Tóm tắt Luận văn Phân tích tình hình tài chính tại công ty điện lực Gia Lai

Phân tích các khoản mục chủ yếu về tài sản của Công ty

Điện lực Gia Lai

Trong giai đoạn 2015-2017, giá trị tổng tài sản của công ty Điện

lực Gia Lai có xu hướng tăng nhanh, cụ thể: Tổng tài sản năm 2016

tăng 78.562 triệu đồng so với năm 2015, tương ứng với mức tăng

8,22%. Sự tăng trưởng tổng tài sản năm 2017 còn ấn tượng hơn với

giá trị tăng thêm đạt114.145 triệu đồng, tương ứng với tốc độ

11,03% so với năm 2016.11

Bảng 2.2: Cơ cấu tài sản công ty Điện lực Gia Lai 2015-2017

- Tài sản ngắn hạn: Năm 2016 tuy có sự giảm nhẹ 824 triệu

đồng so với năm 2015, tuy nhiên, năm 2017 đánh dấu mức tăng

mạnh của tài sản ngắn hạn với giá trị tăng thêm đạt 18.446 triệu

đồng, tương ứng với mức tăng 46,10%.

+ Tiền và các khoản tương đương tiền: Năm 2016, khoản mục

này tăng rất nhanh (125,78%) so với năm 2015, đến năm 2017, có sự

điều chỉnh nhẹ và đạt mức 3.853 triệu đồng vào thời điểm cuối năm.

+ Các khoản phải thu ngắn hạn: Giai đoạn 2015-2017, các

khoản phải thu ngắn hạn của công ty Điện lực Gia Lai hầu như ít có

sự biến động, xoay quanh ở mức 12 tỷ đồng mỗi năm.

+ Hàng tồn kho: Ngược hoàn toàn với chỉ tiêu tiền và các khoản

tương đương tiền, chỉ tiêu hàng tồn kho sau khi chứng kiến sự suy

giảm năm 2016 (giảm 17,6% so với năm 2015, tương ứng mức giảm

4.489 triệu đồng) đã đánh dấu mức tăng rất mạnh trong năm 2017,

hơn gấp đôi so với năm 2016 (42.415 triệu đồng so với 21.020 triệu

đồng).

- Tài sản dài hạn: năm 2016, tài sản dài hạn tăng 70.305 triệu

đồng, tương ứng với mức tăng 8,67%; năm 2017, tăng 81.800 triệu

đồng, tương ứng mức tăng 9,62%.

pdf26 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 528 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận văn Phân tích tình hình tài chính tại công ty điện lực Gia Lai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i tài chính kế toán tại Phòng tài chính kế toán của văn phòng công ty và các đơn vị trực thuộc công ty nhằm tìm hiểu về những vấn đề nảy sinh, hạn chế cũng như những đánh giá của cán bộ công nhân viên về hoạt động tài 4 chính tại đơn vị. Ngoài ra, đề tài cũng thực hiện các phỏng vấn chuyên sâu và tham khảo các mô hình tài chính và giải pháp từ các Công ty Điện lực đồng cấp trong Tổng công ty Điện lực miền Trung để đưa những chính sách, giải pháp thiết thực trong công tác tài chính tại Công ty Điện lực Gia Lai. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu 5.1. Về ý nghĩa khoa học Đề tài góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận về tài chính DN và khung phân tích tình hình tài chính DN. 5.2. Về ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần cải thiện tình hình tài chính, kiểm soát rủi ro tài chính tại Công ty Điện lực Gia Lai trong thời gian đến, đồng thời, có thể ứng dụng tại các Công ty Điện lực đồng cấp có những đặc điểm tương tự về SXKD trong toàn Tổng công ty Điện lực miền Trung. 6. Tổng quan tình hình nghiên cứu 7. Bố cục của luận văn Chương 1: Cơ sở lý luận về tài chính doanh nghiệp và khung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp. Chương 2: Phân tích tình hình tài chính tại công ty Điện lực Gia Lai 2015 -2017. Chương 3: Khuyến nghị nhằm cải thiện tình hình tài chính tại công ty Điện lực Gia Lai. 5 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VÀ KHUNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1. TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1.1 Khái niệm về tài chính doanh nghiệp Tài chính DN là các quan hệ kinh tế trong phân phối các nguồn tài chính gắn liền với quá trình tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ trong hoạt động SXKD của DN nhằm đạt được những mục tiêu nhất định. Hệ thống các quan hệ tài chính của DN bao gồm các quan hệ tài chính bên ngoài và bên trong. a. Các quan hệ tài chính bên ngoài: b. Các quan hệ tài chính bên trong: 1.1.2 Nội dung quản lý tài chính doanh nghiệp a. Quyết định đầu tư b. Quyết định tài trợ c. Quyết định phân phối cổ tức. d. Các quyết định khác. 1.1.3 Mục tiêu quản lý tài chính doanh nghiệp Một DN trong từng thời kì có thể có nhiều mục tiêu như tối đa hóa lợi nhuận, tối thiểu hóa chi phí, tăng doanh số và thị phần, duy trì năng lực cạnh tranh nhưng suy cho cùng mục tiêu cuối cùng của DN là lợi nhuận hay là tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu. 1.1.4 Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý tài chính doanh nghiệp a. Những yếu tố bên trong b. Những yếu tố bên ngoài 6 1.2. KHUNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.2.1 Khái niệm, mục tiêu phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chính là tổng thể các phương pháp được sử dụng để đánh giá tình hình tài chính đã qua và hiện tại, giúp cho nhà quản lý đưa ra được các quyết định quản lý chuẩn xác và đánh giá được DN, từ đó giúp cho các nhà đầu tư đi tới những dự đoán phù hợp chính xác về mặt tài chính của DN, qua đó có thể quyết định phù hợp với lợi ích của chính họ. 1.2.2 Tài liệu sử dụng phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp Tài liệu sử dụng trong phân tích tài chính gồm đủ loại, tài liệu từ nhiều nguồn khác nhau từ các thông tin chung của nền kinh tế đến các thông tin cụ thể có liên quan trực tiếp đến DN hoặc của bản thân DN. Trong đó thông tin trực tiếp của DN chủ yếu là hệ thống báo cáo tài chính DN bao gồm: a. Bảng cân đối kế toán. b. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. d. Thuyết minh báo cáo tài chính. 1.2.3 Phƣơng pháp phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp a. Phương pháp so sánh đồng bộ các hệ số: So sánh là phương pháp được sử dụng rộng rãi, phổ biến trong phân tích kinh tế nói chung và phân tích tài chính nói riêng. b. Phương pháp so sánh theo ngành: Bản thân các hệ số tài chính nói lên đặc trưng của chỉ DN sẽ không cho phép rút ra kết luận 7 các mức độ đặc trưng đó là tốt hay xấu. c. Phương pháp so sánh theo thời gian: Nếu việc phân tích chỉ dừng lại ở một thời kì nào đó, hoặc thậm chí chỉ so sánh với các DN cùng ngành thì nhiều khi kết luận sẽ không chính xác. d. Phương pháp Dupont: Phương pháp này dựa trên cơ sở kiểm soát các chỉ tiêu phân tích tài chính phức tạp. Mỗi chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ tài chính dưới dạng các tỷ số, khi tỷ số tài chính tăng hay giảm tùy thuộc vào mẫu số và tử số của tỷ số đó. 1.2.4 Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp a. Phân tích khái quát về tình hình tài chính doanh nghiệp a1. Phân tích các khoản mục chủ yếu về tài sản của DN. a2. Phân tích các khoản mục chủ yếu về nguồn vốn của DN. a3. Phân tích sự cân bằng tài chính của DN: - Cân đối giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn. - Cân đối nợ dài hạn và vốn chủ sở hữu với tài sản dài. a4. Phân tích các khoản mục chủ yếu về báo cáo thu nhập a5. Phân tích các khoản mục chủ yếu về báo cáo lưu chuyển tiền tệ b. Phân tích các hệ số tài chính chủ yếu của doanh nghiệp b1. Phân tích khả năng thanh toán - Hệ số khả năng thanh toán tổng quát - Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn. - Hệ số khả năng thanh toán nhanh. - Hệ số khả năng thanh toán tức thời. - Hệ số thanh toán nợ (DSCR. - Hệ số khả năng chi trả bằng tiền. - Hệ số khả năng đáp ứng nhu cầu thanh toán b2. Phân tích hiệu suất sử dụng tài sản 8 - Hiệu suất sử dụng tổng tài sản - Hiệu suất sử dụng tài sản cố định (TSCĐ - Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn: b3. Phân tích hệ số cơ cấu tài chính DN - Hệ số nợ tổng quát - Hệ số nhân vốn chủ sở hữu (Equity multiplier - Hệ số nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu b4. Phân tích hệ số khả năng sinh lời - Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (Profit margin on sales - Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản (Return on Investment – ROI) - Tỷ suất sinh lời ròng của tài sản (Return on assets - ROA) - Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (Return on equity - ROE) b5. Phân tích các chỉ số tài chính khác - Phân tích khả năng quản lý công nợ - Số vòng quay các khoản phải thu ngắn hạn (vòng) c. Phân tích nguồn và sử dụng nguồn KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 9 CHƢƠNG 2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC GIA LAI 2015 -2017 2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY ĐIỆN LỰC GIA LAI 2.1.1 Khái quát lịch sử hình thành và phát triển của công ty Điện lực Gia Lai 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của công ty 2.1.3 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty Điện lực Gia Lai Hoạt động SXKD của công ty Điện lực Gia Lai được chia thành hai mảng chính với đặc thù khác nhau bao gồm hoạt động SXKD liên quan đến điện và các hoạt động SXKD còn lại, gọi tắt là hoạt động SXKD khác. a. Hoạt động SXKD điện b. Hoạt động SXKD khác 2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Điện lực Gia Lai Bảng 2.1: Các chỉ tiêu SXKD chính công ty Điện lực Gia Lai 2015-2017 (Nguồn: Báo cáo tổng kết năm giai đoạn 2015-2017) Số lượng lao động người 826 802 774 Lưới điện quản ký + Đường dây km 7.208 7.439 7.821 + Trạm biến áp trạm 2.371 2.521 2.708 Khách hàng hợp đồng 360.775 370.768 383.053 Sản lượng điện thương phẩm triệu kWh 817,50 898,01 930,92 Giá bán điện bình quân đồng/kWh 1.641,39 1.681,70 1.687,95 Tỷ lệ tổn thất điện phân phối % 6,70 5,74 4,62 Doanh thu thuần triệu đồng 1.372.068 1.549.438 1.602.330 Lợi nhuận trước thuế triệu đồng -2.420 -59.018 -13.341 CHỈ TIÊU Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 ĐVT 10 Sản lượng điện thương phẩm tăng khá nhanh vào năm 2016 với mức tăng 9,85%, năm 2017 tốc độ tăng có sự giảm sút chỉ đạt 3,67%; trong khi giá bán điện bình quân có xu hướng khá ổn định chỉ tăng bình quân 1,41% trong cùng giai đoạn. Chính điều này làm cho doanh thu thuần của công ty tăng rất nhanh trong năm 2016 với mức tăng 12,93% trong khi năm 2017 chỉ tăng 3,41%. Tuy nhiên, hoạt động SXKD trong giai đoạn này lại thua lỗ liên tục, vấn đề này sẽ được phân tích rõ trong các nội dung phân tích sau. Số lượng khách hàng cũng có sự tăng trưởng liên tục với mức tăng bình quân 3,04%/năm. Đến cuối năm 2017, công ty Điện lực Gia Lai cũng cấp điện đến gần 400.000 khách hàng. Tuy nhiên, số lượng lao động của đơn vị lại có xu hướng giảm từ 826 lao động năm 2015 đến năm 2017 chỉ còn 774 lao động. Chỉ tiêu này thể hiện nỗ lực của công ty trong việc năng cao năng suất lao động trong toàn công ty. 2.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC GIA LAI GIAI ĐOẠN 2015 -2017 2.2.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính của Công ty Điện lực Gia Lai a. Phân tích các khoản mục chủ yếu về tài sản của Công ty Điện lực Gia Lai Trong giai đoạn 2015-2017, giá trị tổng tài sản của công ty Điện lực Gia Lai có xu hướng tăng nhanh, cụ thể: Tổng tài sản năm 2016 tăng 78.562 triệu đồng so với năm 2015, tương ứng với mức tăng 8,22%. Sự tăng trưởng tổng tài sản năm 2017 còn ấn tượng hơn với giá trị tăng thêm đạt114.145 triệu đồng, tương ứng với tốc độ 11,03% so với năm 2016. 11 Bảng 2.2: Cơ cấu tài sản công ty Điện lực Gia Lai 2015-2017 - Tài sản ngắn hạn: Năm 2016 tuy có sự giảm nhẹ 824 triệu đồng so với năm 2015, tuy nhiên, năm 2017 đánh dấu mức tăng mạnh của tài sản ngắn hạn với giá trị tăng thêm đạt 18.446 triệu đồng, tương ứng với mức tăng 46,10%. + Tiền và các khoản tương đương tiền: Năm 2016, khoản mục này tăng rất nhanh (125,78%) so với năm 2015, đến năm 2017, có sự điều chỉnh nhẹ và đạt mức 3.853 triệu đồng vào thời điểm cuối năm. + Các khoản phải thu ngắn hạn: Giai đoạn 2015-2017, các khoản phải thu ngắn hạn của công ty Điện lực Gia Lai hầu như ít có sự biến động, xoay quanh ở mức 12 tỷ đồng mỗi năm. + Hàng tồn kho: Ngược hoàn toàn với chỉ tiêu tiền và các khoản tương đương tiền, chỉ tiêu hàng tồn kho sau khi chứng kiến sự suy giảm năm 2016 (giảm 17,6% so với năm 2015, tương ứng mức giảm 4.489 triệu đồng) đã đánh dấu mức tăng rất mạnh trong năm 2017, hơn gấp đôi so với năm 2016 (42.415 triệu đồng so với 21.020 triệu đồng). - Tài sản dài hạn: năm 2016, tài sản dài hạn tăng 70.305 triệu đồng, tương ứng với mức tăng 8,67%; năm 2017, tăng 81.800 triệu đồng, tương ứng mức tăng 9,62%. b. Phân tích các khoản mục chủ yếu về nguồn vốn của Công ty Điện lực Gia Lai Bảng phân tích ngay dưới đây sẽ cho ta thấy cái nhìn tổng thể về nguồn vốn của công ty Điện lực Gia Lai trong giai đoạn 2015- 2017. Trong khi vốn chủ sở hữu tăng trưởng khá chậm với mức tăng 0,89% năm 2016 và 1,53% năm 2017, thì nợ phải trả của đơn vị lại tăng khá nhanh với mức tăng 16,89% năm 2016 và 20,74% năm 2017. Điều này cho thấy, công ty Điện lực Gia Lai đang huy động 12 chủ yếu là vốn vay trong quá trình SXKD của mình. Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn vốn công ty Điện lực Gia Lai 2015-2017 - Nợ ngắn hạn: So với năm 2015 thì năm 2016 nợ ngắn hạn của công ty Điện lực Gia Lai có sự giảm nhẹ 7.411 triệu đồng, tương ứng 2,73%; tuy nhiên, năm 2017, khoản mục này lại tăng khá nhanh với giá trị 39.706 triệu đồng tương ứng mức tăng 15,04%. + Các khoản phải trả người bán, người mua trả tiền trước: 2 khoản mục này duy trì ở mức ổn định và ít biến đổi trong suốt giai đoạn 2015-2017. + Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước; các khoản phải trả, phải nộp khác: Nếu như 2015-2016, khoản mục này duy trì khá ổn định, thì năm 2017 chứng kiến sự tăng đột biến lần lượt lên đến 10.603 triệu đồng và và 25.939 triệu đồng. - Nợ dài hạn: Đây là khoản mục tăng rất nhanh trong giai đoạn 2015-2017, với giá trị tăng thêm 81.388 triệu đồng năm 2016 và 66.483 triệu đồng năm 2017, tương ứng với mức tăng lần lượt 48,85% và 26,81%. - Nguồn vốn chủ sở hữu giảm 8,00% trong giai đoạn này, cụ thể năm 2015 chiếm 54,18% và năm 2017 chiếm 46,18% cơ cấu tổng nguồn vốn. c. Phân tích sự cân bằng tài chính của Công ty Điện lực Gia Lai Bảng 2.4: Phân tích cân bằng tài chính công ty Điện lực Gia Lai Trong giai đoạn 2015-2017, Nợ ngắn hạn đều cao hơn rất nhiều so với tài sản ngắn hạn, năm 2015: 271.438 triệu đồng > 40.835 triệu đồng, năm 2016: 264.026 triệu đồng > 40.011 triệu đồng, và năm 2017: 303.732 triệu đồng > 58.456 triệu đồng; và bình quân nợ ngắn hạn cao hơn 6 lần so với tài sản ngắn hạn. 13 Bảng 2.5: Phân tích cân bằng tài chính ngắn hạn công ty Điện lực Gia Lai ĐVT: triệu đồng Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn (không gồm các khoản phải trả nội bộ) Chênh lệch Năm 2015 40.835 82.484 -41.649 Năm 2016 40.011 129.481 -89.470 Năm 2017 58.456 177.608 -119.152 Sau khi loại trừ các khoản phải trả nội bộ thì nhìn chung cân bằng tài chính ngắn hạn của công ty Điện lực Gia Lai sẽ ít trầm trọng hơn so với bảng phân tích đầu. Tuy nhiên với mức chênh lệch âm ngày càng lớn qua từng năm (năm 2015: -41.649 triệu đồng, năm 2016: -89.470 triệu đồng, năm 2017: -119.152 triệu đồng) thể hiện tình trạng tài chính ngắn hạn của công ty Điện lực Gia Lai không những không được cải thiện mà còn ngày càng xấu đi. Nó thể hiện một sự bất hợp lý trong chu chuyển tài sản ngắn hạn và kỳ thanh toán nợ ngắn hạn, khả năng đáp ứng nhu cầu hoàn trả nợ ngắn hạn bằng nguồn lực của đơn vị là kém, bắt buộc phải có nguồn tài trợ mà công ty mẹ EVNCPC là điển hình. d. Phân tích các khoản mục chủ yếu về báo cáo thu nhập của Công ty Điện lực Gia Lai Bảng 2.6 thể hiện cái nhìn khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của công ty Điện lực Gia Lai giai đoạn 2015-2017 với những điểm nhấn quan trọng như sau: - Doanh thu thuần và giá vốn hàng bán có xu hướng tăng trưởng khác biệt, không giống nhau. Cụ thể năm 2016, chứng kiến doanh thu thuần tăng 177.370 triệu đồng so với 2015 (tương ứng mức tăng 14 12.93%) thì giá vốn hàng bán tăng đến 219.080 triệu đồng (tương ứng mức tăng 16,33%). Điều này làm lợi nhuận gộp trong năm 2016 giảm 41.710 triệu đồng (từ 30.640 triệu đồng năm 2015 xuống - 11.070 triệu đồng năm 2016). Năm 2017, trong khi doanh thu thuần tăng 52.892 triệu đồng so với 2016 (tương ứng tăng 3,41%) thì giá vốn hàng bán lại giảm 3.670 triệu đồng (tương ứng giảm 0,24%), khiến lợi nhuận gộp được cải thiện đáng kể và đạt 45.492 triệu đồng trong năm 2017. 2.2.2 Phân tích các hệ số tài chính chủ yếu của của Công ty Điện lực Gia Lai a. Phân tích hệ số khả năng thanh toán, khả năng trả nợ của Công ty Điện lực Gia Lai Bảng 2.7: Chỉ số khả năng thanh toán, trả nợ công ty Điện lực Gia Lai Từ kết quả phân tích, có thể thấy khả năng thanh toán trong ngắn hạn của công ty Điện lực Gia Lai là rất đáng quan ngại, dù hệ số điều chỉnh (loại trừ công nợ nội bộ EVNCPC) có cải thiện, tuy nhiên với giá trị < 0,5, khả năng mất thanh toán trong ngắn hạn của công ty là rất cao. Các chỉ số khả năng thanh toán nhanh, khả năng thanh toán tức thời cũng ở mức rất thấp, bình quân lần lượt là 0,06 và 0,01. Dù được lý giải ở các phần trước, do cơ chế quản lý dòng tiền của công ty mẹ EVNCPC khi các PC trực thuộc phải chuyển gần như toàn bộ tiền điện thu được về công mẹ, tuy nhiên, không vì thế mà nhà quản trị công ty bỏ qua được rủi ro này. Trái lại, chỉ số khả năng trả nợ (DSCR) của công ty lại khá tốt. Với giá trị cao hơn rất nhiều so với 1, cụ thể 6,00 năm 2015, 2,62 năm 2016 và 3,28 năm 2017; công ty ít gặp rủi ro trong việc thanh toán gốc nợ và chi phí lãi vay do các khoản nợ dài hạn của mình. 15 Đóng góp chủ yếu cho mức độ an toàn của chỉ số này nguyên nhân chính là do chi phí khấu hao của đơn vị rất cao, đây được xem là dòng vốn quan trọng để trả nợ và tái đầu tư. Một điểm đáng chú ý là xu hướng gốc nợ và chi phí lãi vay trong giai đoạn này tăng với tốc độ khá nhanh. Nếu như năm 2015, tổng nợ gốc và lãi vay phải trả là 23.599 triệu đồng, thì con số này năm 2016 là 45.818 triệu đồng và năm 2017 là 56.779 triệu đồng, tương ứng với mức tăng bình quân 55,11% mỗi năm. Đây là tốc độ tăng rất cao mà nếu không có cơ chế kiểm soát thì rủi ro mất khả năng trả nợ trong tương lai của công ty là không thể tránh khỏi. b. Phân tích hệ số về hiệu suất sử dụng tài sản của Công ty Điện lực Gia Lai Bảng 2.8: Hiệu suất sử dụng tài sản công ty Điện lực Gia Lai Hiệu suất sử dụng tài sản của công ty Điện lực Gia Lai trong 3 năm 2015-2017 duy trì ổn định ở mức bình quân 1,44 lần. Điều này có nghĩa cứ 1 đồng tài sản của đơn vị đã đem lại 1,44 đồng doanh thu. Xu hướng ổn định tương tự cũng thấy ở chỉ tiêu hiệu suất sử dụng TSCĐ với mức bình quân 1,55 lần trong cùng giai đoạn. Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn của đơn vị ở mức rất cao, lần lượt là 33,60 lần, 38,73 lần và 27,41 lần. Chỉ tiêu này cao không phản ánh được bản chất hiệu quả của tài sản ngắn hạn của đơn vị mà chỉ thể hiện đặc trưng của việc duy trì dòng tài sản ngắn hạn rất thấp (như đã phân tích ở phần cơ cấu tài sản) ở các công ty Điện lực trực thuộc. c. Phân tích hệ số cơ cấu tài chính của Công ty Điện lực Gia Lai Bảng 2.10: Đòn bẩy tài chính công ty Điện lực Gia Lai Có thể thấy, xu hướng trong giai đoạn 2015-2017 của công ty 16 Điện lực Gia Lai là tăng cường sử dụng vốn vay với chỉ số đòn bẩy tài chính tăng từ 0,85 năm 2015 lên đến 1,17 năm 2017, 2017 cũng là năm ghi nhận nợ phải trả lớn hơn vốn chủ sở hữu trong cơ cấu vốn của công ty. d. Phân tích hệ số khả năng sinh lời của Công ty Điện lực Gia Lai Bảng 2.11: Khả năng sinh lời công ty Điện lực Gia Lai Bảng số liệu trên cho thấy hoạt động SXKD của đơn vị thua lỗ liên tục trong giai đoạn 2015-2017, trong đó, năm 2016 ghi nhận khoản thua lỗ kỷ lục, lên đến 59.018 triệu đồng trước thuế, tương ứng với mức -3,81% trên doanh thu thuần và -11,29% trên vốn chủ sở hữu. Bảng 2.12: Lợi nhuận SXKD công ty Điện lực Gia Lai - Bảng trên cho thấy, nguyên nhân chính của việc thua lỗ trong hoạt động SXKD của công ty Điện lực Gia Lai đến từ hoạt động kinh doanh điện, ở chiều ngược lại, hoạt động SKKD khác hằng năm vẫn mang lại khoản lợi nhuận ổn định trong khoản 5 tỷ đồng. e. Phân tích hệ số khác của Công ty Điện lực Gia Lai * Phân tích khả năng quản lý công nợ Khả năng quản lý công nợ của công ty thể hiện qua hai khía cạnh chính: quản lý công nợ phải thu và quản lý công nợ phải trả. Bảng số liệu tiếp theo sẽ thể hiện các số liệu chi tiết của 2 khía cạnh này. Với tỷ lệ bình quân là 5%, có thể nhận thấy công nợ phải thu là rất nhỏ so với công nợ phải trả. Nó cũng chỉ ra rằng, công ty có xu hướng chiếm dụng vốn của nhà cung cấp và đối tác hơn là bị khách hàng chiếm dụng vốn của mình. Đứng ở góc độ quản trị tài chính, đây là xu hướng rất tốt đối với công ty trong việc tận dụng mọi 17 nguồn vốn cho hoạt động SXKD của mình. 2.2.3 Phân tích nguồn vốn, sử dụng nguồn vốn của Công ty Điện lực Gia Lai Sau khi đã phân tích các khoản mục chủ yếu về tài sản và nguồn vốn, qua bảng số liệu 2.17, ta sẽ thấy rõ hơn các đặc điểm về biến động nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn tại công ty Điện lực Gia Lai trong giai đoạn 2015-2017: Bảng 2.17: Biến động nguồn vốn và sử dụng vốn công ty Điện lực Gia Lai - Thứ nhất, nguồn vốn của đơn vị tăng chủ yếu từ các khoản vay nợ, trong đó việc tăng vay nợ dài hạn chiếm 76,33% và vay nợ ngắn hạn chiếm 12,38% tổng biến động nguồn vốn. Trong khi việc tăng vốn chủ sơ hữu chỉ chiếm tỷ trọng khá nhỏ 6,47%.. - Thứ hai, nguồn vốn của đơn vị phần lớn được sử dụng cho quá trình tái sản xuất kinh doanh. Cụ thể, 78,51% sử dụng vốn cho việc tăng đầu tư tài sản cố định, 8,73% cho việc tăng hàng tồn kho-được xem như các nhóm tài sản dự trữ cho hoạt động SXKD của đơn vị. - Thứ ba, có tỷ lệ tương đồng giữa việc tăng các khoản vay và nợ dài hạn và tăng đầu tư vào tài sản cố định (76,33% và 78,51%). 2.3. NHỮNG ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY ĐIỆN LỰC GIA LAI VÀ NGUYÊN NHÂN 2.3.1 Những điểm mạnh về tình hình tài chính tại Công ty Điện lực Gia Lai 2.3.2 Những điểm yếu về tình hình tài chính tại Công ty Điện lực Gia Lai 2.3.3 Nguyên nhân của những điểm yếu về tình hình tài chính tại Công ty Điện lực Gia Lai 18 CHƢƠNG 3 MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY ĐIỆN LỰC GIA LAI 3.1. ĐỊNH HƢỚNG CHIẾN LƢỢC CỦA CÔNG TY ĐIỆN LỰC GIA LAI TRONG THỜI GIAN TỚI 3.1.1. Định hƣớng trong thị trƣờng bán điện cạnh tranh a. Lộ trình phát triển ngành điện Việt Nam b. Mục tiêu phát triển thị trường điện c. Thực trạng và những điểm hạn chế d. Định hướng của Công ty Điện lực Gia Lai trong thị trường điện cạnh tranh 3.1.2. Định hƣớng trong bối cảnh tái cơ cấu ngành điện 3.1.3. Định hƣớng trong bối cảnh Cách mạng công nghiệp 4.0 a. Các công nghệ CMCN 4.0 nền tảng liên quan đến ngành điện b. Định hướng nghiên cứu, ứng dụng công nghệ vào hoạt động SXKD của công ty Điện lực Gia Lai 3.2. MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC GIA LAI 3.2.1. Nhóm khuyến nghị cải thiện khả năng thanh toán và khả năng trả nợ a. Về quản lý dòng tiền - Thực hiện việc duy trì số dư tiền mặt đáp ứng nhu cầu thanh toán tối thiểu. - Quản lý tập trung các tài khoản ngân hàng để đảm bảo khả năng sinh lợi tối đa từ các khoản lãi tiền gửi cũng như đáp ứng nhu cầu thanh toán kịp thời. 19 - Thực hiện việc thanh toán theo lịch cố định trong tháng, hạn chế tối đa việc chuyển tiền giữa các ngân hàng khác hệ thống nhằm tiết kiệm chi phí giao dịch. - Ký hợp đồng thanh toán với các hình thức thanh toán thông minh như ví điện tử, kênh thanh toán trực tiếp, vừa giảm chi phí, vừa hiệu quả trong việc quản lý và cân đối dòng tiền. - Thực hiện việc lập kế hoạch dòng tiền hàng tháng tại đơn vị trên cơ sở dự kiến các dòng tiền vào ra hàng tháng để quản lý tối ưu hóa dòng tiền. - Đẩy mạnh công tác thu tiền điện qua ngân hàng và các tổ chức trung gian thanh toán: EPAY, HOMEPAY,... b. Về cải thiện khả năng trả nợ - Tăng cường hiệu quả sử dụng các nguồn tài trợ từ chủ sở hữu. - Thực hiện các đánh giá phân tích kỹ thuật về chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp để xây dựng chiến lược sử dụng vốn phù hợp và linh hoạt. - Tăng cường năng lực phân tích, đánh giá hiệu quả đầu tư của các dự án trước khi triển khai. - Thực hiện đồng bộ các giải pháp để tăng cường hiệu quả kinh doanh và tiết kiệm chi phí kinh doanh nhắm đảm bảo mức lợi nhuận hoạt động hiệu quả. - Giám sát việc thực hiện các giải pháp, định kỳ hằng quý.. - Lập kế hoạch trả nợ chi tiết theo tháng, kết hợp với báo cáo dòng tiền như ở mục a, từ đó cân đối khả năng trả nợ phù hợp. 3.2.2. Nhóm khuyến nghị cải thiện hiệu suất sử dụng tài sản a. Về công tác quản lý TSCĐ - Đẩy mạnh việc thanh lý các tài sản hư hỏng hoặc tài sản không hoạt động để chuyển thành các tài sản hoạt động. 20 - Thực hiện việc rà soát các công trình xây dựng cơ bản về mặt tiến độ, hiệu quả kinh tế xã hội, để có biện pháp xử lý kịp thời. - Lập danh sách các TSCĐ không sử dụng tại từng đơn vị và yêu cầu các đơn vị trước khi mua tài sản cần yêu cầu điều chuyển các tài sản không sử dụng từ đơn vị khác. - Thực hiện đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản cố định tại từng đơn vị, có kế hoạch thanh lý các tài sản kém hiệu quả và đầu tư dài hạn cho các tài sản khác. - Thực hiện đánh giá tài sản bàn giao khi thực hiện mua sắm, tránh tình trạng thất thoát, lãng phí. - Tăng cường hoạt động sửa chữa, bảo dưỡng, nâng cấp tài sản cố định. b. Về công tác quản lý hàng tồn kho - Theo dõi số dư tồn kho, xử lý kịp thời vật tư tồn đọng lâu ngày không sử dụng. - Xây dựng định mức tối ưu của hàng tồn kho đối với mỗi Điện lực cấp huyện. - Tăng cường hiệu quả của công tác thực hiện đầu tư mua sắm; tạo mối gắn kết giữa kế hoạch đầu tư mua sắm mới với việc thực hiện định mức tồn kho tối ưu. - Kiểm soát các yêu cầu mua hàng tồn kho, thực hiện điều chuyển các hàng tồn kho không sử dụng ở các đơn vị khác sang đơn vị có nhu cầu. - Giám sát, theo dõi, phân loại hàng tồn kho và có phương án/giải pháp xử lý kịp thời các vật tư tồn đọng lâu ngày không sử dụng. - Thực hiện quản lý hàng tồn kho trên phần mềm chuyên biệt. - Cải thiện công tác đấu thầu và ký hợp đồng, chú trọng đến 21 điều khoản giao hàng và thanh toán, hợp lý, phù hợp với từng dự án. c. Về công tác quản lý công nợ phải thu - Tăng cường hiệu quả thu hồi công nợ, giảm thiểu thời gian chiếm dụng vốn. - Đẩy mạnh việc thu hồi các khoản công nợ tồn đọng lâu ngày; theo dõi tình hình công nợ tồn động lâu ngày. - Xây dựng quy trình thu hồi công nợ thống nhất: - Kiểm soát chặt chẽ và thường xuyên nợ phải thu 3.2.3. Nhóm khuyến nghị về đòn bẩy tài chính - Tích cực tìm kiếm các nguồn vốn vay với chi phí thấp và ít các ràng buộc.. - Lên kế hoạch huy động vốn cho năm tài chính tối thiểu từ tháng 6 của năm trước. - Chủ động xây dựng kế hoạch huy động vốn theo giai đoạn 5 năm và 10 năm, lập báo cáo tài chính tương lai cho giai đoạn này để từ đó đánh giá được cơ cấu nguồn vốn phù hợp. 3.2.4. Nhóm khuyến nghị cải thiện khả năng sinh lời - Tăng doanh thu - Tiết kiệm chi phí - Bên cạnh 2 nhóm giải pháp tăng doanh th

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftom_tat_luan_van_phan_tich_tinh_hinh_tai_chinh_tai_cong_ty_d.pdf
Tài liệu liên quan