Tổng hợp đề thi vào lớp 10 - Môn Hóa

Khử hoàn toàn 2,4gam hỗn hợp CuO và oxit sắt bằng hiđro dư, đun nóng; sau phản ứng thu được 1,76 gam chất rắn. Hòa tan chất rắn vừa thu được bằng dung dịch axit HCl (dư), khi phản ứng kết thúc, thu được 0,448 lit khí hiđro (ở đktc).

a. Xác định công thức phân tử của oxit sắt.

b. Tính khối lượng của mỗi oxit kim loại có trong 2,4 gam hỗn hợp ban đầu.

 

doc6 trang | Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 5463 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tổng hợp đề thi vào lớp 10 - Môn Hóa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi Tuyển sinh THPT Khối Chuyên ĐH KHTN HN Năm: 2005 Môn: Hoá học Câu I: Trong phòng thí nghiệm có 7 bình thủy tinh không màu bị mất nhãn, mỗi bình đựng một chất khí hoặc một chất lỏng sau đây: metan, etilen, benzen, khí cacbonic, khí sunfuro, rượu etylic, axit axetic. Chỉ được dung thêm nước, nước vôi trong, nước brôm, đã vôi; hãy cho biết phương pháp nhận ra từng chất. Viết các phương trình phản ứng (nếu có). Câu II: Các hợp chất hữu cơ A,B,C,D (chứa các nguyên tố C, H, O), trong đó khối lượng mol của A bằng 180g. Cho A tác dụng với oxit kim loại R2O trong dung dịch NH3 tạo ra kim loại R. Cho A chuyển hóa theo sơ đồ: +B A > B > C > D Hãy chọn các chất thích hợp để viết các phương trình phản ứng. Câu III: Có một loại oleum X trong đó SO3 chiếm 71% theo khối lượng. Lấy a gam X hòa tan vào b gam dung dịch H2SO4 c% được dung dịch Y có nồng độ d%. Lập biểu thức tính d theo a, b, c. Câu IV: E là oxit kim loại M, trong đó oxi chiếm 20% khối lượng. Cho dòng khí CO (thiếu) đi qua ống sứ chứa x gam chất E đốt nóng. Sau phản ứng khối lượng chẩt rắn còn lại trong ống sứ là y gam. Hòa tan hết y gam này vào lượng dư dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch F và khí NO duy nhất bay ra. Cô cạn dung dịch F thu được 3,7x gam muối G. Gỉa thiết hiệu suất các phản ứng là 100%. Xác định công thức của E, G. Tính thể tích NO (đktc) theo x, y. Chuyên mục: Thư viện đề Ngày đưa tin: 05/03/2009 KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH MÔN HÓA NĂM HỌC 2007-2008 (BẢNG B) SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO     KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH             KHÁNH HÒA                                  NĂM HỌC 2007-2008                                                                         MÔN THI : HÓA HỌC – CẤP THCS (Bảng B) ĐỀ THI CHÍNH THỨC                             Ngày thi : 18 – 3 – 2008   (Đề thi này có 1 trang)                         Thời gian làm bài : 150 phút (không kể thời gian phát đề) Baøi 1: (4,00 ñieåm) 1) Trong phòng thí nghiệm thường điều chế CO2 từ CaCO3 và dung dịch HCl, khí CO2 tạo ra bị lẫn một ít khí HCl (hiđroclorua) và H2O (hơi nước). Làm thế nào để thu được CO2 tinh khiết. 2) Từ glucô và các chất vô cơ cần thiết , viết các các phương trình phản ứng điều chế     Etylaxetat. Bài 2 (5,00 điểm) 1. Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau: a.  Fe3O4 + H2SO4(loãng)  B + C + D               b. B + NaOH  E  +  F                      c. E + O2 + D  G                                              d. G  Q + D                                  e. Q +  CO (dư)  K + X                                g. K + H2SO4 (loãng)  B + H2↑           2. Xác định khối lượng của FeSO4.7H2O cần dùng để hòa tan vào 372,2 gam nước để điều chế được dung dịch FeSO4 3,8%. 3. Tính khối lượng anhyđrit sunfuric (SO3) và dung dịch axit sunfuric 49 % (H2SO4 49%) cần dùng để điều chế 450 gam dung dịch H2SO4 83,3%.  Baøi 3: (3,00 ñieåm) Khử hoàn toàn 2,4gam hỗn hợp CuO và oxit sắt bằng hiđro dư, đun nóng; sau phản ứng thu được 1,76 gam chất rắn. Hòa tan chất rắn vừa thu được bằng dung dịch axit HCl (dư), khi phản ứng kết thúc, thu được 0,448 lit khí hiđro (ở đktc).   a.      Xác định công thức phân tử của oxit sắt. b.      Tính khối lượng của mỗi oxit kim loại có trong 2,4 gam hỗn hợp ban đầu. Baøi 4: (4,00 ñieåm) 1) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm khí hiđro clorua và khí hiđro bromua vào nước thu được dung dịch trong đó nồng độ phần trăm của 2 axit bằng nhau. Hãy xác định tỉ lệ thể tích của các khí có trong hỗn hợp A. 2) Cho 105 ml dung dịch HCl 10% (khối lượng riêng là 1,05g/ml) vào 455 ml dung dịch NaOH 5% (khối lượng riêng là 1,06g/ml) được dung dịch A. Thêm 367,5 gam dung dịch H2SO4 8% vào dung dịch A được dung dịch B. Đem làm bay hơi dung dịch B rồi đun nóng ở 5000C thu được chất rắn là một muối khan có khối lượng m gam. Tính giá trị của m. Baøi 5: (4,00 ñieåm) Có dung dịch X chứa 2 muối của cùng một kim loại. TN1 : Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được kết tủa A chỉ chứa một muối. Nung toàn bộ kết tủa A đến khối lượng không đổi thu được 0,224 lít khí B (đktc) có tỉ khối đối với hiđro là 22 ;  khí B có thể làm đục nước vôi trong. TN 2 : Lấy 100ml dung dịch X cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 (lượng vừa đủ) thu được 2,955 gam kết tủa A và dung dịch chỉ chứa NaOH. Tìm công thức và nồng độ mol của các muối trong dung dịch X. ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRUNG HỌC CƠ SỞ MÔN HÓA NĂM HỌC 2006-2007 (VÒNG 1) SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO     ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRUNG HỌC CƠ SỞ             KHÁNH HÒA                                   NĂM HỌC 2006-2007                                                                         MÔN THI : HÓA HỌC (Vòng 1) ĐỀ THI CHÍNH THỨC                    Thời gian làm bài : 150 phút (không kể thời gian phát đề)             BẢNG A                                Ngày thi : 23 – 3 – 2007 (Đề thi có 2 trang) Câu 1 :4,50 điểm 1. Có những muối sau : (A) : CuSO4 ; (B) : NaCl ; (C) : MgCO3 ; (D) : ZnSO4 ; (E) : KNO3 . Hãy cho biết muối nào :             a) Không nên điều chế bằng phản ứng của kim loại với axit . Vì sao ?             b) Có thể điều chế bằng phản ứng của kim loại với dung dịch axit H2SO4 loãng.             c) Có thể điều chế bằng phản ứng của dung dịch muối cacbonat với dung dịch  axit clohidric.             d) Có thể điều chế bằng phản ứng trung hòa giữa hai dung dịch.             e) Có thể điều chế bằng phản ứng của muối cacbonat không tan với dung dịch axit sunfuric. 2. Có các lọ đựng riêng rẽ các dung dịch không dán nhãn : NaCl, NaOH, H2SO4 , HCl, Ba(OH)2, MgSO4. Không dùng thêm thuốc thử khác, hãy trình bày cách phân biệt và viết phương trình hóa học minh họa. Câu 2 : 3,75 điểm 1. Từ CuS, H2O, NaCl, các phương tiện và các điều kiện phản ứng, viết các phương trình phản ứng  hóa học điều chế Cu(OH)2. 2. Cho 44gam hỗn hợp muối NaHSO3 và NaHCO3 phản ứng hết với dung dịch H2SO4 trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp khí A và 35,5gam muối Na2SO4 duy nhất. Trộn hỗn hợp khí A với oxi thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với hidro là 21. Dẫn hỗn hợp khí B đi qua xúc tác V2O5 ở nhiệt độ thích hợp, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí C gồm 4 chất có tỉ khối so với  hidro là 22,252.             Viết các phương trình hóa học và tìm thành phần % về thể tích của SO3 trong hỗn hợp khí C. Câu 3 :  4,50 điểm 1. Có hỗn hợp hai muối : Na2CO3.10H2O và CuSO4.5H2O . Bằng thực nghiệm, hãy nêu cách xác định thành phần% khối lượng từng muối trong hỗn hợp. 2. Cho sơ đồ các phản ứng :  (A)    ®      (B)   +   (C)   +  (D)      ;            (C) +   (E)     ®   (G)   +   (H)   +  (I) (A) +   (E)    ®     (G)   +   (I)    +  (H)   +   (K)   ;  (K) +   (H)    ®    (L)   +   (I)    +  (M)      Hoàn thành các phương trình phản ứng trên và ghi rõ điều kiện phản ứng. Biết (D), (I), (M) là các đơn chất khí, khí (I) có tỷ khối so với khí metan là 4,4375. Để trung hoà 2,8 gam kiềm (L) cần 200 ml dung dịch HCl 0,25M. Câu 4 : 3,75 điểm 1. Trộn 200 ml dung dịch HCl 1M với 200 ml dung dịch H2SO4 1M thu được 400 ml dung dịch A. Tính nồng độ mol/l mỗi chất trong dung dịch A. 2. Cho 19,05 gam một hỗn hợp bột Fe, Zn hoà tan vừa đủ trong 400 ml dung dịch A tạo ra dung dịch B và V (lít) H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính V , tính khối lượng hỗn hợp muối trong dung dịch B và khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. 3. Khi lấy V ( lít ) H2 ở trên khử vừa đủ 19,6 gam hỗn hợp CuO và FexOy tạo ra hỗn hợp kim loại C, ngâm hỗn hợp kim loại C trong dung dịch HCl dư thu được 0,5V (lít ) H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định công thức oxit sắt. Tính khối lượng hỗn hợp C. Câu 5 :  3,50 điểm Cho hỗn hợp A gồm ba hidrocacbon X, Y, Z có công thức phân tử  lần lượt là : CnH2n + 2 ; CnH2n  ; CnH2n – 2 . Biết X chứa 20% hiđro về khối lượng.             1.  Xác định công thức phân tử X, Y, Z và viết công thức cấu tạo đầy đủ của chúng.             2.  Viết một phương trình phản ứng thể hiện tính chất hoá học đặc trưng của X và giải thích.             3. Trình bày phương pháp hoá học tách Z từ hỗn hợp A.             4. Đốt cháy hoàn toàn V (lít) hỗn hợp A ở điều kiện tiêu chuẩn , cho toàn bộ sản phẩm cháy sục vào một bình đựng dung dịch nước vôi trong, dư thấy xuất hiện 4 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch trong bình nước vôi giảm a (gam). Tính V và tìm khoảng giới hạn của a. ------------------HẾT------------------ Ghi chú : Cho phép thí sinh sử dụng máy tính cá nhân và bảng HTTH  các nguyên tố hóa học. Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm. 1.Khi cho a gam dd H2SO4 nồng độ A% tác dụng với một lượng hỗn hợp 2 kim loại Na và Zn (dùng dư) thì khồi lượng H2 tạo thành là 0,05a gam.Xác định nồng độ A%. 2.Trộn lẫn 100ml dung dịch NaHSO4 1M với 100ml dung dịch NaOH 2M được dung dịch A.Cô cạn dung dịch A thì thu được hỗn hợp những chất nào? 3.Cho 15,9 gam hỗn hợp 2 muối MgCO3 và CaCO3 vao 0,4 lít dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X.Hỏi dung dịch X có dư axit không. 4.Cho 6,2 gam Na2O vào nước .tính thể tích khí SO2 (đktc)cần thiết với dung dịch trên để tạo 2 muối. 5.Hoà tan hoàn toàn a gam R2O3 cần b gam dung dịch H2SO4 12,25% thì vừa đủ .Sau phản ứng thu được dung dịch muối có nồng độ 15,36%.Xác định kim loại R. 6.Hoà tan 13,2 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại có cùng hoá trị vào 400 ml dung dịch HCl 1,5M.Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 32,7 gam hỗn hợp muối khan .Hỗn hợp X có tan hết trong dung dịch HCl không? 7.Một nguyên tố R mà oxit cao nhất của nó chứa 60% oxi theo khối lượng .HỢp chất khí của R với Hidro có tỉ khối hơi so với không khí là 1,172.Xác định công thức Oxit của R. 8.Khử 3,48 gam một oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lít khí H2 (đktc).Tìm công thúc phân tử của oxit kim loại.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc2727873 thi Tuy7875n sinh THPT Kh7889i Chuyamp234n 272H KHTN HN.doc
  • doc56.doc
  • pdfChuyenHoaBacNinh0708.pdf
  • pdfChuyenHoaDHTayNguyen0809.pdf