Báo cáo Giới thiệu và đánh giá thực trạng công ty cổ phần khí công nghiệp

Các đối thủ cạnh tranh trong ngành là một áp lực thường xuyên đe doạ trực tiếp công ty. Khi áp lực cạnh tranh giữa các công ty càng tăng thì càng đe doạ về vị trí và sự tồn tại của công ty. Có thể phân tích một số yếu tố về tính chất và cường độ cạnh tranh giữa các công ty khí công nghệp như sau: trước năm 1999, công ty cổ phần khí công nghiệp chỉ cạnh tranh với các xí nghiệp sản xuất khí công nghiệp trong nước các xí nghiệp này nhỏ cả về quy mô, thị trường, kỹ thuật công nghệ, và trình độ quản lý tổ chức nên mức độ cạnh tranh thấp công ty khí công nghiệp là đơn vị đẫn đầu về mọi mặt. Do đặc điểm của ngành có tỷ suất lợi nhuận cao dẫn tới sự đầu tư ồ ạt trong những năm qua làm năng lực sản xuất dư thừa, mặt khác chất lượng sản phẩm của các công ty không chênh lệch nhiều vì vậy các công ty chỉ có thể cạnh tranh với nhau về giá. Hiện nay trên thị trường có tất cả 16 doanh nghiệp sản xuất khí công nghiệp trong đó công ty cổ phần khí công nghiệp và công ty khí công nghiệp bắc Việt Nam là hai công ty lớn nhất và cạnh tranh khá ngay ngắt.

 

doc42 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1554 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Giới thiệu và đánh giá thực trạng công ty cổ phần khí công nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và bộ phận điện nước. Bộ phận quản lý và kiểm soát là ban giám đốc, ban kiểm soát, hội đồng quản trị. Các bộ phận quản lý và kiểm soát quan hệ với các phân xưởng theo quan hệ chỉ huy, các phân xưởng quan hệ với nhau theo mối quan hệ cùng cấp. Sự chuyên môn hoá của các phòng ban và quan hệ giữa các phòng ban phân xưởng như sau: Xưởng sản xuất Ôxy, Nitơ thực hiện sản xuất ba ca liên tục. Công nhân được đào tao chính quy về máy nén, tháp phân ly, nạp sản phẩm. Đội ngũ công nhân này có tay nghề trong vận hành bảo dưỡng và sửa chữa máy tốt. Xưởng sản suất C2H2 cũng tương tự như xưởng sản xuất Ôxy, Nitơ. Xưởng cơ khí có nhiệm vụ đảm nhiệm các công việc về cơ khí sửa chữa, nguội, hàn, rèn phục vụ sản xuất các chi tiết thay thế cho thiết bị của các phân xưởng sản xuất khí, đồng thời tiến hành đại tu bảo dưỡng sửa chữa vỏ bình áp lực cũng như nhận các hợp đồng gia công cơ khí, chế tạo thiết bị cho các ngành Ytế, hoá chất khi khách hàng có nhu cầu. Bộ phận điện nước có nhiệm vụ chuyên vận hành sửa chữa trạm biến áp (phần hạ thế), các thiết bị điện, dụng cụ điện trong công ty, vận hành bơm nước, quạt gió phục vụ sản xuất. Các phòng ban được chuyên môn hoá theo lĩnh vực chuyên môn phải đảm nhiệm bao gồm: phòng tổ chức lao động tiền lương, phòng kinh tế tài chính, Phòng KCS an toàn, phòng thương mại, các phòng ban này làm việc theo đúng chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của mình. Các phòng ban này có mối quan hệ mật thiết với nhau và với các phân xưởng và chịu sự chỉ đạo của ban giám đốc. Ban giám đốc điều hành thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh theo kế hoạch và định hướng của hội đòng quản trị. Ban kiểm soát theo dõi giám sát quá trình hoạt động và kết quả sản xuất kinh doanh của công ty, hoạt động của hội đồng quản trị, ban giám đốc điều hành theo đúng nghị quyết của hội đồng cổ đông. 2.1.5 tình hình lao động tại công ty cổ phần khí công nghiệp Lao động là một nhân tố có vai trò rất quan trọng, trong hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp. Công ty cổ phần khí công nghiệp là một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, lực lượng lao động làm việc tại công ty ngồm nhiều đối tượng khác nhau: lao động trực tiếp, lao động gián tiếp, lao động phục vụ và dịch vụ.Tính đến ngày 31/11/2002 tổng số lao động của công ty là 220 cán bộ công nhân viên với cơ cấu như sau: Cơ cấu Số lượng Tỷ trọng (%) 1.Theo giới tính -Nam -Nữ 140 80 64 36 2.Theo tính chất -Trực tiếp -Gián tiếp 172 48 78 22 3.Theo trình độ quản lý -Kỹ sư và cao hơn -Trung cấp -Cán bộ quản lý từ phó giám đốc trở lên -Công nhân bậc cao -Lao động khác 30 45 17 40 78 14 20 8 18 40 Bảng 4: Cơ cấu lao động của công ty Từ bảng cơ cấu lao động ta nhận thấy rằng lao động của công ty là đội ngũ cán bộ cố trình độ tương đối tốt với 14% lao động có trình độ Đại Học và trên Đại Học. 8% là cán bộ quản lý, 20 % có trình độ Trung Cấp, 17% là đội ngũ công nhân bậc cao. Đây sẽ là lợi thế khá lớn. Đội ngũ lao động của công ty có ý thức “Kỷ cương - trách nhiệm - cộng đồng” được phân công theo đúng chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban đảm bảo làm việc hiệu quả. 2.1.6 cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần khí công nghiệp Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo mô hình tổ chức quản lý trực tuyến chức năng. Hình thức tổ chức quản lý này đảm bảo quản lý theo một cấp quản lý. Đại hội đồng cổ đông Ban kiểm soát Hội đồng quản trị Giám đốc Phó giám đốc Xưởng cơ khí, máy móc thiết bị áp lực Phân xưởng sản xuất khí công nghiệp Phòng kỹ thuật Phòng kinh Tế Phòng thương mại Phòng hành chính quản trị Phòng tổ chức lao động và văn phòng công ty Mô hình cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty như sau: Chỉ đạo trực tiếp Hình 3: Mô hình cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần khí công nghiệp Quan điểm quản lý lao động của công ty cổ phần khí công nghiệp: quan điểm quản lý tại công ty cổ phần khí công nghiệp, thực hiện theo phương thức quy trách nhiệm cho cán bộ công nhân viên. để họ làm chủ bản thân và đánh giá kết quả theo thái độ và kết quả lao động. Đặc điểm thị trường và bạn hàng của công ty cổ phần khí công nghiệp Không một doanh nghiệp muốm tồn tại và phát triển thì không thể không gắn hoạt động của mình với thị trường, vì chỉ có như vậy doanh nghiệp mới tồn tại và phát triển. Doanh nghiệp trao đổi càng mạnh mẽ với số lượng càng lớn với thị trường thì doanh nghiệp càng lớn mạnh và càng có cơ hội phá triển. Thị trường tiêu thụ của công ty cổ phần khí công nghiệp là thị trường nội địa. Bạn hàng của công ty cổ phần khí công nghiệp là các doanh nghiệp, các đơn vị, tổ chức trong nươc có nhu cầu sử dụng khí công nghiệp. Thị trường tiêu thụ chính của công ty là khu vực Hà Nội và lân cận. Các sản phẩm của công ty phục vụ chủ yếu cho thị trường các ngành cơ khí, luyện kim, ytế, đóng tàu...kết quả tiêu thụ ở trên được phân bổ theo thị trường như sau: Thị trường Hà Nội và lân cận: 80%. Thị trường Hải Phòng: 5%. Thị trường Bắc Ninh : 5%. Thị trường khu vực khác: 10%. Thị trường tiêu thụ của công ty ngoài được chia theo khu vực địa lý còn được chia theo ngành nghề phục vụ: Gia công cơ khí: 50% Ytế: 10% Đóng tàu: 20% Luyện kim: 20% Do công ty hoạt động đã nhiều năm và trong nhiều năm và sản phẩm của công ty có uy tín trên thị trường, nên thị trường tiêu thụ của công ty khá ổn định và đang được mở rộng. Hệ thống tổ chức phân phối tiêu thụ sản phẩm của công ty bao gồm cả kênh phân phối trực tiếp và các kênh phân phối nhiều cấp. Hình thức tiêu thụ chính là bán lẻ và bán đại lý. Kết quả bán hàng của công ty qua bán lẻ (kênh phân phối trực tiếp) chiếm khoảng 45% tổng doanh thu còn tiêu thụ qua đại lý chiếm khoảnh 55% tổng doanh thu. Để thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm công ty đã cho áp dụng một số biện pháp thúc đẩy bán hàng như tặng quá, khuyến mại, thực hiên giới thiệu sản phẩm, tổ chức quảng cáo, tăng cường mở rộng mạng lưới các kênh phân phối. Đối thủ cạnh tranh và áp lực thị trường đối với công ty Các đối thủ cạnh tranh trong ngành là một áp lực thường xuyên đe doạ trực tiếp công ty. Khi áp lực cạnh tranh giữa các công ty càng tăng thì càng đe doạ về vị trí và sự tồn tại của công ty. Có thể phân tích một số yếu tố về tính chất và cường độ cạnh tranh giữa các công ty khí công nghệp như sau: trước năm 1999, công ty cổ phần khí công nghiệp chỉ cạnh tranh với các xí nghiệp sản xuất khí công nghiệp trong nước các xí nghiệp này nhỏ cả về quy mô, thị trường, kỹ thuật công nghệ, và trình độ quản lý tổ chức nên mức độ cạnh tranh thấp công ty khí công nghiệp là đơn vị đẫn đầu về mọi mặt. Do đặc điểm của ngành có tỷ suất lợi nhuận cao dẫn tới sự đầu tư ồ ạt trong những năm qua làm năng lực sản xuất dư thừa, mặt khác chất lượng sản phẩm của các công ty không chênh lệch nhiều vì vậy các công ty chỉ có thể cạnh tranh với nhau về giá. Hiện nay trên thị trường có tất cả 16 doanh nghiệp sản xuất khí công nghiệp trong đó công ty cổ phần khí công nghiệp và công ty khí công nghiệp bắc Việt Nam là hai công ty lớn nhất và cạnh tranh khá ngay ngắt. phân tích đánh giá thực trạng của công ty cổ phần khí công nghiệp Để đánh giá chủ chương cổ phần hoá doanh nghiệp là một chủ chương đúng đắn và phù hợp với thực trạng nền kinh tế trông giai đoạn thực tế hiện nay ta xêm xết đánh giá thực trạng của công ty trong giai đoạn trước và sau cổ phần hoá. 2.2.1 thực trạng công ty cổ phần khí công nghiệp giai đoạn trước cổ phần hoá. Để xem xét, đánh giá thực trạng công ty cổ phần khí công nghiệp trong giai đoạn trước cổ phần hoá , trước hết ta tìm hiểu tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. đơn vị: 1000 đồng Chỉ tiêu Mã số Năm 1887 Năm1998 - Tổng doanh thu 01 18962454 19428360 Trong đó doanh thu hàng XK 02 - Các khoản giảm trừ (04+05+06+07) 03 231534 209473 + Chiết khấu 04 + Giảm giá hàng bán 05 + Giá trị hàng bán bị trả lại 06 + Thuế tiêu thụ đặc biệt, XNK phải nộp 07 1. Doanh thu thuần (01-03) 10 18730920 19218887 2. Giá vốn hàng bàn 11 14136258 14973469 3. Lợi nhuận gộp (10-11) 20 4594662 4245418 4. chi phí bán hàng 21 653240 679690 5. Chi phí quản lý doanh nghiệp 22 2756246 2777673 6. LN thuần từ hoạt động SXKD (20-21-22) 30 1185176 788055 7. Thu nhập hoạt động tài chính 31 -524135 -555151 8. Chi phí hoạt động tài chính 32 9. Lợi nhuận thuần hoạt động tài chính (31-32) 40 -524135 -555151 10. Các khoản thu nhập bất thường 41 68381 11. Chi phí hoạt động bất thường 42 12. Lợi nhuận bất thường (41-42) 50 68381 13. Tổng lợi nhuận trước thuế (30+40+50) 60 661041 301285 14. Thuế thu nhập doanh nghiệp 70 135623 75321 15. Lợi nhuận sau thuế (60-70) 80 525418 225964 Qua bảng số liệu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của giai đoạn trước cổ phần hoá ta thấy, doanh thu của công ty có sự tăng trưởng, nhưng lợi nhuận sau thuế của công ty lại giảm sút điều này chứng tỏ hiệu quă hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giảm. Tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản của công ty cổ phần khí công nghiệp thông qua bảng cân đối kế toán của công ty. Đơn vị:1000 đồng Tài sản Mã Số Năm 1997 Năm 1998 A. TSLĐ và ĐTNH 100 4.369.008 5647975 I. Tiền 110 276.836 403334 1. Tiền mặt 111 105864 255046 2. Tiền gủi ngân hàng 112 170972 148288 II. Các khoản phải thu 130 1537497 2379445 1. phải thu của khách hàng 131 948977 1974601 2.Trả trước người bán 132 469111 331005 3.phải thu nội bộ 133 115849 73837 4. các khoản phải thu khác 138 3560 III.Hàng tồn kho 140 1953795 2490099 1. Nguyên liệu vật liệu 141 856457 1567185 2. công cụ dụng cụ 143 346502 191598 3. Hàng hoá dở dang 144 523473 4. thành phẩm tồn kho 145 227363 235121 5. Hàng hoá tồn kho 146 496196 IV. Tài sản lưu động khác 150 600879 375096 1. Tạm ứng 151 99559 69710 2.Chi phí chờ kết chuyển 153 501320 305387 3. tài sản chờ xử lý 154 B. TSCĐ và ĐTDH 200 7058440 6559389 I. Tài sản cố định 210 5071064 5127163 1. Nguyên giá 212 9365776 10884754 2. Giá trị hao mòn 213 4294712 5757590 II. Các khoản đầu tư tài chính 220 1987376 142225 1. Góp vốn liên doanh 222 1987376 1432225 III. Chi phí xây dựng dở dang 230 Tổng tài sản 250 11427448 12207364 Nguồn vốn A. Nợ phải trả 300 8118612 8910705 I. Nợ ngắn hạn 310 3739850 3161054 1. Vay ngắn hạn 311 3739850 3161054 2. Phải trả người bán 313 372993 524183 3. Người mua ứng trước 314 605032 140686 4. . Thuế và các khoản nộp nhà nước 315 162027 - 74202 5. Phải trả công nhân viên 316 381581 271375 3756. Phải trả khác 317 14264 7. Phải trả phải nôp khác 318 320851 188491 II. Nợ dài hạn 320 3142010 4464598 1. Vay dài hạn 321 562989 562989 2. nợ dài hạn 322 2579021 3901609 III. Nợ khác 330 1236752 1285053 1.các khoản phải trả T CT 331 11548 25248 2. tài sản thừa chờ xử lý 332 1.Ký quỹ ký cược 333 1225204 1259805 B. Nguồn vốn CSH 400 3308836 3296659 I. Nguồn vôn quỹ 410 3308836 3296659 1. Vốn kinh doanh 411 2734693 2734693 2. Quỹ dự phòng tài chinh 415 3. Lãi chưa phân phối 416 301285 4 .Quỹ khen thưởng 417 395965 114978 5. Nguồn vốn ĐTXDCB 418 Tổng nguồn vôn 430 11427448 1207364 Qua bảng cân đối kế toán của công ty trong giai đoạn trước cổ phần hoá, ta thấy quy mô công ty cũng có sự tăng trưởng thông qua sự tăng trưởng của giá trị tổng tài sản và tổng nguồn vốn. Tỷ lệ tài sản cố định và đầu tư dai hạn của công ty lớn hơn 50%. Cụ thể là 61,8% năm 1997 và 53,7% năm 1998 điều này là tốt tránh được ảnh hưởng khi rủi eo sảy ra. Tuy nhiên năm 1998 tỷ lệ giảm so với năm 1997 trong khi hiêu quả hoạt động giảm điều này là không tốt. Với lượng tài sản như vậy công ty đong là một doanh nghiệp nhà nước có quy mô vừa phải. Về tình hình lao động và thu nhập bình quân người lao động của công: số lao đọng bình quân của công ty trong giai đoạn này, khoảng 200 cán bộ công nhân viên với mức lương bình quân 900000 đồng. 2.2.2 thực trạng công ty cổ phần khí công nghiệp giai đoạn trước cổ phần hoá. Chỉ tiêu Mã số Kết quả năm 2000 Kết quả năm 2001 Kết quả năm 2002 - Tổng doanh thu 01 15802476 20449190 27331968 Trong đó doanh thu hàng XK 02 - Các khoản giảm trừ (04+05+06+07) 03 + Chiết khấu 04 + Giảm giá hàng bán 05 + Giá trị hàng bán bị trả lại 06 + Thuế tiêu thụ đặc biệt, XNK phải nộp 07 1. Doanh thu thuần (01-03) 10 15.802.476 20449190 27331968 2. Giá vốn hàng bàn 11 12.269.500 14165747 20179761 3. Lợi nhuận gộp (10-11) 20 3.532.976 6283443 4. chi phí bán hàng 21 699.790 3364808 5461320 5. Chi phí quản lý doanh nghiệp 22 2.022.379 2342545 2462105 6. LN thuần từ hoạt động SXKD (20-21-22) 30 810.807 1414797 1444853 7. Thu nhập hoạt động tài chính 31 27.728 29345 135020 8. Chi phí hoạt động tài chính 32 9. LN thuần hoạt động tài chính (31-32) 40 27.728 29345 135020 10. Các khoản thu nhập bất thường 41 58380 256750 11. Chi phí hoạt động bất thường 42 58380 12. Lợi nhuận bất thường (41-42) 50 137.207 256750 13. Tổng lợi nhuận trước thuế (30+40+50) 60 970.743 1502523 1836623 14. Thuế thu nhập doanh nghiệp 70 121.343 369468 497038 15. Lợi nhuận sau thuế (60-70) 80 849.400 1133055 1339585 Qua bảng số liệu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ta thấy, doanh thu của công ty có sự tăng trưởng, nhưng lợi nhuận sau thuế của công ty lại giảm sút điều này chứng tỏ hiệu quă hoạt động sản xuất kinh doanh chả công ty giảm. Tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản của công ty cổ phần khí công nghiệp thông qua bảng cân đối kế toán của công ty. Dơn vị:1000 đồng Tài sản Mã Số Năm 2000 Năm 2001 Năm2002 A. TSLĐ và ĐTNH 100 I. Tiền 110 1. Tiền mặt 111 2. Tiền gủi ngân hàng 112 II. Các khoản phải thu 130 1. phải thu của khách hàng 131 2.Trả trước người bán 132 3.phải thu nội bộ 133 4. các khoản phải thu khác 138 III.Hàng tồn kho 140 1. Nguyên liệu vật liệu 141 2. công cụ dụng cụ 143 3. Hàng hoá dở dang 144 4. thành phẩm tồn kho 145 5. Hàng hoá tồn kho 146 IV. Tài sản lưu động khác 150 1. Tạm ứng 151 2.Chi phí chờ kết chuyển 153 3. tài sản chờ xử lý 154 B. TSCĐ và ĐTDH 200 I. Tài sản cố định 210 1. Nguyên giá 212 2. Giá trị hao mòn 213 II. Các khoản đầu tư tài chính 220 1. Góp vốn liên doanh 222 III. Chi phí xây dựng dở dang 230 Tổng tài sản 250 Nguồn vốn A. Nợ phải trả 300 I. Nợ ngắn hạn 310 1. Vay ngắn hạn 311 2. Phải trả người bán 313 3. Người mua ứng trước 314 4. . Thuế và các khoản nộp nhà nước 315 5. Phải trả công nhân viên 316 3756. Phải trả khác 317 7. Phải trả phải nôp khác 318 II. Nợ dài hạn 320 1. Vay dài hạn 321 2. nợ dài hạn 322 III. Nợ khác 330 1.các khoản phải trả T CT 331 2. tài sản thừa chờ xử lý 332 1.Ký quỹ ký cược 333 B. Nguồn vốn CSH 400 I. Nguồn vôn quỹ 410 1. Vốn kinh doanh 411 2. Quỹ dự phòng tài chinh 415 3. Lãi chưa phân phối 416 4 .Quỹ khen thưởng 417 5. Nguồn vốn ĐTXDCB 418 Tổng nguồn vôn 430 2.8 Phân tích ĐáNH GIá tình hình tài chính công ty cổ phần khí công nghiệp 2.8.1 Đánh giá chung ROA = Lãi ròng Tài sản Doanh thu Tài sản Lãi ròng Doanh thu == Công ty cổ phần khí công nghiệp là môt doanh nghiệp vừa với tổng tài sản là 24.993 triệu đồng tính đến ngày 31/12/2002, doanh thu năm 2002 của công ty đạt 27.332triệu đồng, lãi ròng đạt 1.340 triệu đồng. Từ những số liệu về tài sản và kết quả hoạt động của công ty ta xác định tỷ số lãi trên tài sản như sau: ROA = 1.340 Tr 24.993 Tr 27.332Tr 24.993 Tr 1.340 Tr 27.332Tr == ROA = 0,054 = 1,094 0,049 Tỷ lệ lãi trên tài sản đạt 0, 054 lần hay 5,4% . Hệ số quay vồng vốn đạt 1,094 lần. Tỷ lệ lãi trên doanh thu đạt 0.049 lần hay 4,9%. Với kết quả tính toán ở trên ta thấy: + quá trình sinh lợi của công tyổơ mức khá cao đạt 5,4 % + quy mô hoạt động của công ty khá lớn. Doanh thu đạt mức 27.332 triệu đồng, nhưng tính năng động của công ty chưa cao hệ số quay vồng vốn đạt 1,094 lần. Nhưng hiệu quả sản xuất kinh doanh khá cao đạt 4,9% a. Đánh giá xu hướng và triển vọng của công ty cổ phần khí công nghiệp Phân tích theo chiều ngang bảng cân đối kế toán của công ty. Bảng 1 bảng cân đối kế toán công ty Đơn vị: 1000 đồng Tài sản Mã Số Ngày 31/12/2001 Ngày 31/12/2002 Mức tăng tuyệt đối Tỷ lệ tăng(%) A. TSLĐ và ĐTNH 100 6.197.965 10.992.352 4794387 77.4 I. Tiền 110 621749 3241117 2619368 421.3 II. Các khoản phải thu 130 2023585 3435691 1412106 69.8 III.Hàng tồn kho 140 3.397.734 4.167.247 769513 22.6 IV. TSLĐ khác 150 154.896 76.297 -78599 -50.7 B. TSCĐ và ĐTDH 200 13.636.469 13.930.566 294097 2.2 I. Tài sản cố định 210 9.980.534 10.369.757 389223 3.9 1. Nguyên giá 212 21.296.115 23.926.268 2630153 12.4 2. Giá trị hao mòn 213 11.315.581 13.556.510 2240929 19.8 II. Các khoản ĐTTC 220 1.280.264 600.000 -680264 -53.1 IV. Ký quỹ ký cược 2.375.670 2.960.809 585139 24.6 Tổng tài sản 19.834.434 24.922.919 5088485 25.7 Nguồn vốn A. Nợ phải trả 300 13.263.415 16.403.931 3140516 23.7 I. Nợ ngắn hạn 310 7.087.046 11.222.633 4135587 58.4 1. Vay ngắn hạn 311 3.062.727 2.617.9766 23117039 754.8 2. Phải trả người bán 313 1.044.303 1.805.836 761533 72.9 3.Thuế, các khoản PN 315 23.841 507.667 483826 2029.4 4. Phải trả CNV 316 834.649 923.656 89007 10.7 5. Phải trả khác 317 2.721.526 5.367.497 2645971 97.2 II. Nợ dài hạn 320 3.813.668 2.400.548 -1413120 -37.1 1. Vay dài hạn 321 3.813.668 2.400.548 -1413120 -37.1 III. Nợ khác 330 2.362.700 2.780.750 418050 17.7 1.Ký quỹ ký cược 333 2.362.700 2.780.750 418050 17.7 B. Nguồn vốn CSH 400 6.571.019 8.518.988 1947969 29.6 I. Nguồn vôn quỹ 410 5.363.555 6.435.897 1072342 20.0 1. Vốn kinh doanh 411 4.818.728 7.222.228 2403500 49.9 2. Quỹ dự phòng TC 415 113938 646756 532818 467.6 3. Lãi chưa phân phối 416 1.502.523 521.754 -980769 -65.3 4 .Quỹ KT phúc lợi 417 (5.061) 128.250 17886 -353.4 5.Nguồn vốn ĐTXDCB 418 140.891 -140891 -100.0 Tổng nguồn vôn 19.834.434 24.922.919 5088485 25.7 Qua bảng số liệu phân tích chỉ ra rằng quy mô của doanh nghiệp (thể hiện qua giá trị tài sản) tăng. Năm 2001 giá trị tổng tài sản của công ty là 19.834 triệu, năm 2002 tăng lên 24.923 triệu. Phần tài sản tăng chủ yếu do tài sản lưu động tăng (cụ thể là 4.794 triệu đồng). Tài sản cố định tăng 389 nguyên giá tăng 2630. điều này chứng tỏ công ty đang có sự phát triển về quy mô sản xuất. Công nợ tăng chủ yếu là nợ ngắn hạn và các khoản ký quỹ ký cược, vay dài hạn giảm điều này tăng sự tự chủ cho công ty. Nguồn vốn chủ sở hữu tăng mà chủ yếu tăng nguồn vốn kinh doanh. Cụ thể năm 2002 vón kinh doanh tăng 2.403 triệu. đay là đáu hiệu chứng tỏ công ty đang có xu hướng mở rộnh kinh doanh. Bảng 2: phân tích xu hướng các chỉ tiêu trong báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002 Số tiền % so 2000 Số tiền % so 2001 1. Doanh thu thuần 15802 20449 29.4 27332 33.7 2. Giá vốn hàng bàn 12269 14166 15.5 20180 42.5 3. Lợi nhuận gộp 3533 6283 77.8 7152 13.8 4. Chi phí hoạt động SXKD 2722 4868 78.8 5707 17.2 5. LN thuần từ hoạt động SXKD 811 1415 74.5 1445 2.1 6. Thu nhập khác 160 88 -45.0 392 345.5 7. Tổng lợi nhuận trước thuế 971 1503 54.8 1837 22.2 8. Thuế thu nhập doanh nghiệp 121 369 205.0 497 34.7 9. Lợi nhuận sau thuế 849 1133 33.5 1340 18.3 Qua bảng số liệu phân tích ta thấy doanh thu của công ty tăng trưởng hàng năm với tỷ lệ tăng hàng năm khoảng 30%. Tuy nhiên tỷ lệ các hạo chi phí của năm 2002 cao hơn năm trước làm tỷ lệ lợi nhuận sau thuế nhỏ hơn năm 2001. lãi thuần năm 2001 tăng 33,5% trong khi năm 2002 chỉ tăng 18,3%. b. Đánh giá mối quan hệ kết cấu và biến động kết cấu Chỉ tiêu Năm 2001 Năm 2002 Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng 1. Doanh thu thuần 20449 100.0 27332 100.0 2. Giá vốn hàng bàn 14166 69.3 20180 73.8 3. Lợi nhuận gộp 6283 30.7 7152 26.2 4. Chi phí hoạt động SXKD 4868 23.8 5707 20.9 5. LN thuần từ hoạt động SXKD 1415 6.9 1445 5.3 6. Thu nhập khác 88 0.4 392 1.4 7. Tổng lợi nhuận trước thuế 1503 7.3 1837 6.7 8. Thuế thu nhập doanh nghiệp 369 1.8 497 1.8 9. Lợi nhuận sau thuế 1133 5.5 1340 4.9 Qua bảng số liệu ta thấy do tỷ lệ giá vốn hàng bán năm 2002 tăng nhanh hơn năm 2001 nên dù chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh có giảm nhưng tỷ lệ giảm cũng như giá trị tuyệt đối nhỏ hơn nên tỷ lệ lợi nhuận năm 2002 vẫn thấp hơn năm 2001. Tài sản Mã Số Ngày 31/12/2001 Ngày 31/12/2002 Số tiền % Số tiền % A. TSLĐ và ĐTNH 100 6.197.965 31.2 10.992.352 44.1 I. Tiền 110 621749 3.1 3241117 13.0 II. Các khoản phải thu 130 2023585 10.2 3435691 13.8 III.Hàng tồn kho 140 3.397.734 17.1 4.167.247 16.7 IV. TSLĐ khác 150 154.896 0.8 76.297 0.3 B. TSCĐ và ĐTDH 200 13.636.469 68.8 13.930.566 55.9 I. Tài sản cố định 210 9.980.534 50.3 10.369.757 41.6 1. Nguyên giá 212 21.296.115 107.4 23.926.268 96.0 2. Giá trị hao mòn 213 11.315.581 57.1 13.556.510 54.4 II. Các khoản ĐTTC 220 1.280.264 6.5 600.000 2.4 IV. Ký quỹ ký cược 2.375.670 12.0 2.960.809 11.9 Tổng tài sản 19.834.434 100.0 24.922.919 100.0 Nguồn vốn 0.0 0.0 A. Nợ phải trả 300 13.263.415 66.9 16.403.931 65.8 I. Nợ ngắn hạn 310 7.087.046 35.7 11.222.633 45.0 II. Nợ dài hạn 320 3.813.668 19.2 2.400.548 9.6 III. Nợ khác 330 2.362.700 11.9 2.780.750 11.2 1.Ký quỹ ký cược 333 2.362.700 11.9 2.780.750 11.2 B. Nguồn vốn CSH 400 6.571.019 33.1 8.518.988 34.2 I. Nguồn vôn quỹ 410 5.363.555 27.0 6.435.897 25.8 1. Vốn kinh doanh 411 4.818.728 24.3 7.222.228 29.0 2. Quỹ dự phòng TC 415 113938 0.6 646756 2.6 3. Lãi chưa phân phối 416 1.502.523 7.6 521.754 2.1 4 .Quỹ KT phúc lợi 417 (5.061) 0.0 128.250 0.1 5.Nguồn vốn ĐTXDCB 418 140.891 0.7 0.0 Tổng nguồn vôn 19.834.434 100.0 24.922.919 100.0 Qua bảng số liệu ta thấy kết cấu tài sản có sự thay đổi tỷ trọng tài sản lưu động tăng tỷ lệ tài sản cố định giảm. điều này sẽ tốt nếu tình hình kinh doanh có biến động, nhưng sẽ làm giảm hiệu quả khi đòn bẩy kinh doanh giảm. tỷ trọng tài sản lưu động tăng từ 31,2% lên 44,1% mà chủ yếu là tăng lượng tiền mặt, từ 3,1% lên 13%. Cơ cấu nguồn vốn nhìn chung là không có sự biến động Phân tích các tỷ số cơ bản Tỷ số vốn vay ngắn hạn/tài sản 11.222 Tr 24.922 Tr == 100% Tỷ số vốn vay ngắn hạn/tài sản = 45,02% Tỷ số vốn vay ngắn hạn/tài sản Nợ ngắn hạn Tổng tài sản == 100% * các tỷ số vốn / tài sản Tỷ số vốn vay dài hạn/tài sản 2.400 Tr 24.922 Tr == 100% Tỷ số vốn vay dài hạn/tài sản = 9,63% Tỷ số vốn vay dài hạn/tài sản Nợ dài hạn Tổng tài sản == 100% * Tỷ số vốn chủ sở hữu/tài sản 8.518 Tr 24.922 Tr == 100% Tỷ số vốn chủ sở hữu/tài sản = 34,17% Tỷ số vốn chủ sở hữu / tài sản Vốn chủ sở hữu Tổng tài sản == 100% * Tỷ số vốn vay/nguồn vốn 16.403 Tr 24.922 Tr == 100% Tỷ số vốn vay / nguồn vốn = 65,82% Tỷ số vốn vay / nguồn vốn Nợ phải trả Nguồn vốn == 100% * các tỷ số kết cấu nguồn vốn Tỷ số vốn chủ/nguồn vốn 8.518 Tr 24.922 Tr == 100% Tỷ số vốn chủ / nguồn vốn = 34,17% Tỷ số vốn chủ / nguồn vốn Vốn chủ sở hữu Nguồn vốn == 100% * Tỷ số nợ dài hạn Nợ dài hạn Giá tri còn lại của TSCĐ == 100% * Tỷ số nợ dài hạn 2.400 Tr 24.922 Tr == 100% * Tỷ số nợ dài hạn = 9,63% Tỷ số vốn vay/nguồn vốn 16,403 Tr 24.922 Tr == 100% Tỷ số vốn vay / nguồn vốn = 65,82% Tỷ số vốn vay / nguồn vốn Nợ phải trả Nguồn vốn == 100% * Các tỷ số phản ánh mức đảm bảo nợ và khả năng thanh toán Tỷ số đảm bảo nợ dài hạn Giá trị TSCĐ và ĐTDH Nợ dài hạn == 100% Tỷ số đảm bảo nợ dài hạn 13.930 Tr 2.400 Tr == 100% Tỷ số đảm bảo nợ dài hạn = 580.42% Hệ số khả năng thanh toán NH 10.992 Tr 11.222 Tr == Hệ số khả năng thanh toán NH = 0,98 lần Hệ số khả năng thanh toán NH TSLĐ Nợ ngắn hạn == * Hệ số khả năng thanh toán nhanh TSLĐ - HTK Nợ ngắn hạn == * Hệ số khả năng thanh toán nhanh 6.825 Tr 11.222 Tr == Hệ số khả năng thanh toán nhanh = 0,61 lần các chỉ số về khả năng quản lý tài sản Vòng quay hàng tồn kho Doanh thu Hàng tồ kho TB == * Vòng quay hàng tồn kho 27.332 Tr 3.783 Tr == Vòng quay hàng tồn kho = 7,2 lần Vòng quay tài sản cố định Doanh thu Tài sản CĐ TB == * Vòng quay tài sản cố định = 2,7 lần Vòng quay tài sản cố định 27.332 Tr 10.175 Tr == Vòng quay tổng tài sản 27.332 Tr 22.379Tr == Vòng quay tổng tài sản Doanh thu Tổng tài sản TB == * Vòng quay tổng tài sản tài sản = 1.22 lần Kỳ thu nợ Khoản PT TB Doanh thu / 356 = * Kỳ thu nợ 2.730 Tr 27.332 Tr /356 == Kỳ thu nợ = 36 ngày Kỳ thu nợ 2.730 Tr 27.332 Tr /356 == Kỳ thu nợ = 36 ngày Kỳ thu nợ 2.730 Tr 27.332 Tr /356 == Kỳ thu nợ = 36 ngày Chỉ số nợ 16.403 Tr 24.923

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc649.DOC
Tài liệu liên quan