Bản cáo bạch Công ty cổ phần miền đông

MỤC LỤC

 

I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO 3

1. Rủi ro kinh tế 3

2. Rủi ro pháp luật 3

3. Rủi ro nguyên liệu đầu vào 4

4. Rủi ro cạnh tranh 4

5. Rủi ro đặc thù ngành 4

6. Rủi ro của đợt chào bán, của dự án sử dụng tiền thu được từ đợt chào bán 5

7. Rủi ro khác 6

II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH 6

1. Tổ chức phát hành 6

2. Tổ chức tư vấn 6

III. CÁC KHÁI NIỆM 7

IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH 7

1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển 7

2. Giới thiệu về công ty 9

3. Cơ cấu tổ chức: 9

4. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty 10

5. Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty và danh sách cổ đông sáng lập 15

6. Danh sách công ty mẹ và công ty con của tổ chức phát hành; Những công ty mà tổ chức phát hành nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối 16

7. Hoạt động sản xuất kinh doanh 16

7.1 Các loại hình sản xuất kinh doanh chính của công ty 16

7.2 Nguyên vật liệu 18

7.3 Chi phí sản xuất 19

7.4 Trình độ công nghệ 20

7.5 Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới 21

7.6 Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm và dịch vụ 22

7.7 Hoạt động Marketing 23

7.8 Nhãn hiệu thương mại 24

7.9 Các hợp đồng lớn đã thực hiện hoặc đang được thực hiện 24

8. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. 27

8.1 Tóm tắt một số chỉ tiêu trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong năm 2005- 2006 và 9 tháng đầu năm 2007 27

8.2 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong năm báo cáo 27

9. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành 28

9.1 Vị thế của công ty trong ngành 28

9.2 Triển vọng phát triển của ngành 29

9.3 Đánh giá về sự phù hợp định hướng phát triển của công ty với định hướng của ngành, chính sách của nhà nước và xu thế chung trên thế giới 31

10. Chính sách đối với người lao động 31

10.1 Số người lao động trong công ty 31

10.2 Chính sách đối với người lao động 31

11. Chính sách cổ tức 32

12. Tình hình hoạt động tài chính 33

12.1 Các chỉ tiêu cơ bản 33

12.2 Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu 36

13. Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban kiểm soát và Kế toán trưởng 36

14. Tài sản 44

15. Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức 45

15.1 Định hướng phát triển 45

15.2 Kế hoạch lợi nhuận cổ tức 46

15.3 Biện pháp thực hiện 46

16. Đánh giá của Tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức 49

17. Các cam kết nhưng chưa thực hiện của MDC 50

18. Các thông tin tranh chấp, kiện tụng liên quan đến MDC 50

V. CỔ PHIẾU CHÀO BÁN 51

1. Loại cổ phiếu: Cổ phiếu phổ thông 51

2. Mệnh giá cổ phiếu: 10.000 đồng/cổ phiếu 51

3. Tổng số cổ phiếu dự kiến chào bán: 3.300.000 cổ phiếu 51

4. Thời gian phân phối 52

5. Phương pháp tính giá 52

6. Giới hạn tỷ lệ nắm giữ của người nước ngoài 54

7. Các loại thuế có liên quan 54

8. Ngân hàng mở tài khoản phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu 55

VI. MỤC ĐÍCH CHÀO BÁN 56

1. Mục đích chào bán 56

2. Phương án khả thi 56

2.1 Dự án Thủy điện Bắc Bình 56

2.2 Dự án thủy điện Khe Bố 58

2.3 Dự án khu dân cư khu phố 3- Long Bình Tân- giai đọan 2 60

2.4 Tái cơ cấu nguồn vốn hoạt động sản xuất kinh doanh 64

VII. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG SỐ TIỀN THU ĐƯỢC TỪ ĐỢT PHÁT HÀNH 64

VIII. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI VIỆC PHÁT HÀNH 65

1. Tổ chức phát hành 65

2. Tổ chức kiểm toán 65

3. Tổ chức tư vấn 65

IX. PHỤ LỤC 68

 

 

doc68 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1958 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bản cáo bạch Công ty cổ phần miền đông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
7 3.961.162.455 + 191% 11.815.974.571 6 Lợi nhuận sau thuế 838.774.896 3.961.162.455 + 372,6% 11.815.974.571 7 Tỷ lệ trả cổ tức 16,28% (Nguồn: báo cáo tài chính đã được kiểm toán năm 2005, 2006 và báo cáo tài chính chưa kiểm toán 9 tháng 2007) Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong năm báo cáo Thuận lợi Công ty đã ổn định được công việc sản xuất, khối lượng các công trình thi công chuyển tiếp khá lớn cho các năm sau. Các dự án đầu tư về Thủy điện, Nhà ở đang được mở rộng và được chính quyền địa phương quan tâm hỗ trợ, tạo tiềm năng phát triển cho Công ty, đồng thời thu hút được sự quan tâm của các nhà đầu tư. Đội ngũ lãnh đạo, quản lý điều hành của Công ty có trình độ, năng lực, tự tin, luôn sẵn sàng đương đầu với các thử thách mới trong bối cảnh đất nước gia nhập WTO. Công ty đã tập trung được lực lượng cán bộ, công nhân viên có đủ năng lực và kinh nghiệm tổ chức thi công các công trình có giá trị sản lượng lớn, phức tạp, có yêu cầu kỹ thuật cao (các dự án thủy điện, các dự án nhà cao tầng) và đáp ứng tốt yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật của ngành xây dựng hiện nay. Năng lực máy móc thiết bị đầy đủ, đồng bộ, hiện đại đủ đáp ứng yêu cầu thi công theo đúng tieán ñoä. Khó khăn Giá cả nguyên vật liệu biến động tăng cao (sắt thép, nhiên liệu ….) sau khi Công ty đã ký các hợp đồng nhận thầu xây lắp làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh, mặc dù các hợp đồng nhận thầu xây lắp các công trình thủy điện của Công ty ký với chủ đầu tư đều có tính bù giá vật tư chính Việc thu hồi vốn các dự án thi công xong thuộc nguồn vốn ngân sách gặp nhiều khó khăn từ phía chủ đầu tư do không bố trí được vốn, cùng các thủ tục thanh quyết toán kéo dài dẫn đến thu hồi vốn chậm, gây ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh. Công tác đầu tư về nhà ở gặp nhiều khó khăn do thay đổi về chính sách của Nhà nước dẫn đến việc trình duyệt quy hoạch, việc đền bù giải phóng mặt bằng xây dựng hạ tầng kỹ thuật của các dự án đầu tư thường bị kéo dài làm ảnh hưởng đến hiệu quả của dự án. Qui mô vốn nhỏ, để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh và đầu tư ngày càng tăng, đơn vị phải vay vốn ngân hàng để hoạt động. Vì vậy chi phí trả lãi vay hàng năm lớn làm giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, để giảm gánh nặng về lãi suất công ty đã kêu gọi vốn từ thị trường chứng khoán Một số công trình Công ty nhận thầu xây lắp do Chủ đầu tư và Tư vấn thiết kế giao bản thiết kế chậm hay thiết kế bị thay đổi do địa chất xấu không lường trước được như thủy điện Buôn Kuốp, thủy điện Buôn Tua Sarh …. đã làm các nguồn lực của Công ty không đưa vào sử dụng theo đúng kế hoạch gây ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành Vị thế của công ty trong ngành Công ty cổ phần Miền Đông là công ty có trên 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng các công trình dân dụng; công trình công nghiệp, chuyên dụng. Từ khi mới thành lập năm 1986 cho đến nay công ty đã thi công hàng trăm các công trình lớn nhỏ tại nhiều tỉnh thành với chất lượng tốt, đảm bảo tiến độ theo yêu cầu như tham gia thi công các công trình thủy điện như Thủy điện Trị An (Đồng Nai), Thủy điện Thác Mơ (Sông Bé), Thủy điện Hàm Thuận (Bình Thuận)…, thi công cao ốc Harbour View, khách sạn liên doanh Sài gòn- Nha Trang, Nhà máy thuốc lá Đồng Nai, Nhà máy bê tông hỗn hợp Việt Nam, Cao ốc Sài Gòn Center, Cao ốc Sun Wah Tower, Chung cư Lê Thị Riêng… Công ty đã khẳng định được vị thế của mình đối với các doanh nghiệp khác đang hoạt động trên thị trường xây dựng, đặc biệt lĩnh vực thi công các công trình thủy điện và nhà cao tầng. Tuy nhiên, lĩnh vực xây dựng công trình dân dụng hay công nghiệp luôn gặp phải sự cạnh tranh gay gắt khi mà hiện tại luôn có các nhà thầu có tên tuổi trên thị trường như Vinaconex, Cotecons, HUD… Nhưng đó không phải là trở ngại lớn trên con đường phát triển của Công ty khi mà công ty bên cạnh việc nhận thầu thi công công trình dân dụng, công nghiệp, đã tạo cho mình thêm hướng đi mới đó là tham gia đầu tư kinh doanh bất động sản, qua việc UBND tỉnh Đồng nai tín nhiệm giao làm chủ đầu tư khu dân cư mới tại phường Long Bình Tân, Tp.Biên hòa và khu dân cư Thạnh Phú huyện Vĩnh cửu, tỉnh Đồng Nai; tham gia đầu tư tài chính để xây dựng các nhà maùy thủy điện Bắc Bình và Khe Bố. Ngoài ra, Công ty còn đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch Miền Đông, mỏ sét Gò Tre… và đã được đi vào khai thác sử dụng (năm 2003) một mặt giúp công ty có thể tự chủ trong nguồn cung nguyên liệu, mặt khác đa dạng hóa hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, giúp công ty khẳng định vị thế riêng của mình trên thị trường. Mặc dù thị trường cạnh tranh gay gắt, nhưng Công ty tiếp tục là đơn vị thắng thầu hoặc được chỉ định thầu, thể hiện qua các hợp đồng kinh tế đã được Công ty ký kết với khách hàng và các dự án nhà ở đang triển khai. Triển vọng phát triển của ngành Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam trong thời gian gần đây khá cao và ổn định so với các nước trong khu vực, cụ thể tốc độ tăng trưởng GDP năm 2002 đạt 7,1%, năm 2003 đạt 7,23%, năm 2004 đạt 7,7%, năm 2005 đạt 8,4% và năm 2006 là 8,17%. Theo nhận định của các chuyên gia phân tích kinh tế, tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam sẽ tiếp tục tăng trưởng và duy trì ở mức cao từ 7- 8%/năm. Sự phát triển ổn định của nền kinh tế sẽ tạo ra những cơ hội cho sự phát triển của các ngành công nghiệp, trong đó có ngành công nghiệp xây dựng. Đời sống người dân càng cao thì nhu cầu về căn hộ cao cấp, nhu cầu vui chơi giải trí càng tăng, tạo thị trường phát triển cho ngành xây dựng dân dụng cũng như công nghiệp Trong những năm qua, ngành xây dựng luôn có tỷ lệ tăng trưởng cao với tốc độ tăng trưởng bình quân 17,8% trong thời kỳ 2000-2005. Nếu năm 1990, ngành xây dựng chỉ đóng góp vào GDP 200 triệu USD thì trong năm 2006, ngành đóng góp khoảng 3 tỷ USD Hình 3 : Giá trị sản xuất của ngành xây dựng Việt Nam thời kỳ 2000-2005 Nền kinh tế tăng trưởng đi đôi với tốc độ đô thị hoá của cả nước, cùng với mức sống của người dân được tăng cao đã kéo theo nhu cầu tất yếu về việc cải thiện chỗ ở và nơi làm việc. Theo Quyết định Phê duyệt định hướng phát triển nhà ở đến năm 2020 của Thủ tướng Chính Phủ, dự tính nhu cầu nhà ở tới năm 2010 sẽ là 1.265 triệu m2, với diện tích nhà ở bình quân đầu người khoảng 15m2 sàn. Như vậy diện tích nhà ở cần xây dựng thêm từ nay đến năm 2010 là gần 443 triệu m2, trong đó đô thị cần xây dựng 214 triệu m2 nhà ở và nông thôn cần xây dựng 229 triệu m2 nhà ở, chất lượng nhà ở phải đạt tiêu chuẩn quốc gia. Quyết định này khuyến khích phát triển nhà ở trong căn hộ chung cư cao tầng để tăng nhanh quỹ nhà ở và tiết kiệm đất đai. Hiện nay các chung cư cao tầng, cao ốc văn phòng cao cấp, biệt thự đang phát triển mạnh khắp nơi trên đất nước, thể hiện tiềm năng to lớn của ngành xây dựng và đầu tư bất động sản ở Việt Nam. Riêng tại TP.HCM, chương trình nhà ở giai đoạn 2006-2010 là một trong các chương trình trọng điểm. Theo Sở Xây dựng, dự kiến bình quân mỗi năm Thành phố xây dựng 6,4 triệu m². Trong 6 tháng đầu năm 2007, tổng diện tích sàn xây dựng chung của TP là trên 3 triệu m², trong đó diện tích nhà ở mới đạt được là trên 2,9 triệu m² (tăng khoảng 2,7% so với cùng kỳ năm 2006). Do đó trong những năm tới Thành phố phải đạt được khoảng 6,5 triệu m²/năm mới đảm bảo đến năm 2010 đạt được con số bình quân 14m²/người. Thị trường đầu tư xây dựng bất động sản tại thành phố vẫn còn là thị trường đầy tiềm năng để khai thác. Sản lượng điện sản xuất toàn ngành điện 6 tháng năm 2007 đạt 31.334 triệu kWh, tăng 10,6% so với cùng kỳ. Trong đó, điện sản xuất của Tập đoàn Điện lực Việt Nam đạt 23.069 triệu kWh, tăng 5,7%, nhưng vẫn chưa đủ đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước, điện mua ngoài khoảng 8.264 triệu kWh, tăng 26,8% so với cùng kỳ năm trước. Để đáp ứng nhu cầu năng lượng điện, Chính phủ đã phê duyệt kế hoạch phát triển nguồn điện giai đoạn 2001- 2010 và định hướng đến 2020, trong đó ưu tiên phát triển các công trình thủy điện, khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng nhiều nhà máy thủy điện vừa và nhỏ với nhiều hình thức để tận dụng nguồn năng lượng sạch, tái sinh này. Đây là điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng công trình thủy điện nói chung và Công ty nói riêng. Đánh giá về sự phù hợp định hướng phát triển của công ty với định hướng của ngành, chính sách của nhà nước và xu thế chung trên thế giới Định hướng phát triển của công ty là tiếp tục tham gia vào các hoạt động đầu tư xây dựng, sản xuất VLXD, phù hợp với định hướng phát triển của ngành xây dựng và phù hợp với chính sách của nhà nước về định hướng phát triển của lĩnh vực đầu tư hạ tầng và bất động sản. Chính sách đối với người lao động Số người lao động trong công ty Tổng số lao động trong Công ty tính đến thời điểm ngày 31/10/2007 là 983 người trong đó: nữ 108 người; nam 875 người. Cơ cấu lao động của công ty như sau Tiêu chí Số lượng Tỷ trọng ( %) I. Phân theo trình độ lao động 983 100% 1. Đại học 81 8,24% 2. Cao đẳng, trung cấp 49 4,98% 3. Lao động sơ cấp 40 4,07% 4. Công nhân kỹ thuật 387 39,37% 5. Lao động thời vụ 426 43,34% II. Phân theo công việc 983 100% 1. Lao động trực tiếp 768 78,13% 2. Lao động gián tiếp 215 21,87% Chính sách đối với người lao động Chế độ làm việc Thời gian làm việc: công ty tổ chức thời gian làm việc 8 giờ/ngày, 6 ngày/tuần. Khi có yêu cầu về tiến độ sản xuất, kinh doanh thì nhân viên Công ty có trách nhiệm làm thêm giờ và Công ty có những quy định đảm bảo quyền lợi cho người lao động theo quy định của nhà nước và đãi ngộ thoả đáng cho người lao động. Nghỉ phép, nghỉ lễ, Tết: Nhân viên được nghỉ lễ và Tết theo quy định của Bộ Luật Lao động. Điều kiện làm việc: Văn phòng làm việc, nhà xưởng khang trang, thoáng mát. Đối với lực lượng lao động trực tiếp, Công ty trang bị đầy đủ và đúng quy định pháp luật các phương tiện bảo hộ lao động, vệ sinh lao động. Công ty cũng đã xây dựng chính sách An toàn – Sức khỏe – Môi trường khá hoàn thiện. Chính sách đào tạo Công ty tạo điều kiện cho người lao động được học tập, nâng cao kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ. Công ty thường xuyên cử cán bộ tham gia các khoá tập huấn về các nghiệp vụ kinh doanh. Tổ chức lớp học an toàn lao động cho công nhân trực tiếp thường xuyên và định kỳ. Chính sách lương, thưởng, phúc lợi Chính sách lương : Tiền lương của người lao động trong Công ty được trả căn cứ theo trình độ, năng lực và hiệu quả công việc được giao. Công ty đảm bảo thu nhập tương xứng với kết quả lao động, làm cho người lao động yên tâm công tác trong môi trường thân thiện, công bằng và có tính cạnh tranh. Thu nhập bình quân của người lao động trong Công ty tăng đều đặn qua từng năm, tốc độ tăng tiền lương phù hợp với sự phát triển của Công ty. Chính sách thưởng, Chế độ phúc lợi khác: Hàng năm, Công ty có chính sách khen thưởng với cá nhân và tập thể có thành tích xuất sắc, có đóng góp sáng kiến đem lại hiệu quả kinh doanh cao. Ngoài những quyền lợi được nêu trên, người lao động trong công ty còn được hưởng nhiều đãi ngộ khác như trợ cấp khó khăn, được đi du lịch, nghỉ mát …. Chế độ bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội : Công ty thực hiện các chế độ chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho cán bộ công nhân viên theo đúng quy định của Bộ Luật Lao động. Chính sách cổ tức Công ty tiến hành chi trả cổ tức cho các cổ đông khi hoạt động kinh doanh có lãi và đã hoàn thành các nghĩa vụ nộp thuế, các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định pháp luật hiện hành. Tỷ lệ chi trả cổ tức do Đại hội đồng cổ đông quyết định dựa trên cơ sở đề xuất của Hội đồng quản trị tuỳ vào kết quả kinh doanh của năm hoạt động và mục tiêu, phương hướng hoạt động của các năm sản xuất kế tiếp. Công ty chính thức hoạt động theo Công ty cổ phần từ ngày 13/04/2006, tình hình chi trả cổ tức Công ty (qua 8 tháng hoạt động năm 2006) như sau: tỷ lệ chi trả cổ tức là 16,28% bằng tiền mặt tương ứng với giá trị 1.629.288.000 đồng Tình hình hoạt động tài chính Các chỉ tiêu cơ bản Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm. Niên độ kế toán đầu tiên của Công ty bắt đầu từ ngày 13/4/2006 và kết thúc vào ngày 31/12/2006. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là Đồng Việt Nam (VNĐ). Công ty áp dụng chế độ kế toán Doanh nghiệp Việt Nam và sử dụng hình thức Nhật ký sổ cái. Trích khấu hao tài sản cố định: Tài sản cố định của Công ty được trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng trong suốt thời gian sử dụng hữu ích ước tính của tài sản phù hợp với Quyết định số 206/2003/QĐ/BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ, cụ thể như sau: Nhà cửa,vật kiến trúc : 06-25 năm Máy móc thiết bị : 03-20 năm Phương tiện vận tải, truyền dẫn: 05-10 năm Thiết bị, dụng cụ quản lý : 03-07 năm Mức thu nhập bình quân: Thu nhập của cán bộ công nhân viên tăng dần theo mức độ phát triển của Công ty và phù hợp với mặt bằng trả lương chung của các doanh nghiệp khác trong cùng ngành, đạt mức bình quân 1.862.000 đồng/tháng trong năm 2005. Năm 2006 đạt mức bình quân 2.226.000 đồng/tháng, tăng 19,5%. 9 tháng đầu năm 2007 là 2.540.000 đồng/tháng Thanh toán các khoản nợ đến hạn: Công ty thực hiện tốt các khoản nợ đến hạn. Tính đến thời điểm 31/10/2007, Công ty không có các khoản nợ quá hạn nào, các khoản nợ đến hạn của Công ty đều được thanh toán đầy đủ và đúng hạn. Các khoản phải nộp theo luật định: Công ty thực hiện nghiêm túc các khoản phải nộp thuế Gía trị gia tăng, thuế Thu nhập doanh nghiệp, thuế Thu nhập cá nhân… theo Luật định. Thuế giá trị gia tăng Phương pháp tính thuế : Phương pháp khấu trừ thuế Thuế suất: áp dụng 5% đối với hợp đồng xây dựng, lắp đặt đã ký trước ngày 01/01/2004. Đối với các hợp đồng ký kết sau ngày 01/01/2004 đang dở dang áp dụng mức thuế suất 10% theo Thông tư số 32/2007/TT-BTC ngày 09/04/2007. Thuế thu nhập doanh nghiệp Theo Nghị định số 187/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về chuyển Doanh nghiêp Nhà nước thành Công ty cổ phần. Các Công ty này sẽ được hưởng ưu đãi thuế như đối với doanh nghiệp thành lập mới theo quy định hiện hành. Do Công ty đăng ký kinh doanh và hoạt động dưới hình thức Công ty cổ phần từ tháng 4/2006, nên Công ty được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) trong hai năm 2006 và năm 2007, và Công ty được miễn 50% thuế TNDN trong hai năm tiếp theo, tức Công ty được hưởng thuế suất thuế TNDN là 14% trong hai năm 2008 và năm 2009. Các loại thuế khác: Công ty kê khai và nộp theo đúng quy định hiện hành. Trích lập các quỹ: Việc trích lập và sử dụng các qũy của công ty theo quy định tại Điều lệ hoạt động của công ty và phù hợp với pháp luật hiện hành. Tỷ lệ trích lập các quỹ hàng năm do HĐQT đề xuất và trình ĐHĐCĐ thường niên quyết định. Hàng năm, Công ty sẽ phải trích từ lợi nhuận sau thuế của mình một khoản vào Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ. Khoản trích này không được vượt quá 5% lợi nhuận sau thuế của Công ty và được trích cho đến khi Quỹ dự trữ bằng 10% vốn điều lệ của Công ty. Dư nợ vay Tại thời điểm 31/12/2005, 31/12/2006, 30/9/2007 tình hình dư nợ vay của công ty như sau Đvt: đồng Chỉ tiêu 31/12/2005 31/12/2006 30/9/2007 Vay và nợ ngắn hạn Trong đó: - Vay ngắn hạn ngân hàng - Nợ dài hạn đến hạn trả 58.776.022.000 50.117.176.000 8.658.846.000 61.969.038.625 56.006.981.625 5.962.057.000 83.337.775.700 83.337.775.700 0 Vay và nợ dài hạn 14.817.000.000 6.763.142.000 17.509.731.300 Cộng 73.593.022.000 68.732.180.625 100.847.507.000 (nguồn: số liệu theo BCTC năm 2005, năm 2006 đã được kiểm toán, BCTC chưa kiểm toán 9 tháng năm 2007) Tình hình công nợ hiện nay: - Các khoản phải thu tại thời điểm 31/12/2005 và 31/12/2006 và 30/6/2007 Đvt: đồng Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 9/2007 Phải thu của khách hàng 49.557.261.845 37.587.030.258 41.864.856.396 Trả trước cho người bán 2.698.509.741 2.925.707.402 9.397.916.916 Các khoản phải thu khác 1.264.549.654 8.561.575.553 4.659.443.886 (Nguồn : Báo cáo tài chính đã được kiểm toán năm 2005, 2006 và báo cáo chưa kiểm toán 9 tháng 2007) Các khoản phải trả tại thời điểm 31/12/2005 và 31/12/2006 và 30/9/2007 Đvt: đồng Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 9 tháng năm 2007 Vay ngắn hạn 58.776.022.000 61.969.038.625 83.337.775.700 Phải trả cho người bán 27.972.498.724 35.914.695.829 36.729.294.667 Người mua trả trước 33.407.199.299 25.055.477.004 22.543.062.967 Phải trả công nhân viên 2.051.824.482 1.082.052.621 1.037.240.079 Các khoản phải nộp NSNN 3.771.719.200 4.036.793.325 5.289.264.579 Chi phí phải trả 3.237.735.116 73.466.318 Các khoản phải trả, phải nộp khác 4.637.318.905 7.525.347.819 17.388.518.857 Vay và nợ dài hạn 14.817.000.000 6.763.142.000 17.509.731.300 (Nguồn : Báo cáo tài chính đã được kiểm toán năm 2005, 2006 và báo cáo 9 tháng 2007 chưa kiểm toán) Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu Các chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Ghi chú 1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán 1.1 Hệ số thanh toán ngắn hạn 0,84 0,91 1.2 Hệ số thanh toán nhanh 0,43 0,45 2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn 2.1 Hệ số nợ/Tổng tài sản 0,92 0,88 2.2 Hệ số nợ/VCSH 11,38 7,56 3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động 3.1 Vòng quay hàng tồn kho (lần) 2,02 1,44 3.2 Doanh thu thuần/Tổng tài sản (lần) 0,54 0,62 4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời 4.1 Hệ số LNST/DTT (%) 0,96% 3,93% 4.2 Hệ số LNST/VCSH (%) 6,4% 21% 4.3 Hệ số LNST/Tổng tài sản (%) 0,52% 2,45% 4.4 Hệ số LN từ hoạt động KD/DTT(%) 1,67% 4,02% (Nguồn : Báo cáo tài chính đã được kiểm toaùn năm 2005, 2006) Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban kiểm soát và Kế toán trưởng Hội đồng quản trị có 05 thành viên Ban kiểm soát có 03 thành viên. Ban Giám đốc có 04 thành viên (01 Tổng giám đốc, 02 Phó Tổng giám đốc, 01 Kế toán trưởng), trong đó 01 thành viên tham gia Hội đồng quản trị. Chủ tịch Hội đồng quản trị Họ và tên: Nguyễn Văn Khóa Số CMND: 023665370 ngày cấp 29/8/1998 nơi cấp CA Tp.HCM Giới tính: Nam Ngày tháng năm sinh: 29/3/1953 Nơi sinh: Hưng Hà- Thái Bình Quốc tịch: Việt Nam Dân tộc: Kinh Quê quán: Hưng Hà- Thái Bình Địa chỉ thường trú: 289/B2 Nơ Trang Long, Q. Bình Thạnh, TP. HCM Điện thoại: 061.3836373 Trình độ văn hóa: 10/10 Trình độ chuyên môn: Kỹ sư xây dựng Quá trình công tác : Từ 1975 - 1979: Trưởng phòng Thi công Công Ty Xây Dựng Hải Phòng Từ 1979 - 1985: Giám đốc Xí nghiệp Xây dựng Số 4– Tổng Công ty Xây dựng số 1. Từ 1985 - 1991: Phó Giám đốc Công ty Xây dựng Thủy điện Trị An – Tổng Công ty Xây dựng số 1 . Từ 1991 - Tháng 4/2006: Giám đốc Công ty Xây dựng Miền Đông – Tổng Công ty Xây dựng số 1 Từ năm 2003 đến nay : Thành viên HĐQT Cty CP Phát triển Điện lực VN Từ tháng 4/2006 đến nay: Chủ tịch Hội đồng Quản trị Công ty Cổ phần Miền Đông Từ tháng 11/2007 đến nay : Chủ tịch Hội Đồng Quản Trị Công ty Cổ Phần Đầu Tư Phố Đông ; Chủ tịch Hội Đồng Quản Trị Công ty Cổ Phần Miền Đông- Đầu tư Hạ tầng Chức vụ hiện tại : Chủ tịch HĐQT Công ty CP Miền Đông Chức vụ tại tổ chức khác : Chủ tịch Hội Đồng Quản Trị Công ty Cổ Phần Đầu Tư Phố Đông ; Chủ tịch Hội Đồng Quản Trị Công ty Cổ Phần Miền Đông- Đầu tư Hạ tầng ; Thành viên HĐQT Cty CP Phát triển Điện lực Việt Nam Số cổ phần đại diện Nhà nước: 1.020.530 cổ phần Số cổ phần nắm giữ: 168.270 cổ phần Số cổ phần nắm giữ của người có liên quan : không Các khoản nợ đối với công ty : không Hành vi vi phạm pháp luật: không Quyền lợi mâu thuẫn với Miền Đông: không Thành viên Hội đồng quản trị Họ và tên: Trần Mạnh Tần Số CMND: 271610435 ngày cấp 10/5/2006 nơi cấp CA Đồng Nai Giới tính : Nam Ngày tháng năm sinh : 24/11/1958 Nơi sinh : Hưng Hà- Thái Bình Quốc tịch: Việt Nam Dân tộc: Kinh Quê quán: Hưng Hà- Thái Bình Địa chỉ thường trú: B19/4 Khu phố 3, P. Bình Đa, Biên Hoà, Đồng Nai Điện thoại : 061.3836371 Trình độ văn hóa : 10/10 Trình độ chuyên môn : Kỹ sư xây dựng Quá trình công tác : Từ tháng 02/1987 - 02/1990: Đội trưởng Đội Xây dựng Tổ máy số 1 – Công ty Xây dựng Thủy điện Trị An Từ tháng 02/1990 - 10/1991: Phụ trách phòng Tổ chức Lao động Tiền lương - Công ty Xây dựng Thủy điện Trị An Từ tháng 11/1991 - 8/1999: Giám đốc Xí nghiệp Xây dựng số 1 - Công ty Xây dựng Miền Đông Từ tháng 9/1999 - 4/2006: Phó Giám đốc Công ty Xây dựng Miền Đông Từ tháng 5/2006 đến nay: Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Miền Đông Chức vụ hiện tại: Thành viên HĐQT- Tổng giám đốc Công ty CP Miền Đông Chức vụ tại tổ chức khác : không Số cổ phần đại diện Nhà Nước: không Số cổ phần nắm giữ: 84.130 cổ phần Số cổ phần nắm giữ của người có liên quan : không Các khoản nợ đối với công ty : không Hành vi vi phạm pháp luật: không Quyền lợi mâu thuẫn với Miền Đông: không Thành viên HĐQT Họ và tên: Nguyễn Minh Hải Số CMND 023837235 ngày cấp 26/10/2000 nơi cấp CA Tp.HCM Giới tính : Nam Ngày tháng năm sinh : 26/02/1966 Nơi sinh : Ba Vì- Hà Tây Quốc tịch: Việt Nam Dân tộc Kinh Quê quán Ba Vì- Hà Tây Địa chỉ thường trú : 222/6 Hoàng Diệu 2 – Thủ Đức – TP. Hồ Chí Minh Điện thoại : 061.3291220 Trình độ văn hóa : 10/10 Trình độ chuyên môn : Cử nhân kinh tế Quá trình công tác : Từ tháng 4/1984 – 7/1987 : Nhân viên Lâm trường Đà Lạt Từ tháng 7/1987 – 8/1988 : Nhân viên văn phòng Tổng Công ty Xây dựng số 1 Từ tháng 9/1988 – 7/1997 : Nhân viên phòng Kỹ Thuật- Kế Hoạch Xí nghiệp Thi công Cơ giới – Công ty Xây dựng Miền Đông Từ tháng 08/1997 – 06/2001 : Phụ trách phòng Kế toán - Vật tư Xí nghiệp Thi công Cơ giới – Công ty Xây dựng Miền Đông Từ tháng 07/2001 đến nay : Trưởng Ban Quản Lý Dự Án Long Bình Tân Từ tháng 11/2007 đến nay : Giám đốc công ty CP Miền Đông- Đầu tư Hạ tầng Chức vụ hiện tại: Thành viên HĐQT ; Trưởng Ban Quản Lý Dự An Long Bình Tân Công ty CP Miền Đông Chức vụ tại tổ chức khác : Giám đốc công ty CP Miền Đông- Đầu tư Hạ tầng Số cổ phần đại diện nhà nước: không Số cổ phần nắm giữ: 80.470 cổ phần Số cổ phần nắm giữ của người có liên quan : không Các khoản nợ đối với công ty :không Hành vi vi phạm pháp luật : không Quyền lợi mâu thuẫn với Miền Đông : không Thành viên HĐQT Họ và tên : Trần Thế Cung Số CMND 024068889 ngày cấp 01/7/2003 nơi cấp CA Tp.HCM Giới tính : Nam Ngày tháng năm sinh : 01/10/1961 Nơi sinh : Nghi Lộc- Nghệ An Quốc tịch: Việt Nam Dân tộc: Kinh Quê quán Nghi Lộc- Nghệ An Địa chỉ thường trú : 116 Hoàng Diệu 2, Khu phố 4, Phường Linh Chiểu, Quận Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh Điện thoại : 061.3836371 Trình độ văn hóa : 10/10 Trình độ chuyên môn : Kỹ sư cơ khí chế tạo máy Quá trình công tác : Từ 1984 – 1990 : Cán bộ kỹ thuật Công ty Xây dựng Thủy điện Trị An. Từ 1990 – 1995 : Cán bộ kỹ thuật Công ty Xây dựng Miền Đông Từ 1995 đến nay : Phó Tổng giám đốc Công ty Liên doanh Lenex Từ 2006 đến nay : Thành viên HĐQT Công ty CP Miền Đông Chức vụ hiện tại: Thành viên HĐQT Cty CP Miền Đông  Chức vụ tại tổ chức khác : Phó Tổng giám đốc Công ty Liên doanh Lenex Số cổ phần đại diện nhà nước: không Số cổ phần nắm giữ : 71.670 cổ phần Số cổ phần nắm giữ của người có liên quan : không Các khoản nợ đối với công ty : không Hành vi vi phạm pháp luật : Không Quyền lợi mâu thuẫn với Miền Đông : Không Thành viên HĐQT Họ và tên : Hoàng Thị Thanh Thúy Số CMND 270653991 ngày cấp 26/8/2004 nơi cấp CA Đồng Nai Giới tính : Nữ Ngày tháng năm sinh : 25/7/1960 Nơi sinh : Thành Nội- Huế Quốc tịch: Việt Nam Dân tộc Kinh Quê quán Thừa Thiên Huế Địa chỉ thường trú : 4C Cư xá Trị An, P. An Bình, Biên Hoà, Đồng Nai Điện thoại : 061. 3836370 Trình độ văn hóa : 12/12 Trình độ chuyên môn : Trung cấp vật tư, Nghiệp vụ lý luận Công đoàn Quá trình công tác : Từ 1980 – 1983 : Nhân viên phòng Vật tư Xí nghiệp Xây dựng số 4 – Công ty Xây dựng số 14 Từ 1983 – 1986 : Nhân viên phòng Tài vụ Xí nghiệp Xây dựng số 4 – Tổng Công ty Xây dựng số 1 Từ 1986 – 1989 : Học viên trường Trung học Xây dựng – Bộ Xây dựng Từ 1989 – 1997 : Nhân viên phòng Tài vụ – Vật tư Xí nghiệp Thi công cơ giới – Công ty Xây dựng Miền Đông Từ 1997 đến nay : Cán bộ chuyên trách Công đoàn Công ty Xây dựng Miền Đông Từ 2006 đến nay : Thành viên HĐQT Công ty CP Miền Đông Chức vụ hiện tại : Thường trực văn phòng HĐQT, Phó Chủ tịch Công đoàn Công ty Cổ phần Miền Đông Chức vụ tại tổ chức khác : không Số cổ phần đại diện nhà nước: không Số cổ phần nắm giữ : 41.370 cổ phiếu Số cổ phần nắm giữ của người có liên quan : không Các khoản nợ đối với công ty :không Hành vi vi phạm pháp luật : Không Quyền lợi mâu thuẫn với Miền Đông: Không Trưởng Ban kiểm soát Họ và tên : Huỳnh Anh Dũng Số CMND 020604049 ngày cấp 17/3/2005 nơi cấp CA Tp.HCM Giới tính : Nam Ngày tháng năm sinh : 05/8/1959 Nơi sinh : Tiền Giang Quốc tịch: Việt Nam Dân tộc: Kinh Quê quán: Bến Tre Địa chỉ thường trú : 201/46/1 Nguyễn Xí, P.26, Q.Bình Thạnh, TP. HCM Điện thoại : 08.5122873 Trình độ văn hóa : 12/12 Trình độ chuyên môn : Kế toán Tài Chính, Kỹ sư xây dựng Quá trình công tác : Từ 1981- 1999 : Kế toán trưởng Công ty Xây Lắp – Tổng Công ty Xây dựng số

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docban_cao_bach_cong_ty_cp_mien_dong9.doc
Tài liệu liên quan