Bài soạn Sinh học 7 tiết 7: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh

Hoạt dộng của học sinh

-Cá nhân đọc thông tin trong SGK trang 26,27 ghi nhớ kiến thức – thảo luận hoàn thành bảng 2 .

Yêu cầu:

+Nêu lợi ích từng mặt của động vật nguyên sinh đối với tự nhiên và đời sống con người .

+Chỉ rõ tác hại với động vật và người

+Nêu được con đại diện .

- Đại diện nhóm bo co, nhóm khác nhận xét bổ sung - ghi nhớ

 

doc4 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 570 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Sinh học 7 tiết 7: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 4 Tiết : 7 Bài 7 ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH NS: 8.9.2017 Ngày dạy : 11/9 / 2017( 7a1) – 12/9 / 2017 (7a2) I.MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1-Kiến thức: * HS nêu được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh . * Nêu được vai trị của động vật nguyên sinh với đời sống con người và vai trị cuả động vật nguyên sinh với thiên nhiên. 2. Kĩ năng :+ Rèn kĩ năng quan sát thu thập kiến thức, hoạt động nhóm . 3. Thái độ :- Giáo dục ý thức học tập ,giữ vệ sinh môi trường và cá nhân . II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên : Tranh vẽ, tư liệu về trùng gây bệnh ở người và động vật . 2. Học sinh : Kẻ bảng 1và 2 vào vở, ôn lại bài trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp, nắm sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ : Em hãy nêu đặc điểm về cấu tạo, sinh sản, dinh dưỡng, phát triển của trùng kiết lị và tác hại của chúng đối với con người ? 3. Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Gv yêu cầu học sinh quan sát hình một số trùng đã học hoàn thành bảng 1 - GV cho các nhóm báo cáo kết quả vào bảng . - GV cho HS quan sát bảng 1 kiến thức chuẩn . - Thảo luận hoàn thành nội dung bảng 1 - Đại diện các nhóm ghi kết quả vào bảng - Nhóm khác bổ sung . Bảng :Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh TT Đại diện Kích thước Cấu tạo từ Thức ăn Bộ phận di chuyển Hình thức sinh sản Hvi Lớn 1TB NhTB 1 Trùng roi + + Vụn hữu cơ Roi Vô tính theo chiều dọc 2 Trùng biến hình + + Vi khuẩn Vụn hữu cơ Chân giả Vô tính 3 Trùng giày + + Vi khuẩn Vụn hữu cơ Lông bơi Vô tính ,hữu tính 4 Trùng kiết lị + + Hồng cầu Tiêu giảm Vô tính 5 Trùng sốt rét + + Hồng cầu Không có Vô tính -GV trả lời 3câu hỏi: 1- Động vật nguyên sinh sống tự do có đặc điểm gì ? 2- Động vật nguyên sinh sống kí sinh có đặc điểm gì ? * Nêu những đặc điểm chung động vật nguyên sinh? 1-Sống tự do : cơ quan di chuyển phát triển, dinh dưỡng kiểu động vật và là mắt xích trong chuỗi thức ăn tự nhiên. 2- Sống kí sinh: cơ quan di chuyển thường tiêu giảm hay kém phát triển, dinh dưỡng kiểu hoại sinh, sinh sản vơ tính với tốc độ rất nhanh( 1 lần phân chia cho nhiều cá thể con) -Đại diện nhóm trình bày đáp án nhóm khác bổ sung. * Động vật nguyên sinh có đặc điểm: - Cơ thể cĩ kích thước hiển vi, chỉ là một tế bào nhưng đảm nhận mọi chức năng sống . - Phần lớn: dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả, lơng bơi, roi bơi, hoặc tiêu giảm. - Sinh sản vô tính và hữu tính . Hoạt động 2: VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH . Hoạt động của giáo viên Hoạt dộng của học sinh - Gv yêu cầu HS ghiên cứu SGK và quan sát hình 7.1, trang 27, hoàn thành bảng 2 + GV kẻ sẵn bảng 2 để học sinh chữa bài - GV cho học sinh quan sát bảng kiến thức chuẩn . - GV thông báo một vài loài khác gây bệnh ở người và động vật Ø Từ giá trị thực tiễn của ĐVNS GV giáo dục HS ý thức phịng chống ơ nhiễm mơi trường nĩi chung và ơ nhiễm mơi trường nước nĩi riêng. -Cá nhân đọc thông tin trong SGK trang 26,27 ghi nhớ kiến thức – thảo luận hồn thành bảng 2 . Yêu cầu: +Nêu lợi ích từng mặt của động vật nguyên sinh đối với tự nhiên và đời sống con người . +Chỉ rõ tác hại với động vật và người +Nêu được con đại diện . - Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét bổ sung - ghi nhớ Bảng :Vai trò của động vật nguyên sinh Vai trò Tên các đại diện -Làm thức ăn cho động vật nước giáp xác nhỏ cá biển. -Làm sạch môi trường nước -Gây bệnh cho động vật . -Gây bệnh cho người -Trùng biến hình, trùng nhảy, trùng roi giáp -Trùng biến hình, trùng giày, trùng hình chuông, trùng roi. -Trùng cầu, trùng bào tử -Trùng kiết lị, trùng sốt rét Tiểu kết 2: * Cĩ lợi : - Làm thức ăn cho động vật sống trong nước, làm sạch mơi trường nước. * Cĩ hại : - Gây bệnh cho người và động vật 4. Củng cố : 1-Nêu những đặc điểm của động vật nguyên sinh? 5. Dặn dị : - Trả lời câu hỏi 1,2,3, SGK trang 28 -Đọc mục ‘’Em có biết ‘’ - Chuẩn bị bài thuỷ tức. - HS làm bài tập :Chọn những câu trả lời đúng trong các câu sau : Động vật nguyên sinh có đặc điểm : a.Cơ thể có cấu tạo phức tạp b.Cơ thể gồm một tế bào c.Sinh sản vô tính hữu tính đơn giản d.Có cơ quan di chuyển chuyên hoá e.Tổng hợp được chất hữu cơ nuôi sống cơ thể g.Sống dị dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn h.Di chuyển nhờ roi , lông bơi hay chân giả

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTiet 7 Dac diem chung vai tro thuc tien cua DVNS.doc