Câu 03. Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dd HNO3 đặc, nóng thu được 1,344 lít
khí NO2 duy nhất ở đktc và dd Y. Sục từ từ khí NH3 dư vào dd Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là
A. 78,05% và 0,78 B. 78,05% và 2,25 C. 21,95% và 2,25 D. 21,95% và 0,78
Câu 04. Hòa tan hỗn hợp Mg, Cu bằng 200ml dung dịch HCl thu được 3,36 lít khí (đktc) và còn lại m gam kim loại không tan. Oxi hóa hoàn toàn m gam kim loại đó thu được (1,25m + a) gam oxit, trong đó a > 0. Nồng độ mol của HCl là:
A. 1,50M B. 2,75M C. 2,50M D. 2,00M
Câu 05. Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là RO3. Trong hợp chất khí với hiđro, R chiếm 97,531 % khối lượng. Trong hiđroxit tương ứng với oxit cao nhất của R, R chiếm x% khối lượng. Giá trị của x là
A. 65,91 B. 31,63 C. 32,65 D. 54,48
Câu 06. Hỗn hợp A gồm C2H2 và H2 có tỉ khối so với H2 là 5,8. Dẫn A (đktc) qua bột Ni nung nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn ta được hỗn hợp B. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A và tỉ khối hơi của B so với H2 là
A. 60% H2; 40% C2H2; 14,5 B. 40% H2; 60% C2H2; 29
C. 60% H2; 40% C2H2; 29 D. 40% H2; 60% C2H2; 14,5
Câu 07. Hòa tan 4,5 gam tinh thể MSO4.5H2O vào nước được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ và cường độ dòng điện 1,93A. Nếu thời gian điện phân là t (s) thì thu được kim loại M ở catot và 156,8 ml khí tại anot. Nếu thời gian điện phân là 2t (s) thì thu được tổng cộng 537,6 ml khí. Biết thể tích các khí đo ở đktc. Kim loại M và thời gian t lần lượt là:
A. Cu và 1400 s B. Cu và 2800 s C. Ni và 2800 s D. Ni và 1400 s
Câu 08. Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thì thu được 2,5V lít khí (các khí đo ở cùng điêu kiện). Thành phần phần trăm khối lượng Na trong X là
A. 39,87% B. 29,87% C. 49,87% D. 22,12%
8 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3964 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tuyển tập những bài trắc nghiệm Hóa hay, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a, b, c là:
A. b – c = 4a B. b – c = 3a C. b – c = 2a D. b = c – a
Câu 16: Nung 1 mol Fe(NO3)2 và 1 mol FeCO3 trong một bình kín tới phản ứng hoàn toàn, thì sau phản ứng trong bình có:
A. 2 mol NO2 và 1 mol CO2 B. 2mol NO2; 1 mol CO2 và 0,5 mol O2
C. 2mol NO2; 1 mol CO2 và 0,25 mol O2 D. 2mol NO2; 1 mol CO2 và 1 mol O2
Câu 17: Cho dãy các chất và ion: Zn, S, FeO, SO2, N2, HCl, Fe3+; Cl–; Cr2+. Số chất và ion có có tính oxi hóa và tính khử là
A. 7 B. 6 C. 5 D. 4
Câu 18: Cho phương trình hóa học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O. Sau khi cân bằng phương trình trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là
A. 45x – 18y B. 46x – 18y. C. 23x – 9y D. 13x – 9y.
Câu 20: Hỗn hợp A gồm 2 ancol cùng dãy đồng đẳng, khi đốt V lít mỗi ancol được không quá 4V lít CO2 ở
cùng điều kiện, còn khi cho hh A phản ứng với Na dư thu được số mol H2 bằng 1/2 số mol hỗn hợp. Đốt cháy m gam A thu được 44 gam CO2 và 23,4 gam nước. Mặt khác cho m gam hỗn hợp A phản ứng với CuO nung nóng, dư thì tạo ra 6,4 gam Cu. Công thức của 2 ancol là:
A. CH3CH2OH và CH3CH2CH(OH)CH3 B. C2H5OH và CH3C(CH3)OHCH3
C. CH3OH và CH3CH2CH2CH2OH D. CH3CH2OH và CH3CH2CH2OH
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol là đồng đẳng kế tiếp, cho sản phẩm cháy qua bình đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 19,1 gam và có 25 gam kết tủa. Nếu oxi hóa hết m gam hỗn hợp X bằng CuO dư, lấy sản phẩm thu được đem tráng bạc hoàn toàn thì khối lượng Ag thu được là:
A. 43,2g B. 86,4g C. 64,8g D. 75,6g
Câu 22: Đốt cháy 8 gam hỗn hợp Mg; Al; Zn trong oxi, sau một thời gian được 10 gam hh X gồm các oxit và kim loại dư. Hòa tan X trong một lượng vừa đủ 300 ml dd HCl 1M. Tính thể tích H2 (đktc) bay ra sau phản ứng
A. 0,448 lít B. 2,240 lít C. 1,120 lít D. 0,560 lit
Câu 23: Hòa tan hoàn toàn 9,94 gam hỗn hợp Al, Fe, Cu trong dd HNO3 loãng dư, thấy thoát ra 3,584 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Tổng khối lượng muối tạo thành là:
A. 39,7g B. 27,3g C. 37,3g D. 29,7g
Câu 25: X có 5 e lớp ngoài cùng. Trong hợp chất với hidro X chiếm 82,353% khối lượng. X là:
A. As B. N C. P D. S
Câu 26: Cho 3,36 lít CO2 (đktc) hấp thụ vào 300 ml dd NaOH 1,5M được dd X. Cho từ từ 400 ml dd HCl 1M vào dd X. Thể tích CO2 bay ra (đktc) là:
A. 2,24 lít B. 3,36 lít C. 3,136 lít D. 4,48 lít
Câu 27: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam một este đơn chức A bằng 200 ml dd KOH 1M. Cô cạn dd sau phản
ứng được 19,3 gam chất rắn khan và hơi một ancol C. Oxi hóa B bằng lượng dư CuO, sản phẩm thu được đem tráng bạc hoàn toàn thu được 64,8 gam Ag. Khối lượng m và công thức A là:
A. 12,9g và CH2=CHCOOCH3 B. 13,2g và C2H5COOCH3
C. 17,6g và C2H3COOCH3 D. 26,4g và CH3COOC2H5
Câu 28: A là hợp chất hữu cơ có CT C4H9O2N. Cho 10,3 g A phản ứng với 200 ml dd NaOH 1M thu được hơi chất X có tỉ khối so với hidro là 15,5 và dd Y. Cho dd Y phản ứng với dd HCl vừa đủ. Khối lượng chất rắn thu được sau khi cô cạn dd là
A. 11,7g B. 15,25 g C. 18,9g D. 18,25g
Câu 30: Cho 4,32 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 806,4 ml khí X (sản phẩm khử duy nhất, đktc) không màu, hơi nhẹ hơn không khí. Khí X và kim loại M là
A. N2 và Ca B. NO và Ca C. N2 và Mg D. NH3 và Fe
Câu 31: Đốt cháy 20 gam hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp cần 20,16 lít O2 (đktc) thu được CO2 và hơi
nước với tỉ lệ thể tích là 7:10. Công thức 2 ancol là:
A. C2H4(OH)2; C3H6(OH)2 B. C2H5OH; C3H7OH
C. CH3OH; C2H5OH D. C2H3(OH)3; C3H5(OH)3
Câu 32: Có 6 dung dịch đựng riêng biệt trong các ống nghiệm gồm: (NH4)2SO4, FeCl2, Cr(NO3)3, KHCO3; Al2(SO4)3; ZnCl2. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào sáu dung dịch trên. Sau khi phản ứng kết thúc, số ống nghiệm có kết tủa là
A. 5 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 35: Cho 3,36 lít (đktc) axetylen phản ứng với H2O trong điều kiện thích hợp với hiệu suất 80%. Cho toàn bộ sản phẩm sau phản ứng vào dd AgNO3 dư trong NH3. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 30,16g B. 25,92g C. 28,64g D. 33,12g
Câu 36: Cho các dung dịch sau tác dụng từng đôi một ở nhiệt độ thường: BaCl2; NaHCO3; Na2CO3; NaHSO4. Số phản ứng xảy ra là:
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 37: Cho 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol, axit benzoic cần dùng 600 ml dd KOH 0,1M. Cô cạn dd sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là
A. 6,8gam B. 6,48 gam. C. 7,76 gam D. 8,64 gam
Câu 38: Hỗn hợp A gồm mantozo và sacarozo với tỉ lệ số mol là 1:1. Thủy phân 684 gam hỗn hợp A trong dd HCl loãng với hiệu suất 80% đối với mỗi chất. Sản phẩm thu được sau phản ứng tráng bạc hoàn toàn, khối lượng Ag thu được là:
A. 734,4g B. 367,2g C. 691,2g D. 634,2g
Câu 41: Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 trong một bình kín (xúc tác Ni), thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom dư, sau khi kết thúc các phản ứng, khối lượng bình tăng m gam và có 280 ml hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với H2 là 10,08. Giá trị của m là:
A. 0,205. B. 0,620. C. 0,585. D. 0,328.
Câu 42: Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Nếu trung hòa 0,3 mol X thì cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 1M. Hai axit đó là:
A. HCOOH, HOOCCH2COOH. B. HCOOH, HOOC–COOH.
C. HCOOH, C2H5COOH. D. HCOOH, CH3COOH.
Câu 44: Hòa tan hết m gam AlCl3 vào nước được dung dịch X. Cho 110 ml dung dịch KOH 3M vào X, thu
được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 150 ml dung dịch KOH 3M vào X thì cũng thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 14,685 B. 18,690 C. 17,710 D. 20,025
Câu 45: Cho 0,56 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,970. B. 1,182. C. 2,955. D. 3,940.
Câu 46: Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 32,4 gam Ag. Khối lượng hỗn hợp X là:
A. 3,70g B. 4,05g C. 5,10g D. 3,64g
Câu 47: Trong các công thức thực nghiệm (công thức nguyên): (CH2O)n; (CHO2)n; (CH3Cl)n; (CHBr2)n; (C2H6O)n; (CHO)n; (CH5N)n thì công thức nào mà CTPT chỉ có thể là công thức đơn giản nhất?
A. (CH3Cl)n; (CHO)n; (CHBr2)n B. (C2H6O)n; (CH3Cl)n
C. (CH3Cl)n; (C2H6O)n; (CH5N)n D. (CH2O)n; (CH3Cl)n; (C2H6O)n
Câu 49: Hòa tan 20,8 gam hỗn hợp bột gồm FeS, FeS2, S bằng dd HNO3 đặc nóng dư thu được 53,76 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dd A. Cho dd A tác dụng với dd Ba(OH)2 dư, lọc lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là:
A. 85,9gam B. 56,0 gam C. 100,7 gam D. 82,0 gam
Câu 50: Trường hợp nào sau khi điện phân dd có thể KHÔNG có chất thoát ra ở catot:
A. dd hỗn hợp CuSO4; NaCl B. dd hỗn hợp ZnSO4; CuSO4
C. dd hỗn hợp HCl; Fe2(SO4)3 D. dd hỗn hợp NaCl; FeCl3
Câu 01. Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với HNO3 loãng dư thu được V lít NO (sản phẩm khử duy nhất đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 38,72 gam muối khan. Giá trị V là
A. 1,68 lit B. 2,24 lit C. 3,36 lit D. 1,344 lit
Câu 03. Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dd HNO3 đặc, nóng thu được 1,344 lít
khí NO2 duy nhất ở đktc và dd Y. Sục từ từ khí NH3 dư vào dd Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là
A. 78,05% và 0,78 B. 78,05% và 2,25 C. 21,95% và 2,25 D. 21,95% và 0,78
Câu 04. Hòa tan hỗn hợp Mg, Cu bằng 200ml dung dịch HCl thu được 3,36 lít khí (đktc) và còn lại m gam kim loại không tan. Oxi hóa hoàn toàn m gam kim loại đó thu được (1,25m + a) gam oxit, trong đó a > 0. Nồng độ mol của HCl là:
A. 1,50M B. 2,75M C. 2,50M D. 2,00M
Câu 05. Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là RO3. Trong hợp chất khí với hiđro, R chiếm 97,531 % khối lượng. Trong hiđroxit tương ứng với oxit cao nhất của R, R chiếm x% khối lượng. Giá trị của x là
A. 65,91 B. 31,63 C. 32,65 D. 54,48
Câu 06. Hỗn hợp A gồm C2H2 và H2 có tỉ khối so với H2 là 5,8. Dẫn A (đktc) qua bột Ni nung nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn ta được hỗn hợp B. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A và tỉ khối hơi của B so với H2 là
A. 60% H2; 40% C2H2; 14,5 B. 40% H2; 60% C2H2; 29
C. 60% H2; 40% C2H2; 29 D. 40% H2; 60% C2H2; 14,5
Câu 07. Hòa tan 4,5 gam tinh thể MSO4.5H2O vào nước được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ và cường độ dòng điện 1,93A. Nếu thời gian điện phân là t (s) thì thu được kim loại M ở catot và 156,8 ml khí tại anot. Nếu thời gian điện phân là 2t (s) thì thu được tổng cộng 537,6 ml khí. Biết thể tích các khí đo ở đktc. Kim loại M và thời gian t lần lượt là:
A. Cu và 1400 s B. Cu và 2800 s C. Ni và 2800 s D. Ni và 1400 s
Câu 08. Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thì thu được 2,5V lít khí (các khí đo ở cùng điêu kiện). Thành phần phần trăm khối lượng Na trong X là
A. 39,87% B. 29,87% C. 49,87% D. 22,12%
Câu 11. Cho 100g hợp kim gồm có Fe, Cr và Al tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 4,98 lít khí. Lấy bã rắn không tan cho tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl (không có không khí) thu được 38,8 lít khí. Các khí đo ở đktc. Thành phần phần trăm của Fe, Cr và Al trong hợp kim lần lượt là
A. 83%, 13%, 4% B. 84%, 4,05%, 11,95%
C. 80%, 15%, 5% D. 12%, 84%, 4%
Câu 12. Hỗn hợp Y gồm một axit hữu cơ đơn chức và một este đơn chức. Lấy 5,075 gam hỗn hợp Y tác dụng với xút cần 100 ml dung dịch NaOH 0.875 M tạo ra ancol B và 6,3 gam hỗn hợp của 2 muối axit hữu cơ. Đun B có H2SO4 đặc 170oC thu được B1 có tỉ khối hơi so với B là 0,609. Vyy axit và este là
A. HCOOH, CH3COOC2H5 B. CH3COOH, C2H5COOC3H7
C. CH3COOH, CH2=CHCOOC3H7 D. HCOOH, C2H5COOC2H5
Câu 13. Cho 7,84 lit (đktc) hỗn hợp khí oxi và clo tác dụng vừa đủ với hỗn hợp chúa 0,1 mol Mg và 0,3 mol Al thu được m gam hỗn hợp muối clorua và oxit. Giá trị của m bằng
A. 35,35 gam B. 25,75 gam C. 21,7 gam D. 27,55 gam
Câu 14. Hòa tan 10,71 gam hỗn hợp Al, Zn, Fe trong 4 lít HNO3 x mol/lit vừa đủ thu được dung dịch A và 1,792 lít hỗn hợp khí gồm N2 và N2O có tỉ lệ mol 1:1 (không có các sản phẩm khử khác). Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị của x và m tương ứng là
A. 0,11 M và 27,67 gam B. 0,22 M và 55,35 gam
C. 0,11 M và 25,7 gam D. 0,22 M và 5,35gam
Câu 15. Cho H2S dư vào 500ml dung dịch hỗn hợp ZnCl2 1M và CuCl2 2 M sau phản ứng khối lượng kết tủa thu được là
A. 193 g B. 144,5 g C. 48,5 g D. 96g
Câu 18. Cho miếng Fe nặng m gam vào dung dịch HNO3, sau phản ứng thấy có 13,44 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và còn lại 4,8g chất rắn không tan. Giá trị của m là:
A. 10,8g B. 21,6g C. 23,8g D. 16g
Câu 19. Sục từ từ khí CO2 vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 1M, Ba(OH)2 0,5M và BaCl2 0,7M. Tính thể tích khí CO2 cần sục vào (đktc) để kết tủa thu được là lớn nhất.
A. 2,688 lít B. 2,24 lít C. 2,8 lít D. 3,136 lít
Câu 20. Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A, B có hóa trị không đổi, không tác dụng với nước và đứng trước Cu. Cho X tan hết trong dung dịch CuSO4 dư, thu được Cu. Đem Cu cho tan hết trong dung dịch HNO3 loãng dư, được 1,12 lít NO duy nhất (đktc). Nếu cho X tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư thì thể tích N2 (đktc) là
A. 0,242 lít B. 0,336 lít C. 3,63 lít D. 0,224 lít
Câu 21. Chia 7,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al thành 2 phần bằng nhau. Phần I: Hòa tan vào 250ml dung dịch HCl a mol/lít, sau khi phản ứng kết thúc cô cạn dung dịch thu được 12,775 gam chất rắn khan. Phần II: Hòa tan vào 500ml dung dịch HCl a mol/lít, sau khi phản ứng kết thúc cô cạn dung dịch thu được 18,1 gam chất rắn khan. Giá trị của a là
A. 0,5 B. 1,0 C. 0,4 D. 0,8
Câu 23. Hỗn hợp X gồm một ancol no, đơn chức và một ancol không no đơn chức có một liên kết đôi đều có mạch hở. Cho 2,54 gam X tác dụng Na vừa đủ làm bay hơi còn lại 3,64 gam chất rắn. Đốt cháy 2,54 gam hỗn hợp X trên thu được 2,7 gam H2O. Hai ancol đó là
A. CH3OH và C3H5OH B. C3H7OH và C4H7OH
C. C2H5OH và C3H5OH D. C2H5OH và C4H7OH
Câu 25. Cho hỗn hợp chứa x mol Mg, y mol Fe vào dung dịch chứa z mol CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được chất rắn gồm 2 kim loại. Muốn thỏa mãn điều kiện đó thì
A. z ≥ x B. z = x + y C. x ≤ z < x +y D. x < z ≤ y
Câu 27. Cho công thức hóa học của muối cacnalít là xKCl.yMgCl2.zH2O. Biết khi nung nóng 11,1g cacnalít thì khối lượng giảm 4,32g. Mặt khác khi cho 5,55g cacnalít tác dụng với dung dịch KOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thì được chất rắn có khối lượng giảm 0,36g so với trước khi nung. Công thức hóa học của cacnalit là
A. KCl.MgCl2.6H2O B. KCl.MgCl2.3H2O C. KCl.2MgCl2.6H2O D. 2KCl.MgCl2.6H2O
Câu 28. Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 8,2 gam B. 9,4 gam C. 9,6 gam D. 10,8 gam
Câu 29. Một hỗn hợp X gồm 2 este. Nếu đun nóng 15,7g hỗn hợp X với dung dịch NaOH dư thì thu được một muối của axit hữu cơ đơn chức và 7,6 gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức bậc 1 kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn 15,7 gam hỗn hợp Y cần dùng vừa đủ 21,84 lit O2 (đktc) và
thu được 17,92 lít CO2 (đktc). Xác định công thức của 2 este.
A. C2H3COOC2H5 và C2H3COOC3H7 B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7 D. C2H5COOC2H5 và C2H5COOC3H7
Câu 30. Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là:
A. 30,0 gam B. 13,5 gam C. 15,0 gam D. 20,0 gam
Câu 31. Trộn 3 dung dịch H2SO4 0,1M, HNO3 0,2M, HCl 0,3M với những thể tích bằng nhau được dung dịch X. Lấy 300ml dung dịch X tác dụng với V lít dung dịch Y gồm: NaOH 0.2M và KOH 0,29M thì được dung dịch C có pH = 2. Giá trị V là
A. 0,414 B. 0,134 C. 0,240 D. 0,350
Câu 32. Cho 11,6 gam FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí CO2, NO và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl dư vào X thì hòa tan tối đa được bao nhiêu gam Cu nếu có khí NO bay ra
A. 32 gam B. 28,8 gam C. 48 gam D. 16 gam
Câu 33. Trộn 100ml dd chứa KHCO3 1M và K2CO3 1M với 100ml dung dịch chứa NaHCO3 1M và Na2CO3 1M được 200ml dung dịch X. Nhỏ từ từ 100ml dung dịch Y chứa H2SO4 1M và HCl 1M vào dung dịch X được V lít CO2 (đktc) và dung dịch Z. Cho Ba(OH)2 dư vào Z thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là
A. 1,12 và 82,4 B. 2,24 và 82,4 C. 2,24 và 59,1 D. 1,12 và 59,1
Câu 34. Hỗn hợp M gồm 3 chất hữu cơ đơn chức X, Y, Z chứa C, H, O; trong đó X, Y đồng phân của nhau, Z đồng đẳng liên tiếp với Y (MZ > MY). Đốt cháy 4,62 gam M thu được 3,06 gam H2O. Mặt khác khi cho 5,544 gam M tác dụng NaHCO3 dư thu được 1,344lit CO2 (đktc). Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. HCOOCH3, CH3COOH, C2H5COOH B. C2H5COOH, CH3COOCH3, CH3COOC2H5
C. CH3COOH, HCOOCH3, HCOOC2H5 D. CH3COOCH3, C2H5COOH, C3H7COOH
Câu 36. Dung dịch thuốc thử duy nhất có thể nhận biết được tất cả các kim loại: Ba, Mg, Al, Fe, Ag là
A. H2SO4 loãng B. NaOH C. FeCl3 D. HCl
Câu 38. Hòa tan hoàn toàn y gam một oxit sắt bằng H2SO4 đặc, nóng thấy thoát ra khí SO2 duy nhất. Trong thí nghiệm khác, sau khi khử hoàn toàn cũng y gam oxit đó bằng CO ở nhiệt độ cao rồi hòa tan lượng sắt tạo thành bằng H2SO4 đặc,nóng thì thu được lượng khí SO2 nhiều gấp 9 lần lượng khí SO2 ở thí nghiệm trên. Công thức của oxit sắt là
A. FeO hoặc Fe3O4 B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. FeO
Câu 40. Khi đốt cháy 0,1 mol hợp chất thơm X chứa C, H, O, không tác dụng NaOH thì thu được dưới 17,92 lit CO2 (đktc), còn thực hiện phản ứng gương 0,1 mol X giải phóng 21,6 gam Ag. Mặt khác 1 mol X tác dụng hết với Na thoát ra 1 gam H2. Số đồng phân cấu tạo X phù hợp là
A. 4 B. 3 C. 5 D. 6
Câu 43. Đốt cháy 4,4 gam hỗn hợp CH4, C2H4, C3H6, C4H10 cần a mol O2 thu được b mol CO2 và 7,2 gam H2O. Giá trị a, b lần lượt là
A. 0,5 và 0,3 B. 0,6 và 0,3 C. 0,5 và 0,8 D. 0,5 và 0,4
Câu 44. Nung 6,58 g Cu(NO3)2 trong bình kín, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp
khí X. Hấp thụ hoàn toàn hỗn hợp X vào nước được 300 ml dung dịch Y. pH của dung dịch Y là:
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
Câu 45. Trong các hidrocacbon CH4, C2H2, C6H6, C2H4, chất nào khi đốt cháy bằng oxi chất cho ngọn lửa sáng nhất
A. CH4. B. C2H4. C. C6H6. D. C2H2.
Câu 48. Cho 9,7 gam hỗn hợp X gồm Cu và Zn vào 0,5 lít dung dịch FeCl3 0,5M. Phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 1,6 gam chất rắn Z. Cho Z vào dung dịch H2SO4 loãng không thấy khí bay ra. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KMnO4 a mol/lít và H2SO4 dư. Giá trị của a là:
A. 0,25 B. 0,2 C. 1,25 D. 0,125
Câu 50. Este hóa hết các nhóm hydroxyl có trong 8,1 gam xenlulozơ cần vừa đủ x mol HNO3 có H2SO4 đặc xúc tác, hiệu suất 75%. Giá trị x là
A. 0,25 mol B. 0,1 mol C. 0,2 mol D. 0,15 mol
Câu 51. Cho biết hằng số cân bằng của phản ứng este hóa giữa axit CH3COOH và ancol C2H5OH là K = 4. Nếu cho 1 mol axit CH3COOH tác dụng với 1,6 mol ancol C2H5OH thì khi hệ đạt trạng thái cân bằng hiệu suất phản ứng là
A. 80% B. 82,5% C. 85% D. 66,7%
Câu 52. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4 trong dung dịch HNO3 vừa đủ, thu được 4,48 lít
hỗn hợp khí gồm NO2 và NO (đktc) và 96,8 gam muối Fe(NO3)3. Số mol HNO3 đã phản ứng là:
A. 1,3 mol B. 1,2 mol C. 1,4 mol D. 1,1 mol
Câu 57. Hòa tan m gam Al vào lượng dư dung dịch hh NaOH và NaNO3 thấy xuất hiện 26,88 lít (đktc) hh khí NH3 và H2 với số mol bằng nhau. Giá trị của m là:
A. 6,75 gam B. 89,6 gam C. 54 gam D. 30,24 gam
Câu 60. Khi tiến hành craking 22,4 lít khí C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của x và y tương ứng là:
A. 176 và 180 B. 44 và 18 C. 44 và 72 D. 176 và 90
Câu 1: Một hỗn hợp X gồm 2 este. Nếu đun nóng 15,7g hỗn hợp X với dung dịch NaOH dư thì thu được một muối của axit hữu cơ đơn chức và 7,6 gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức bậc 1 kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn 15,7 gam hỗn hợp Y cần dùng vừa đủ 21,84 lit O2 (đktc) và thu được 17,92 lít CO2 (đktc). Xác định công thức của 2 este:
A. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
C. C2H3COOC2H5 và C2H3COOC3H7. D. C2H5COOC2H5 và C2H5COOC3H7.
Câu 2: Hợp chất hữu cơ C4H7O2Cl khi thủy phân trong môi trường kiềm được các sản phẩm trong đó có hai chất có khả năng tráng gương. Công thức cấu tạo đúng là:
A. HCOOCH2CH(Cl)CH3 B. C2H5COOCH2CH3.
C. CH3COOCH2CH2Cl D. HCOOCH(Cl)CH2CH3.
Câu 3: Cho 4 dung dịch đựng trong 4 lọ là anbumin (lòng trằng trứng), etylen glicol, glucozơ, NaOH. Dùng thuốc thử nào để phân biệt chúng?
A. dd AgNO3/ NH3. B. dung dịch H2SO4 C. dung dịch CuSO4. D. Nước Br2
Câu 4: Cho hỗn hợp Na, Al lấy dư vào 91,6g dung dịch H2SO4 21,4% thu thu được V lít H2 (đktc). Giá trị
của V là
A. 94,08 lít B. 49,28 lít C. 4,48 lít D. 47,04 lít
Câu 6: Cho biết hằng số cân bằng của phản ứng este hóa giữa axit CH3COOH và ancol C2H5OH là K = 4. Nếu cho 1 mol axit CH3COOH tác dụng với 1,6 mol ancol C2H5OH thì khi hệ đạt trạng thái cân bằng hiệu suất phản ứng là
A. 80% B. 82,5% C. 85% D. 66,7%
Câu 7: Cho 20,3 g hỗn hợp gồm glixerol và 1 ancol no đơn chức, tác dụng hoàn toàn với Na thu được 5,04
lít khí H2 (đktc). Cùng lượng hỗn hợp đó tác dụng với Cu(OH)2 thì sẽ hòa tan được 0,05 mol Cu(OH)2. Vậy công thức của ancol no đơn chức là
A. C3H7OH B. C5H11OH C. C2H5OH D. C4H9OH
Câu 8: Cho m gam hỗn hợp gồm glyxin, alanin, valin tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch NaOH 1M thu được 34,7g muối khan. Giá trị m là
A. 30,22 gam B. 22,7 gam. C. 27,8 gam D. 28,1 gam.
Câu 9: X là dung dịch Al2(SO4)3; Y là dung dịch Ba(OH)2. Trộn 200ml dung dịch X với 300ml dung dịch Y thu được 8,55 gam kết tủa. Trộn 200ml dung dịch X với 500ml dung dịch Y thu được 12,045 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch X và Y lần lượt là:
A. 0,1M và 0,075M B. 0,1M và 0,2M C. 0,075M và 0,1M D. 0,05M và 0,075M
Câu 10: Cho bột Al tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được dung dịch X và khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X và đun nhẹ thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Y. Số phản ứng xảy ra là:
A. 5 B. 8 C. 7 D. 6
Câu 11: Cho hỗn hợp khí X gồm CO2 và NO2 hấp thu vào dung dịch NaOH vừa đủ tạo thành các muối trung hòa, sau đó đem cô cạn dung dịch thu được 36,6 gam muối khan. Nung muối khan ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 35 gam rắn. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp là
A.75% và 25% B. 20% và 80% C. 50% và 50% D. 80% và 20%
Câu 14: Hấp thụ 4,48 lít (đktc) khí CO2 vào 0,5 lít dung dịch NaOH 0,4M và KOH 0,2M thì thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 0,5 lít dung dịch Y gồm BaCl2 0,3M và Ba(OH)2 0,025M. Kết tủa thu được là
A. 24,625 gam. B. 39,400 gam. C. 19,700 gam. D. 32,013 gam
Câu 15:Trộn 100ml dd chứa KHCO3 1M và K2CO3 1M với 100ml dung dịch chứa NaHCO3 1M và Na2CO3 1M được 200ml dung dịch X. Nhỏ từ từ 100ml dung dịch Y chứa H2SO4 1M và HCl 1M vào dung dịch X được V lít CO2 (đktc) và dung dịch Z. Cho Ba(OH)2 dư vào Z thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của V và m là:
A. 2,24 và 59,1 B. 1,12 và 59,1 C. 2,24 và 82,4 D. 1,12 và 82,4
Câu 16: Hòa tan hỗn hợp Mg, Cu bằng 200ml dung dịch HCl thu được 3,36 lít khí (đktc) và còn lại m gam kim loại không tan. Oxi hóa hoàn toàn m gam kim loại đó thu được (1,25m + a) gam oxit, trong đó a > 0. Nồng độ mol của HCl là:
A. 1,50M B. 2,75M C. 2,50M D. 2,00M
Câu 17: Hòa tan 6,12g hỗn hợp glucozơ và saccarozơ vào nước thu được 100ml dung dịch (G). Cho G tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 3,24g Ag. Khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 3,42 gam B. 2,16 gam C. 2,7 gam D. 3,24 gam
Câu 19: Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức. Xà phòng hóa hoàn toàn 0,3 mol X cần dùng vừa hết 200ml dung dịch NaOH 2M, thu được anđehit Y va dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 32g hai chất rắn. Biết % khối lượng oxi trong anđehit Y là 27,59%. Công thức của hai este là:
A. HCOOC6H4CH3; HCOOCH=CHCH3 B. HCOOC6H4CH3; CH3COOCH=CHCH3
C. HCOOC6H5; HCOOCH=CHCH3 D. C3H5COOCH=CHCH3; C4H7COOCH=CHCH3
Câu 20: Tỉ khối hơi của 2 andehit no, đơn chức là đồng đẳng kế tiếp đối với oxi < 2. Đốt cháy hoàn toàn m
gam hỗn hợp gồm hai andehit trên thu được 7,04 gam CO2. Khi cho m gam hỗn hợp trên phản ứng hoàn toàn với AgNO3 dư trong dung dịch NH3 thu được 12,96 gam Ag. Công thức phân tử của hai andehit và thành phần % khối lượng của chúng là
A. HCHO: 13,82%; CH3CH2CHO: 86,18%. B. HCHO: 12,82%; CH3CH2CHO: 87,18%.
C. HCHO: 20,5%; CH3CHO: 79,5%. D. CH3CHO: 27,5%; CH3CH2CHO: 72,5%.
Câu 22: Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp: NaI và NaBr vào nước thu được dung dịch X. Cho Br2 dư vào X được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được b gam chất rắn khan. Tiếp tục hòa tan b gam chất rắn khan trên vào nước được dung dịch Z. Cho Cl2 dư vào Z được dung dịch T. Cô cạn T thu được c gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và 2b = a + c. Phần trăm khối lượng của NaBr trong hỗn hợp ban đầu là
A. 4,5% B. 7,3% C. 3,7% D. 6,7%
Câu 23: Chia 7,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al thành 2 phần bằng nhau. Phần I: Hòa tan vào 250ml dung dịch HCl a mol/lít, sau khi phản ứng kết thúc cô cạn dung dịch thu được 12,775 gam chất rắn khan. Phần II: Hòa tan vào 500ml dung dịch HCl a mol/lít, sau khi phản ứng kết thúc cô cạn dung dịch thu được 18,1 gam chất rắn khan. Giá trị của a là
A. 0,5 B. 1,0 C. 0,4 D. 0,8
Câu 26: Hỗn hợp X gồm hiđro và một hiđrocacbon. Nung nóng 14,56 lít hỗn hợp X (đktc), có Ni xúc tác đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có khối lượng 10,8 gam. Biết tỉ khối của Y so với metan
là 2,7 và Y có khả năng làm mất màu dung dịch brom. Công thức phân tử của hiđrocacbon là
A. C4H8 B. C4H6. C. C3H6 D. C3H4.
Câu 27: Cho 17,7 gam hỗn hợp X gồm 2 anđehit đơn chức phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư được 1,95 mol Ag và dung dịch Y. Toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư được 0,45 mol CO2. Các chất trong hỗn hợp X là:
A. C2H3CHO và HCHO. B. CH3CHO và HCHO
C. C2H5CHO và HCHO. D. C2H5CHO và CH3CHO.
Câu 28: Quá trình sản xuất NH3 trong công nghiệp dựa trên phản ứng: N2 + 3H2 2NH3 ΔH = 92kJ. Để làm tăng hiệu suất tổng hợp, trong thực tế người ta tiến hành đồng thời các biện pháp:
A. Giảm nhiệt độ và áp suất B. Tăng nhiệt độ và áp suất
C. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất D. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất
Câu 29: Cho 9,7 gam hỗn hợp X gồm Cu và Zn vào 0,5 lít dung dịch FeCl3 0,5M. Phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 1,6 gam chất rắn Z. Cho Z vào dung dịch H2SO4 loãng không thấy khí bay ra. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KMnO4 a mol/lít và H2SO4 dư. Giá trị của a là:
A. 0,25 B. 0,2 C. 1,25 D. 0,125
Câu 32: Cho sơ đồ: C6H6 → X → Y → Z → m–HO–C6H4–NH2. X, Y, Z tương ứng là:
A. C6H5NO2, m–Cl
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Hóa- bài tập giản dị nhưng giải rất khó -).doc