Bài kiểm tra giữa kỳ I năm học 2018 – 2019 môn: Toán lớp 4

Câu 5.(0,5 điểm) Em hãy gạch chân dưới các động từ có trong câu sau:

 Cô nhờ bà con hàng xóm trông nom mẹ, ngày hôm ấy lên đ¬ường.

Câu 6.(0,5 điểm) Các từ láy có trong bài là:

 A. làm lụng, vất vả, thật thà.

 B. làm lụng, vất vả, hiếu thảo.

 C. hiền hậu, làm lụng, vất vả, thật thà.

 Câu 7. (0,5 điểm) Tiếng “yêu” gồm những bộ phận cấu tạo nào ?

A. Chỉ có vần

B. Chỉ có vần và thanh

C. Chỉ có âm đầu và vần

 

doc13 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 621 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra giữa kỳ I năm học 2018 – 2019 môn: Toán lớp 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT HUYỆN ĐIỆN BIÊN TRƯỜNG TH SỐ 1 PÁ KHOANG BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2018 – 2019 Môn: Toán Lớp 4 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) Điểm ....................... Họ và tên HS: .....................................Lớp.................. Lời phê của thầy cô ....................................................................................... ...................................................................................... ...................................................................................... GV coi KT: ....................... GV chấm KT: ....................... I. Phần trắc nghiệm: (6 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất (Từ câu 1 đến câu 10) Câu 1: Số 9 057 069 được đọc là: A. Chín triệu không trăm năm mươi bảy nghìn không trăm sáu mươi chín. B. Bảy triệu sáu mươi hai nghìn không trăm linh chín. C. Bảy triệu không trăm sáu mươi hai nghìn linh chín. Câu 2: Số gồm: 8 chục triệu, 6 chục nghìn, 5 nghìn, 4 đơn vị được viết là: A. 5763 B. 5 076 003 C. 50 076 003 D. 80 065 004 Câu 3: Chữ số 5 của số 29 756 382 thuộc lớp nào: A. Đơn vị B. Nghìn C. Chục nghìn D. Triệu [Câu 4. Số lớn nhất trong các số sau là số nào: 684 257; 684 275; 684 750; 684 725 A. 684 725 B. 684 257            C. 684 275                D. 684 750            Câu 5: Với a = 27 thì biểu thức: 256 – 5 a có giá trị là: A. 121                 B. 135          C. 112  D. 221                 Câu 6: Ba số có tổng là 120, nếu số thứ nhất là 35, số thứ hai là 45 thì số thứ ba là : A. 25 B. 40 C. 45 D. 20 Câu 7: 2 tấn 31 kg = ...................... kg là: A. 231          B. 2031             C. 2310                  D. 20031 Câu 8: 9 giờ 5 phút = ................... phút là: A. 95               B. 905               C. 545            D. 554 Câu 9: Trong hình vẽ bên có mấy góc nhọn? A. 4 góc nhọn B. 6 góc nhọn C. 5 góc nhọn D. 3 góc nhọn Câu 10: Trong hình vẽ bên có mấy góc tù? A. 1 góc tù B. 4 góc tù C. 3 góc tù D. 2 góc tù Câu 11: Cho hình chữ nhật có chiều dài 2dm, chiều rộng 8cm. Chu vi của hình chữ nhật đó là: A. 36cm B. 46cm C. 56cm D. 56dm Câu 12: Một hình chữ nhật có diện tích 286cm2, chiều rộng bằng 22cm. Chiều dài của hình chữ nhật đó là. A. 13cm B. 31cm C. 12cm D. 206 cm II. Phần tự luận: (4 điểm) Câu 13: Đặt tính rồi tính (1 điểm) a) 793575 + 6425                      b) 839084 - 246937 Câu 14: Giải bài toán (2 điểm) Một cửa hàng bán gạo trong hai ngày. Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được 225kg gạo, ngày thứ hai bán được ít hơn ngày thứ nhất 30kg gạo. Hỏi ngày thứ hai cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài giải: Câu 15: (1 điểm) Dãy số tự nhiên liên tiếp từ 234 đến 768 có tất cả bao nhiêu số lẻ? HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ – CHO ĐIỂM BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – MÔN TOÁN LỚP 4 Năm học 2018 – 2019 I. Hướng dẫn chấm: - Bài kiểm tra cho theo thang điểm 10 - Điểm của bài kiểm tra được làm tròn và là số nguyên (Thí dụ: 9,25 là tròn thành 9; 9,5 làm tròn thành 10). II. Đáp án biểu điểm 1. Phần trắc nghiệm : 6 điểm Từ câu 1 đến câu 12, khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A D C D A B B C D B C A 2. Phần tự luận : 4 điểm Câu 13: (1 điểm)  Mỗi câu đặt tính và tính đúng cho 0,5 điểm 793575 +6425 = 800000 839084 – 246937 = 592147 Câu 14: Bài toán: (2 điểm) Bài giải Cả hai ngày cửa hàng bán được số gạo là: 0,25 điểm 225 2 = 450 (kg) 0,5 điểm Ngày thứ hai cửa hàng bán được số gạo là: 0,25 điểm (450 - 30) : 2 = 210 (kg) 0,75 điểm Đáp số: 210kg 0,25 điểm Câu 15: (1 điểm) Số lẻ bé nhất trong dãy số đó là: 235 0,25 đ Số lẻ lớn nhất trong dãy số đó là: 767 0,25 đ Các số lẻ trong dãy số đó là: (767 – 235) : 2 + 1 = 267 0,25 đ Đáp số: 267 số 0,25 đ PHÒNG GD & ĐT HUYỆN ĐIỆN BIÊN TRƯỜNG TH SỐ 1 PÁ KHOANG BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2018 – 2019 Môn: Tiếng Việt (viết) Lớp 4 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) Điểm ....................... Họ và tên HS: .....................................Lớp.................. Lời phê của thầy cô ....................................................................................... ...................................................................................... ...................................................................................... GV coi KT: ....................... ...................... GV chấm KT: ....................... ........................ I. Chính tả (Nghe - viết) (2 điểm): Bài viết "Trung thu độc lập"-SHDH Tiếng Việt lớp 4 tập 1A- trang 106. Viết đầu bài và đoạn: "Ngày mai.....nông trường to lớn, vui tươi”. II. Tập làm văn: (3 điểm) Đề bài: Một người thân của em ở xa đang bị ốm, em không đến thăm được. Em hãy viết một lá thư để thăm hỏi và động viên người thân đó. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT (VIẾT) GIỮA HỌC KÌ I LỚP 4 NĂM HỌC 2018-2019 I. Hướng dẫn chấm - Bài kiểm tra cho theo thang điểm 5. Điểm của bài kiểm tra nếu là điểm thập phân thì không làm tròn. - Sau khi cộng điểm đọc với điểm viết của môn Tiếng Việt mới được làm tròn thành số nguyên. (VD: 9.25 làm tròn thành 9; 9.5 làm tròn thành 10). - GV dựa vào mức đánh giá, cho điểm ở trên để ghi các nhận xét, các biện pháp hỗ trợ vào bài làm của học sinh. II. Đáp án, biểu điểm 1. Chính tả (2 điểm) - Bài viết rõ ràng, chữ viết đẹp, đúng mẫu, không mắc lỗi chính tả (2 điểm) - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) bị trừ 0,25 điểm. - Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao- khoảng cách- kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn trừ 0,5 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn (3 điểm) - Phần đầu thư (0,5 điểm): + Nêu được thời gian và địa điểm viết thư + Lời thưa gửi phù hợp - Phần chính (2 điểm) : + Nêu được mục đích, lí do viết thư +Thông báo tình hình học tập của bản thân + Thăm hỏi, động viên tình hình của người thân + Nêu ý kiến trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư Chú ý: + Nội dung (1 điểm) + Kĩ năng ( 0,5 điểm) + Cảm xúc (0,5 điểm) - Phần cuối thư (0,5 điểm) Lời chúc, lời cảm ơn hoặc hứa hẹn Chữ kí và họ tên PHÒNG GD & ĐT HUYỆN ĐIỆN BIÊN TRƯỜNG TH SỐ 1 PÁ KHOANG BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2018 – 2019 Môn: Tiếng Việt (Đọc hiểu) Lớp 4 Thời gian: 30 phút (không kể thời gian giao đề) Điểm ....................... Họ và tên HS: .....................................Lớp.................. Lời phê của thầy cô ....................................................................................... ...................................................................................... ...................................................................................... GV coi KT: ....................... ...................... GV chấm KT: ....................... ........................ I. Đọc thầm bài văn sau. Hai mẹ con và bà tiên Ngày xưa, ở làng kia, có hai mẹ con cô bé nọ sống trong một túp lều nhỏ bé. Họ phải làm lụng vất vả quanh năm mới đủ ăn. Một hôm, người mẹ không may bị bệnh nặng. Cô bé ngày đêm chăm sóc mẹ, nhưng bệnh mẹ mỗi ngày một nặng thêm. Có người mách: - Ở vùng bên có ông thầy thuốc giỏi chữa được bệnh này đấy cháu ạ! Cô bé nhờ bà con hàng xóm trông nom mẹ, ngay hôm ấy lên đường. Vừa đi, cô bé hiếu thảo vừa lo mấy đồng bạc mang theo không đủ trả tiền thuốc cho mẹ. Bỗng cô thấy bên đường có vật giống chiếc tay nải ai bỏ quên. Đến gần, cô hỏi: - Bà ơi, có phải chiếc tay nải này là của bà để quên không? Bà lão cười hiền hậu: - Khen cho con đã hiếu thảo lại thật thà. Ta chính là tiên thử lòng con đấy. Con thật đáng được giúp đỡ. Hãy đưa ta về nhà chữa bệnh cho mẹ con. Thế là người mẹ được chữa khỏi bệnh. Mẹ con họ lại sống hạnh phúc bên nhau. (Theo Đức Anh) II. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau. Câu 1.(0,5điểm) Hai mẹ con cô bé sống trong hoàn cảnh như thế nào? A. Giàu có, sung sướng. B. Nghèo khó, vất vả. C. Bình thường, không giàu có cũng không thiếu thốn. Câu 2.(0,5điểm) Khi mẹ bị bệnh nặng, cô bé đã làm gì? A. Ngày đêm chăm sóc mẹ. B. Đi tìm thầy thuốc giỏi chữa bệnh cho mẹ. C. Tất cả những việc làm trên. Câu 3.(0,5điểm) Vì sao bà tiên lại nói: Khen cho con đã hiếu thảo lại thật thà? A. Vì cô bé trả lại tay nải cho bà. B. Vì cô hết lòng chăm sóc mẹ ốm, tìm người chữa chạy cho mẹ và lại không tham của rơi. C. Vì cô bé ngoan ngoãn, không tham của rơi. Câu 4.(0,5 điểm) Câu chuyện muốn nói lên điều gì? ..... . . . Câu 5.(0,5 điểm) Em hãy gạch chân dưới các động từ có trong câu sau: Cô nhờ bà con hàng xóm trông nom mẹ, ngày hôm ấy lên đường. Câu 6.(0,5 điểm) Các từ láy có trong bài là: A. làm lụng, vất vả, thật thà. B. làm lụng, vất vả, hiếu thảo. C. hiền hậu, làm lụng, vất vả, thật thà. Câu 7. (0,5 điểm) Tiếng “yêu” gồm những bộ phận cấu tạo nào ? A. Chỉ có vần B. Chỉ có vần và thanh C. Chỉ có âm đầu và vần Câu 8.(0,5đ) Viết lại câu sau cho hay hơn (bằng cách sử dụng từ ngữ gợi tả, gợi cảm hay sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa,...)  Em rất yêu mẹ. ... .. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC HIỂU) GIỮA HỌC KÌ I LỚP 4 NĂM HỌC 2017-2018 1. Hướng dẫn chấm - Bài kiểm tra cho theo thang điểm 4. Điểm của bài kiểm tra nếu là điểm thập phân thì không làm tròn. - Sau khi cộng điểm bài đọc với điểm bài viết của môn Tiếng Việt mới được làm tròn thành số nguyên. (VD: 9.25 làm tròn thành 9; 9.5 làm tròn thành 10). - GV dựa vào mức đánh giá, cho điểm ở trên để ghi các nhận xét, các biện pháp hỗ trợ vào bài làm của học sinh. 2. Đáp án biểu điểm Câu 1 B (0,5 điểm) Câu 2 C (0,5 điểm) Câu 3 B (0,5 điểm) Câu 4 Ca ngợi cô bé là người con hiếu thảo và thật thà. (0,5 điểm) Câu 5 Cô nhờ bà con hàng xóm trông nom mẹ, ngày hôm ấy lên đường. (0,5 điểm) Câu 6 A (0,5 điểm) Câu 7 C (0,5 điểm) Câu 8 Em yêu mẹ hơn tất cả mọi thứ trên thế gian này. (0,5 điểm) PHÒNG GD& ĐT HUYỆN ĐIỆN BIÊN TRƯỜNG TH SỐ 1 PÁ KHOANG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2017 - 2018 Môn: Tiếng Việt (đọc thành tiếng) - Lớp 4 I. Hình thức kiểm tra - GV gọi lần lượt học sinh theo thứ tự (tờ ghi tên, ghi điểm), bố thăm rồi đọc thành tiếng 1 đoạn trước lớp một trong số bài có ghi trong đề kiểm tra. - Phiếu bốc thăm do GV chuẩn bị trước có ghi tên bài và giới hạn đoạn đọc. - GV lần lượt gọi học sinh bốc thăm đọc một trong các bài ghi trong phiếu. II. Cách đánh giá cho điểm Bài kiểm tra cho theo thang điểm 1 - Đọc đúng tiếng, đúng từ được: 0,25 điểm + Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng chỉ được 0,15 điểm + Đọc sai qúa 5 tiếng được 0 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa được 0,25 điểm + Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ chỉ được 0,15 điểm. + Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên 0 điểm. - Giọng đọc có biểu cảm được: 0,25 điểm + Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm chỉ được 0,15 điểm. + Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm 0 điểm -Tốc độ đạt yêu cầu (không quá 1 phút 30 giây) được 0,25 điểm BỐC THĂM BÀI KIỂM TRA ĐỌC GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 Năm học: 2018 - 2019 Bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (Tài liệu hướng dẫn học lớp 4 – tập 1A trang 4) Đoạn: Một hôm, .......lại ngắn chùn chùn. Bài : Thư thăm bạn (Tài liệu hướng dẫn học lớp 4 – tập 1A trang 38,39) Đoạn: Mấy ngày nay, ..Mong nhận được thư của bạn. Bài: Chị em tôi (Tài liệu hướng dẫn học lớp 4 – tập 1A trang 95,96) Đoạn: Tôi sững sờ, ..làm cho tôi tỉnh ngộ. Bài: Trung thu độc lập (Tài liệu hướng dẫn học lớp 4 – tập 1A trang 106) Đoạn: Đêm nay anh đứng gác ở trạinơi quê hương thân thiết của các em. Bài : Thưa chuyện với mẹ (Tài liệu hướng dẫn học lớp 4 – tập 1A trang 136,137) Đoạn: Con giúp mẹđáng bị coi thường Ma trận đề kiểm tra Toán lớp 4 Ma trận đề kiểm tra cuối học kì I, lớp 4 Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Số tự nhiên và phép tính với các số tự nhiên; dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9. Số câu 4 2 1 1 6 2 Số điểm 2,0 1,0 1,0 1,0 3,0 2,0 Đại lượng và đo đại lượng: các đơn vị đo khối lượng; diện tích, giây, thế kỉ. Số câu 2 2 Số điểm 1,0 1,0 Yếu tố hình học: góc nhọn, góc tù, góc bẹt; hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. Hình bình hành, diện tích hình bình hành. Số câu 2 2 4 Số điểm 1,0 1,0 2,0 Giải bài toán về tìm số trung bình cộng; tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Số câu 1 1 Số điểm 2,0 2,0 Tổng Số câu 6 4 1 2 1 1 12 3 Số điểm 3,0 2,0 1,0 1,0 2,0 1,0 6,0 4,0

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docde kiem tra cuoi hoc ki 1_12521506.doc
Tài liệu liên quan