Bài tập cơ bản và nâng cao vật lý 6

-Một đơn vị thiên văn(ĐVTV) là khoảng cách từ Mặt Trời

đến Trái Đất vào khoảng 150 triệu km. Để đi được khoảng

cách này, ánh sáng mất 8 phút trong khi một máy bay phản

lực (Boeing, Airbus ) phải bay ròng rã suốt 18 năm.

-Một năm ánh sáng(n.a.s) là khoảng cách mà ánh sáng đi

trong một năm. Để đến ngôi sao gần nhất, phải mất 4 năm

ánh sáng. Để đi bằng máy bay phản lực, phải mất bao nhiêu

triệu năm ?

pdf9 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 19839 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập cơ bản và nâng cao vật lý 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP CƠ BẢN VÀ NÂNG VẬT LÝ 6 Biên soạn : Nguyễn Đức Hiệp – Lê Cao Phan 5 CHƯƠNG I BÀI TẬP CƠ BẢN VÀ NÂNG VẬT LÝ 6 Biên soạn : Nguyễn Đức Hiệp – Lê Cao Phan 6 ĐO ĐỘ DÀI -Để đo độ dài của một vật , người ta dùng thước. Có nhiều loại thước khác nhau: thước xếp, thước cuộn, thước dây… -Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo hợp pháp của nước ta là mét (m). -Ngoài ra còn có các đơn vị : 1dm = 0,1m (hoặc 1m = 10dm) 1cm = 0,01m (hoặc 1m = 100cm) 1mm = 0,001m (hoặc 1m = 1000mm) 1km = 1000m (hoặc 1m = 0,001km) -Khi đo, cần phải biết : * Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước. * Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. * Khi ghi kết quả, phần số lẻ được tính theo ĐCNN của thước. ✍ BÀI TẬP CƠ BẢN Câu 1: Hãy kể tên các loại thước sau đây : a) b) Em hãy cho biết các loại thước trên được dùng trong trường hợp nào ? BÀI TẬP CƠ BẢN VÀ NÂNG VẬT LÝ 6 Biên soạn : Nguyễn Đức Hiệp – Lê Cao Phan 7 Câu 2: Hãy chọn thước phù hợp (cột bên phải ) để đo các đối tượng ( cột bên trái) : Đối tượng Thước Chiều dài lớp học. Diện tích của sân. Chiều cao của người. Đường kính của ruột bút bi. Chu vi miệng cốc. Chi tiết máy. Thước cuộn. Thước kẻ. Thước xếp. Thước dây. Thước kẹp. Câu 3: Thước dây (dùng đo quần áo) có thể được dùng trong ngành mộc được không ? Câu 4: Để đo diện tích của một thửa ruộng có kích thước khoảng 10 × 15 (m), bạn A dùng thước xếp có GHĐ 1m, bạn B dùng thước cuộn có GHĐ 20m. Nếu là em, em lựa chọn phép đo của ai ? Câu 5: Một bạn dùng thước đo diện tích tờ giấy hình vuông và ghi kết quả : 104 cm2. Bạn ấy đã dùng thước đo có ĐCNN : a- 1cm b- nhỏ hơn 1cm. c- lớn hơn 1cm. Câu 6: Ngoài các đơn vị đo thông dụng hiện nay là mét, còn một số đơn vị đo chiều dài khác : 1 inh (inch) = 2,54 cm (chiều dài một lóng ngón tay). 1 fut (foot) = 12 in = 30,48 cm (chiều dài bàn chân). 1 dặm (mile) = 5280 ft = 1,6093440km. a) Màn hình của một máy vi tính 17 inh (17” ) có ý nghĩa gì ? b) Khi đi bằng máy bay từ TP Hồ Chí Minh đến Hà Nội, hành khách được thông báo máy bay đang ở độ cao 33.000 ft. Em hãy chuyển giá trị trên ra đơn vị mét. BÀI TẬP CƠ BẢN VÀ NÂNG VẬT LÝ 6 Biên soạn : Nguyễn Đức Hiệp – Lê Cao Phan 8 ✍ HƯỚNG DẪN Câu 1: a) thước cuộn; b) thước kẹp Câu 2: Chọn thước đo phù hợp theo quy tắc sau : -Ước lượng chiều dài vật cần đo và chọn GHĐ phù hợp. -Tùy theo yêu cầu độ chính xác mà chọn ĐCNN phù hợp. -Thuận tiện trong thao tác, tránh đo và cộng các chiều dài liên tiếp. Chiều dài lớp học: thước cuộn. Diện tích của sân : thước cuộn. Chiều cao của người : thước xếp. Đường kính của ruột bút bi : thước kẹp. Chu vi miệng cốc : thước dây. Chi tiết máy : thước kẹp. Câu 3: Có thể dùng thước dây trong ngành mộc để đo chiều dài các chi tiết không thẳng. Câu 4: Bạn B chỉ kéo thước cuộn và tiến hành 2 lần đo, trong khi bạn A phải đặt thước đo tất cả là 25 lần. Vì vậy cách đo của bạn B sẽ cho kết quả chính xác hơn. Câu 5: Nếu chọn thước đo có ĐCNN 1cm thì cạnh hình vuông có thể là 10, 11, 12cm và diện tích tương ứng là 100 cm2, 121cm2, 144cm2. Còn 10,2cm × 10,2cm = 104,04cm2 ≈ 104 cm2. Vì vậy, ĐCNN của thước nhỏ hơn 1cm. Câu 6: a) Màn hình 17 inh có nghĩa là đường chéo của màn hình dài 17 inh = 17× 2,54cm = 43,18cm. b) Độ cao của máy bay là 33.000 × 0,3048 = 10.058,4 m. (Ở độ cao này, máy bay không bị ảnh hưởng bởi thời tiết). BÀI TẬP CƠ BẢN VÀ NÂNG VẬT LÝ 6 Biên soạn : Nguyễn Đức Hiệp – Lê Cao Phan 9 -Một đơn vị thiên văn (ĐVTV) là khoảng cách từ Mặt Trời đến Trái Đất vào khoảng 150 triệu km. Để đi được khoảng cách này, ánh sáng mất 8 phút trong khi một máy bay phản lực (Boeing, Airbus…) phải bay ròng rã suốt 18 năm. -Một năm ánh sáng (n.a.s) là khoảng cách mà ánh sáng đi trong một năm. Để đến ngôi sao gần nhất, phải mất 4 năm ánh sáng. Để đi bằng máy bay phản lực, phải mất bao nhiêu triệu năm ? Để treo bóng đèn lên đỉnh một ngọn cây, bạn Phú cần ước lượng chiều cao của ngọn cây trước nhà. Trong tay bạn Phú chỉ có thước kẻ và một viên phấn. Em hãy giúp đỡ bạn Phú. BÀI TẬP CƠ BẢN VÀ NÂNG VẬT LÝ 6 Biên soạn : Nguyễn Đức Hiệp – Lê Cao Phan 10 ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG - Đơn vị của thể tích là m3. Các đơn vị khác là : 1dm3 = 1 lít (l) 1dm3 = 0,001 m3 hoặc 1m3 = 1000 dm3 1cm3 = 0,001 dm3 hoặc 1dm3 = 1000 cm3 - Để đo thể tích chất lỏng, ta dùng các bình chia độ, can, ca, chai….có thể tích đã biết. - Khi chọn dụng cụ đo, ta phải biết GHĐ và ĐCNN. Kết quả được làm tròn theo vạch chia gần vật nhất. ✍ BÀI TẬP CƠ BẢN Câu 1: Xem hình vẽ sau đây, khi đọc thể tích, có 3 kết quả : 60cm3; 70cm3; 66cm3. Em hãy cho biết kết quả nào đúng ? Tại sao ? Câu 2: Trên một ống tiêm có ghi các đơn vị : ml/cc. Ý nghĩa của các đơn vị đó ? Câu 3: Đúng hay sai : A-Một chai nước một lít có thể chứa 150 cm3 nước. BÀI TẬP CƠ BẢN VÀ NÂNG VẬT LÝ 6 Biên soạn : Nguyễn Đức Hiệp – Lê Cao Phan 11 B-Một chai nước 33 cl có thể chứa 150 cm3 nước. C-Đổ vào chai 300 cm3 nước, sau đó đổ thêm 300 cm3 dầu. Trong chai có tổng cộng 600 cm3 chất lỏng. Câu 4: Các chậu A và B có dạng hình lập phương (tất cả các cạnh đều bằng nhau). Đổ nước từ chậu A vào chậu B thì mực nước trong chậu B nằm ở đâu ? Câu 5: Hãy biến đổi các đơn vị : a) 0,6m3 = ……………………….dm3 =…………………………………..lít b) 15 lít = ……………………….m3 =…………………………………..cm3. c) 1ml =………………………….cm3 =…………………………………..lít. d) 2m3 =…………………………lít =…………………………………..cm3. Câu 6: Hãy xác định ĐCNN của mỗi bình chia độ sau và đọc thể tích của lượng chất lỏng trong bình chia độ. Đơn vị đo thể tích ghi trên các bình là cm3. Câu 7: Hãy chọn giá trị thể tích ở cột bên trái cho phù hợp dụng cụ ở cột phải. Dụng cụ Thể tích a) Ấm đun nước b) Bình tắm nước nóng c) Cốc nhỏ d) Thùng phuy e) Bồn của xe chơ ûxăng f) Hồ bơi 1) 20 cm3 2) 30 lít 3) 1,5 lít 4) 15 m3 5) 1000 m3 6) 200 lít BÀI TẬP CƠ BẢN VÀ NÂNG VẬT LÝ 6 Biên soạn : Nguyễn Đức Hiệp – Lê Cao Phan 12 Câu 8: Trung bình, mỗi người dân ở thành phố hiện nay tiêu thụ mỗi ngày 80 lít nước. Nếu mỗi gia đình có 4 người thì trong một tháng sẽ tiêu thụ bao nhiêu khối nước. Câu 9: Một hồ bơi có chiều rộng 4m, chiều dài 20m, chiều cao 1,5m. Tính thể tích nước chứa trong hồ bơi ? Câu 10: Hãy tìm cách đo thể tích một giọt nước. Câu 11: Nước rò rỉ qua đường ống nước của một hộ gia đình trung bình một giọt trong một giây; 40 giọt có thể tích 1cm3. Tính thể tích nước rò rỉ qua đường ống trong một tháng . Câu 12: Có các dụng cụ đong với thể tích như sau : 1l; 0,5l; 20 cm3; 10 cm3; 5 cm3; 2 cm3; 1 cm3 Làm thế nào để có được các thể tích chất lỏng sau đây : 3 cm3; 19 cm3; 2 4 cm3; 73 cm3; 93 cm3; 1,39l; 4,257l. ✍ HƯỚNG DẪN Câu 1: Với vị trí đặt mắt nằm ngang thì kết quả đọc đúng là 66cm3. Câu 2: ml là đơn vị của mililít; còn cc chính là cm3; 1ml = 1cc Câu 3: A đúng; B và C sai. (Dầu hỏa hòa tan một ít trong nước nên thể tích hỗn hợp giảm). Câu 4: Mực nước trong chậu A nằm ở một nửa của vạch chia. Câu 6: a) 1 cm3 và 77cm3 b) 1 cm3 và 226 cm3 c) 5 cm3 và 80 cm3 d) 1 cm3 và 44 cm3 Câu 7: a) Ấm đun nước : 1,5 lít b) Bình tắm nước nóng : 30 lít c) Cốc nhỏ : 20 cm3 d) Thùng phuy : 200 lít e) Bồn của xe chở xăng : 15 m3 f) Hồ bơi : 1000 m3 Câu 8: Lượng nước tiêu thụ trong một ngày : 4người × 80 lít/người = 320 lít BÀI TẬP CƠ BẢN VÀ NÂNG VẬT LÝ 6 Biên soạn : Nguyễn Đức Hiệp – Lê Cao Phan 13 Lượng nước tiêu thụ trong 1 tháng : 320 lít/ngày × 30 ngày = 9600 lít = 9,6 m3. Câu 9: 120 m3 Câu 10: Nhỏ và đếm số giọt nước vào một ống chia độ. Thể tích một giọt nước bằng thể tích đọc trên bình chia cho số giọt. Số giọt càng nhiều thì độ chính xác càng cao. Câu 12: Mỗi phút có 60 giọt tức 1,5 cm3 nước rò rỉ. Một tháng (30 ngày) có 43200 phút tức là 64800 cm3 hay 64,8 lít nước bị thất thoát. 1m3 có 1.000.000 cm3. Vậy , nếu ta dùng ống nước có tiết diện là 1 cm3, để chứa hết lượng nước trên thì chiều dài ống nước là 1.000.000cm tức là 10km. Em hãy trình bày phương án thí nghiệm để đo thể tích phần rỗng của một bông lau bảng hình hộp.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfBài tập cơ học (hệ đại hoc_cao đẳng).pdf
Tài liệu liên quan