- Thứ nhất, đảm bảo công bằng trong đi u ti t thu nhập c a các t ng l p n cư
trong hội.
- Thứ hai, đảm bảo động vi n một cách hợp lý thu nhập n cư, huy n hích mọi
cá nh n ra s c lao động, sản uất inh oanh, gia tăng thu nhập làm giàu chính đáng.
- Thứ ba, ban hành và áp ụng thu TNCN có tính đ n nh ng bư c đi ph hợp
v i tình hình nư c ta và thông lệ quốc t ; th a có chọn lọc nh ng quy định trong
chính sách thu hiện hành.
- Thứ tư, đảm bảo huy động nguồn l c để nhà nư c giải quy t tốt h n các vấn
đ hội.
26 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 07/03/2022 | Lượt xem: 374 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận văn Quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế thành phố Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0 TT-BTC. Ở giai đoạn này, m c
thu nhập chịu thu đối v i các cá nh n tính thu th o Biểu thu lũy ti n t ng ph n
thay đ i t .000.000 đồng l n .000.000 đồng. M c giảm tr gia cảnh cũng t m c
1.600.000 đồng l n .600.000 đồng cho một người phụ thuộc. Việc thay đ i các m c
tính thu này cũng ảnh hưởng đáng ể đ n số thu c a Ng n sách nhà nư c, o m c
thu nhập c a người n Việt Nam đa ph n vẫn còn ở m c thấp.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đố ượ g g ê ứ
Đối tượng nghi n c u c a đ tài là công tác quản lý thu TNCN tr n địa bàn
Thành phố Hà Nội c a Cục thu Thành phố Hà Nội.
4.2. P m v g ê ứ
- Về nội dung: Luận văn tập trung nghi n c u nh ng nội ung c bản c a công
tác quản lý thu thu nhập cá nh n, bao gồm: Quản lý đối tượng nộp thuế thu nhập cá
6
nhân; Quản lý nguồn thu nhập của cá nhân; ập ế h ch thuế thu nhập cá nhân; Tổ
chức bộ máy quản lý thuế thu nhập cá nhân; Xây dựng các biện pháp thực hiện ế
h ch thu thuế; Ứng dụng công nghệ thông tin tr ng công tác quản lý thuế Thu nhập
cá nhân và Kiểm tra, thanh tra đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân.
- Về hông gian: Luận văn gi i hạn nghi n c u công tác quản lý thu thu nhập
cá nh n tại Cục Thu Thành phố Hà Nội.
- Về thời gian: Luận văn sử ụng số liệu thu thập, ử lý và ph n tích trong 3
năm, giai đoạn 2014 đ n 2016. T đó có nh ng giải pháp đóng góp cho nh ng năm
2020, định hư ng nh ng năm 20 0.
5. Đóng góp của Luận văn
Tr n c sở ph n tích gi a y u c u và th c t quản lý c a địa phư ng nghi n
c u, luận văn chỉ ra nh ng vấn đ còn tồn tại trong quá trình th c hiện quản lý thu
thu nhập cá nh n c a Cục thu Thành phố Hà Nội, ác định nguy n nh n c a nh ng
tồn tại đó và đ uất các giải pháp ph hợp để n ng cao hiệu quả công tác quản lý
thu nói chung và quản lý thu thu nhập cá nh n nói ri ng tr n địa bàn. Đồng thời
luận văn cũng đ uất một số i n nghị v i các c quan ch c năng có thẩm quy n
li n quan một số vấn đ c n giải quy t ở t m vĩ mô để giúp cho công tác quản lý thu
thu nhập cá nh n nói chung và công tác quản lý thu thu nhập cá nh n tr n địa bàn
thành phố Hà Nội nói ri ng đạt t quả cao nhất.
6. Cấu trúc của Luận văn
T n luận văn: Q t T T à ố Hà Nộ
Ngoài ph n mở đ u, t luận và anh mục tài liệu tham hảo và phụ lục, luận
văn bao gồm các chư ng sau:
Chư ng 1: C sở hoa học v quản lý thu Thu nhập cá nh n.
Chư ng 2: Th c trạng quản lý thu Thu nhập cá nh n tại Cục thu Thành phố
Hà Nội.
Chư ng : Định hư ng và giải pháp hoàn thiện quản lý thu Thu nhập cá nh n
tại Cục thu Thành phố Hà Nội.
7
Chương 1
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ THUẾ
THU NHẬP CÁ NHÂN
1.1. Tổng quan về quản lý thuế thu nhập cá nhân
Thu TNCN đ có h n 200 năm lịch sử. B t nguồn t cuối th ỷ 1 , hi nư c
Anh l m vào s th m hụt ng n sách tài chính một cách tr m trọng o phải vay mượn tài
chính để trang trải cho cuộc chi n tranh v i Pháp. Năm 17 , th tư ng Anh illiam
Pitt (1759-1 06) ban hành một s c thu m i đánh vào thu nhập c a một số người có thu
nhập cao, nhằm mục đích trang trải chi n phí v i hoàng đ Napol on. Năm 1 01, th
tư ng illiam Pitt t ch c, th tư ng nhiệm H nry A ington (17 7-1 ) đ ra
lệnh huỷ b s c thu này vào năm 1 02.
Khái niệm á nhân
“Thuế TNCN là l i thuế trực thu đánh và thu nhập thực nhận được của các
cá nhân tr ng một ỳ tính thuế nhất định thường một năm, từng tháng h ặc từng
lần, hông phân biệt nguồn gốc phát sinh thu nhập”.
Đặ đ ểm ủa
Thuế TNCN có những đặc điểm quan trọng ảnh hưởng đến quản lý thu thuế
như sau:
Thứ nhất, thu TNCN là một loại thu tr c thu đánh vào thu nhập c a người nộp
thu .
Thứ hai, thu TNCN là loại thu có độ nhạy cảm cao vì nó li n quan tr c ti p
đ n lợi ích cụ thể c a người nộp thu và li n quan đ n h u h t mọi cá nh n trong
hội. Đặc điểm này uất phát t tính tr c thu c a thu TNCN.
Thứ ba, thu TNCN là loại thu luôn g n li n v i chính sách hội c a mỗi
quốc gia mặc các quốc gia hiện nay vẫn luôn hư ng t i một hệ thống chính sách
thu mang tính trung lập.
Thứ tư, thu thu nhập cá nh n được đánh th o nguy n t c hả năng nộp thu
Thứ năm, thu TNCN hông bóp méo giá cả hàng hoá, ịch vụ.
Thứ sáu, thu thu nhập cá nhân có diện thu thu rất rộng, tất cả các cá nhân có
thu nhập bao gồm: công n nư c sở tại và người nư c ngoài cư trú thường xuyên hay
hông thường xuyên tại nư c đó và h u như tất cả số thu nhập có được c a các cá nhân
đ u phải tính thu không kể nguồn thu nhập phát sinh trong nư c hay ngoài nư c.
Thứ bảy, nguồn thu nhập chịu thu đa ạng, ph n tán và rất ph c tạp.
8
Thứ tám, chi phí hành thu c a thu TNCN thường rất cao.
Vai trò của thu thu nh cá nhân
T ứ ấ , thuế TNCN là công cụ góp phần thực hiện công bằng xã hội, giảm
bớt sự chênh lệch về thu nhập giữa những người có thu nhập ca và những người có
thu nhập thấp tr ng xã hội.
T ứ a , thuế TNCN là một công cụ đảm bả nguồn thu quan trọng và ổn định
ch Ngân sách Nhà nước.
T ứ ba, thuế thu nhập cá nhân là công cụ inh tế vĩ mô được Nhà nước sử dụng
điều tiết thu nhập, tiêu dùng và tiết iệm.
1.2. Quản lý thuế thu nhập cá nhân
1.2.1 K ệm q
Quản lý là s tác động có t ch c, có định hư ng c a ch thể l n đối tượng
quản lý nhằm đạt mục ti u i n
Ngoài ra, th o một định nghĩa hác: Quản lý là s tác động có t ch c, có
hư ng đích c a ch thể quản lý l n đối tượng và hách thể quản lý nhằm sử ụng có
hiệu quả nhất các nguồn l c, các thời c c a t ch c để đạt mục ti u đặt ra trong
đi u iện môi trường luôn bi n động.
Quản lý thu thu bao gồm các hía cạnh ch y u sau đ y:
Thứ nhất, ch thể c a quản lý thu thu là Nhà nư c, bao gồm c quan lập pháp
v i vai trò là người nghi n c u, y ng hệ thống pháp luật thu .
Thứ hai, đối tượng quản lý thu thu là các t ch c và cá nh n có nghĩa vụ nộp
thu vào NSNN (người nộp thu ).
Thứ ba, mục ti u c a quản lý thu thu là huy động nguồn l c tài chính t các t
ch c và cá nh n trong hội cho Nhà nư c thông qua việc ban hành và t ch c thi
hàng pháp luật thu .
Thứ tư, quản lý thu thu là một hệ thống nhất gi a các c quan quản lý nhà nư c
v i nhau và gi a y ng chính sách thu v i t ch c hành thu.
Thứ năm, quá trình tác động, đi u hành thu thu g n v i quá trình th c hiện các
ch c năng quản lý c a Nhà nư c và quá trình này phải tu n th các quy luật hách
quan.
1.2.2 M ê , g yê ắ , yêu ầ , sự ầ , ươ g và ô g q
T .
1.2.2.1. Mục tiêu quản lý thuế Thu nhập cá nhân.
Một là, bảo đảm các văn bản pháp luật v chính sách thu thu được th c thi một
9
các nghi m chỉnh trong th c tiễn đời sống inh t - hội.
Hai là, tăng cường tập trung, huy động đ y đ và kịp thời số thu cho ngân sách
nhà nư c tr n c sở không ng ng nuôi ưỡng và phát triển nguồn thu.
Ba là, bảo đảm phát huy được vai trò tích c c c a thu trong đi u chỉnh vĩ mô
các hoạt động inh t - hội th o mục ti u c a Nhà nư c.
Bốn là, đảm bảo th c hiện tốt toán thu đ được c quan quy n l c Nhà nư c
quy t định.
1.2.2.2. Nguyên tắc quản lý thuế ở Việt Nam
Một là, nguyên tắc tuân thủ pháp luật thuế.
Hai là, nguyên tắc thống nhất, tập trung dân chủ.
Ba là, nguyên tắc tiết iệm, hiệu quả.
Bốn là, nguyên tắc phù hợp.
1.2.2.3. Yêu cầu về quản lý thuế thu nhập cá nhân
Để đạt được nh ng mục ti u v quản lý thu thu nói tr n, quản lý thu thu c n
quán triệt các y u c u c bản sau:
Một là, thu đúng, thu đ , thu ịp thời th o luật định.
Hai là, vận ụng thống nhất các văn bản pháp luật v thu và y ng các biện
pháp quản lý thu thu ph hợp v i th c trạng inh t - hội trong t ng thời ỳ, tạo
thuận lợi cho người thu và nộp thu , tối thiểu hoá chi phí hành thu.
Ba là, quản lý thu thu phải g n v i việc th c hiện các mục ti u inh t .
1.2.2.4. Sự cần thiết phải quản lý thuế Thu nhập cá nhân
Trong nh ng năm qua, c ng v i s phát triển mạnh mẽ c a n n inh t , thu nhập
c a các t ng l p n cư tăng l n rõ rệt.
1.2.2.5. Phương pháp quản lý thuế Thu nhập cá nhân
Phư ng pháp quản lý hu TNCN bao gồm: phư ng pháp hành chính, phư ng
pháp inh t , phư ng pháp giáo ục.
1.2.2.6. Công cụ quản lý thuế Thu nhập cá nhân
Công cụ quản lý thu TNCN là pháp luật, hoạch và một số công cụ hác.
1.2.3 Nộ d g q Thu
Quản lý thu là h u t ch c th c hiện chính sách thu c a c quan thu các
cấp, là việc y ng một hệ thống các t ch c, ph n công ch c năng, nhiệm vụ,
quy n hạn cho các t ch c này, ác lập mối quan hệ phối hợp gi a các bộ phận một
cách h u hiệu trong việc th c thi các chính sách thu nhằm đạt các mục ti u đ đ
ra, trong đi u iện môi trường quản lý luôn bi n động.
10
1.2.3.1. Ban hành chính sách quản lý thuế Thu nhập cá nhân
Công tác quản lý thu TNCN là một ph n quan trọng c a quản lý tài chính Nhà
nư c. Công tác này c n được nhìn nhận ở t m vĩ mô và phải bao gồm toàn bộ các
công việc thuộc các lĩnh v c lập pháp và hành pháp, tư pháp v thu. Nội ung c a
công tác quản lý thu TNCN bao gồm việc ban hành chính sách thu TNCN.
Nh ng nội ung c bản c a chính sách thu TNCN:
- Quản lý đối tượng nộp thuế
- Quản lý ê hai, nộp thuế.
- Quản lý quyết t án thuế, h àn thuế
các ạng hác.
Ở t ng cấp, bộ máy c quan thu có thể được t ch c th o các mô hình sau:
Mô hình tổ chức the chức năng: người ta t ch c các phòng ban ch c năng
ri ng rẽ trong một c quan thu . Mỗi phòng ban th c hiện một công việc nghiệp vụ
Mô hình tổ chức the đối tượng nộp thuế:
1.2.3.3. Tổ chức thực hiện
a) Tuy n truy n, ph bi n chính sách thu TNCN
b) Đăng ý, hai nộp thu TNCN
- Đăng ý thu :
- K hai, nộp thu TNCN
Thứ nhất, quản lý người hai thu
Thứ hai, quản lý hồ s hai thu
Thứ ba, quản lý thời hạn hai thu
c) T ch c quản lý thu nộp, miễn giảm thu và ử lý vi phạm
- T ch c quản lý thu nộp
- Miễn giảm thu
-Xử lý vi phạm
d) Ứng ụng công nghệ thông tin trong quản lý thu thu thu nhập cá nh n
1.2.3.4. Thanh tra, iểm tra thuế Thu nhập cá nhân
- Các hình thức thanh, iểm tra xét the thời gian tiến hành thanh tra:
- Các hình thức thanh, iểm tra xét the ph m vi và nội dung:
1.2.4. N ố ưở g ô g q T
Có nhi u nh n tố ảnh hưởng đ n công tác quản lý thu thu nhập cá nh n.
1.2.4.1. Nhóm nhân tố hách quan.
- Chính sách pháp luật của Nhà nước về hệ thống thuế, tr ng đó có Thuế TNCN.
11
- Hệ thống văn bản pháp luật về thuế TNCN.
- Trình độ hiểu biết và ý thức chấp hành pháp luật của đối tượng nộp thuế.
- Điều iện inh tế và mức sống của người dân.
- Tính nghiêm minh của pháp luật
1.2.4.2. Nhóm nhân tố chủ quan
Cơ sở vật chất của ngành thuế.
Trình độ năng lực, phẩm chất của đội ngũ công chức thuế.
Phương thức thanh t án chủ yếu trong dân cư.
1.3 . Kinh g ệm q T và bà ọ ó ể d g ở V ệ
Nam
1.3.1 K g ệm q TN N ủa ướ
Ở các nư c tr n th gi i thì việc quản lý thu thu nhập cá nh n được th c hiện
theo hai hệ thống:
Một là, hấu trừ t i nguồn đối với các l i thu nhập d có cơ quan hay tổ chức
chi trả (tiền lương, tiền thù la , trả lãi tiền ch vay).
Hai là, cá nhân tự ê hai nộp thuế đối với cá nhân inh d anh (tự bỏ chi phí và
thu tiền bán hàng h á, dịch vụ).
Quản lý thu thông qua việc hấu tr tại nguồn c a Trung Quốc, In on sia,
Malaysia
Quản lý thu th o phư ng th c t hai, t nộp thu c a Singapor , In on sia,
Malaysia, Thái Lan
1.3.2 . Bà ọ về q ó ể d g ở V ệ Nam
Trong việc y ng chính sách thu thu thu nhập cá nh n ở mỗi nư c, nh ng
người hoạch định chính sách phải c n nh c một số vấn đ l n li n quan đ n luật thu
này như:
Thứ nhất, y ng các chính sách thu tr n c sở nghi n c u ĩ mục ti u c a
Nhà nư c v i th c t m c sống c a đa số NNT.
Thứ hai, tăng cường sử ụng phư ng pháp hấu tr tại nguồn đối v i thu thu
nhập. Đồng thời, sử ụng các ịch vụ điện tử hiện đại, bao gồm: đi n hồ s điện tử,
thanh toán nợ thu điện tử, ti p cận tài hoản c a người nộp thu qua mạng.
Thứ ba, tăng cường phối hợp hoạt động gi a c quan thu v i c quan BHXH,
c quan hải quan, các t ch c tín ụng.
Thứ tư, ở nh ng quốc gia đang phát triển, mặc nguồn thu ng n sách quốc gia
là một ưu ti n nhưng việc y ng luật thu thu nhập cá nh n c n phải tính đ n
12
nh ng quy định đ n giản, minh bạch ễ áp ụng vì trình độ n trí và năng l c c a
các c quan quản lư thu ở nh ng quốc gia này còn có nhi u hạn ch .
Thứ năm, về tổ chức quản lý thuế:
Thứ sáu, về mẫu biểu và phương pháp kê khai:
Thứ bẩy, về xây dựng cơ sở dữ liệu và ứng dụng công nghệ thông tin:
Thứ tám, chú trọng phát triển nguồn nhân lực cán bộ thuế:
Thứ chín, cần bổ sung chức năng và lực lượng điều tra thuế.
Tóm tắt Chương 1
Trong công cuộc cải cách hành chính nói chung và cải cách hành chính thu nói
ri ng, quản lý thu Thu nhập cá nh n luôn là một vấn đ lôi cuốn nhi u s quan t m
c a các nhà quản lý và các nhà nghi n c u. Đ y là một loại thu mang tính nhạy
cảm cao, vì nó li n quan tr c ti p đ n mọi người n và các t ch c chi trả thu nhập,
các c quan Nhà nư c, các t ch c chính trị- hội. Thu Thu nhập cá nh n được
đánh giá là một loại thu mang tính công bằng cao hi được sử ụng để đi u ti t thu
nhập, đảm bảo công bằng th o hả năng trả thu c a người n. Do việc bao quát
rộng và li n quan t i toàn hội n n công tác quản lý thu Thu nhập cá nh n đ
được nghi n c u nhi u ở các nư c phát triển và các nư c đang phát triển. Ở Việt
Nam, việc nghi n c u quản lý thu Thu nhập cá nh n cũng là một vấn đ m i và
đ ng tr n nhi u cách ti p cận hác nhau.
D a tr n hung lý thuy t đ y ng ở Chư ng 1, Chư ng 2 c a Luận văn: sẽ
ti n hành ph n tích th c trạng quản lý thu Thu nhập cá nh n tại Cục thu Thành phố
Hà Nội, nh ng tồn tại, nhưng vư ng m c cũng như các nguy n nh n ch quan và
khách quan.
13
Chương 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
TẠI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
2.1 . Đặc điểm tình hình kinh tế - xã hội của Thành phố Hà Nội
G ớ ệ về T à ố Hà Nộ
ịch sử hình thành
Chức năng nhiệm vụ của Cục thuế TP Hà Hội.
Hằng năm, số thu ng n sách tr n địa bàn thành phố Hà Nội chi m tỷ trọng l n
trong t ng số thu ng n sách c a cả nư c. Đặc biệt nh ng năm g n đ y, Cục thu Hà
Nội luôn hoàn thành uất s c nhiệm vụ thu NSNN, tốc độ trung bình vào hoảng
107%. Số thu ng n sách c a Thành phố Hà Nội qua các năm như sau:
B g 2.1: K q g s à ướ ăm 2014-2016
Đơn vị: tỷ đồng
Năm 2014 2015 2016
D toán pháp lệnh 115,102 129,010 154,300
Th c hiện 115,929 149,451 163,154
% so toán pháp lệnh 100.72% 115.84% 105.74%
% so v i năm trư c 87,8% 128.92% 109.17%
Nguồn: Phòng Tổng hợp Nghiệp vụ Dự t án - Cục Thuế TP. Hà Nội
V thu thu Thu nhập cá nh n: Cục Thu TP Hà Nội đ tích c c tăng cường
công tác đôn đốc hai nộp thu , công tác iểm tra, hai thác nguồn thu; B n cạnh
đó, thị trường bất động sản phục hồi, số lượng giao ịch bất động sản tăng so v i
c ng ỳ n n đ tác động đ n số thu NSNN. K t quả ư c th c hiện cả năm th c hiện
1 .700 tỷ, đạt 100,7% toán, tăng 16, % so v i năm 201 .
Tổ chức bộ máy
* C cấu t ch c Cục thu TP Hà Nội bao gồm 2 Phòng ch c năng và 0 Chi
cục thu quận, huyện, thị xã.
Phòng Tuy n truy n và hỗ trợ người nộp thu
Phòng K hai và K toán thu
Phòng Quản lý nợ và cưỡng ch nợ thu
Phòng Kiểm tra thu (06 phòng Kiểm tra thu )
Phòng Thanh tra thu (0 phòng Thanh tra)
Phòng T ng hợp – Nghiệp vụ - D toán
14
Phòng pháp ch
Phòng Quản lý thu thu nhập cá nhân
Phòng Kiểm tra nội bộ
Phòng Tin học
Phòng T ch c cán bộ
Phòng Tài vụ - Quản trị
Phòng Hành chính - Lưu tr
Phòng Quản lý ấn chỉ
Phòng quản lý thu thu t đất
Các Chi cục thu quận, huyện, thị xã.
2.2. Thực trạng quản lý Thuế Thu nhập cá nhân tại Cục thuế TP Hà Nội
2.2.1. Tổ ứ bộ m y q lý T T à ố Hà
Nộ
Hình 2.2 : eo ơ gườ ộ ự kê khai - ự í - ự
ộ
Nguồn: Vụ Tổ chức cán bộ - Tổng cục thuế
Các nhiệm vụ cụ thể c a t ng ch c năng như sau:
- Ch c năng tuy n truy n hỗ trợ NNT
- Ch c năng hai toán thu
- Ch c năng thu nợ và cưỡng ch thu
Kiểm tra thanh
tra thuế
CƠ QUAN THUẾ
Tuyên truyền
Pháp luật Thuế và
hỗ trợ NNT
Quản lý nợ và
cưỡng chế thu thuế
Người nộp thuế
Kê khai và Kế
toán thuế
Kho bạc
15
- Ch c năng iểm tra, thanh tra :
Các phòng Thanh tra thuộc Cục thu thanh tra NNT th o hối phòng Kiểm tra
thu và Chi cục Thu được ph n công.
Hình 2.3 : eo ứ ă g ủa T à ố Hà Nộ
Nguồn : phòng Tổ chức cán bộ - Cục thuế TP. Hà Nội
2.2.2. Tổ ứ ự ệ q T
2.2.2.1 Quản lý đối tượng nộp thuế
* Các đối tượng chưa c n phải đăng ý thu và cấp m số thu :
2.2.2.2 Quản lý ê hai, nộp thuế, quyết t án thuế h àn thuế
Về tuyên truyền hỗ trợ NNT
CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG PHÓ CỤC TRƯỞNG
Bộ phận quản lý thuế theo chức
năng và theo đối tượng
- Phòng tuy n truy n và hỗ trợ
NNT.
- Phòng hai và toán thu .
- Phòng quản lý nợ và cưỡng ch
nợ thu
- Phòng Quản lý thu thu t đất
- Phòng Quản lý thu TNCN.
- Phòng Kiểm tra thu .
- Phòng Thanh tra thu .
Bộ phận Nghiệp vụ, quản lý nội
bộ
- Phòng T ng hợp Nghiệp vụ D
toán
- Phòng Tin học
- Phòng t ch c cán bộ
- Phòng iểm tra nội bộ
- Phòng Hành chính - Quản
trị Tài vụ
- Phòng Pháp ch
Phòng Văn thư – lưu tr
16
B g 2.3: ô g ỗ rợ NNT ăm 2014-2016.
Năm
Hư ng
ẫn tại
c
quan
thu
Hỗ trợ
qua
điện
thoại
Hỗ trợ bằng văn bản
T ch c l p
tập huấn
Đối thoại v i
NNT qua hội
nghị
Số
lượt
người
đ n
Số
cuộc
gọi
đ n
T ng
số
văn
bản
h i
T ng
số
văn
bản
trả
lời
Số
văn
bản
trả
lời
đúng
hạn
Tỉ lệ
(%)
số
văn
bản
trả
lời
đúng
hạn
Số
l p
Số
người
tham
gia
Số
cuộc
đối
thoại
Số
lượng
người
tham
2014 2,113 2,843 266 279 268 96% 4 617 1 162
2015 26,235 27,928 2,426 2,329 2,236 96% 168 67,290 49 12,490
2016 36,774 33,829 2,370 2,325 2,236 96% 111 18,951 46 7,504
B g 2.4: ô g yê r yề NNT ăm 2014-2016
Năm
Cung cấp
văn bản
cho người
nộp thu
(văn bản)
Cung
cấp ấn
phẩm
tuyên
truy n
(ấn
phẩm, tờ
r i)
Tuyên
truy n
qua
truy n
hình
(bu i)
Tuyên
truy n
trên phát
thanh,
truy n
thanh
(bu i)
Tuyên
truy n
qua
báo,
tạp chí
(bản
tin)
T
ch c
hộp
báo
(bu i)
Các hình
th c
tuyên
truy n
khác
2014 31.190 1.149 153 1.678 55 1 8.414
2015 1.137.601 129.565 230 13.658 890 1 366.114
2016 305.031 136.649 166 13.925 1.669 2 1.400.937
Nguồn: Phòng Tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế - Cục thuế TP Hà Nội
17
Hình 2.4: Sơ đồ mô ò g ứ ă g , xử ờ k a , k o
Công tác ế t án thuế (Xử lý chứng từ thu): Cục thu Thành phố Hà Nội đ phối
hợp v i Kho bạc th c hiện trao đ i thông tin hàng ngày, cập nhật đ y đ , ịp thời
liệu hai thu , nộp thu , đảm bảo số liệu được cập nhật chính ác, ịp thời vào hệ
thống quản lý thu .
Công tác h àn thuế: Công tác hoàn thu được th c hiện th o đúng quy định
c a Luật Quản lý thu , các Luật thu , các văn bản hư ng ẫn thi hành và quy trình
hoàn thu ..
NNT, Uỷ
nhiệm thu
Bộ phận
iểm tra, thu
TNCN, QLN
Bộ phận ti p
nhận tờ hai:
Một cửa, HC
Rà s át NNT, iểm tra kê
hai trên hệ thống, t i trụ sở
NNT, thông bá nợ
Kho bạc,
Bộ phận hai,
toán thu
Ngân hàng
Nhận tiền nộp thuế,
h ch toán, chuyển
thông tin ết nối
Khấu trừ thuế, lập tờ
hai, nộp thuế
3a
1a
1b
Hướng dẫn, nhận tờ
hai từ NNT
3b 2a
2b
Nhận tờ hai từ bộ phận tiếp nhận tờ
hai, xử lý dữ liệu và điều chỉnh, h ch
t án nghĩa vụ thuế, ế t án thuế 2c
18
Công tác quản lý nộp thuế.
Cục Thu Hà Nội đ triển hai D án Hiện đại hoá quy trình quản lý thu, nộp
thu gi a c quan Thu - Kho bạc - Hải quan - Tài chính tr n phạm vi toàn thành
phố.
B g 2.5: K q ự ệ dự o TN N ủa T à ố Hà
Nộ ăm 2014 - 2016
Năm
Dự toán (triệu
đồng)
Thực hiện
(triệu đồng)
Tỷ lệ hoàn
thành dự toán
Tốc độ tăng
trưởng
2014 9,000,000 10,644,864 118% 102%
2015 11,800,000 12,622,796 107% 119%
2016 14,600,000 14,425,353 98.8% 114%
Nguồn: Phòng Tổng hợp Nghiệp vụ Dự t án - Cục Thuế TP. Hà Nội
B g 2.6: K q TN N ăm 2016 eo g ồ
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT Chỉ tiêu Số tiền
T ng số thu TNCN 14.415.653
1 Thu Thu nhập t ti n lư ng, ti n công 11.437.919
2 Thu Thu nhập t hoạt động sản uất, inh oanh 479.271
3 Thu thu nhập t đ u tư vốn c a cá nh n 644.836
4 Thu thu nhập t chuyển nhượng vốn 342.742
5 Thu thu nhập t chuyển nhượng bất động sản và nhận quà
tặng, th a là BĐS
1.219.665
6 Thu thu nhập t trúng thưởng 29.403
7 Thu thu nhập t bản quy n và nhượng quy n thư ng mại 2.901
8 Thu thu nhập t nhận th a và nhận quà tặng 2.307
9 Thu Thu nhập cá nh n hác 256.609
Nguồn: Phòng Tổng hợp Nghiệp vụ dự t án - Cục Thuế TP. Hà Nội
Công tác quản lý nợ thuế
Xác định công tác quản lý nợ và cưỡng ch nợ thu là một trong nh ng thách th c
l n n n ngay t đ u năm 2016, Cục Thu Thành phố Hà Nội đ y ng hoạch
quản lý nợ, giao chỉ ti u thu nợ thu đ n t ng Phòng, t ng Chi cục Thu ,
Hệ thống CNTT
19
Cục Thu đ ch động thường uy n nghi n c u, y ng và ng ụng CNTT
trong công tác quản lý thu cũng như phối hợp v i các c quan li n quan y ng
các ng ng phục vụ công tác quản lý thu ng n sách tr n địa bàn, qua đó đ
Công tác quản lý quyết t án thuế
Th c hiện chỉ đạo c a Bộ Tài chính, T ng cục Thu v quy t toán thu TNCN,
để công tác quy t toán thu TNCN đạt được t quả tốt. T ng cục Thu đ u có công
văn hư ng ẫn quy t toán thu TNCN cho t ng năm.
B g 2.7: K q ộ q y o TN N ăm 2016
Phần tổng hợp chung
Tỷ lệ số
t ch c
đ nộp
hồ s
Quy t
toán
thu
tr n số
t ch c
phải
quy t
toán
thu
S
T
T
Chỉ ti u
Số t
ch c
quản
lý
(31-
12-
2016)
Số t
ch c
phải
quy t
toán
(thu
nhập t
ti n
lư ng,
ti n
công)
Số hồ s đ nộp hồ s
quy t toán thu 2016
Cá
nhân
Quy t
toán
thu
v i C
quan
thu
T ng
số
Số t
ch c
nộp hồ
s
Quy t
toán
thu
bằng
phư n
g th c
điện tử
Số t
ch c
nộp hồ
s
Quy t
toán
thu
tr c
ti p qua
đường
bưu
điện
I T ng
146.91
4
120.41
1
117.93
8
115.73
6
2.202 15.756 97.95%
A
Văn
phòng
Cục
15.960
10.194
10.194
9.491
703
12.611
100.00
%
B
Các Chi
Cục thu
130.95
4
110.21
7
107.74
4
106.24
5
1.499 3.145 97.76%
Nguồn: Phòng Tổng hợp nghiệp vụ dự t án – Cục thuế Thành phố Hà Nội
2.2.3. ô g a ra, k ểm ra T
Đối với các đối tượng có thu nhập từ tiền lương, tiền công, việc iểm tra sẽ
được thực hiện đối với tất cả các hồ sơ hai thuế và quyết t án thuế
20
B g 2.8: K q k ểm ra về TN N ăm 2014-2016 ủa 6 P ò g K ểm
ra , P ò g TN N và T
Năm Cơ quan thuế
Số cuộc
kiểm tra
Số tiền thuế
TNCN truy thu
(triệu đồng)
Số tiền thuế
TNCN truy thu
bình quân (triệu
đồng)
2014
Văn Phòng Cục 818 14.083 17,22
Các Chi cục
thu
4.519 10.875 2,41
Cộng 5.347 24.958 4,67
2015
Văn Phòng Cục 1.436 29.351 20,44
Các Chi cục
thu
8.199 10.585 1,29
Cộng 9.635 39.936 4,14
2016
Văn Phòng Cục 1.917 52.870 27,58
Các Chi cục
thu
13.967 11.589 0,83
Cộng 15.884 64.459 4,06
Nguồn: Tổng hợp nghiệp vụ dự t án - Cục Thuế TP. Hà Nội
2.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế Thu nhập cá nhân tại Cục thuế
Thành phố Hà Nội
2.3.1. ố ủ q a
C sở vật chất c a ngành thu
Trình độ và phẩm chất đạo đ c c a đội ngũ l nh đạo cán bộ thu .
Ý th c chấp hành pháp luật thu c a đối tượng nộp thu
Công nghệ thông tin và việc ng ụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý
thu .
2.3.2 ố k quan
Các chính sách inh t vĩ mô c a nhà nư c.
Phư ng th c thanh toán ch y u trong n cư.
2.4. Đánh giá thực trạng quản lý thu thuế Thu nhập cá nhân tại Cục thuế
Thành phố Hà Nội
2.4.1. N ữ g k q đ đượ
Thủ tục hành chính đã được cải cách hợp lý hơn.
21
Năng lực bộ máy quản lý thuế được nâng ca thêm
Thực hiện công tác tuyên truyền, hỗ trợ về thuế TNCN
Đẩy m nh ứng dụng tin học và tất cả các hâu quản lý thu thuế TNCN.
2.4.2. H và g yê
2.4.2.1. H n chế
Thứ nhất, còn để sót nguồn thu nhập của NNT.
Thứ hai, công tác tổ chức cán bộ còn nhiều h n chế
Thứ ba, công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT.
Thứ tư, công tác thanh tra thuế TNCN
Thứ năm, công tác ê hai ế t án thuế
Thứ sáu, công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế:
Thứ bẩy, ứng dụng công nghệ thông tin tr ng quản lý thuế:
2.4.2 Nguyên nhân
a) Nguyên nhân chủ quan
Một là, trình độ năng lực, phẩm chất của đội ngũ công chức thuế.
Hai là, phương thức thanh t án chủ yếu tr ng dân cư.
Ba là, cơ sở vật chất ỹ thuật chưa đáp ứng được yêu cầu đặt ra
b) Nguyên nhân khách quan.
Một là, chính sách pháp luật của Nhà nước về hệ thống thuế, tr ng đó có Thuế
TNCN.
Hai là, hệ thống văn bản pháp luật về thuế TNCN.
Ba là, điều iện inh tế và mức sống của người dân.
Bốn là, trình độ hiểu biết và ý thức chấp hành pháp luật của đối tượng nộp thuế.
Năm là, tính nghiêm minh của pháp luật
Sáu là, trình độ hiểu biết và ý thức chấp hành pháp luật của đối tượng nộp thuế.
22
Tóm tắt chương 2
Ở Chư ng 2 này, luận văn đ đánh giá được th c trạng quản lý thu Thu nhập
cá nh n và các nh n tố ảnh hưởng đ n quản lý thu Thu nhập cá nh n tại Cục thu
Thành phố Hà Nội. Luận văn căn c vào tình hình th c t , đi u iện inh t hội
cũng như th c trạng quản lý thu Thu nhập cá nh n tại Cục thu Thành phố Hà Nội
để t đó đánh giá các t quả đạt được, đồ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tom_tat_luan_van_quan_ly_thue_thu_nhap_ca_nhan_tai_cuc_thue.pdf