Tóm tắt Luận văn Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam – Chi nhánh nam Thừa Thiên Huế

Hoạt động tín dụng luôn tiềm ẩn rủi ro, việc nghiên cứu và áp

dụng các biện pháp phòng ngừa và giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín

dụng nhằm giảm thiểu tối đa những thiệt hại có thể xảy ra là nhiệm vụ

hàng đầu của các NHTM. Thành công trong quản trị rủi ro tín dụng

chính là kiểm soát được rủi ro ở một tỷ lệ tổn thất thấp hơn hoặc bằng

tổn thất dự kiến.

Đề tài nghiên cứu “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP

Công thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế” đã hệ thống

hóa được những vấn đề lý luận cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng; phân

tích và đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tại CN; nhận diện và đánh

giá các rủi ro tín dụng; đánh giá những nhân tố ảnh hưởng tới công tác

quản trị rủi ro tín dụng.

pdf25 trang | Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 18/03/2022 | Lượt xem: 568 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận văn Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam – Chi nhánh nam Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
việc phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng là rất cần thiết nhằm tạo ra sự tăng trưởng tín dụng một cách ổn định và bền vững đối với hệ thống các Ngân hàng thương mại nói chung và Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế nói riêng. Xuất phát từ thực trạng hoạt động tín dụng và công tác quản trị rủi ro tín dụng tại VietinBank Nam Thừa Thiên Huế, đồng thời xác định được tính cấp thiết của việc phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng nhằm đảm bảo sự an toàn và hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, tôi đã thực hiện đề tài nghiên cứu “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế ”. 2 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Hiện tại đã có một số đề tài nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng sau: - “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Quảng Bình” của tác giả Trần Nhật Huân – Học viên Học viện hành chính; - “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển – Chi nhánh Bình Định” của tác giả Nguyễn Anh Dũng – Học viên trường Đại học Đà Nẵng; - “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội – Chi nhánh Huế” của tác giả Lê Hoàng Anh – Học viên Học viện hành chính. Tuy nhiên, các đề tài trên có đặc thù riêng của từng Ngân hàng khác nhau, trên các địa bàn khác nhau. Tác giả chọn đề tài này không trùng lắp nội dung với các đề tài trên. 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn Đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng tại VietinBank Nam Thừa Thiên Huế, từ đó đề xuất những giải pháp và kiến nghị thích hợp nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn 4.1 Đối tượng nghiên cứu Cở sở khoa học về quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại; Công tác quản trị rủi ro tín dụng tại VietinBank Nam Thừa Thiên Huế 4.2 Phạm vi nghiên cứu Quản trị rủi ro tín dụng tại VietinBank Nam Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2013 - 2015; giải pháp, kiến nghị đưa ra từ năm 2016 trở đi. 3 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn 5.1 Phương pháp luận Đề tài sử dụng phương pháp luận biện chứng duy vật tự nhiên và biện chứng duy vật lịch sử. 5.2 Phương pháp nghiên cứu + Phương pháp nghiên cứu tài liệu + Phương pháp thu thập số liệu + Phương pháp xử lý số liệu 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn 6.1 Ý nghĩa lý luận Kết quả của đề tài này có thể được sử dụng như là tài liệu tham khảo về lĩnh vực quản trị rủi ro tín dụng của các NHTM. 6.2 Ý nghĩa thực tiễn Kết quả của đề tài nghiên cứu này là một nguồn thông tin hữu ích cho các nhà quản lý của VietinBank Nam Thừa Thiên Huế để đưa ra các quyết định, chính sách phù hợp nhằm hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài các trang bìa, mục lục, danh mục, các bảng số liệu, các từ viết tắt và các sơ đồ, biểu đồ, các phần mở đầu và kết luận, luận văn được chia thành 03 chương với 13 bảng số liệu, 05 hình vẽ và 04 biểu đồ. 4 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Tổng quan về Ngân hàng thương mại và rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng thương mại 1.1.1 Khái niệm về Ngân hàng thương mại Định nghĩa Ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụng theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010: Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động Ngân hàng. Tổ chức tín dụng bao gồm Ngân hàng, tổ chức tín dụng phi Ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân. 1.1.2 Các hoạt động của Ngân hàng thương mại Theo Luật các tổ chức tín dụng, các hoạt động chủ yếu của NHTM bao gồm:  Hoạt động huy động vốn  Hoạt động cấp tín dụng  Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ 1.1.3 Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại 1.1.3.1 Khái niệm về tín dụng Theo Nguyễn Minh Kiều (2008), tín dụng Ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ Ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định. Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín dụng Ngân hàng chứa đựng ba nội dung sau: - Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng. 5 thời. - Sự chuyển nhượng này có thời hạn hay mang tính chất tạm - Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí. 1.1.3.2 Các hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại Theo Điều 20 của Luật các tổ chức tín dụng năm 2010, hoạt động cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh Ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác 1.1.3.3 Phân loại tín dụng  Căn cứ vào thời hạn tín dụng  Căn cứ theo mục đích sử dụng vốn vay  Căn cứ vào đối tượng tín dụng  Căn cứ vào mức độ bảo đảm  Căn cứ vào mức độ rủi ro 1.1.3.4 Vai trò của hoạt động tín dụng  Đối với nền kinh tế  Đối với doanh nghiệp  Đối với Ngân hàng 1.1.4 Rủi ro tín dụng 1.1.4.1 Định nghĩa về rủi ro tín dụng Theo The World Bank, rủi ro tín dụng tức là việc chi trả bị trì hoãn hoặc tồi tệ hơn là không được chi trả toàn bộ, điều này gây ra sự cố đối với dòng chu chuyển tiền tệ và ảnh hưởng tới khả năng thanh khoản của Ngân hàng. 6 Theo Phan Thị Thu Hà (2005), rủi ro tín dụng là khả năng khách hàng nhận khoản vốn vay không thực hiện, thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đối với Ngân hàng, gây tổn thất cho Ngân hàng. 1.1.4.2 Các bộ phận của rủi ro tín dụng Theo Nguyễn Minh Kiều (2009), rủi ro tín dụng gồm 2 bộ phận là rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục. - Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch, đánh giá khách hàng và xét duyệt cho vay. Rủi ro giao dịch bao gồm: - Rủi ro danh mục: là rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của Ngân hàng 1.1.4.3 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng  Nguyên nhân khách quan  Nguyên nhân chủ quan 1.1.4.4 Hậu quả của rủi ro tín dụng  Đối với Ngân hàng - Rủi ro tín dụng là nguyên nhân chủ yếu tạo ra sự tổn thất về vốn của các Ngân hàng thương mại - Rủi ro tín dụng là thước đo năng lực kinh doanh, quản lý chất lượng tín dụng của các Ngân hàng thương mại  Đối với doanh nghiệp 1.2 Quản trị rủi ro tín dụng 1.2.1 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình các ngân hàng tiến hành hoạch định, tổ chức triển khai thực hiện và giám sát kiểm tra toàn bộ hoạt động cấp tín dụng, nhằm tối đa hóa lợi nhuận của ngân hàng với mức rủi ro có thể chấp nhận. 7 1.2.2 Sự cần thiết của quản trị rủi ro tín dụng  Mức độ rủi ro trong hoạt động tín dụng ngày càng gia tăng  Quản trị rủi ro tốt là một lợi thế cạnh tranh và là công cụ tạo ra giá trị của ngân hàng thương mại  Rủi ro tín dụng là nguyên nhân chủ yếu tạo ra đổ vỡ của ngân hàng 1.2.3 Các mô hình quản trị rủi ro tín dụng  Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tập trung  Mô hình quản trị rủi ro tín dụng phân tán 1.2.4 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng Cũng như quy trình quản trị rủi ro nói chung, việc quản trị rủi ro tín dụng được thực hiện bao gồm 4 bước cơ bản: Nhận diện rủi ro, phân tích rủi ro, đánh giá rủi ro và xử lý rủi ro. 1.2.5 Các yếu tố ảnh hưởng tới quản trị rủi ro tín dụng  Các nhân tố bên trong  Các nhân tố bên ngoài 1.2.6 Chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng  Cơ cấu dư nợ theo thời hạn vay, theo thành phần kinh tế, theo lĩnh vực cho vay  Tỷ lệ nợ xấu  Mức trích lập dự phòng rủi ro  Chấm điểm tín dụng 1.3 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số Ngân hàng trong và ngoài nước và bài học kinh nghiệm với Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế 1.3.1 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số Ngân hàng trong và ngoài nước 8 1.3.1.1 Mô hình quản trị tín dụng của Ngân hàng Techcombank (Việt Nam) 1.3.1.2 Kinh nghiệm quản trị tín dụng của Ngân hàng Citibank (Mỹ) 1.3.1.3 Kinh nghiệm quản trị tín dụng của Ngân hàng ANZ (Australia) 1.3.1.4 Kinh nghiệm quản trị tín dụng của Ngân hàng ING (Hà Lan) 1.3.2 Bài học đối với hệ thống Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam nói chung và Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế nói riêng CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM THỪA THIÊN HUẾ 2.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế Năm 2006 Chi nhánh cấp 2 tại Phú Bài đã tách riêng thành Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế trực thuộc NHTMCPCTVN Việt Nam. Đến thời điểm hiện nay, Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế có 03 Phòng giao dịch trực thuộc: Phòng giao dịch Bà Triệu, Phòng giao dịch Lý Thường Kiệt và Phòng giao dịch Cầu Hai. 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế VietinBank Nam Thừa Thiên Huế được tổ chức theo mô hình trực tuyến - chức năng, vừa đảm bảo tính linh hoạt trong quản lý 9 đồng thời vừa thiết kiệm được thời gian trong quản lý và điều hành hoạt động. Cơ cấu tổ chức gồm: Ban Giám đốc và 09 phòng. Ban Giám đốc: Gồm Giám đốc và 02 Phó Giám đốc. Giám đốc là người lãnh đạo cao nhất và phụ trách chung về các hoạt động của Chi nhánh đồng thời phụ trách Phòng Tổng hợp, Phòng Tổ chức hành chính và một số khách hàng lớn của Phòng Khách hàng doanh nghiệp. 01 Phó Giám đốc phụ trách các phòng: Phòng Khách hàng doanh nghiệp, Phòng giao dịch Bà Triệu, Phòng Kế toán. 01 Phó Giám đốc phụ trách các phòng: Phòng Bán l , Phòng giao dịch Lý Thường Kiệt, Phòng giao dịch Cầu Hai, Phòng tiền tệ kho quỹ. 2.1.3 Hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế 2.1.3.1 Tình hình hoạt động huy động vốn Để thực hiện nhiệm vụ cho vay Ngân hàng luôn tìm phương hướng thích hợp cho công tác huy động của mình nhằm thu hút nguồn vốn nhàn rỗi trong các thành phần kinh tế để có thể sử dụng nguồn vốn huy động này có hiệu quả nhất. Với những nỗ lực đó, kết quả huy động vốn tương đối ổn định qua các năm. 10 Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 So sánh Số tiền % S % S % 2014/2013 2015/2014 +/- % +/- % Tổng nguồn vốn 1,434 ,984 10 0 1,680 ,000 10 0 1,453 ,319 10 0 245, 016 17. 07 - 226, 681 - 13. 49 Huy động các TCKT 244,8 93 17. 07 305,3 34 18. 17 158,7 59 10 .9 60,4 41 24. 68 - 146, 575 - 48. 00 Huy động tiền gửi dân cư 746,9 09 52. 05 795,4 41 47. 3 994,5 60 68 .4 48,5 32 6.5 0 199, 119 25. 03 Vay các định chế tài chính 443,1 82 30. 9 579,2 25 34. 5 300,0 00 20 .6 136, 043 30. 70 - 279, 225 - 48. 21 2.1.3.2 Tình hình hoạt động cho vay Hoạt động cho vay là hoạt động chiếm chủ yếu và là lĩnh vực tạo ra nhiều lợi nhuận nhất nhưng cũng là lĩnh vực xảy ra rủi ro cao nhất trong hoạt động Ngân hàng. Hoạt động kinh doanh của VietinBank Nam Thừa Thiên Huế không nằm ngoài quy luật đó, nhiệm vụ kinh doanh của CN là làm sao có thể đáp ứng đủ nhu cầu vốn cho sự phát triển kinh tế một cách hiệu quả và mang lại lợi nhuận, nhưng đồng thời phải có biện pháp hạn chế tối đa rủi ro xảy ra. 11 Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 So sánh Số tiền Số tiền Số tiền 2014/2013 2015/2014 +/- % +/- % Dư nợ 1,434,117 1,694,140 1,931,231 260,023 18.13 237,091 13.99 Dư nợ theo thời hạn vay Ngắn hạn 692,407 891,818 1,140,874 199,411 28.80 249,056 27.93 Trung dài hạn 741,710 802,322 790,357 60,612 8.17 -11,965 -1.49 Dự nợ theo loại hình thành phần kinh tế DN nhà nước 452,355 183,711 269,521 -268,644 -59.39 85,810 46.71 Công ty cổ phần 350,452 335,459 489,224 -14,993 -4.28 153,765 45.84 Công ty TNHH 390,464 674,905 582,112 284,441 72.85 -92,793 - 13.75 DN tư nhân 115,214 144,444 145,854 29,230 25.37 1,410 0.98 Cá nhân /Hộ KD 125,632 355,621 444,520 229,98 9 183.0 7 88,899 25.00 Dư nợ theo lĩnh vực vay Thương mại – Dịch vụ 679,800 785,519 646,433 105,719 15.55 - 139,08 6 - 17.71 Công nghiệp 502,281 524,348 826,544 22,067 4.39 302,19 6 57.63 Đầu tư – Xây dựng 252,036 384,273 458,254 132,237 52.47 73,981 19.25 12 2.1.3.3 Tình hình các mặt hoạt động khác Ngoài các hoạt động cơ bản nói trên, VietinBank Nam Thừa Thiên Huế còn không ngừng phát triển các hoạt động trung gian khác như: hoạt động kinh doanh ngoại tệ, hoạt động thanh toán quốc tế và tài trợ thương mại, hoạt động tác nghiệp và dịch vụ Ngân hàng, hoạt động kinh doanh th , hoạt động tiền tệ kho quỹ nhằm phát triển VietinBank Nam Thừa Thiên Huế thành một Ngân hàng năng động, đa dạng các hoạt động trung gian nhằm cung cấp cho KH nhiều tiện ích nhất. 2.1.3.4 Hiệu quả hoạt động kinh doanh Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 So sánh 2014/2013 2015/2014 +/- % +/- % Tổng thu 512,186 458,762 325,768 -53,424 -10.43 -132,994 -28.99 Tổng chi 493,943 423,796 293,568 -70,147 -14.20 -130,228 -30.73 Lợi nhuận 18,243 34,966 32,200 16,723 91.67 -2,766 -7.91 Những năm qua dù tình hình nền kinh tế và hoạt động kinh doanh của ngành Ngân hàng gặp nhiều khó khăn tuy nhiên các chỉ tiêu kinh doanh đề ra gần như hoàn thành và lợi nhuận các năm của CN đều đạt được mức tốt. Năm 2014 lợi nhuận Chi nhánh đạt 34,966 triệu đồng, tăng đến 91,67% so với năm 2013, năm 2015 lợi nhuận có giảm nhẹ 7,91% so với năm 2014. Điều này thể hiện nỗ lực của ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ nhân viên CN, ngày càng khẳng định vị thế, thương hiệu của VietinBank trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng và khu vực miền Trung nói chung. 13 2.2 Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2013 - 2015 2.2.1 Hệ thống quản lý hoạt động tín dụng Mô hình hệ thống quản lý hoạt động tín dụng tại VietinBank Nam Thừa Thiên Huế được tổ chức như sau: 2.2.2 Chính sách tín dụng Với phương châm “Tăng trưởng, chất lượng, an toàn, hiệu quả và phát triển bền vững”, chính sách tín dụng và chính sách quản lý rủi ro mà VietinBank Nam Thừa Thiên Huế áp dụng đều do NHTMCPCTVN ban hành, áp dụng thống nhất trong toàn hệ thống. Bên cạnh đó, tùy vào điều kiện kinh tế, xã hội đặc thù của địa bàn hoạt động mà đề ra những chính sách cho phù hợp. 2.2.3 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng  Nhận diện và phân loại rủi ro  Đo lường và phân tích rủi ro  Đánh giá rủi ro Trụ sở chính Phòng Phê duyệt tín dụng Phòng Hỗ trợ tín dụng Khối Kinh doanh Phòng KTKSNB Phòng KHDN Phòng KH cá nhân 14  Cảnh báo và giảm thiểu rủi ro  Giám sát và kiểm tra 2.2.4 Chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng 2.2.4.1 Cơ cấu dư nợ theo thời hạn vay, theo thành phần kinh tế, theo lĩnh vực cho vay  Dư nợ tín dụng theo thời hạn vay Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 So sánh Số tiền % Số tiền % Số tiền % 2014/2013 2015/2014 +/- % +/- % Dư nợ 1,434,117 100 1,694,140 100 1,931,231 100 260,023 18.13 237,091 13.99 Ngắn Hạn 692,407 48.28 891,818 53 1,140,874 59.1 199,411 28.80 249,056 27.93 Trung dài hạn 741,710 51.72 802,322 47 790,357 40.9 60,612 8.17 -11,965 -1.49  Dư nợ tín dụng theo thành phần kinh tế Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2013 Năm2014 Năm 2015 So sánh Số tiền % Số tiền % Số tiền % 2014/2013 2015/2014 +/- % +/- % Dư nợ 1,434,1 17 100 1,694, 140 100 1,931, 231 100 260,0 23 18.13 237,0 91 13.99 DNNN 452,355 31.6 183,7 11 10.8 269,5 21 14 - 268,644 - 59.39 85,81 0 46.71 CT CP 350,452 24.4 335,4 59 19.8 489,2 24 25.3 - 14,993 -4.28 153,7 65 45.84 CT TNHH 390,464 27.2 674,9 05 39.8 582,1 12 30.1 284,4 41 72.85 - 92,793 - 13.75 DNTN 115,214 8 144,4 44 8.5 145,8 54 7.6 29,23 0 25.37 1,410 0.98 Cá nhân /Hộ GĐ 125,632 8.8 355,6 21 21 444,5 20 23 229,9 89 183.0 7 88,89 9 25.00 15  Dư nợ tín dụng theo lĩnh vực cho vay Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 So sánh Số tiền % Số tiền % Số tiền % 2014/2013 2015/2014 +/- % +/- % Dư nợ 1,434,117 100 1,694,140 100 1,931,231 100 260,023 18.13 237,091 13.99 TM-DV 679,800 47.4 785,519 46.4 646,433 33.47 105,719 15.55 -139,086 -17.71 CN 502,281 35.02 524,348 31 826,544 42.8 22,067 4.39 302,196 57.63 ĐT-XD 252,036 17.57 384,273 22.7 458,254 23.73 132,237 52.47 73,981 19.25 2.2.4.2 Tỷ lệ nợ xấu  Tỷ lệ nợ xấu: Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 So sánh Số tiền % Số tiền % Số tiền % 2014/2013 2015/2014 +/- % +/- % Tổng dư nợ 1,434,1 17 100 1,694,1 40 100 1,931, 231 100 260,0 23 18.13 237,0 91 13.99 Nợ nhóm 1 1,428,6 60 99.6 2 1,690,1 35 99. 8 1,920, 667 99.5 261,4 75 18.30 230,5 32 13.64 Nợ nhóm 2 1,300 0.09 0 - 500 0.03 -1,300 - 100.0 0 500 - Nợ xấu 4,157 0.29 4,005 0.2 4 10,06 4 0.52 -152 -3.66 6,059 151.2 9 16  Tỷ lệ nợ xấu theo thời hạn cho vay: Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 So sánh Số tiền % Số tiền % Số tiền % 2014/2013 2015/2014 +/- % +/- % Nợ xấu 4,157 100 4,005 100 10,06 4 100 -152 -3.66 6,059 151.2 9 Ngắn hạn 0 0 2,916 72.8 1,606 15.9 2,916 - - 1,310 - 44.92 Trung dài hạn 4,157 100 1,089 27.2 8,458 84.1 - 3,068 - 73.80 7,369 676.6 8  Tỷ lệ nợ xấu theo thành phần kinh tế: Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm2015 So sánh Số tiền % Số tiền Số tiền % 2014/2013 2015/2014 +/- % +/- % DN nhà nước - - - - - - - - - - Công ty cổ phần 2,600 62.5 1,990 49.7 7,052 70.1 -610 -23.5 5,062 254.37 Công ty TNHH - - 826 20.6 1,104 11.0 826 - 278 33.66 DN tư nhân 1,157 27.8 839 20.9 1,458 14.5 -318 -27.5 619 73.78 Cá nhân/ HộKD 400 9.6 350 8.7 450 4.5 -50 -12.5 100 28.57 17  Tỷ lệ nợ xấu/dư nợ theo thành phần kinh tế: Chỉ tiêu Năm2013 Năm2014 Năm2015 So sánh Tỷ lệ (%) Tỷ lệ (%) Tỷ lệ (%) 2014/2013 2015/2014 +/- +/- DNNN - - - - - Công ty cổ phần 0.74 0.59 1.44 -0.15 0.85 Công ty TNHH - 0.12 0.19 0.12 0.07 DNTN 1.00 0.58 1.00 -0.42 0.42 KH Cá nhân 0.32 0.10 0.10 -0.22 0.00  Tỷ lệ nợ xấu theo loại hình đảm bảo tiền vay: Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 So sánh Số tiền % Số tiền % Số tiền % 2014/2013 2015/2014 +/- % +/- % 1. Nợ xấu 4,157 4,005 100 10,064 100 -152 -3.66 6,059 151.29 Có TSBĐ 4,157 100 4,005 100 10,064 100 -152 -3.66 6,059 151.29 Không có TSB - - - - - - Nhìn chung, hoạt động tín dụng của VietinBank Nam Thừa Thiên Huế trong thời gian qua đã có những chuyển biến tốt. Công tác quản lý nợ, xử lý và thu hồi luôn được ban lãnh đạo CN quan tâm chỉ đạo đến từng phòng, cán bộ để thực hiện. Đồng thời thực hiện quyết liệt, đồng bộ nhiều giải pháp nhằm đưa nợ xấu ở mức thấp nhất và có thể chấp nhận được. Tuy nhiên, với thực trạng nền kinh tế hiện nay, hoạt động tín dụng của CN vẫn còn nhiều quan ngại, chất lượng tín dụng đã có 18 bước cải thiện nhưng chưa cao, rủi ro tín dụng vẫn còn nhiều tiềm ẩn, có thể xảy ra nhiều doanh nghiệp vay vốn NH nhưng đang khó khăn làm ăn kém hiệu quả, không có nguồn thu trả nợ. Do đó thời gian tới Ngân hàng cần phải tăng cường kiểm tra, đánh giá, phân loại KH cụ thể, sử dụng linh hoạt các biện pháp giúp KH vượt qua khó khăn, đồng thời giảm thiểu tối đa các rủi ro khi KH phá sản, không còn khả năng trả nợ. 2.2.4.3. Mức trích lập dự phòng rủi ro qua các năm Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 So sánh 2014/2013 2015/2014 +/- % +/- % Dự phòng chung 10,756 12,694 17,484 1,938 18.02 4,790 37.73 Dự phòngcụ thể 657 624 2,260 -33 -5.02 1,636 262.18 Tổng cộng 11,413 13,318 19,744 1,905 16.69 6,426 48.25 2.2.4.4 Chấm điểm tín dụng Hiện tại hầu hết các đơn vị có dư nợ tại VietinBank Huế đều có hạng tín nhiệm cao từ BBB trở lên. 2.3 Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2013 – 2015 2.3.1. Kết quả đạt được  Tỷ lệ nợ xấu được kiểm soát ở mức thấp  Dư nợ được duy trì hợp lý, công tác kiểm tra, giám sát khách hàng ngày càng được quan tâm, chú trọng 19  Công tác chăm sóc, phát triển khách hàng mới gắn liền với thẩm định, thu thập thông tin tình hình khách hàng 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân 2.3.2.1. Hạn chế  Về công tác thẩm định tín dụng  Công tác quản lý, giám sát và xử lý khoản vay  Công tác định giá/đánh giá tài sản bảo đảm  Về chính sách quản trị rủi ro tín dụng  Về xử lý tài sản bảo đảm, nợ xấu  Về số lượng và chất lượng cán bộ tín dụng  Năng lực của bộ phận kiểm tra, kiểm soát nội bộ Ngân hàng còn hạn chế.  Công tác đào tạo cán bộ chưa được quan tâm đúng mức 2.3.2.2 Nguyên nhân dẫn đến những tồn tại trong quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế trong thời gian qua * Nguyên nhân khách quan:  Môi trường pháp lý chưa thuận lợi  Môi trường kinh tế không ổn định  Môi trường tự nhiên *Nguyên nhân chủ quan:  Từ phía khách hàng vay vốn  Từ phía Ngân hàng 20 CHƯƠNG 3 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM THỪA THIÊN HUẾ 3.1 Định hướng quản trị rủi ro tín dụng cho các Ngân hàng thương mại nói chung và Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế nói riêng Thắt chặt quá trình quản trị rủi ro tín dụng bao gồm từ khâu thẩm định đến khâu giám sát, thu hồi nợ đối với khách hàng. Bên cạnh việc tăng trường tín dụng phải đi đôi với việc đảm bảo chất lượng tín dụng tốt và hiệu quả. 3.1 Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế nói riêng 3.2.1. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả của hệ thống quản trị rủi ro tín dụng để phòng ngừa rủi ro  Hoàn thiện quy trình quản lý rủi ro dụng tại chi nhánh  Nâng cao hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ  Nâng cao năng lực của đội ngũ nhân sự  Nâng cao kỹ năng thu thập, xử lý thông tin và xây dựng hệ thống quản lý thông tin khách hàng  Thực hiện công tác khảo sát ý kiến của khách hàng theo định kỳ  Tư vấn cho doanh nghiệp xây dựng văn hóa phòng tránh rủi ro 21 3.2.2 Nhóm giải pháp hạn chế, giảm thiểu rủi ro  Sử dụng công cụ bảo hiểm và bảo đảm tiền vay  Phát triển các dịch vụ, sản phẩm phái sinh  Ngăn ngừa và giải quyết dứt điểm nợ quá hạn đối với các doanh nghiệp  Trích lập dự phòng rủi ro hợp lý, đúng qui định 3.3 Kiến nghị 3.3.1 Kiến nghị đối với Nhà nước  Về công tác cung cấp thông tin  Hoàn thiện hệ thống pháp Luật và nâng cao sự phối hợp của các cơ quan chức năng trong quá trình hoạt động 3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước  Xây dựng hệ thống báo cáo đồng bộ  Phối hợp với các đơn vị liên quan  Ban hành các qui chế về sử dụng tiền mặt trong lưu thông  Phát triển thị trường mua bán nợ  Phát triển thị trường bảo hiểm 3.3.3 Kiến nghị với Ngân hàng thương mại cố phần Công thương Việt Nam  Tạo điều kiện để phát huy tính tự chủ của chi nhánh  Đẩy mạnh hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội bộ  Tiếp tục nghiên cứu và tìm ra các sản phẩm cho vay mới  Tiếp cận với các nhà cung cấp các dịch vụ công nghệ 22 KẾT LUẬN Hoạt động tín dụng luôn tiềm ẩn rủi ro, việc nghiên cứu và áp dụng các biện pháp phòng ngừa và giảm thiểu r

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftom_tat_luan_van_quan_tri_rui_ro_tin_dung_tai_ngan_hang_thuo.pdf
Tài liệu liên quan