Báo cáo Năng lượng sinh học - ATP và chu trình AT - Trần Châu Cẩm Hồn

- Tất cả các cơ thể sống sản sinh ATP bằng

giải phóng năng lượng chứa trong glucose và

các loại đường khác.

- Thực vật tạo ra ATP trong quá trình quang

hợp (photosynthesis).

-Tất cả các sinh vật khác, bao gồm cả thực

vật, phải sản sinh ATP bằng cách b? gãy các

phân tử chẳng hạn như glucose.

TRONG HÔ HẤP HIẾU KHÍ (Aerobic respiration)

- Là quá trình một tế bào sử dụng O2 đốt cháy các

phân tử và giải phóng năng lượng.

- PTPƯ: C

6H12O6 + 6O2 Ỉ 6CO2 + 6H2O

Chú ý: Quá trình này là ngược với quang hợp

(photosynthesis).

-Quá trình này diễn ra theo 3 con đường:

+ Đường phân (Glycolysis).

+ Chu trình Krebs (Krebs Cycle).

+ Chuỗi vận chuyển điện tử trong quá trình

phôtphorin hóa (Electron Transport Phosphorylation)-

thẩm thấu hóa học (chemiosmosis).

 

pdf50 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 367 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Năng lượng sinh học - ATP và chu trình AT - Trần Châu Cẩm Hồn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NĂNG LƯỢNG SINH HỌC - ATP VÀ CHU TRÌNH ATP Giáo viên hướng dẫn : TS.Võ Văn Tồn Người thực hiện Trần Châu Cẩm Hồng Dương Thị Bích Liên Nguyễn ThịMân Trương Thị Xuân Trúc I. Năng lượng sinh học 1. Khái niệm 2. Tế bào tổng hợp ATP như thế nào? II. Sự tổng hợp và phân giải ATP 1. Cấu tạo ATP 2. Cấu tạo và chức năng ATP synthase 3. Sự tổng hợp ATP 4. Sự phân giải ATP III. Chu trình ATP TỔNG QUAN 1. Khái niệm: - Năng lượng sinh học là những quá trình phản ứng cung cấp, chuyển hố và tiêu hao năng lượng, cĩ tác dụng điều hồ và thúc đẩy trao đổi chất của cơ thể sinh vật. - Trong hơ hấp nội bào, sự chuyển hố năng lượng là sự chuyển hố năng lượng hố học trong các liên kết của chất hữu cơ đã được tế bào tổng hợp thành năng lượng trong các liên kết cao năng (ATP) dễ sử dụng. - ATP chính là nguồn cung cấp năng lượng sinh học chủ yếu của mọi cơ thể sinh vật, là cầu nối giữa hai quá trình đồng hố và dị hố. 2. Tế bào tổng hợp ATP như thế nào? Tuỳ thuộc vào trạng thái sinh lý, điều kiện mơi trường mà tế bào sống cĩ thể tạo ATP theo một trong hai cách: I. NĂNG LƯỢNG SINH HỌC: + Năng lượng được giải phĩng từ các liên kết hố học trong phân tử chất phản ứng (cơ chất) được sắp xếp lại (cải tổ), do đĩ sự phát sinh ATP nhờ liên kết các phản ứng phát nhiệt mạnh với tổng hợp ATP từ ADP và Pi gọi là photphoril hố cơ chất. a. Photphoril hố cơ chất: b. Tổng hợp hố thẩm ATP (Mitchell. P.1978) „ Mọi cơ thể đều cĩ mặt các kênh protein xuyên qua màng, cĩ chức năng trong việc bơm proton ra ngồi tế bào. „ Sự hình thành ATP bằng phản ứng hố học do lực khuếch tán tương tự lực thẩm thấu thúc đẩy, nên gọi là tổng hợp hố thẩm ATP. „ Như vậy chính việc dẫn truyền các điện tử cao năng của NADP đến màng là động lực để bơm tổng hợp hố thẩm ATP.Peter Mitchell II. SỰ TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI ATP: 1. Cấu tạo ATP 2. Cấu tạo và chức năng của enzym ATP synthase ATPsynthase được cấu tạo gồm 2 phần F0 và F1 - Phần đầu F1 là phần ưa nước nhơ ra từ màng nằm trong cơ chất, chứa đựng các phân tử xúc tác, thực hiện sự tổng hợp và thuỷ phân ATP. Bao gồm 3 chuỗi α xen kẽ nhau và các tiểu phần ß. - Phần dải làm nhiệm vụ liên kết F1 vào Fo. - F0 là một kênh proton, kéo dài hết độ dày của màng, là thành phần ghét nước nằm ở trên màng. Thực hiện sự vận chuyển proton. Mơ hình lắp ghép các đơn vị của ATPsynthase Sơ đồ cấu tạo chi tiết của ATP synthase γ subunit c ring subunit α subunit β subunit - Phần chuyển động (rotor) là vịng C và phần cịn lại γ, ε là đứng yên (stator). - Cột bên ngồi cĩ 1 tiểu phần a, 2 tiểu phần b và tiểu phần δ. - F0 gồm vịng kênh proton cĩ 10 đến 14 tiểu phần. - Phần F1 cĩ 5 loại chuỗi polypeptide ( α3, β3, γ, δ, ε), xuất hiện trong hoạt động của ATP synthase. - α và β là loại P vịng. Chức năng của ATP synthase Hoạt động của chuỗi vận chuyển điện tử đã bơm H+ vào màng trong. Những ion H+ tạo ra điện thế gây nên sự chêch lệch thế năng điện thế. Khi động cơ quay mỗi lần 1 gĩc 120o làm các tiểu phần của F1 tiếp xúc và tác động việc liên kết giữa ADP và Pi để tổng hợp ATP. Tổng hợp ATP từ ADP và Pi. CƠ CHẾ TỔNG HỢP ATP CỦA ENZIME ATP SYNTHASE „ Cơ chế tổng hợp ATP dựa trên quá trình photphorin hĩa oxi hĩa ở màng trong của ty thể. Được xúc tác bởi enzim ATP synthase dựa trên cơ chế chênh lệch gradien nồng độ giữa màng trong của ty thể và mơi trường bên ngồi ty thể. „ Dựa trên động cơ quay của F0, F1. 3. SỰ TỔNG HỢP ATP : - Tất cả các cơ thể sống sản sinh ATP bằng giải phóng năng lượng chứa trong glucose và các loại đường khác. - Thực vật tạo ra ATP trong quá trình quang hợp (photosynthesis). -Tất cả các sinh vật khác, bao gồm cả thực vật, phải sản sinh ATP bằng cách bẻ gãy các phân tử chẳng hạn như glucose. a1. TRONG HÔ HẤP HIẾU KHÍ (Aerobic respiration) - Là quá trình một tế bào sử dụng O2 đốt cháy các phân tử và giải phóng năng lượng. - PTPƯ: C6H12O6 + 6O2Ỉ 6CO2 + 6H2O Chú ý: Quá trình này là ngược với quang hợp (photosynthesis). -Quá trình này diễn ra theo 3 con đường: + Đường phân (Glycolysis). + Chu trình Krebs (Krebs Cycle). + Chuỗi vận chuyển điện tử trong quá trình phôtphorin hóa (Electron Transport Phosphorylation)- thẩm thấu hóa học (chemiosmosis). A. SỰ TỔNG HỢP ATP TRONG HƠ HẤP TRONG QUÁ TRÌNH ĐƯỜNG PHÂN (GLYCOLYSIS) Glycolysis (glyco = đường; lysis = bẻ gãy) - Mục tiêu: bẽ gãy glucose tạo thành 2 pyruvate - Đối tượng: Tất cả sự sống trên Trái Đất đều thực hiện quá trình đường phân (Glycolysis). -Nơi diễn ra: bào tương tế bào. -Chu trình Đường phân(Glycolysis) tạo ra 4 ATP và 2 NADH, nhưng có 2 ATP được dùng trong chu trình,để hoạt hóa glucose nên kết quả tạo thành 2 ATP và 2 NADH. Chú ý : Tiến trình này không đòi hỏi O2 và không sản sinh ra nhiều năng lượng. - Glucose (6C) bẽ gãy thành 2 Aldehyt 3 phosphorglyceric (PGAL) (3C) - Cần 2 ATP. Giai đoạn 1 của đường phân (The First Stage of Glycolysis): Giai đoạn 2 của đường phân (The Second Stage of Glycolysis): - 2 PGAL(3C) biến đổi thành 2 pyruvates. - Quá trình này tạo ra 4 ATP và 2 NADH. -Kết quả cuối cùng của Đường phân (Glycolysis) tạo ra 2 ATP. * KREBS CYCLE (citric acid cycle, TCA cycle) - Mục tiêu: lấy pyruvate và đưa vào chu trình Krebs (Krebs cycle), tạo ra NADH và FADH2. - Nơi diễn ra: Ty thể (mitochondria). - Gồm cĩ 2 giai đoạn: + Biến đổi Pyruvate thành Acetyl CoA. + Chu trình Krebs (Krebs Cycle). Trong chu trình Krebs, tất cả cacbon, hidro và oxy trong pyruvate tạo thành CO2 và H2O. Chu trình Krebs cộng với sự biến đổi Pyruvate sản sinh ra 2 ATP, 8 NADH, và 2FADH2 từ một phân tử glucose. Sự biến đổi Pyruvate thành Acetyl CoA đi vào chu trình Krebs - 2 NADH được sinh ra. - 2 CO2 được giải phĩng. The Krebs Cycle - Krebs Cycle Animation - 6 NADH, 2 FADH2, 2 ATP được tạo thành. - 4 CO2 được giải phĩng. Do đĩ đối với mỗi phân tử glucose đi vào chu trình Krebs (bao gồm sự biến đổi ban đầu thành Acetyl CoA), tồn bộ quá trình sản sinh ra: 8 NADH 2 FADH2 2 ATP 6 CO2 Lưu ý, quá trình đường phân glycolysis sản sinh2 ATP và 2 NADH, vì thế sản phẩm cuối cùng là 4 ATP và10 NADH. CHUỖI VẬN CHUYỂN ĐIỆN TỬ TRONG QUÁ TRÌNH PHOTPHORIN HĨA - Electron Transport Phosphorylation (Thẩm thấu hĩa học - Chemiosmosis) -Mục tiêu: bẽ gãy NADH và FADH2, bơm H+ vào màng ngồi cùng của ty thể (mitochondria). - Nơi diễn ra: ty thể (mitochondria). Trong phản ứng này, tạo ra một gradient được dùng để sản sinh ATP, hồn tồn giống như trong lục lạp (chloroplast). Electron Transport Phosphorylation thơng thường sản sinh 32 ATP. ATP được sinh ra bằng cách H+ chuyển xuống trung tâm gradient thơng qua một enzyme đặc biệt gọi là ATP synthase. . Tính thấm proton qua màng ty thể: Vận chuyển proton cĩ thể thực hiện theo vectơ „ Sản phẩm cuối cùng của hơ hấp hiếu khí (Aerobic Respiration). „ Glycolysis: 2 ATP. „ Krebs Cycle: 2 ATP. „ Electron Transport Phosphorylation: 32 ATP. ‰ Một NADH được sinh ra trong Glycolysis cĩ giá trị 2 ATP (2 x 2 = 4) - 1 NADH cĩ giá trị 3 ATP, nhưng nĩ tốn 1 ATP để vận chuyển NADH vào ty thể, vì thế chỉ thu được 2 ATP từ mỗi NADH sản sinh trong glycolysis. ‰ Mỗi NADH được sinh ra trong quá trình chuyển đổi của pyruvate thành acetyl CoA và Krebs Cycle cĩ giá trị 3 ATP (8 x 3 = 24). ‰ Mỗi FADH2 cĩ giá trị 2 ATP (2 x 2 = 4). => 4 + 24 + 4 = 32. „Sản phẩm năng lượng cuối cùng: 36 ATP. „Một số sách cho rằng giá trị cực đại là 38 ATP – nĩ chỉ cĩ ở Thực vật (Thực vật khơng dùng 1 ATP để vận chuyển NADH vào ty thể - ở đây khơng cĩ sự trái ngược nhau – nên nhớ rằng những con số đĩ là lý tưởng. Trong thực tế sự sống, khơng cĩ gì là hồn hảo, vì thế bạn sẽ khơng bao giờ thu được số lượng ATP lớn nhất từ mỗi phân tử glucose. a2. Trong hơ hấp kị khí (Anaerobic Respiration). „ Mục tiêu: sản xuất pyruvate, sản sinh ra NAD+ .. „ Nơi diễn ra: tế bào chất (cytoplasm). „ Lý do: trong điều kiện khơng cĩ oxy, chỉ cĩ con đường sản sinh ra NAD+ và ADP. „ Lên men rượu (Alcohol Fermentation) – xãy ra ở nhiều loại vi khuẩn (bacteria). ‰ Sản phẩm của quá trình lên men, rượu (alcohol), là độc đối với cơ thể (organism). Lên men lactic (Lactic Acid Fermentation) – xảy ra ở cơ thể người (humans) và các động vật cĩ vú khác (mammals) Sản phẩm là lactic acid, cĩ hại đối với động vật cĩ vú Điều này đốt cháy da khi hoạt động tích cực. - Mục tiêu duy nhất của quá trình lên men là làm biến đổi NADH thành NAD+ (sử dụng trong quá trình đường phân). Khơng thu được năng lượng. Lưu ý sự khác nhau đáng chú ý là - lên men rượu (fermentation) – sản sinh 2 ATP, cịn hơ hấp hiếu khí (aerobic respiration) – sản sinh 36 ATP. Do đĩ, sự tiến hĩa (evolution) trong một mơi trường giàu oxy, làm thuận tiện cho sự tiến hĩa thích nghi của hơ hấp hiếu khí là chủ yếu trong sự đa dạng của sự sống. Đường phân (Photosynthesis): 6CO2 + 6 H2O >> C6H12O6 + 6O2 Hơ hấp (Respiration): C6H12O6 + 6O2 >> 6CO2 + 6H2O Lưu ý: tẩt cả các phản ứng này là thuận nghịch, điều này rất quan trọng kể từ khi Trái đất là hệ kín (closed system). Tất cả sự sống đều là tập hợp của nhiều nguyên tố khống để làm việc, điều quan trọng là hình thành nên chu trình hiệu quả và bình đẳng. ™ Hiệu suất năng lượng (Energy Yields): „ Glucose: 686 kcal/mol. „ ATP: 7.5 kcal/mol. „ 7.5 x 36 = 270 kcal/mol từ quá trình sản sinh ATP. „ 270 / 686 = 39% năng lượng thu được từ hơ hấp hiếu khí. B. SỰ TỔNG HỢP ATP TRONG QUANG HỢP „ Diệp lục hấp thu năng lượng ánh sáng mặt trời. „ Năng lượng được dự trữ trong các phân tử sắc tố dưới dạng năng lượng kích thích và tiếp theo là sự di trú năng lượng vào trong trung tâm phản ứng, là một phân tử diệp lục đặc biệt. e– Phân tử diệp lục ở trung tâm phản ứng này, sau khi nhận năng lượng sẽ trở nên bị kích thích và trở thành chất cho điện tử, nhường điện tử cho chất nhận electron đầu tiên tham gia vào quá trình quang phosphoryl hĩa. Tuy nhiên, tùy theo diệp lục ở trung tâm phản ứng khác nhau mà quá trình vận chuyển điện tử cĩ thể đi theo con đường quang phosphoryl hĩa vịng hay khơng vịng. a1. Quang Phosphoryl hĩa vịng (Cyclic Photophosphorylation) E P700 1O Electron acceptor Ferredoxin (Fd) (E0 = O,43V) Plastoquinone (PQ) (E0 = 0,06V) Plastocyanin (E0 = O,365V) hν Cytochrome b/f Photosystem I 2e- 2e- 2e- 2e- 2e-+2H+ - 0,6 + 0,43 nADP + nPi nATP + nH2O Enzym⎯→⎯ νh „ Con đường vịng (vịng hở hay vịng khơng khép kín) thực hiện bởi hệ sắc tố sĩng ngắn và cả sĩng dài, bao gồm clorophin a cĩ cực đại hấp thụ ở bước sĩng λ< 680nm và các sắc tố phụ khác. „ P680 là trung tâm phản ứng của phản ứng sáng 2. Chất nhận điện tử đầu tiên của PSII là C550 (một chất cho đến nay cũng chưa xác định chắc chắn). „ Trong quá trình vận chuyển điện tử, cĩ sự tham gia của các hệ thống enzyme đặc hiệu, nên hình thành các liên kết phosphoryl giàu năng lượng ATP mà khơng cĩ tham gia của bất kỳ một chất cho hay chất nhận điện tử nào khác. „ Đĩ là nét đặc trưng của quá trình phosphoryl hĩa vịng và cĩ thể trình bày theo phương trình tổng quát: nADP + n Pi→ nATP + nH2O a2. Quang Phosphoryl hĩa khơng vịng (Noncyclic Photophosphorylation) H2O + ADP + Pi +2NADP+ ATP +2NADPH + ½ O2Enzym⎯→⎯ νh „ Con đường khơng vịng thực hiện bởi hệ sắc tố sĩng ngắn và sĩng dài bao gồm: clorophin a cĩ cực đại hấp thu ở bước sĩng λ< 680nm và các sắc tố phụ khác. P680 là trung tâm phản ứng của phản ứng sáng II. „ Chất nhận điện tử đầu tiên của PSII là C550. „ Các sản phẩm của quá trình quang phosphoryl hĩa khơng vịng là ATP, NADPH và oxy, do đĩ cĩ thể viết phương trình tổng quát như sau: 2H2O + 2ADP + 2Pi + 2NADP+→ 2ATP + 2NADPH + O2. a3.Hiệu quả năng lượng: * Quá trình Quang Phosphoryl hĩa vịng: Trong quá trình này cứ trung bình 4 photon ánh sáng đỏ thì vận chuyển được 4 điện tử và tạo được từ 2 đến 4 ATP (1 ATP =9kcal). Một photon ánh sáng đỏ cĩ năng lượng là 42 Kcal, hiệu suất năng lượng tối đa cĩ thể cĩ của quá trình này là: (9x4/42x4) x 100% = 22% Hiệu quả năng lượng của quang phosphoryl hĩa khơng vịng cao hơn so với quang phosphoryl hĩa vịng „ * Quá trình quang phosphoryl hĩa khơng vịng: „ Kết quả của quá trình quang Phosphoryl hĩa khơng vịng là một phần quang năng bị biến đổi được dùng vào việc tạo thành ATP, phần cịn lại được dùng để tạo NADPH-H (=52 Kcal) và giải phĩng O2. „ Tỷ lệ foton: điện tử: NADPH- H: ATP là 4:2:1:1. Như vậy hiệu suất năng lượng của quá trình này là: „ [(52+9)/168] x 100% = 36%. * Sự khác nhau giữa hai quá trình quang Phosphoryl hĩa Quang Phosphoryl hĩa vịng (Cyclic photophosphorylation) ‰ Điện tử được vận chuyển quay vịng Phosphoryl hĩa ADP thành ATP bằng con đường hĩa thẩm thấu. ‰ Khơng tạo thành carbonhydrat. ‰ Chỉ sử dụng P700. Quang phosphoryl hĩa khơng vịng (Noncyclic photophosphorylation) ‰ Điện tử được chuyển hĩa từ sự phân ly nước. ‰ Giải phĩng ra Oxy phân tử. ‰ Tạo ATP. ‰ Tạo Carbonhydrat là NADPH (chất nhận e cuối cùng) để tham gia vào chu trình Calvin. ‰ Sử dụng P700 và P680. C. Liên quan giữa quá trình dị hĩa (Catabolic Processes) – Quá trình Oxy hĩa (Beta Oxidation) „ Chất béo (Fats consist) bao gồm thành phần chính là glycerol với 2 hay 3 acid béo (fatty acids) liên kết với nĩ. „ Cơ thể hấp thụ chất béo sau đĩ bẽ gãy liên kết giữa acid béo và glycerol. „ Glycerol được biến đổi thành glyceraldehyde phosphate, giai đoạn trung gian của glycolysis. „ Acid béo bẽ gãy thành hợp chất gồm 2C và sau đĩ biến đổi thành acetyl CoA. ‰ 1 acid béo 8C cĩ thể tạo thành 4 acetyl CoA. ‰ 1 acetyl CoA cĩ giá trị 12 ATP (3 NADP, 1 FADH2, 1 ATP) ‰ Vì thế, 1 acid béo ngắn cĩ giá trị 48 ATP, một acid béo với độ dài 3 chuỗi tạo thành 144 ATP. ‰ Điều này giải thích vì sao chất béo là nguồn năng lượng tốt và khĩ tiêu hao nếu bạn muốn giảm cân. „ Tế bào động vật (Animal cells) và tế bào thực vật (Plant cells) đều chứa ty thể (mitochondria) ‰ Tuy nhiên, tế bào động vật chứa nhiều ty thể hơn tế bào thực vật. „ Tế bào động vật thu phần lớn năng lượng ATP từ ty thể (mitochondria). „ Tế bào thực vật thu phần lớn năng lượng ATP từ lục lạp (chloroplast). „ ATP sản sinh từ ty thể chỉ được sử dụng khi thực vật khơng thể sản sinh ATP trực tiếp từ phản ứng trong pha sáng (light-dependent reactions). D. So sánh giữa Thực vật (Plants) và Động vật (Animals) về sự tổng hợp ATP: 4. QUÁ TRÌNH THỦY PHÂN ATP: „ Một tính chất quan trọng của phân tử ATP là dễ biến đổi thuận nghịch để giải phĩng hoặc tích trữ năng lượng. Khi ATP thủy phân nĩ sẽ tạo ra hai ADP và Pi - phosphate vơ cơ: enzyme ATP + H2O Ỉ ADP + Pi + năng lượng „ Nếu ADP tiếp tục thủy giải sẽ thành AMP. Ngược lại ATP sẽ được tổng hợp nên từ ADP và Pi nếu cĩ đủ năng lượng cho phản ứng: enzyme ADP + Pi + năng lượng Ỉ ATP + H2O III. CHU TRÌNH ATP KẾT LUẬN „ Adenosinetriphosphate là một chất chế biến và vận chuyển năng lượng. Nĩ được tạo thành trong quá trình phân giải các chất khác nhau như oxy hĩa các chất trong ty thể, đường phân và lên men, quang hợp ở diệp lục của thực vật xanh và các quá trình vận chuyển ion ở vi khuẩn, Ngược lại, ATP cũng là chất cung cấp năng lượng cho các quá trình tổng hợp của cơ thể sinh vật. Đĩ là các phản ứng gắn liền với phân giải phân tử ATP, cơng co cơ, sinh tổng hợp các chất protein, axit nucleiccũng như sản sinh và duy trì tính phân bố khơng đều các chất giữa tế bào với mơi trường xung quanh.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbao_cao_nang_luong_sinh_hoc_atp_va_chu_trinh_at_tran_chau_ca.pdf