Câu 11. Giải quyết việc làm là chính sách xã hội cơ bản là yếu tố quyết định để
A. phát huy nhân tố con người. B. nâng cao chất lượng dân số.
C. tạo thu nhập cho người dân. D. nâng cao đời sống nhân dân.
Câu 12. Tình hình việc làm ở nước ta hiện nay là
A. người lao động không có chuyên môn. B. đáp ứng đủ cho người lao động.
C. số người thất nghiệp ngày càng tăng. D. thiếu việc làm cho người lao động.
Câu 13. Vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay như thế nào?
A.Việc làm thiếu trầm trọng.
B. Vấn đề việc làm được giải quyết hợp lý.
C. Việc làm là vấn đề không cần quan tâm nhiều
D. Thiếu việc làm là vấn đề bức xúc ở nông thôn và thành thị.
Câu 14. Tình trạng thiếu việc làm ở nước ta hiện nay vẫn là vấn đề
A. bức xúc ở cả nông thôn và thành thị. B. luôn được Đảng và Nhà nước quan tâm.
C. luôn được các nhà đầu tư quan tâm. D. được chính quyền các địa phương quan tâm.
Câu 15. Việt Nam là nước có tốc độ tăng dân số cao, nếu thực hiện tốt chính sách giải quyết việc làm sẽ
A. sống cuộc sống ấm no. B. thoát khỏi tình trạng nghèo.
C. có cuộc sống ổn định. D. thoát khỏi tình trạng thất nghiệp.
3 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 999 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Trắc nghiệm Giáo dục công dân 11 - Bài 11: Chính sách dân số và giải quyết việc làm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 11 .CHÍNH SÁCH DÂN SỐ VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
Câu 1. Làm tốt công tác thông tin tuyên truyền giáo dục là phương hướng cơ bản của
A. chính sách dân số. B. chính sách xã hội.
C . kế hoạch hóa gia đình. D. chính sách y tế.
Câu 2. Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách dân số ở nước ta là
A. nâng cao đời sống nhân dân. B. tăng cường công tác lãnh đạo và quản lý.
C. làm tốt công tác thông tin tuyên truyền. D. làm tốt công tác tuyên truyền giáo dục.
Câu 3. Thực hiện có hiệu quả phương hướng của chính sách dân số sẽ nâng cao
A. chất lượng dân số. B. hiệu quả đời sống nhân dân.
C. đời sống nhân dân. D. tinh thần đoàn kết trong nhân dân
Câu 4. Phương hướng cơ bản của chính sách dân số ở nước ta là làm tốt công tác
A. thông tin tuyên truyền. B. tuyên truyền.
C. thông tin, tuyên truyền, giáo dục. D. tuyên truyền, giáo dục.
Câu 5. Nội dung nào dưới đây không phải phương hướng cơ bản của chính sách dân số?
A.Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lý. B. Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục.
C. Nâng cao sự hiểu biết của người dân. D. Nâng cao hiệu quả đời sống nhân dân.
Câu 6. Việc đưa hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản vị thành niên vào chương trình học phổ thông là thể hiện hoạt động giáo dục ý thức thực hiện chính sách
A. y tế. B. xã hội. C. văn hóa. D. dân số.
Câu 7. Nhà nước đưa ra những phương hướng cơ bản của chính sách dân số nhằm mục đích gì?
A. Nâng cao chất lượng dân số, phát triển nguồn nhân lực.
B. Ổn định quy mô dân số, nâng cao chất lượng đời sống nhân dân.
C. Nâng cao chất lượng đời sống, tạo thu nhập cho nhân dân.
D. Phát triển kinh tế xã hội, ổn định quy mô dân số.
Câu 8. Gia đình chị H là viên chức nhà nước sinh hai con gái, chồng chị H yêu cầu sinh thêm con để nối dõi tông đường. Chồng chị H đã vi phạm chính sách nào dưới đây?
A. Dân số. B. Hôn nhân.
C. Sinh sản. D. Bình đẳng.
Câu 9. Địa phương Y cử cán bộ dân số đến cơ sở để tuyên truyền biện pháp kế hoạch hóa dân số. Địa phương Y đã thực hiện phương hướng nào dưới đây?
A. Nhà nước đầu tư đúng mức. B. Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lý.
C. Nâng cao sự hiểu biết của người dân. D. Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục.
Câu 10. Ban bảo vệ sức khỏe sinh sản của Tỉnh đã đến các cơ sở để tuyên truyền cho người dân về vấn đề nâng cao sức khỏe sinh sản ở tuổi thành niên. Ban Bảo vệ sức khỏe sinh sản đã thực hiện phương hướng nào dưới đây?
A.Nhà nước đầu tư đúng mức. B. Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lý.
C. Nâng cao sự hiểu biết của người dân . D. Làm tốt công tác thông tin, chăm sóc sức khỏe cho người dân.
Câu 11. Giải quyết việc làm là chính sách xã hội cơ bản là yếu tố quyết định để
A. phát huy nhân tố con người. B. nâng cao chất lượng dân số.
C. tạo thu nhập cho người dân. D. nâng cao đời sống nhân dân.
Câu 12. Tình hình việc làm ở nước ta hiện nay là
A. người lao động không có chuyên môn. B. đáp ứng đủ cho người lao động.
C. số người thất nghiệp ngày càng tăng. D. thiếu việc làm cho người lao động.
Câu 13. Vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay như thế nào?
A.Việc làm thiếu trầm trọng.
B. Vấn đề việc làm được giải quyết hợp lý.
C. Việc làm là vấn đề không cần quan tâm nhiều
D. Thiếu việc làm là vấn đề bức xúc ở nông thôn và thành thị.
Câu 14. Tình trạng thiếu việc làm ở nước ta hiện nay vẫn là vấn đề
A. bức xúc ở cả nông thôn và thành thị. B. luôn được Đảng và Nhà nước quan tâm.
C. luôn được các nhà đầu tư quan tâm. D. được chính quyền các địa phương quan tâm.
Câu 15. Việt Nam là nước có tốc độ tăng dân số cao, nếu thực hiện tốt chính sách giải quyết việc làm sẽ
A. sống cuộc sống ấm no. B. thoát khỏi tình trạng nghèo.
C. có cuộc sống ổn định. D. thoát khỏi tình trạng thất nghiệp.
Câu 16. Khuyến khích làm giàu theo quy định của pháp luật biểu hiện của chính sách nào dưới đây?
A. Chính sách dân số. B. Chính sách giải quyết việc làm.
C. Chính sách xã hội. D. Chính sách phát triển kinh tế.
Câu 17. Theo em việc làm nào dưới đây góp phần giải quyết việc làm cho người lao động ở nước ta hiện nay?
A. Sinh ít con, nuôi dạy con cái tốt. B. Chăm lo đến việc học tập của con.
C. Động viên gia đình làm giàu hợp pháp. D. Môi giới xuất khẩu lao động ra nước ngoài.
Câu 18. Trường THPT Lê Hồng Phong mời cán bộ trung tâm tư vấn hướng nghiệp về định hướng nghề nghiệp cho học sinh lớp 12. Vậy trường THPT Lê Hồng Phong đã thực hiện chính sách nào dưới đây ?
A. Giải quyết việc làm. B. Bồi dưỡng phát triển nhân lực.
C . Đào tạo nguồn nhân lực. D. Đào tạo nguồn lao động phổ thông.
Câu 19. Sau tốt nghiệp THPT dù đủ điều kiện vào học đại học nhưng bạn K quyết định tìm việc làm với lý do học đại học xong rồi vẫn thất nghiệp. Nếu là bạn của K em sẽ khuyên bạn như thế nào?
A. Phản đối quyết định của bạn. B. Đồng ý với quyết định của bạn .
C . Kệ cho bạn A quyết định. D. Động viên bạn tiếp tục học lên đại học.
Câu 20. Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách giải quyết việc làm ở nước ta là
A. thúc đẩy phát triển sản xuất và dịch vụ. B. đào tạo nguồn nhân lực cho đất nước.
C . nâng cao sự hiểu biết của người dân về việc làm. D. phát triển nguồn nhân lực cho đất nước.
Câu 21. Khuyến khích làm giàu theo pháp luật, tự do hành nghề là một trong những
A. trọng tâm của chính sách việc làm.
B. mục tiêu của chính sách giải quyết việc làm.
C. nhiệm vụ của chính sách giải quyết việc làm.
D. phương hướng cơ bản của chính sách giải quyết việc làm.
Câu 22. Nội dung nào dưới đây không phải là phương hướng của chính sách giải quyết việc làm?
A. Thúc đẩy phát triển sản xuất và dịch vụ. B. Khuyến khích làm giàu theo pháp luật.
C . Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. D. Tăng cường mở rộng thị trường lao động.
Câu 23. Tăng thu nhập cho người lao động biểu hiện phương hướng nào dưới đây?
A. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. B. Đẩy mạnh phong trào lập nghiệp.
C . Mở rộng thị trường lao động. D. Tạo nhiều việc làm cho người lao động.
Câu 24. Địa phương X đã tổ chức lớp đào tạo tiếng Nhật cho người lao động. Địa phương X đã thực hiện phương hướng nào trong những phương hướng dưới đây?
A. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. B. Thúc đẩy phát triển sản xuất và dịch vụ.
C. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn. D. Khuyến khích làm giàu theo pháp luật.
Câu 25. Tỉnh Y đã đồng ý cho các nhà đầu tư nước ngoài vào sản xuất ngành may mặc. Vậy tỉnh Y đã thực hiện phương hướng nào dưới đây?
A. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. B. Thúc đẩy phát triển sản xuất và dịch vụ.
C. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn. D. Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lý.
Câu 26. Chủ động tìm kiếm việc làm tăng thu nhập cho bản thân là trách nhiệm của công dân với
A. chính sách dân số. B. việc định hướng nghề nghiệp.
C. chính sách giải quyết việc làm. D. chính sách phát triển kinh tế.
Câu 27. Thực hiện tốt luật Hôn nhân và gia đình là trách nhiệm của công dân với chính sách nào dưới đây ?
A. Chính sách dân số. B. Chính sách giải quyết việc làm.
C. Chính sách xã hội. D. Chính sách kế hoạch hóa gia đình.
Câu 28. Sau khi tốt nghiệp THPT, An định ở nhà để mở rộng nghề làm rượu cần truyền thống của gia đình. Bố mẹ An thấy vậy đã phản đối vì đó không phải là nghề có vị trí cao trong xã hội. Nếu là An, em sẽ quyết định như thế nào?
A. Chọn một nghề khác. B. Thuyết phục bố mẹ cùng mình thực hiện ý định.
C . Tiếp tục đi học đại học. D. Vẫn thực hiện theo ý định của mình kệ sự phản đối của bố mẹ.
Câu 29. Gia đình ông N cư trú tại vùng kinh tế đặc biệt khó khăn, được nhà nước cấp cho một số vốn để phát triển kinh tế gia đình. Ông N quyết định sử dụng nguồn vốn đó để sửa sang lại nhà cửa, nếu là con của ông N, em sẽ xử sự như thế nào dưới đây ?
A. Đồng ý với việc làm của bố vì có nhà đẹp để ở.
B. Không quan tâm vì đó là việc làm của người lớn.
C. Bàn với bố nên đầu tư số tiền vào việc sản xuất kinh doanh.
D. Xin luôn số tiền đó để mua xe máy đi.
Câu 30. Bạn P biết bố mẹ muốn sinh thêm em thứ ba. Trong trường hợp này bạn P nên vận dụng việc làm nào dưới đây cho phù hợp ?
A. Nói cho mọi người biết. B. Thờ ơ, không phải việc của mình.
C. Khuyên bố, mẹ nên sinh thêm. D. Động viên bố mẹ không sinh thêm.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- BÀI 11.doc