Câu 13. Nhận định nào dưới đây là đúng về nội dung của quy luật giá trị?
A. Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động cá biệt.
B. Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động xã hội cần thiết.
C. Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động xã hội.
D. Sản xuất và lưu thông hàng hóa dựa trên nhu cầu của thị trường.
Câu 14. Quy luật giá trị quy định trong lưu thông tổng sản phẩm biểu hiện như thế nào?
A. Tổng giá cả = Tổng giá trị. B. Tổng giá cả > Tổng giá trị.
C. Tổng giá cả < Tổng giá trị. D. Tổng giá cả # Tổng giá trị.
Câu 15. Vì sao giá cả của từng hàng hóa trên thị trường có thể cao hoặc thấp hơn giá trị hàng hóa hình thành trong sản xuất?
A. Do tác động của quy luật giá trị. B. Chịu sự tác động của cung - cầu, cạnh tranh.
C. Do sự chi phối của người sản xuất. D. Thời gian lao động cá biệt khác nhau.
Câu 16. Thông qua giá cả trên thị trường, quy luật giá trị có tác động như thế nào?
A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.
B. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
C. Năng xuất lao động tăng lên.
D. Phân hóa giàu - nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa.
5 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 979 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Trắc nghiệm Giáo dục công dân 11 - Bài 3: Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 3. QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HÓA
Câu 1. Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa đó là nội dung của quy luật
A. giá trị. B. thặng dư. C. kinh tế. D. sản xuất.
Câu 2. Trong sản xuất, quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra từng hàng hóa phải phù hợp với
A. thời gian lao động xã hội cần thiết. B. thời gian lao động cá biệt.
C. tổng thời gian lao động cá biệt. D. tổng thời gian lao động xã hội.
Câu 3. Trong lưu thông việc trao đổi hàng hóa trên thị trường phải được thực hiện theo nguyên tắc nào?
A. Tôn trọng. B. Độc quyền. C. Ngang giá. D. Thỏa thuận.
Câu 4. Quy luật giá trị tồn tại trong nền sản xuất
A hàng hoá giản đơn. B. hàng hoá. C. tư bản chủ nghĩa. D. tập trung.
Câu 5. Quy luật giá trị tác động đến điều tiết và lưu thông hàng hóa thông qua
A. giá trị hàng hóa trên thị trường. B. giá cả trên thị trường.
C. giá trị xã hội cần thiết của hàng hóa. D. quan hệ cung cầu.
Câu 6. Quy luật giá trị điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa thông qua giá cả trên thị trường là đề cập đến?
A. Nội dung của quy luật giá trị. B. Tác động của quy luật giá trị.
C. Vận dụng quy luật giá trị của Nhà nước. D. Vận dụng quy luật giá trị của công dân.
Câu 7. Sự phân phối lại các yếu tố tư liệu sản xuất và sức lao động từ ngành sản xuất này sang ngành sản xuất khác, phân phối lại nguồn hàng từ nơi này sang nơi khác, mặt hàng này sang mặt hàng khác là tác động nào sau đây của quy luật giá trị?
A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá.
B. Phân hoá giàu - nghèo giữa những người sản xuất hàng hoá.
C. Tăng năng suất lao động.
D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
Câu 8. Để đứng vững, chiến thắng trên thương trường và thu được nhiều lợi nhuận, người sản xuất kinh doanh cần phải
A. cải tiến kỹ thuật, hợp lí hóa sản xuất, thực hành tiết kiệm.
B. thực hành tiết kiệm, cải tiến kỹ thuật.
C. cải tiến kỹ thuật, nâng cao tay nghề người lao động.
D. đổi mới tư duy, cổ phần hóa doanh nghiệp.
Câu 9. Những người có điều kiện sản xuất thuận lợi, có trình độ, kiến thức cao, trang bị kỹ thuật tốt nên có hao phí lao động cá biệt thấp hơn hao phí lao động xã hội cần thiết, nhờ đó giàu lên nhanh chóng là tác động nào của quy luật giá trị ?
A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá.
B. Phân hoá giàu - nghèo giữa những người sản xuất hàng hoá.
C. Tăng năng suất lao động.
D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
Câu 10. Thực hiện chế độ một giá, một thị trường thống nhất trong cả nước và mở cửa với thị trường nước ngoài là việc vận dụng quy luật giá trị của
A. doanh nghiệp. B. công dân. C. Chính phủ. D. Nhà nước.
Câu 11. Để đứng vững và chiến thắng trên thương trường, công dân phải vận dụng quy luật giá sản xuất và lưu thông hàng hóa thông qua việc
A. đổi mới kỹ thuật và công nghệ.
B. đổi mới hình thức sản xuất kinh doanh.
C. hợp lí hóa sản xuất, nâng cao tay nghềcủa người lao động.
D. đổi mới kỹ thuật và công nghệ, hợp lí hóa sản xuất.
Câu 12. Đâu không phải là biểu hiện nội dung của quy luật giá trị?
A. Trong sản xuất. B. Tronglưu thông.
C. Trong cạnh tranh. D. Trong sản xuất và lưu thông.
Câu 13. Nhận định nào dưới đây là đúng về nội dung của quy luật giá trị?
A. Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động cá biệt.
B. Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động xã hội cần thiết.
C. Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động xã hội.
D. Sản xuất và lưu thông hàng hóa dựa trên nhu cầu của thị trường.
Câu 14. Quy luật giá trị quy định trong lưu thông tổng sản phẩm biểu hiện như thế nào?
A. Tổng giá cả = Tổng giá trị. B. Tổng giá cả > Tổng giá trị.
C. Tổng giá cả < Tổng giá trị. D. Tổng giá cả # Tổng giá trị.
Câu 15. Vì sao giá cả của từng hàng hóa trên thị trường có thể cao hoặc thấp hơn giá trị hàng hóa hình thành trong sản xuất?
A. Do tác động của quy luật giá trị. B. Chịu sự tác động của cung - cầu, cạnh tranh.
C. Do sự chi phối của người sản xuất. D. Thời gian lao động cá biệt khác nhau.
Câu 16. Thông qua giá cả trên thị trường, quy luật giá trị có tác động như thế nào?
A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.
B. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
C. Năng xuất lao động tăng lên.
D. Phân hóa giàu - nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa.
Câu 17. Sự điều hoà, phân bổ các yếu tố sản xuất giữa các ngành, các lĩnh vực kinh tế được gọi là
A. tuần hoàn tư bản. B. điều tiết sản xuất.
C. chu chuyển tư bản. D. xuất khẩu tư bản.
Câu 18. Nhà sản xuất kinh doanh chuyển đổi sản xuất từ mặt hàng này sang mặt hàng khác, phân phối nguồn hàng từ nơi này sang nơi khác nhằm mục đích nào?
A. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển. B. Nâng cao năng xuất lao động.
C. Thu được lợi nhuận tối đa. D. Dành thị trường và nơi đầu tư.
Câu 19. Muốn cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa, đòi hỏi người sản xuất phải
A. cải tiến khoa học kĩ thuật. B. đào tạo gián điệp kinh tế.
C. nâng cao uy tín cá nhân. D. vay vốn ưu đãi.
Câu 20. Người sản xuất, kinh doanh muốn thu nhiều lợi nhuận, phải tìm cách cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động, nâng cao tay nghề của người lao động, hợp lý hóa sản xuất là tác động nào của quy luật giá trị ?
A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá.
B. Phân hoá giàu - nghèo giữa những người sản xuất hàng hoá.
C. Tăng năng suất lao động.
D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
Câu 21. Tác động nào dưới đây là tác động tiêu cực của quy luật giá trị?
A. Kích thích lực lượng sản xuất. B. Điều tiết sản xuất.
C. Nâng cao năng xuất lao động. D. Phân hóa giàu - nghèo.
Câu 22. Những người sản xuất kinh doanh giỏi trở nên giàu có, những người sản xuất kinh doanh kém bị thua lỗ phá sản là nói đến tác động nào của quy luật giá trị?
A. Kích thích lực lượng sản xuất. B. Điều tiết sản xuất.
C. Nâng cao năng xuất lao động. D. Phân hóa giàu - nghèo.
Câu 23. Nhà nước xóa bỏ nền kinh tế tập trung, bao cấp chuyển sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là việc vận dụng quy luật nào dưới đây?
A. Cung - cầu. B. Cạnh tranh. C. Phát triển. D. Giá trị.
Câu 24. Nhận định nào dưới đây không đúng về việc công dân vận dụng quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa?
A. Giảm chi phí sản xuất, nâng cao chất lượng hàng hóa.
B. Kịp thời nắm bắt các tín hiệu trên thị trường.
C. Đổi mới kỹ thuật và công nghệ, hợp lí hóa sản xuất.
D. Xin miễn giảm thuế và tìm nguồn vốn ưu đãi trong kinh doanh.
Câu 25. Để may một cái áo F may hết 5 giờ. Thời gian lao động xã hội cần thiết để may cái áo là 4 giờ. Vậy F bán chiếc áo giá cả tương ứng với mấy giờ?
A. 3 giờ. B. 4 giờ. C. 5 giờ. D. 6 giờ.
Câu 26. Để sản xuất ra một con dao cắt lúa, ông T phải mất thời gian lao động cá biệt là 3 giờ, trong khi thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất con dao là 2 giờ. Trong trường hợp này, việc sản xuất của ông T sẽ
A. có thể bù đắp được chi phí. B. thu được lợi nhuận.
C. hoà vốn. D. thua lỗ.
Câu 27. Để may một cái áo anh V may hết 5 giờ, chị H may hết 6 giờ, chị E may hết 7 giờ. Thời gian lao động xã hội cần thiết để may cái áo là 5 giờ. Vậy ai sẽ là người thực hiện đúng nội dung của quy luật giá trị?
A. H thực hiện đúng. B. V thực hiện đúng.
C. V và E thực hiện đúng. C. E và H thực hiện đúng.
Câu 28. Bác Q trồng rau ở khu vực ngoại thành Hà Nội. Bác mang rau vào khu vực nội thành để bán vì giá cả ở nội thành cao hơn. Vậy hành vi của bác Q chịu tác động nào của quy luật giá trị?
A. Điều tiết sản xuất. B. Tỷ suất lợi nhuận cao của quy luật giá trị.
C. Tự phát từ quy luật giá trị. D. Điều tiết trong lưu thông.
Câu 29. Công ty Y sản xuất xe đạp nhưng mặt hàng này bán chậm nên công ty đã chuyển sang sản xuất xe đạp điện đang tiêu thụ rất nhanh trên thị trường. Vậy công ty Y chịu sự tác động nào của quy luật giá trị?
A. Điều tiết sản xuất. B. Tỷ suất lợi nhuận cao của quy luật giá trị.
C. Tự phát từ quy luật giá trị. D. Điều tiết trong lưu thông.
Câu 30. Công ty may X làm ăn rất có lãi, thời gian gần đây có rất nhiều đơn hàng lớn xuất khẩu trong khi đó hệ thống máy móc của công ty đã cũ, năng xuất lao động không tăng lên kịp thời. Ban Giám đốc công ty quyết định nhập khẩu dây chuyền may mới để nâng cao năng xuất, chất lượng sản phẩm. Việc làm của công ty may X chịu sự tác động của quy luật giá trị như thế nào?
A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.
B. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển, tăng năng xuất lao động.
C. Phân hóa giàu - nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa.
D. Tích cực đổi mới khoa học công nghệ trong lao động sản xuất.
Câu 31. Gia đình bác P có nghề mây tre đan thủ công mỹ nghệ nổi tiếng. Trước đây mỗi ngày bác đan được 10 chiếc ghế mây trong 15 giờ, thời gian gần đây bác đã nghiên cứu và đổi mới quy trình đan nên năng xuất tăng lên 15 chiếc ghế mây trong 15 giờ. Việc đổi mới kỹ thuật đã nâng cao năng xuất lao động của gia đình bác P làm cho giá trị hàng hóa cá biệt của gia đình bác biểu hiện như thế nào?
A. Cao hơn giá trị xã hội của hàng hóa.
B. Thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa.
C. Bằng với giá trị xã hội của hàng hóa.
D. Không có sự thay đổi nào so với giá trị xã hội của hàng hóa.
Câu 32. Anh H là Giám đốc công ty V do có năng lực tổ chức quản lí và kinh doanh nên công ty ngày càng làm ăn phát triển, đời sống của công nhân viên được đảm bảo. Anh G là Giám đốc công ty Y trong quá trình tổ chức quản lí và kinh doanh có những hạn chế yếu kém về công tác quản lí nên doanh nghiệp có nguy cơ thua lỗ và phá sản. Hiện tượng này đề cập đến tác động nào của quy luật giá trị?
A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.
B. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
C. Phân hóa giàu - nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa.
D. Phân phối lại nguồn hàng và tăng năng xuất lao động.
Câu 33. Tại thành phố H giá 1 kg gà ta là 150.000đ. Tại thành phố K giá 1 kg gà ta cũng 150.000đ. Việc phổ biến giá gà ta ngang bằng nhau giữa 2 thành phố là thể việc Nhà nước vận dụng quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa bằng cách?
A. Thực hiện một giá, một thị trường thống nhất trong cả nước.
B. Thực hiện chế độ một thị trường thống nhất.
C. Đảm bào quyền lợi của người tiêu dùng.
D. Đảm bảo quyền lợi của người buôn bán, kinh doanh.
Câu 34. K bán hàng quần áo qua mạng xã hội Facebook. Thời gian gần đây việc kinh doanh quần áo trở nên khó khăn do có nhiều người cùng bán. K đã chuyển sang kinh doanh mỹ phẩm và rất có hiệu quả, thu nhập tốt hơn. Việc chuyển đổi mặt hàng kinh doanh của K đã thể hiện?
A. Vận dụng tác động điều tiết của quy luật giá trị.
B. Phấn đấu giảm chi phí kinh doanh và nâng cao chất lượng hàng hóa.
C. Đổi mới quy trình kinh doanh nhằm hợp lí hóa theo xu thế của thời đại.
D. Trình độ sử dụng công nghệ thông tin trong kinh doanh.
Câu 35. Trong giờ học Giáo dục công dân tại lớp 11A, khi bàn về quy luật giá trị có nhiều ý kiến khác nhau. Nếu là em, em sẽ lựa chọn ý kiến nào dưới đây cho phù hợp với nội dung của quy luật giá trị?
A. Việc trao đổi hàng hóa trên thị trường phải theo nguyên tắc ngang giá.
B. Mua bán hàng hóa phải phụ thuộc vào số lượng hàng hóa có trên thị trường.
C. Trao đổi hàng hóa trên thị trường phải theo chất lượng từng sản phẩm.
D. Cung cấp hàng hóa trên thị trường phải theo nguyên tắc ngang giá.
Câu 36. Hiện nay ngành chăn nuôi lợn thịt đang bị thua lỗ do giá lợn hơi giảm mạnh. Trong trường hợp này theo em cách làm nào dưới đây là phù hợp nhất?
A. Chuyển sang chăn nuôi loại gia cầm khác có giá cao hơn.
B. Tiếp tục chăn nuôi nhưng cầm chừng, không mở rộng.
C. Ngừng chăn nuôi và cầu cứu sự trợ giúp của Nhà nước.
D. Vẫn tiếp tục đầu tư hy vọng giá sẽ tăng cao trở lại.
Câu 37. Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi X nhận thấy nhu cầu tiêu thụ sản phẩm trên thị trường là rất lớn. Nếu là Giám đốc công ty em sẽ làm gì?
A. Xây dựng thêm nhiều nhà máy nhưng công nghệ cũ.
B. Nhập dây chuyền công nghệ hiện đại để tăng năng suất lao động.
C. Tăng ca liên tục trong quá trình sản xuất trên dây truyền cũ.
D. Thu hút người lao động có trình độ từ đại học trở lên vào làm việc.
Câu 38. H năm nay 25 tuổi tốt nghiệp trường Đại học danh tiếng của Mỹ về lĩnh vực kinh doanh. Sau khi về nước, H đã thành lập doanh nghiệp và đầu tư dàn trải đa ngành, đa lĩnh vực và không phù hợp với tình hình với thực tế của đất nước dẫn tới thua lỗ, phá sản. Nếu là H em sẽ giải quyết như thế nào?
A. Tiếp tục đầu tư với hy vọng sẽ phát triển trong tương lai.
B. Cầu cứu tới gia đình, bạn bè để duy trì hoạt động kinh doanh.
C. Dừng lại, nghiên cứu và sắp xếp lại hoạt động kinh doanh cho phù hợp.
D. Đi sang các nước phát triển để tìm đối tác mới.
Câu 39. Quan sát trên thị trường hiện nay ta thấy giá lúa gạo của nước ta luôn thấp hơn so với Thái Lan. Để khắc phục tình trạng đó, theo em Nhà nước cần lựa chọn giải pháp nào dưới đây là đúng nhất?
A. Phấn đấu giảm chi phí trong sản xuất.
B. Tìm hiểu, mở rộng thị trường xuất khẩu.
C. Đổi mới, cải tiến công nghệ, hợp lí hóa sản xuất.
D. Điều chỉnh, chuyển sang giống lúa có năng suất cao.
Câu 40. Gần đây, trong làng của A có hiện tượng một phần lớn diện tích đất đai vốn được sử dụng để trồng cây sắn nhưng không hiểu vì sao lại được người dân chuyển đổi qua trồng hồ tiêu. Để giải thích vấn đề trên, em đồng ý với quan điểm nào dưới đây ?
A. Bạn H cho rằng đó là do cây sắn không có giá trị sử dụng cao.
B. Bạn T cho rằng nguyên nhân là do có ít người mua sắn, nhưng lại có rất nhiều người mua tiêu.
C. Bạn L lại lí giải là do hồ tiêu là mặt hàng phổ biến hơn sắn vì nó là nguyên liệu chính cho các món ăn.
D.Không đồng ý với bất cứ ý kiến của bạn nào.
Câu 41. Gia đình bác A có nghề mây tre đan thủ công mỹ nghệ nổi tiếng. Trước đây mỗi ngày bác đan được 10 chiếc ghế mây trong 15 giờ, thời gian gần đây bác đã nghiên cứu và đổi mới quy trình đan nên năng xuất tăng lên 15 chiếc ghế mây trong 15 giờ. Việc làm của bác A đã nói đến tác động nào dưới đây của quy luật giá trị?
A. Điều tiết sản xuất. B. Điều tiết lưu thông.
C. Phân hoá giàu nghèo. D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
Câu 42. H năm nay 25 tuổi tốt nghiệp trường Đại học danh tiếng của Mỹ về lĩnh vực kinh doanh. Sau khi về nước, H đã thành lập doanh nghiệp và đầu tư dàn trải đa ngành, đa lĩnh vực và không phù hợp, dẫn tới thua lỗ, phá sản Việc làm của H đã nói đến tác động nào dưới đây của quy luật giá trị ?
A. Điều tiết sản xuất. B. Điều tiết lưu thông.
C. Phân hoá giàu nghèo. D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- BÀI 3.doc