Unit 9 undersea world -Phạm Thị Như Nguyệt
* GRAMMAR 1. Adjectives of attitude : Tính từ chỉ thái độ a. Hình thức hiện tại phân từ (-ING): Diễn tả nhận thức của người nghe/ người noi/ người viết về việc jì đó/ người nào đó. Người nói/ người nghe người/ việc jì Ex: - That film is interesting. (Người xem nhận xét bộ phim đó hay.) - He is boring. He always talks about the same things. (Người nghe nhận thấy hắn ta chán) b. Hình thức quá khứ phân từ (-ED): Diễn tả cảm giác của người nói do người/ việc jì đó đem lại. Người nói/ nghe <--- Người/ việc jì đó Ex: - I am interested in reading Kieu’s Story. (Tuyện Kiều hay làm tôi thích đọc) - This book is not good. I feel bored with it. (Quyển sách không hay làm tôi thấy chán) 2. It was not until (time) that S + V2/ed (Mãi cho tới ) Ex: - The cinema did not become an industry until 1915.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Grammar Summary 10 ( Term II).doc