PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ SẢN XUẤT
1. Phân tích biến động chi phí NVL trực tiếp:
• Xác định chỉ tiêu phân tích
C0 = Q1*m0*G0
C1 = Q1*m1*G1
C0 : Chi phí NVL trực tiếp định mức
C1 : Chi phí NVL trực tiếp thực tế
Q1 : Số lượng sản phẩm sản xuất thực tế
m0¬ : Lượng NVL trực tiếp định mức sản xuất 1 sp
m1¬ : Lượng NVL trực tiếp thực tế sản xuất 1 sp
G0 : Giá mua định mức 1 đơn vị NVL trực tiếp
G1 : Giá mua thực tế 1 đơn vị NVL trực tiếp
• Xác định đối tượng phân tích – Biến động chi phí (∆C)
∆C = C1 – C0
∆C > 0: bất lợi
∆C <= 0: thuận lợi
• Xác định ảnh hưởng của các nhân tố
Lượng NVL trực tiếp tiêu hao – biến động lượng (∆Cm):
Cố định nhân tố giá mua NVL trực tiếp theo trị số định mức
∆Cm = Q1*m1*G0 - Q1*m0*G0
∆Cm > 0: bất lợi
∆Cm <= 0: thuận lợi
Giá mua NVL trực tiếp – biến động giá ((∆CG)
Cố định nhân tố lượng NVL trực tiếp tiêu hao theo trị số thực tế
∆CG = Q1*m1*G1 - Q1*m1*G0
∆CG > 0: bất lợi
∆CG <= 0: thuận lợi
106 trang |
Chia sẻ: Thành Đồng | Ngày: 05/09/2024 | Lượt xem: 823 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tổng hợp các bài tập kế toán (Có lời giải), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
với giá chỉ bằng 70% so với giá thành cty tự sản xuất và đảm bảo đủ số lượng, chất lượng theo yêu cầu. Các phương tiện sản xuất chi tiết có thể cho thuê 13.000.000đ/Năm. Cty nên tự sản xuất hay mua ngoài?
Chỉ tiêu
Giá thành tự SX
Mua bên ngoài
Định phí
(42tr+19,04 tr): 20.000
= 3.052
= 3.052
Biến phí
(65 x 40%) = 26.000
-
Chi phí mua ngoài
= (29.052 x 70%) =
= 20.336
Giảm phí do cho thuê
= 13tr:20.000 = -650
Tổng
29.052
= 22.738
Từ số liệu trên, DN nên mua chi tiết bên ngoài, bởi vì nếu mua bên ngoài sẽ tiết kiệm được 6.314 đ/Sp , trong năm cần 20.000 ct, nên tiết kiệm được 20.000 x 6.314 = 126.280.000 đ
Bài 19B
Công ty T vừa đưa vào sản xuất một loại sản phẩm mới với định mức giờ máy là 1 giờ/sản phẩm. Tài liệu về sản phẩm trong năm như sau (đồng):
Tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
600.000.000
Tổng chi phí nhân công trực tiếp
540.000.000
Chi phí sản xuất chung/sp
24.000(25% là biến phí)
Bao bì/sp ở khâu sản xuất
3.000
Hoa hồng 1SP
6.000
Lương quản lý và bán hang
148.800.000
Quảng cáo
45.000.000
Chí phí khác bằng tiền
36.200.000
Vốn đầu tư bình quân
1.200.000.000
ROI mong muốn
16%
Tổng số giờ máy hoạt động cho sản xuất
20.000 giờ
Yêu cầu:
Xác định giá bán theo 3 phương pháp
Muốn đạt LNTT là 278.400.000 đ, cần tiêu thu bao nhiêu SP và doanh thu
Để sản xuất sp mới này, cty tự chế tạo 1 chi tiết để lắp vào sp với thông tin như sau:
- Biến phí SX của CT = 20% biến phí sp
- KH TSCĐ cho việc sản xuất chi tiết là 52.000.000đ
- Chi phí quản lý chung phân bổ cho việc sản xuất chi tiết là 20.000.000đ.
Có một doanh nghiệp khác đến chào hàng chi tiết với giá chỉ bằng 90% so với giá thành cty tự sản xuất và đảm bảo đủ số lượng, chất lượng theo yêu cầu. Các phương tiện sản xuất chi tiết có thể cho thuê 60.000.000đ/Năm. Cty nên tự sản xuất hay mua ngoài?
Bài 20.
Một Cty A có báo cáo thu nhập 2 quý năm 2011 như sau:
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Quý I
Quý II
Doanh thu
630
675
Giá vốn hàng bán
339
352,5
Lãi gộp
?
?
Chi phí bán hàng
94,5
97,2
Chi phí QLDN
63
64,8
Lãi thuần
?
?
Giả định giá bán không thay đổi
Yêu cầu:
Xác định biến phí & định phí trong giá vốn hàng bán, CP bán hàng, CP QLDN
A. trong giá vốn hàng bán:
Biến phí
= (Giá vốn ở DT cao- Giá vốn DT thấp): (Doanh thu cao – DT thấp)
= (352,5 – 339): (675 – 630) = 0,3tr
Định phí : CP ở DT thấp – Biến phí x DT thấp
= 339- 0,3tr x 630tr = 150trđ
A1 = 0,3 tr
B1 = 150tr
KL 632 Q1= 339 Định phí = 150tr, Biến phí = (339-150)= 189 tr
632 Q2 = 352,5 ĐPhí = 150tr, Biến phí = (352,5 – 150)= 202,5 tr
B. Chi phí bán hàng
Biến phí
= (CP Bán hàng ở DT cao- CP bán hàng DT thấp): (Doanh thu cao – DT thấp)
= (97,2 – 94,5): (675 – 630) = 0,06 tr
Định phí : CPBH ở DT thấp – Biến phí x DT thấp
= 94,5- 0,06 tr x 630tr = 56,7 trđ
A2 = 0,06 trđ
B2 = 56,7trđ
KL 641 Quý 1: 94,5 tr, Đ phí 56,7 trđ , Biến phí =94,5-56,7= 37,8 trđ
641 Quý 2 = 97,2 trđ, Định phí = 56,7 trđ, Biến phí: 97,2- 56,7= 40,5 trđ
C. Chi phí QLDN
Biến phí
= (CP QLDN ở DT cao- CP QLDN DT thấp): (Doanh thu cao – DT thấp)
= (64,8 – 63): (675 – 630) = 0,04 tr
Định phí : CPQLDN ở DT thấp – Biến phí x DT thấp
= 63 - 0,04 tr x 630tr = 37,8 trđ
A3 = 0,04 trđ
B3= 37,8 trđ
KL 642 Quý1 = 63tr, Định phí =37,8 trđ, biến phí =(63-37,8)= 25,2 trđ
642 Quý 2= 64,8, định phí =37,8, biến phí = (64,8-37,8)= 27 trđ
Lập BCKQKD theo dạng SDĐP, xác định Doanh thu hòa vốn
Chỉ tiêu
Quý 1
Quý 2
Tổng
Tỷ lệ %
Tổng
Tỷ lệ %
Doanh thu
630
100
675
100
Biến phí
252
40%
270
40%
Số dư đảm phí
378
60%
405
60%
Định phí
244,5
244,5
LNTT
133,5
160,5
Doanh thu hòa vốn = Định phí : tỷ lệ số dư đảm phí = 244,5 tr : 0,6 = 407,5 trđ
Giả sử Quý 1 Biến phí tăng 10%, Doanh thu tăng 10%, thì lãi thuần của Cty tăng(giảm ) bao nhiêu ?
Biến phí mới = 252 x 1,1 = 277,2 trđ
Doanh thu mới = 630 x 1,1 = 693 trđ
LNTT = Doanh thu – Biến phí – định phí
= 693 tr – 277,2 – 244,5 = 171,3 tr
è LN tăng (171,3 tr – 133,5) = 37,8 tr
Giả sử Quý II Định phí tăng 10%, Doanh thu tăng 10%, thì lãi thuần của Cty tăng(giảm ) bao nhiêu ?
Định phí mới = 244,5 x 1,1 = 268,95
Doanh thu mới = 675 x 1,1 = 742.5
Biến phí = 742,5 x 40% = 297
LNTT = Doanh thu – Biến phí – định phí
= 742,5 – 297 – 268,95 = 176,55
LN tăng = 176,55 – 161 = 15,55
Giả sử Quý II Doanh thu đạt 700 tr đồng và định phí không đổi, thì lãi thuần của Cty tăng(giảm ) bao nhiêu ?
Doanh thu = 700tr
Biến phí = 700x 40% = 280 trđ
LNTT = Doanh thu – Biến phí – định phí
=700- 280 – 244,5 = 175,5
LN tăng – 175,5 – 161 = 14,5
Bài 21. Báo cáo thu nhập năm 2010 của Công ty A như sau:
ĐVT: 1.000 đ
- Doanh thu (40.000 sp x 14) 560.000
- Giá vốn hàng bán: 275.600
Nguyên liệu TT 120.000
Nhân công TT 65.600
CP Sản xuất chung 90.000
- Lãi gộp : 284.400
- Chi phí bán hàng : 162.400
Biến phí : 52.400
Hoa hồng: 38.400
Chi phí VC : 14.000
Định phí : 110.000
- Chi phí quản lý DN: 88.200
Biến phí: 3.200
Định phí : 85.000
- Lợi nhuận 33.800
Biết rằng: biến phí của Cty biến động theo khối lượng, ngoại hoa hồng hàng bán là căn cứ theo doanh thu. Biến phí sản xuất chung là 500đ/sp. Khả năng của Cty có thể sản xuất được 70.000 sản phẩm.
Yêu cầu:
Lập lại báo cáo thu nhập theo dạng đảm phí
Để nâng cao lợi nhuận, phòng kinh doanh đưa ra 2 đề án như sau:
Đề nghị giảm giá bán 25% , năng lực của Công ty được sử dụng hết.
Tăng giá bán 25%, tăng hoa hồng bằng 10% doanh thu và tăng chi phí quảng cáo thêm 100.000.000 đ vì căn cứ theo kinh nghiệm của các Cty khác, anh ta tin rằng điều này sẽ làm cho lượng bán tăng 60%.
Hãy lập báo cáo thu nhập theo dạng đảm phí đối với 2 đề án này, và nên chọn phương án nào?
Sử dụng các số liệu gốc: Giám đốc Cty cho rằng không nên tăng giá bán, thay vào đó ông đề xuất sử dung nguyên liệu có giá rẻ hơn để làm giảm chi phí cho mỗi sản phẩm được 1.730đ. Với phương án này Cty cần phải bán bao nhiêu sản phẩm trong kỳ tới nếu muốn đạt một khoản lợi nhuận là 59.000.000 đ? Và để đạt tỷ lệ hoàn vốn ROI là 20% thì Cty sử dụng lượng vốn bình quân là bao nhiêu?
Sử dụng các số liệu gốc: Phòng Quảng cáo của Cty cho rằng cần đẩy mạnh quảng cáo. Có thề tăng chi phí quảng cáo thêm bao nhiêu để Cty đạt được tỷ lệ lợi tức trên doanh thu là 4,5% nếu bán được 60.000 sp?
Sử dụng số liệu gốc: Cty có một số đại lý ở nước ngoài muốn được cung cấp 15.000 sản phẩm với giá đặc biệt. Đối với số sản phẩm này Cty không phải cho hoa hồng hàng bán nhưng chi phí chuyên chở sẽ tăng lên 80% và Cty phải đóng một khoản thuế nhập khẩu là 3.150 ng.đ thay cho các đại lý nước ngoài để sản phẩm của Cty được bán ở những nước đó. Biến phí quản lý giảm 40%. Với các thông tin trên hãy tính giá bán mà Cty phải tính cho số 15.000 sp bán cho các đại lý ở nước ngoài để Cty có thể thu đươc một khoản lợi nhuận là 20.000 ng.đ.
Bài 22
Khách sạn A có 200 phòng, Vào mùa du lịch mỗi ngày có 80% số được thuê, ở mức này chi phí bình quân là 100.000 đ/phòng/ngày. Mùa du lịch thường kéo dài 1 tháng (30 ngày). Tháng thấp nhất trong năm tỷ lệ số phòng được thuê chỉ đạt 50%, chi phí bình quân hoạt động trong tháng này là 354 trđồng.
Yêu cầu:
Hãy xác định biến phí 1 phòng /ngày?
Chỉ tiêu
Số lượng
Chi phí
Max
200 X 80% X 30 = 4.800
480.000.000
Min
200x50%X30 =3.000
354.000.000
Biến phí a = (480tr – 354tr):(4.800 – 3000) = 70.000.đ/phòng
Định phí = 354 tr – 70.000 x 3.000 = 144.000.000
Xác định tổng Định phí hoạt động trong tháng?
Định phí = 354 tr – 70.000 x 3.000 = 144.000.000
è y= 70.000 . X + 144.000.000
Xác định dự toán chi phí nếu tháng sau số phòng được thuê là 65%
Nếu tháng sau số phòng được thuê 65%
X = 200 x 65%x 30 = 3.900
Thế vào hàm chi phí = 70.000 x 3900 + 144.000.000 = 417.000.000
Xác định dự toán chi phí bình quân mỗi phòng/ ngày nếu mức độ hoạt động là 80%, 65%, 50%. Giải thích sự khác biệt của các mức chi phí trên
Chỉ tiêu
80%
65%
50%
Tổng CP
480.000.000
417.000.000
354.000.000
Số phòng
4.800
3.900
3.000
Chi phí của 1 Phòng
100.000
106.920
118.000
Bài 23. Công ty TNHH Binh Minh sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A, có tài liệu năm 2012 như sau: (ĐVT: 1000 đ)
a. Năng lực sản xuất năm : 60.000 sp, nhưng mới sản xuất và tiêu thụ được 40.000 sp
b. Chi phí sản xuất, bán hàng và QLDN như sau:
- CP NVLTT cho 1 sp
11
- Cp Nhân công TTSX cho 1 sp
6
- Biến phí SX chung cho 1 SP
3
- Biến phí bán hàng 1 Sp
12
- Định phí SXC 1 năm
400.000
- Định phí bán hàng 1 năm
150.000
- Định phí QLDN 1 năm
40.000
- Định phí lãi vay 1 năm
10.000
c. Vốn hoạt động bình quân: 500.000
d. Giá bán 1 sản phẩm: 80
Yêu cầu: (các yêu cầu độc lập nhau).
Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo số dư đảm phí, xác định sản lượng và doanh thu hòa vốn.
Tính độ lớn đòn bẩy kinh doanh, nêu ý nghĩa. Tính số dư an toàn.
(DOL = Tổng số dư đảm phí : LNTT và lãi vay )
Giả sử có tỷ lệ hoàn vốn đầu tư tối thiểu là 10%. Tính tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI) và lợi nhuận còn còn lại (RI).
Nếu muốn đạt LNTT là 1.600.000 thì phải tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm.
Cty lập 2 phương án cho năm sau:
Tặng quà trị giá 2 cho khách hàng khi mua 1 sản, dự tính sản lượng tăng 20% so với năm 2012.
Giảm giá bán 10%, tăng chi phí quảng cáo một năm 20.000, dự tính sản lượng tiêu thụ ở mức tối đa.
Giả sử năm 2013 đã có mức tiêu thụ như năm 2012, có khách hàng muốn mua 8.000 SP với giá chỉ bằng 65% giá hiện tại. Nếu bán số lượng sản phẩm này thì phải chịu chi phí vận chuyển là 16.000, nhưng biến phí bán hàng giảm 40%, người quản lý kỳ vọng lợi nhuận sẽ mang lại 10.000. Cty có bán được không?
Bài làm
Chỉ tiêu
Tổng
1 sản phẩm
Tỷ lệ
Doanh thu
3.200.000
80
100%
Biến phí
1.280.000
32
40%
Số dư Đảm phí
1.920.000
48
60%
Định chưa lãi vay
590.000
LNTT và lãi vay
1.330.000
Lãi vay
10.000
LNTT
1.320.000
Sản lượng hòa vốn kinh tế: Định phí chưa lãi vay : số dư đảm phí
= 590.000: 48 = 12.291 sp
è DT hòa vốn = 12.291 x 80 = 983.280
Sản lượng hòa vốn tài chính = Định phí có lãi vay : số dư đảm phí
= 600.000 : 48= 12.500 sp
è DT = 12.500 x 80 = 1.000.000
Tính độ lớn đòn bẩy kinh doanh, nêu ý nghĩa. Tính số dư an toàn.
DOL = Tổng số dư đảm phí : LNTT và lãi vay
= 1.920.000 : 1.330.000= 1,44
Tỷ lệ số dư an toàn
= Số dư an toàn : Doanh thực tế
= (Doanh thu TT – Doanh thu hòa vốn tài chính) : DT thực tế
= ( 3.200.000 – 1.000.000): 3.200.000 = 68,75%
Giả sử có tỷ lệ hoàn vốn đầu tư tối thiểu là 10%. Tính tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI) và lợi nhuận còn còn lại (RI).
ROI = LNTT VÀ LÃI VAY : VỐN ĐẦU TƯ
= 1.330.000 :500.000 = 2,66
RI = 1.330.000 – 500.000 X 10% = 1.280.000
Nếu muốn đạt LNTT là 60.000 thì phải tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm.
Sl kỳ vọng bằng = (Định phí có lãi vay + LNTT) : số dư đảm phí
= (600.000 + 60.000): 48 = 13.750 sp
Cty lập 2 phương án cho năm sau:
Tặng quà trị giá 2 cho khách hàng khi mua 1 sản, dự tính sản lượng tăng 20% so với năm 2012.
Biến phí mới = 32+2 = 34
Giá = 80
è số dư đảm phí mới = 80-34= 46
Sl mới = 40.000 x 1,2= 48.000
LN mới = tổng số dư đảm phí – định phí
= 48.000 x 46 – 600.000 = 1.608.000
Giảm giá bán 10%, tăng chi phí quảng cáo một năm 20.000, dự tính sản lượng tiêu thụ ở mức tối đa.
Giá mới = 80 x90% = 72
Biến phí : 32 è số dư đảm phí mới = 72 – 32 = 40
Định phí mới = 600.000+20.000= 620.000
SL = 60.000 sp
LNTT =60.000 x 40 – 620.000 = 1.780.000
Hãy phân tích và lựa chọn phương án hiệu quả nhất
Nếu các giả định của các phương án được thực hiện thì chúng ta nên chọn phương án 2
Giả sử năm 2013 đã có mức tiêu thụ như năm 2012, có khách hàng muốn mua 8.000 SP với giá chỉ bằng 65% giá hiện tại. Nếu bán số lượng sản phẩm này thì phải chịu chi phí vận chuyển là 16.000, nhưng biến phí bán hàng giảm 40%, người quản lý kỳ vọng lợi nhuận sẽ mang lại 10.000. Cty có bán được không?
Giá họ chào = 80 x 65% = 52
Biến phí mới = (11 + 6 + 3 + 12*60%)= 27,2
Chi phí VC tăng thêm 1 sp = 16.000 :8000 = 2
LN kỳ vọng 1 sp = 10.000 : 8000= 1,25
Giá của Doanh nghiệp = 30,45
Chấp nhận đơn giá trên.
Bài 24. Tại doanh nghiệp có các tài liệu về sản xuất kinh doanh năm 200x:
(đơn vị tính: đồng)
Chi phí NVL TT/1sp : 36.800
Chi phí NC TT/1sp :28.000
Biến phí sản xuất chung/1sp: 6.400
ĐPSXC/1sp(căn cứ số lượng 44.000sp) :20.000
Bao bì đóng gói/1sp 2.800
Chi phí quảng cáo/1 năm: 326.800.000
Khấu hao TSCĐ bộ phận bán hàng và quản lý/1 năm: 763.200.000
Lương bộ phận bán hàng và quản lý/1 năm :610.000.000
Vốn hoạt động bình quân/1 năm:5.375.000.000
SP tiêu thụ 44.000 sp
Giá bán: 160.000 đ/1sp
Năng lực sx tối đa :56.000 sp
Yêu cầu:
a/ Lập báo cáo kinh doanh theo số dư đảm phí.
b/Xác định SLHV và DTHV . Nếu tiêu thụ 36.250 sp thì lời hay lỗ?
c/ DT tăng 10% thì số dư tăng bao nhiêu? LN tăng bao nhiêu?
d/ Muốn đạt tỷ lệ hòan vốn đầu tư ROI là 32% thì bán bao nhiêu sp?
e/ Có một cty khác đề nghị mua 6.000 sp tiếp theo trong năng lực tối đa của doanh ngiệp với giá chỉ bằng 60% giá bán ban đầu. Có nên chấp nhận đề nghị này không ? Nếu doanh nghiệp muốn LN tăng thêm 144 trđồng khi bán 6.000 sp này.
Bài làm
a.
Chỉ tiêu
T ổng
1 sản phẩm
Tỷ lệ
Doanh thu
7.040.000.000
160.000
100%
Biến phí
3.256.000.000
74.000
46,25%
Số dư đảm phí
3.784.000.000
86.000
53,75%
Định phí
2.580.000.000
LNTT
1.204.000.000
b. Xác định sản lượng và doanh thu hòa vốn
Sản lượng = Định phí : số dư đảm phí 1 sp
= 2.580.000.000: 86.000 = 30.000 sp
è DT hòa vốn = sản lượng x đơn giá = 30.000 x 160.000 = 4.800.000.000
Khi doanh nhiệp tiêu thụ 36.250 sản phẩm thì sẽ có lời bởi vì sản lượng vượt qua điểm hòa vốn.
c. Khi DT tăng 10% , giá bán ko đổi, thì biến phí chiếm 46,25% Giá trị tăng của DT, số dư đảm phí tăng 53,75% è SD đảm phí = 7.040.000.000 x 10% x 53,75% = 378.400.000 đ
Trong điều kiện định phí không đổi giá trị tăng thêm của số dư đảm phí chính là giá trị tăng thêm của LN =è LN tăng thêm 378.400.000 đ
d. Tìm sản lượng kỳ vọng để đạt ROI = 32%
ROI = LNTT và Lãi vay : Vốn đầu tư Bình quân
è LNTT và lãi vay = Vốn x 32% = 5.375.000.000 x 32% = 1.720.000.000
Sản lượng kỳ vọng = (Định phí + LNTTvà Lãi vay): số dư đảm phí
= (2.580.000.000 + 1.720.000.000) : 86.000 = 50.000 sp
e. Giá đề xuất khách hàng = 160.000 x 60% = 96.000 đ
Giá đơn vị = Biến phí + LN kỳ vọng của 6.000 sp
= 74.000 + (144.000.000 : 6.000 ) = 98.000 đ
è Không chấp nhận.
Bài 25
Khách sạn A có 200 phòng, Vào mùa du lịch mỗi ngày có 80% số được thuê, ở mức này chi phí bình quân là 100.000 đ/phòng/ngày. Mùa du lịch thường kéo dài 1 tháng (30 ngày). Tháng tháng thấp nhất trong năm tỷ lệ số phòng được thuê chỉ đạt 50%, chi phí bình quân hoạt động trong tháng này là 354 trđồng.
Yêu cầu:
Hãy xác định biến phí 1 phòng/ ngày, tổng Định phí hoạt động trong tháng và viết hàm chi phí.
Chỉ tiêu
Số phòng cho thuê
Chi phí
Max
200 x80%x30=4.800
480 tr
Min
200x50%x30=3000
354 tr
A = (480tr – 354tr): (4800 – 3000) = 70.000 đ/phòng/ngày
B= 354 tr – 70.000 x 3000 = 144tr
Y= 70.000 .X + 144.000.000
Xác định dự toán chi phí nếu tháng sau số phòng được thuê là 70% .
X= 200 x70%x30 = 4.200 phòng
Thế vào hàm chi phí: Y = 70.000 x 4.200 + 144.000.000 = 438 tr
Xác định dự toán chi phí bình quân mỗi phòng/ ngày nếu mức độ hoạt động là 80%, 70%, 50%. Giải thích sự khác biệt của các mức chi
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tong_hop_cac_bai_tap_ke_toan_co_loi_giai.doc