p xã nói chung, đặc bi t là c ng ch c VPTK 2.2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CÔNG CHỨC VĂN PHÒNG - THỐNG KÊ CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ THEO TIÊU CHÍ DO PHÁP LUẬT QUY ĐỊNH 2.2.1.Tổng quan về công chức văn phòng – thống kê cấp xã trên địa bàn thành phố Rạch Giá. Trong nh ng năm vừa qua, đ đáp ng nhu c u của c ng cuộc 15 c ng nghi p hóa, hi n đại hóa đ t nước, đáp ng yêu c u phát tri n kinh tế - xã hội địa phương, đặc bi t trong quá trình th c hi n chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2011-2020; từng bước nâng cao ch t lượng đội ngũ c ng ch c c p xã nói chung và c ng ch c Văn phòng – Thống kê c p xã thành phố đã được quan tâm. 2.2.2. Đánh giá thực trạng năng lực thực thi công vụ của công chức Văn phòng – Thống kê cấp xã qua khảo sát Đ đánh giá được th c trạng năng l c th c thi c ng v của c ng ch c Văn ph ng – Thống kê c p xã thành phố Rach Giá, tác giả đã xây d ng phiếu khảo sát và tiến hành phát phiếu, l y ý kiến khảo sát của chính bản thân c ng ch c Văn ph ng – Thống kê c p xã, của một số khách th tại 12 phường, xã, và 04 cơ quan c p thành phố v năng l c th c thi c ng v của c ng ch c Văn ph ng – Thống kê c p xã thành phố Rạch Giá, gồm 03 loại phiếu: Tổng số phiếu khảo sát các loại là: 36 + 24+ 60 = 120 phiếu. 2.2.2.1. Kết quả khảo sát ý kiến đánh giá về trình độ chuyên môn của đội ngũ công chức Văn phòng – Thống kê cấp xã qua kết quả thực thi nhiệm vụ từ cán bộ cấp xã và từ người dân Trong nh ng năm g n đây, tỉnh Kiên Giang nói chung và thành phố Rach Giá nói riêng r t quan tâm đến c ng tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên m n, nghi p v cho các cán bộ, công ch c. 2.2.2.2. Kết quả khảo sát về đáp ứng thực thi công vụ từ ý kiến của công chức và công chức văn phòng – thống kê Phiếu khảo sát được phát cho c ng ch c c p xã và c ng ch c văn ph ng – thống kê cũng được hỏi tương t như đối với người dân và cán bộ c p xã. 16 2.2.2.3. Đánh giá mức độ thực hiện các kỹ năng cụ thể của công chức Văn phòng – Thống kê cấp xã do bản thân công chức Văn phòng – Thống kê cấp xã tự đánh giá. C ng ch c văn ph ng – thống kê c p xã đ i hỏi phải có nh ng kỹ năng nh t định. Trong các chương trình bồi dưỡng cũng nh n mạnh rèn luy n kỹ năng Về kỹ năng lập kế hoạch công tác Với nhi m v tham mưu cho Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân c p xã xây d ng kế hoạch c ng tác tu n, tháng, quý, năm đ đi u hành hoạt động của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân. Về kỹ năng phối hợp trong công tác C ng vi c của c ng ch c văn ph ng – thống kê đ i hỏi s phối hợp. Có đến 11 người t đánh giá là thành thạo và r t thành thạo, chiếm g n 91,6%. Và vẫn c n 1 người chiếm 8,4% t đánh giá chưa thành thạo. Về kỹ năng soạn thảo văn bản Kỹ năng soạn thảo văn bản là một trong nh ng kỹ năng cơ bản mà mọi cán bộ, c ng ch c trong các cơ quan hành chính nhà nước nói chung và c ng ch c VPTK c p xã nói riêng c n phải có. Về kỹ năng giao tiếp và thuyết trình C ng ch c VPTK c p xã có nhi m v giúp Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân c p xã tổ ch c các cuộc họp, hội nghị, buổi giao ban; tiếp c ng dân, tiếp khách và gi mối quan h đối với các đoàn th cùng c p, với c p trên và với p, tổ do đó c n có kỹ năng giao tiếp, thuyết trình. Về kỹ năng tiếp nhận và xử lý thông tin à c ng ch c có ch c năng, nhi m v gắn li n với hoạt động 17 của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân; là nơi tiếp nhận các th ng tin, ý kiến, kiến nghị, phản ánh của c ng dân, tổ ch c và tham mưu xử lý thông tin Về kỹ năng phân tích và giải quyết công việc Kỹ năng phân tích và giải quyết c ng vi c được giao là cơ s đ th c hi n tốt nhi m v được giao Về kỹ năng ứng dụng tin học Trong thời đại hi n nay, c ng ngh th ng tin ngày càng tr thành một ph n kh ng th thiếu được trong cuộc sống cũng như trong th c thi c ng v . 2.2.2.4. Kết quả khảo sát thực trạng thái độ của công chức Văn phòng – Thống kê cấp xã trong thực thi công vụ. Khảo sát thái độ ph c v của c ng ch c văn ph ng – thống kê c p xã từ hai nhóm đối tượng: cán bộ c p xã (24 người) và ý kiến của người dân (60 người). Cảm nhận của họ v giao tiếp, ng xử của c ng ch c văn ph ng – thống kê khi th c thi c ng v ba c p độ: tốt, ch p nhận được và kém. Kết quả khảo sát tổng hợp bảng 2.10. 2.3. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP VỀ NĂNG LỰC THỰC THI CÔNG VỤ CỦA CÔNG CHỨC VĂN PHÒNG - THỐNG KÊ CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ RACH GIÁ, TỈNH KIÊN GIANG 2.3.1. Những điểm mạnh Qua phân tích số li u tổng hợp và kết quả khảo sát th c trạng năng l c th c thi c ng v của c ng ch c Văn ph ng – Thống kê c p xã thành phố Rạch Giá cho th y có nh ng đi m mạnh sau: Một là, cơ c u độ tuổi của đội ngũ c ng ch c Văn ph ng – Thống kê c p xã cho th y có s kế thừa gi a các thế h và đã được 18 trẻ hóa. Hai là, 100% c ng ch c Văn ph ng – Thống kê c p xã đáp ng tiêu chuẩn v trình độ chuyên m n nghi p v . Ba là, ph n lớn c ng ch c Văn ph ng – Thống kê c p xã khẳng định họ thành thạo các kỹ năng trong th c thi c ng v . Bốn là, c ng ch c Văn ph ng – Thống kê c p xã có tinh th n trách nhi m cao và thái độ ph c v tận tình, chu đáo. Năm là, từ năm h u hết c ng ch c văn ph ng – thống kê t đánh giá là hoàn thành tốt và hoàn thành xu t sắc nhi m v , Kh ng có c ng ch c văn ph ng – thống kê nào bị xếp hạng kh ng hoàn thành nhi m v . 2.3.2. Những điểm hạn chế Bên cạnh nh ng đi m mạnh như trình bày trên, năng l c th c thi c ng v của c ng ch c Văn ph ng – Thống kê c p xã cũng c n bộc lộ một số đi m hạn chế như sau: Một là, việc bố trí số lượng công chức Văn phòng – Thống kê chưa đảm bảo theo đúng số biên chế được giao; trình độ chuyên môn nghiệp vụ chưa đảm bảo đầy đủ các tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật và việc vận dụng kiến thức được đào tạo trong thực thi công vụ còn nhiều hạn chế. Hai là, kỹ năng trong việc thực thi công vụ chưa được thực hiện thành thạo, chưa tương xứng với kiến thức và chuyên môn được đào tạo. Ba là, về ý thức nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cũng còn nhiều hạn chế. Bốn là, đội ngũ công chức Văn phòng – Thống kê cấp xã ở thành phố Rạch Giá còn trẻ, thiếu kinh nghiệm công tác văn phòng – thống kê . 19 Năm là, thái độ trong thực thi công vụ và cách ứng xử, giao tiếp còn nhiều hạn chế. Sáu là, kết quả đánh giá, xếp loại hoàn thành nhiệm vụ hằng năm còn mang tính chủ quan, cảm tính, chạy theo chỉ tiêu đề ra và chưa có các tiêu chí đánh giá, xếp loại rõ ràng, cụ thể. 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế Một là, việc quy định ngành, chuyên ngành để tuyển dụng công chức Văn phòng – Thống kê cấp xã chưa hợp lý; Hai là, công tác đào tạo, bồi dưỡng thường xuyên về chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng làm việc đối với đội ngũ công chức Văn phòng – Thống kê cấp xã chưa được quan tâm, đầu tư đúng mức và chưa đạt hiệu quả; Ba là, Công chức Văn phòng – Thống kê cấp xã chưa được tạo cơ hội thăng tiến trong công việc. Bốn là, chưa có tiêu chí đánh giá cụ thể dựa trên cơ sở chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng, thái độ làm việc và kết quả hoàn thành công việc cụ thể. Năm là, điều kiện trang thiết bị, cơ sở vật chất để công chức Văn phòng – Thống kê cấp xã làm việc chưa đầy đủ và đồng bộ. Tiểu kết chƣơng 2 Chương 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC THỰC THI CÔNG VỤ CỦA CÔNG CHỨC VĂN PHÒNG – THỐNG KÊ CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ, TỈNH KIÊN GIANG 3.1. QUAN ĐIỂM CỦA ĐẢNG VÀ NHÀ NƢỚC VỀ CÔNG TÁC CÁN BỘ LÀ CƠ SỞ NÂNG CAO NĂNG LỰC THỰC THI CÔNG VỤ CỦA CÔNG CHỨC VĂN PHÒNG - THỐNG KÊ 20 CẤP XÃ Ở THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ. Căn c nh ng quan đi m, định hướng đó, mỗi địa phương xác định định hướng, m c tiêu c th phù hợp với tình hình phát tri n kinh tế - xã hội, với trình độ quản lý nhà nước của đội ngũ cán bộ, c ng ch c địa phương. Và tỉnh Kiên Giang cũng như thành phố Rạch Giá sẽ phải ph n đ u đ đạt được các m c tiêu mong muốn. 3.2. NHỮNG ĐỊNH HƢỚNG CỦA TỈNH KIÊN GIANG VÀ THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ TRONG VIỆC NÂNG CAO NĂNG LỰC THỰC THI CÔNG VỤ CỦA CÔNG CHỨC NÓI CHUNG VÀ CÔNG CHỨC VĂN PHÒNG - THỐNG KÊ CẤP XÃ NÓI RIÊNG. Tỉnh ủy, Ủy ban Nhân dân tỉnh Kiên Giang; Thành ủy, ủy ban nhân dân thành phố Rạch Giá đ u chú ý v phát tri n đội ngũ c ng ch c c p xã nói chung và c ng ch c văn ph ng – thống kê. Tuy nhiên, hi n nay vẫn thiếu một định hướng mang tính chiến lược đ phát tri n đội ngũ c ng ch c c p xã của tỉnh Kiên giang cũng như thành phố Rạch Giá. 3.3. NHỮNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC THỰC THI CÔNG VỤ CỦA CÔNG CHỨC VĂN PHÒNG - THỐNG KÊ CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ, TỈNH KIÊN GIANG. Trên cơ s nh ng quan đi m, định hướng, m c tiêu của Đảng, Nhà nước và của địa phương; căn c kết quả nghiên c u các cơ s lý luận, phân tích, đánh giá th c trạng, từ nh ng đi m hạn chế, nguyên nhân đi m hạn chế v năng l c th c thi c ng v của c ng ch c VPTK c p xã, tác giả luận văn đ xu t một số giải pháp nâng cao năng l c th c thi c ng v của c ng ch c VPTK c p xã, thành phố 21 Rạch Giá như sau: 3.3.1. Bố trí, sắp xếp lại công chức Văn phòng – Thống kê cấp xã theo yêu cầu của vị trí việc làm và đảm bảo số lƣợng công chức Văn phòng – Thống kê cấp xã theo quy định. Đ giải quyết tình trạng có xã thừa, có xã thiếu c ng ch c VPTK , c n tiến hành rà soát lại toàn bộ đội ngũ c ng ch c VPTK c p xã và lên phương án sắp xếp, đi u động c ng ch c VPTK từ nơi thừa đến nơi thiếu. 3.3.2. Quan tâm tạo điều kiện hoàn thiện các tiêu chuẩn công chức đối với công chức Văn phòng – Thống kê cấp xã chƣa đảm bảo đầy đủ các tiêu chuẩn theo quy định và thực hiện tốt công tác quy hoạch nguồn công chức Văn phòng – Thống kê cấp xã. Về việc hoàn thiện các tiêu chuẩn: Theo quy định c ng ch c c p xã thì sau khi được tuy n d ng phải được bồi dưỡng kiến th c quản lý hành chính nhà nước và lý luận chính trị theo c p độ tương ng. Về công tác quy hoạch: Ủy ban nhân nhân c p xã chủ động liên h với Ph ng Nội v thành phố xây d ng quy hoạch nguồn c ng ch c VPTK đảm bảo quy hoạch nh ng người có đủ đi u ki n, tiêu chuẩn, năng l c, tri n

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftom_tat_luan_van_nang_luc_thuc_thi_cong_vu_cong_chuc_van_pho.pdf
Tài liệu liên quan