Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán Hà Nội

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1

PHẦN I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN HÀ NỘI 2

1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Kiểm toán và Kế Toán Hà Nội 2

1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 2

1.1.2.Định hướng phát triển và tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm gần đây 3

1.2. Lĩnh vực hoạt động chính 6

1.2.1. Dịch vụ kiểm toán 7

1.2.2. Dịch vụ tư vấn 8

1.2.3. Thẩm định giá trị tài sản 9

1.2.4. Chuyển đổi Báo cáo tài chính theo chuẩn mực quốc tế 10

1.2.5. Dịch vụ đào tạo 10

1.3. Đặc điểm kinh doanh 11

1.3.1. Thị trường chủ yếu 11

1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của CPA HANOI 13

PHẦN 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KIỂM TOÁN TẠI CÔNG TY CPA HANOI 16

2.1. Quy trình kiểm toán được thực hiện tại Công ty TNHH Kiểm toán CPA HANOI 16

2.1.1. Lập kế hoạch và thiết kế phương pháp kiểm toán 16

2.1.2. Thực hiện kế hoạch kiểm toán 32

2.1.3. Hoàn thành kiểm toán và công bố Báo cáo kiểm toán 32

2.2. Hệ thống kế toán tại công ty CPA HANOI 32

2.3. Hệ thống kiểm soát chất lượng kiểm toán tại CPA HANOI 33

2.3.1.Kiểm soát nhân sự 34

2.3.2.Kiểm soát quy trình thực hiện kiểm toán: 35

2.3.3.Kiểm soát hồ sơ kiểm toán. 36

Phần III: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KIỂM TOÁN CỦA CÔNG TY CPA HANOI 39

3.1. Những ưu điểm 39

3.2.Những hạn chế 41

3.3 Ý kiến đề xuất: 43

KẾT LUẬN 46

 

 

doc44 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 9986 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trụ sở chính của công ty. Các trưởng phòng là ban chịu trách nhiệm về chuyên môn trong từng lĩnh vực cụ thể: - Trưởng phòng phòng kiểm toán: chịu trách nhiệm về việc cung cấp dịch vụ kiểm toán và các dịch vụ đảm bảo khác cho khách hàng. - Trưởng phòng kiểm toán XDCB và thẩm định giá: chịu trách nhiệm về kiểm toán các công trình XDCB hoàn thành và xác định giá trị doanh nghiệp cho khách hàng. - Trưởng phòng tư vấn: chịu trách nhiệm cung cấp dịch vụ tư vấn kế toán, tư vấn thuế, tư vấn tài chính... cho khách hàng. - Trưởng phòng kiểm toán chấp thuận: chịu trách nhiệm kiểm toán các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán. - Trưởng phòng kế toán hành chính tổng hợp: chịu trách nhiệm về mặt kế toán của công ty, thực hiện công việc hành chính của công ty. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty đã tạo nên môi trường kiểm toán chuyên nghiệp và đạt được chất lượng kiểm soát, chất lượng kiểm toán của Công ty. PHẦN 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KIỂM TOÁN TẠI CÔNG TY CPA HANOI 2.1. Quy trình kiểm toán được thực hiện tại Công ty TNHH Kiểm toán CPA HANOI 2.1.1. Lập kế hoạch và thiết kế phương pháp kiểm toán 2.1.1.1. Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán Quy trình kiểm toán được bắt đầu khi KTV và công ty kiểm toán thu nhận một khách hàng. Để có những thông tin cần thiết, chính xác nhất cho công việc kiểm toán, KTV phải khảo sát, đánh giá về công ty khách hàng. Những yếu tố chủ yếu mà KTV phải xác định được về công ty khách hàng: loại hình doanh nghiệp, địa chỉ, hồ sơ pháp lý, ngành nghề sản xuất kinh doanh chính, quy định đặc biệt đối với ngành nghề kinh doanh, địa bàn hoạt động, cơ cấu tổ chức, nhân sự, các bên có liên quan; tình hình kinh doanh của khách hàng: mặt hàng cung cấp chính, đặc điểm của hoạt động kinh doanh, đặc điểm của sản phẩm, quy trình sản xuất, thị trường và cạnh tranh, phương thức bán hàng, nhà cung cấp có ảnh hưởng đáng kể, khách hàng có ảnh hưởng đáng kể, rủi ro kinh doanh có thể gặp phải, các sức ép đối với hoạt động kinh doanh hiện tại…; về hệ thống kiểm soát nội bộ: hệ thống kiểm soát nội bộ, hệ thống kế toán; hoạt động của khách hàng trong năm có báo cáo tài chính: các hoạt động chủ yếu, quan trọng trong năm có báo cáo tài chính, các chỉ tiêu ước tính; đánh giá của KTV về khả năng chấp nhận khách hàng: quy mô khách hàng, tính chất phức tạp, đặc thù trong hoạt động kinh doanh của khách hàng, những điểm cần chú trọng trong công việc kiểm toán, có chấp nhận kiểm toán hay không và nếu chấp nhận thì phải dự tính nhân sự, thời gian và giá phí cho cuộc kiểm toán. Điều này được thể hiện rất rõ qua bảng Khảo sát và đánh giá khách hàng. KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ KHÁCH HÀNG Tham chiếu: Người được phỏng vấn: - - - Thông tin, tài liệu cần thu thập Tên khách hàng I. Nhu cầu của khách hàng 1.Về dịch vụ kiểm toán Mục đích mời kiểm toán: Yêu cầu về dịch vụ cung cấp: Báo cáo: -Về thư quản lý -Về báo cáo kiểm toán đối với các đơn vị cấp dưới -… 2.Về các dịch vụ khác II.Thông tin chung a.Loại hình doanh nghiệp  Doanh nghiệp Nhà nước  Công ty cổ phần  Công ty TNHH  Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài  Liên doanh  Hợp đồng hợp tác kinh doanh b.Địa chỉ -Trụ sở chính: -ĐT: Fax: *Đầu mối liên hệ Ông/bà: -Chức vụ: -ĐT cơ quan: -ĐT cầm tay: c.Hồ sơ pháp lý *Thành lập theo quyết định số: *Thành lập theo giấy đăng ký kinh doanh số: *Vốn điều lệ: VND d.Ngành nghề sản xuất kinh doanh chính (theo giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư) e.Quy định đặc biệt đối với ngành nghề kinh doanh III.Cơ cấu tổ chức hoạt động 1.Địa bàn hoạt động Trong phạm vi 1 địa phương  Có chi nhánh tại các địa phương  Cụ thể: Chi nhánh tại: Chi nhánh tại: 2.Cơ cấu tổ chức Mô hình tổ chức Các phòng ban chức năng 3.Nhân sự *Tổng số lao động Trong đó: Bộ phận gián tiếp (%) Bộ phận trực tiếp (%) *Nhân sự ban lãnh đạo -Hội đồng quản trị gồm: -Ban giám đốc gồm: 4.Các bên có liên quan Đối tượng Công ty Thành viên HĐQT Thành viên BGĐ Cổ đông chính Ghi chú IV.Tình hình kinh doanh 1.Mặt hàng cung cấp chính 2.Đặc điểm của hoạt động kinh doanh Liên tục  Thời vụ  3.Đặc điểm của sản phẩm, quy trình sản xuất a.Đặc điểm của sản phẩm -Tính chất -Bảo quản -Vận chuyển b.Quy trình sản xuất Đơn giản  Phức tạp   Trải qua nhiều công đoạn  Một quá trình thu được nhiều sản phẩm  Đòi hỏi độ chính xác cao …… c.Công nghệ Thủ công  Hiện đại  4.Thị trường và cạnh tranh *Nhu cầu của thị trường trong nước và thế giới *Thị phần: % *Các đối thủ cạnh tranh lớn: -Công ty thị phần -Công ty thị phần 5.Phương thức bán hàng Bán lẻ  Tỷ trọng % Bán buôn  Tỷ trọng % Cung cấp chủ yếu cho: Thị trường trong nước  Chủ yếu cho các tỉnh, các vùng: -Tỉnh -Tỉnh -Vùng Phục vụ xuất khẩu  Chủ yếu xuất sang các nước -Nước -Nước 6.Nhà cung cấp có ảnh hưởng đáng kể Bao gồm những nhà cung cấp các NVLC hoặc hàng hóa chính trong quá trình sản xuất kinh doanh của công ty, hoặc nhà cung cấp các yếu tố đầu vào chiếm tỷ trọng lớn: 1.Công ty 2.Công ty 3.Công ty 7.Khách hàng có ảnh hưởng đáng kể Bao gồm những khách hàng thường xuyên, khách hàng chính (kể cả người mua trực tiếp, các đại lý và nhà phân phối) 1.Công ty 2.Công ty 3.Công ty 8.Rủi ro kinh doanh có thể gặp phải Từ các nguyên nhân: -Vòng đời của sản phẩm -Sự thay đổi của công nghệ -Các sản phẩm biến đổi hoặc bổ trợ 9.Các sức ép đối với hoạt động kinh doanh hiện tại *Từ phía các cổ đông chính *Từ phía người tiêu dung *Từ phía các chủ nợ 10………….. ……………. ………….. …………… V.Hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ 1.Hệ thống KSNB a.Thái độ của ban lãnh đạo với hệ thống KSNB Coi trọng  Không coi trọng  b.Sự tồn tại của các thủ tục KSNB Có  Không  Nếu có:  Được quy định bằng văn bản  Quy định bất thành văn 2.Hệ thống kế toán a.Tổ chức bộ máy kế toán b.Chế độ kế toán áp dụng c.Hình thức kế toán d.Thực hiện công việc kế toán e.Luân chuyển và lưu trữ chứng từ (đối với khách hàng có nhiều chi nhánh) f.Yêu cầu đặc thù đối với báo cáo tài chính của khách hang g.Quy trình lập báo cáo tài chính h.Các vướng mắc khách hàng gặp phải i.Báo cáo tài chính năm trước đã được kiểm toán hay chưa? k.Tại thời điểm khảo sát, khách hàng đã có (sẽ có) m.Các quy định riêng về tổ chức hạch toán đối với lĩnh vực hoạt động của khách hàng, hoặc do Tổng công ty ban hành mà họ đang áp dụng *Mô hình Tập trung  Phân tán  Hỗn hợp  ……………  Chế độ kế toán Việt Nam  Chế độ kế toán khác Có được chấp thuận của Bộ tài chính không Có  Không  Số văn bản chấp thuận  Nhật ký chung  Nhật ký chứng từ  Chứng từ ghi sổ Thực hiện thủ công  Có sự hỗ trợ của máy tính  Có sử dụng phần mềm kế toán  Tên phần mềm Không sử dụng phần mềm kế toán  Chứng từ phát sinh tại chi nhánh được  Chuyển về phòng kế toán của công ty  Lưu trữ tại chi nhánh *Những người sử dụng báo cáo tài chính của khách hàng *Yêu cầu đặc thù đối với báo cáo tài chính *Tại các chi nhánh, đơn vị cấp dưới *Tại phòng kế toán của văn phòng *Vướng mắc về chính sách thuế *Vướng mắc về hạch toán nghiệp vụ Chưa được kiểm toán  Đã được kiểm toán  Được kiểm toán bởi:  Kiểm toán viên của công ty kiểm toán  Kiểm toán nội bộ của Tổng công ty  Kiểm toán Nhà nước *Báo cáo quyết toán thuế của năm có báo cáo tài chính được kiểm toán Có  Chưa có  *Các quyết định phê duyệt về tài chính của cơ quan cấp trên Có  Chưa có  *Các quy định về tài chính *Các quy định riêng về thuế *Các quy định riêng về kế toán VI.Hoạt động của khách hàng trong năm có báo cáo tài chính 1.Các hoạt động chủ yếu, quan trọng trong năm có báo cáo tài chính *Về sản xuất *Về tiêu thụ *Về tài chính 2.Các chỉ tiêu ước tính Tổng tài sản: VND/USD Nợ phải thu: VND/USD Số con nợ: Nợ phải trả: VND/USD Doanh thu/năm: VND/USD Chi phí/năm: VND/USD Hoạt động kinh doanh: Lãi  Lỗ  VII.Đánh giá của kiểm toán viên về khả năng chấp nhận khách hàng 1.Về quy mô của khách hàng Lớn  Vừa  Nhỏ  2.Tính chất phức tạp/đặc thù trong hoạt động của khách hàng  Phức tạp/đặc thù  Không phức tạp/đặc thù 3.Những điểm cần chú trọng trong công việc kiểm toán 4.Có nên chấp nhận khách hàng không Có  Không  Lý do: 5.Nếu chấp nhận khách hàng, dự tính nhân sự và thời gian kiểm toán *Nhân sự: Số lượng kiểm toán viên: người Số lượng trợ lý: người *Thời gian: ngày/tuần 6. Giá phí kiểm toán dự tính *Giá mong muốn của khách hàng *Giá đề xuất của nhóm khảo sát *Giá cuối cùng có thể chấp nhận được 2.1.1.2. Lập kế hoạch chiến lược Sau khi đã thu thập được những thông tin cần thiết cho cuộc kiểm toán, người phụ trách cuộc kiểm toán tiến hành lập Kế hoạch kiểm toán chiến lược và Kế hoạch kiểm toán chiến lược phải được phê duyệt Các chỉ dẫn và yêu cầu -Kế hoạch chiến lược được lập cho các cuộc kiểm toán lớn về quy mô, tính chất phức tạp, địa bàn rộng hoặc kiểm toán báo cáo tài chính nhiều năm; -Kế hoạch chiến lược do người phụ trách cuộc kiểm toán lập và được Giám đốc Công ty (Phó Giám đốc được uỷ quyền hoặc Giám đốc chi nhánh) phê duyệt; -Nhóm kiểm toán phải tuân thủ các quy định của công ty và phương hướng mà Giám đốc (Phó Giám đốc được uỷ quyền hoặc Giám đốc chi nhánh) đã duyệt trong kế hoạch chiến lược; -Trong quá trình lập kế hoạch kiểm toán tổng thể và thực hiện kiểm toán nếu phát hiện những vấn đề khác biệt với nhận định ban đầu của Ban Giám đốc thì phải báo cáo kịp thời cho Ban Giám đốc để có những điều chỉnh phù hợp. KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN CHIẾN LƯỢC Khách hàng: Năm tài chính: Người lập: Ngày: Người duyệt: Ngày: Đặc điểm về khách hàng: (quy mô, tính chất phức tạp, địa bàn rộng hoặc kiểm toán nhiều năm) Nội dung và các bước công việc của kế hoạch chiến lược: 1/ Tình hình kinh doanh của khách hàng (tổng hợp thông tin về lĩnh vực hoạt động), loại hình doanh nghiệp, hình thức sở hữu, công nghệ sản xuất, tổ chức bộ máy quản lý và thực tiễn hoạt động của đơn vị) đặc biệt lưu ý: động lực cạnh tranh, phân tích thái cực kinh doanh của doanh nghiệp, các yếu tố về sản phẩm, thị trường tiêu thụ, giá cả và các hoạt động hỗ trợ sau bán hàng… 2/ Xác định những vấn đề liên quan đến báo cáo tài chính như chế độ kế toán, chuẩn mực kế toán áp dụng, yêu cầu về lập báo cáo tài chính và quyền hạn của công ty. 3/ Xác định vùng rủi ro chủ yếu của doanh nghiệp và ảnh hưởng của nó tới báo cáo tài chính (đánh giá ban đầu về rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát). 4/ Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ. 5/ Xác định các mục tiêu kiểm toán trọng tâm và phương pháp tiếp cận kiểm toán. 6/ Xác định nhu cầu về sự hợp tác của các chuyên gia tư vấn pháp luật, kiểm toán viên nội bộ, kiểm toán viên khác và các chuyên gia khác như kỹ sư xây dựng, kỹ sư nông nghiệp. 7/ Dự kiến nhóm trưởng và thời gian thực hiện. 8/ Giám đốc duyệt và thông báo kế hoạch chiến lược cho nhóm kiểm toán. Căn cứ vào kế hoạch chiến lược đã được phê duyệt, trưởng nhóm kiểm toán lập kế hoạch kiểm toán tổng thể và chương trình kiểm toán. 2.1.1.3. Lập kế hoạch kiểm toán tổng thể Để có được một chương trình kiểm toán linh hoạt, hợp lý dựa trên chiến lược kiểm toán đã được xây dựng người phụ trách công việc kiểm toán tiến hành xây dựng Kế hoạch kiểm toán tổng thể. Kế hoạch kiểm toán tổng thể phải thể hiện được một cách bao quát: thông tin về hoạt động của khách hàng và những thay đổi trong năm kiểm toán, các điều khoản của hợp đồng cần nhấn mạnh, hiểu biết về hệ thống kế toán và hệ thống Kiểm soát nội bộ, đánh giá rủi ro, xác định mức trọng yếu, phương pháp kiểm toán đối với khoản mục, yêu cầu nhân sự, các vấn đề khác và tổng hợp kế hoạch kiểm toán tổng thể. KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN TỔNG THỂ Khách hàng: Năm tài chính: Người lập: Ngày: Người soát xét: Ngày: Người duyệt: Ngày: 1 Thông tin về hoạt động của khách hàng và những thay đổi trong năm kiểm toán -Khách hàng: Năm đầu  Thường xuyên  Năm thứ  -Trụ sở chính: Chi nhánh: (số lượng, địa điểm) -Điện thoại: -Mã số thuế: -Đơn vị thành viên (được kiểm toán trong kế hoạch) -Điện thoại Fax: Email: -Mã số thuế : -Giấy phép hoạt động (giấy phép đầu tư, chứng nhận đăng ký kinh doanh) -Lĩnh vực hoạt động : -Địa bàn hoạt động : -Tổng số vốn pháp định  vốn đầu tư -Tổng số vốn vay tài sản thuê tài chính -Thời gian hoạt động : -Hội đồng quản trị : -Tên thành viên chủ chốt Chức vụ -Ban Giám đốc : (số lượng thành viên, danh sách) -Kế toán trưởng : (họ tên, số năm đã làm việc ở công ty, địa chỉ liên hệ) -Công ty mẹ, đối tác -Tóm tắt quy chế KSNB của khách hàng -Năng lực quản lý của Ban Giám đốc -Hiểu biết chung về nền kinh tế có ảnh hưởng đến hoạt động cuả khách hàng -Môi trường và lĩnh vực hoạt động của khách hàng : +Yêu cầu môi trường +Thị trường và cạnh tranh -Đặc điểm hoạt động kinh doanh và các thay đổi trong công nghệ sản xuất kinh doanh : +Rủi ro kinh doanh +Thay đổi quy mô kinh doanh và các điều kiện bất lợi +… -Tình hình kinh doanh của khách hàng (sản phẩm, thị trường, nhà cung cấp, chi phí, các hoạt động nghiệp vụ) : +Những thay đổi về việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật hoặc kỹ thuật mới để sản xuất ra sản phẩm +Thay đổi nhà cung cấp +Mở rộng hình thức bán hàng +… -Những thay đổi trong năm kiểm toán 2 Các điều khoản của hợp đồng cần nhấn mạnh -Yêu cầu về thời gian thực hiện: -Yêu cầu về tiến độ thực hiện: -Yêu cầu về báo cáo kiểm toán, thư quản lý: 3 Hiểu biết về hệ thống kế toán và hệ thống Kiểm soát nội bộ -Chế độ kế toán áp dụng: -Chuẩn mực kế toán áp dụng: -Chính sách kế toán và những thay đổi chính sách kế toán trong việc lập báo cáo tài chính: -Các thông tư, quy định và chế độ phải tuận thủ: -Các sự kiện, các giao dịch và các nghiệp vụ có ảnh hưởng quan trọng đến báo cáo tài chính: -Ảnh hưởng của công nghệ thông tin và hệ thống máy vi tính: -Ảnh hưởng của các chính sách mới về kế toán: -Kết luận và đánh giá về môi trường kiểm soát, hệ thống kế toán, hệ thống Kiểm soát nội bộ là đáng tin cậy và hiệu quả Cao  Trung bình  Thấp  4 Đánh giá rủi ro -Rủi ro tiềm tàng: Cao  Trung bình  Thấp  -Rủi ro kiểm soát: Cao  Trung bình  Thấp  -Tóm tắt, đánh giá kết quả của hệ thống Kiểm soát nội bộ: 5 Xác định mức trọng yếu Chỉ tiêu Năm nay Năm trước Lợi nhuận trước thuế Doanh thu Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn Nợ ngắn hạn Tổng tài sản -Lý do lựa chọn mức độ trọng yếu: -Xác định mức trọng yếu cho từng mục tiêu kiểm toán: -Khả năng có những sai sót trọng yếu: -Các sự kiện và nghiệp vụ phức tạp, các ước tính kế toán cần chú trọng: 6 Phương pháp kiểm toán đối với khoản mục -Kiểm tra chọn mẫu đối với: -Kiểm tra các khoản mục chủ yếu đối với: -Kiểm tra toàn bộ 100% đối với: -Đánh giá những thay đổi quan trọng của các vùng kiểm toán: -Ảnh hưởng của công nghệ thông tin: -Công việc kiểm toán nội bộ: 7 Yêu cầu nhân sự -Giám đốc (Phó giám đốc) phụ trách: -Trưởng phòng phụ trách: -Trưởng nhóm kiểm toán: -Kiểm toán viên 1: -Kiểm toán viên 2: -Trợ lý kiểm toán 1: -Trợ lý kiểm toán 2: 8 Các vấn đề khác -Kiểm toán sơ bộ: -Kiểm kê hàng tồn kho: -Khả năng liên tục hoạt động kinh doanh của đơn vị: -Những vấn đề đặc biệt phải quan tâm: 9 Tổng hợp kế hoạch kiểm toán tổng thể TT Yếu tố hoặc khoản mục quan trọng Rủi ro tiềm tàng Rủi ro kiểm soát Mức trọng yếu Phương pháp kiểm toán Thủ tục kiểm toán Tham chiếu Phân loại chung về khách hàng: Rất quan trọng  Quan trọng  Bình thường  Khác:…. 2.1.1.4. Lập chương trình kiểm toán Chương trình kiểm toán là những dự kiến chi tiết về những công việc cần thực hiện, thời gian hoàn thành và sự phân công lao động giữa các KTV cũng như dự kiến về những tư liệu, thông tin liên quan cần sử dụng và thu thập. Trọng tâm của trương trình kiểm toán là các thủ tục kiểm toán cần thiết thực hiện đối với từng khoản mục hay bộ phận được kiểm toán. CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN Tên khách hàng Niên độ kế toán Tham chiếu BÁO CÁO TÀI CHÍNH Thủ tục kiểm toán Tham chiếu Người thực hiện Ngày thực hiện 1. Kiểm tra tính toán số học trên các báo cáo. 2. Kiểm tra sự hợp lý giữa các báo cáo: -Đối chiếu chỉ tiêu khoản mục Tiền trên BCĐKT với số dư trên Báo cáo LCTT -Đối chiếu các chỉ tiêu trên BCTC với thuyết minh BCTC 3. Kiểm tra số liệu đầu năm trên BCTC -Thu thập báo cáo tài chính năm liền kề trước năm được kiểm toán, BCTC năm trước đã được kiểm toán, Duyệt quyết toán của các cơ quan cấp trên, cơ quan chức năng (thanh tra, thuế…) -Đối chiếu số dư đầu năm trên BCTC năm được kiểm toán với số dư cuối kỳ trên BCTC năm trước đã thu thập được. Nếu có chênh lệch thì giải thích nguyên nhân. -Kiểm tra các điều chỉnh trên tài liệu kế toán theo số liệu của kiểm toán, cơ quan cấp trên, cơ quan chức năng (nếu có). 4. So sánh số dư đầu năm và số dư cuối ký trên BCĐKT. Phân tích và giải thích các biến động lớn. 5. Kiểm tra BCTC có được trình bày theo các quy định hiện hành không? 6. Phỏng vấn khách hàng về giả định khi lập BCTC đã tính đến các sự kiện xảy ra sau ngày kết thúc niên độ kế toán hay chưa? 7. Lập trang kết luận kiểm toán dựa trên các kết quả các công việc đã thực hiện. 2.1.2. Thực hiện kế hoạch kiểm toán Sau khi đã lập kế hoạch và chương trình kiểm toán, kiểm toán viên thực hiện các kế hoạch, chương trình kiểm toán nhằm đưa ra những ý kiến xác thực về mức độ trung thực và hợp lý của Bảng khai tài chính trên cơ sở những bằng chứng kiểm toán đầy đủ và tin cậy. 2.1.3. Hoàn thành kiểm toán và công bố Báo cáo kiểm toán Kết thúc cuộc kiểm toán, Công ty sẽ lập và phát hành các báo cáo sau: Báo cáo Kiểm toán về Báo cáo tài chính. Báo cáo kiểm toán nêu rõ ý kiến của kiểm toán viên về tình hình tài chính cũng như tình hình hoạt động của đơn vị trong năm tài chính N. Thư quản lý được lập cho đơn vị được kiểm toán. Kiểm toán viên được yêu cầu cần phải lập Báo cáo những phát hiện quan trọng trong quá trình kiểm toán đề cập tới tất cả các phát hiện quan trọng của kiểm toán viên thu được trong quá trình kiểm toán (ngoài những vấn đề đã được nêu trong Báo cáo kiểm toán), những vấn đề kiểm toán viên lưu ý đối với đơn vị nhằm giúp đơn vị hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán và quản lý tài chính. 2.2. Hệ thống kế toán tại công ty CPA HANOI Chế độ kế toán áp dụng: Hiện nay công ty đang áp dụng chế độ Kế toán mới theo Quyết định số 15-QĐ/BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Niên độ kế toán: Niên độ kế toán bắt đầu từ này 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm. Hình thức sổ sách kế toán áp dụng: Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung. Báo cáo tài chính gồm 4 biểu theo quy định của Bộ tài chính: Bảng cân đối đế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh Báo cáo tài chính. Các nguyên tắc hạch toán, ghi nhận theo đúng chuẩn mực Kế toán hiện hành. 2.3. Hệ thống kiểm soát chất lượng kiểm toán tại CPA HANOI Để đảm bảo chất lượng dịch vụ cung cấp có uy tín đối với khách hàng, CPA HANOI luôn quan tâm đến công tác kiểm soát chất lượng, nếu KTV đưa ra những ý kiến không chính xác hoặc không đảm bảo độ tin cậy thì sẽ mang lại sự hiểu lầm cho người sử dụng thông tin và gây ra những hậu quả khó lường trong hoạt động kinh tế tài chính. Vì vậy, soát xét chất lượng cuộc kiểm toán là một trong những nhiệm vụ quan trọng với hoạt động của Công ty. Hệ thống kiểm soát chất lượng của công ty được khái quát theo sơ đồ sau: Sơ đồ 2.3: HỆ THỐNG KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG TẠI CPA HANOI BAN KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG TRƯỞNG NHÓM KIỂM TOÁN KIỂM TOÁN VIÊN Quan hệ chỉ đạo, giám sát Trình tự soát xét. TRƯỞNG PHÒNG * Ban soát xét: Là bộ phận cuối cùng thực hiện công việc soát xét, đây là bộ phận kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán, thực hiện rà soát kết quả kiểm toán trước khi phát hành Báo cáo kiểm toán và thực hiện tư vấn độc lập (không tham gia trực tiếp vào cuộc kiểm toán) để đảm bảo chất lượng các dịch vụ cho khách hàng. Ban soát xét gồm 2 thành viên: • Tổng giám đốc (trưởng Ban soát xét): Là người soát xét, kiểm tra chất lượng sau cùng của các cuộc kiểm toán. • Phó Ban soát xét: Là người rà soát các công việc kiểm toán, trình tự kiểm toán và chất lượng các cuộc kiểm toán có đúng các chuẩn mực hay không trước khi trình Ban soát xét. * Trưởng phòng: Là người chịu trách nhiệm giám sát các Kiểm toán viên của phòng mình, giám sát các hoạt động, phương pháp làm việc cũng như việc áp dụng các chuẩn mực Kiểm toán vào công việc kiểm toán. Người soát xét Hồ sơ kiểm toán trước khi trình Ban soát xét. * Trưởng nhóm kiểm toán: Là người trực tiếp giám sát công việc kiểm toán của các Kiểm toán viên trong nhóm kiểm toán của mình. Trưởng nhóm kiểm toán chịu trách nhiệm kiểm tra chất lượng từng giai đoạn mà các Kiểm toán viên thực hiện trong quá trình kiểm toán. * Các Kiểm toán viên: Người thực hiện các công việc kiểm toán và cần xem xét lại trước khi đưa ra các quyết định chính xác. Kiểm soát chất lượng của các cuộc kiểm toán không phải là giai đoạn độc lập mà được thực hiện trong các giai đoạn, các khâu của cuộc kiểm toán. CPA HANOI đã tổ chức một hệ thống kiểm soát chất lượng kiểm toán một cách nghiêm ngặt, chất lượng kiểm toán của công ty là một công cụ vô cùng quan trọng trong quản lý kinh tế. Kiểm soát chất lượng của CPA HANOI được thực hiện cụ thể như sau: 2.3.1.Kiểm soát nhân sự Nhân tố quan trọng để đảm bảo chất lượng của một cuộc kiểm toán chính là nhân tố con người. Vì vậy, CPA HANOI đặt ra các yêu cầu tuyển chọn nhân viên kiểm toán vào làm tại công ty. Công ty tuyển nhân viên vào công ty qua 3 vòng: Vòng hồ sơ, vòng test (gồm 3 môn: Kiểm toán tài chính, tiếng Anh, tin học), vòng phỏng vấn. Đây là các công việc rất quan trọng để tuyển được những người có năng lực. Công ty còn đào tạo, hướng dẫn nhân viên học hỏi những kinh nghiệm thực tế để nâng cao năng lực chuyên môn. Công ty yêu cầu và giám sát việc tuân thủ đạo đức nghề nghiệp, tính độc lập, bảo mật, khách quan trong các cuộc kiểm toán. Chính vì thế mà nhân viên trong công ty đã tích luỹ được nhiều kinh nghiệm và có được tác phong làm việc một cách nghiêm túc. CPA HANOI được thành lập gần 10 năm nên có được một chương trình kiểm toán mẫu áp dụng cho các cuộc kiểm toán rất chuyên nghiệp và được chỉnh sửa hàng năm cho phù hợp với các chuẩn mực hiện hành và phù hợp với xu thế hiện nay. Đó chính là cơ sở để các Kiểm toán viên thực hiện tốt công việc của mình. 2.3.2.Kiểm soát quy trình thực hiện kiểm toán: CPA HANOI có được một chương trình kiểm toán mẫu áp dụng cho các cuộc kiểm toán rất chuyên nghiệp và được chỉnh sửa hàng năm cho phù hợp với các chuẩn mực hiện hành và phù hợp với xu thế hiện nay. Đó chính là cơ sở để các Kiểm toán viên thực hiện tốt công việc của mình. Kiểm soát việc tìm hiểu khách hàng: CPA HANOI thực hiện kiểm soát chất lượng việc tìm hiểu khách hàng của kiểm toán viên để đánh giá rủi ro và quyết định có ký hợp đồng kiểm toán hay không. Công việc này đòi hỏi phải được đánh giá trước khi ký hợp đồng cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Kiểm soát giai đoạn lập kế hoạch: Giai đoạn lập kế hoạch là khâu rất quan trọng của cuộc kiểm toán, là căn cứ để tiến hành thực hiện kiểm toán. Vì lập kế hoạch có tốt thì việc thực hiện kiểm toán mới có hiệu quả và chính xác. Như vậy, kiểm soát chất lượng giai đoạn này cũng rất quan trọng. Các kiểm toán viên, bộ phận cấp trên thực hiện kiểm tra, đánh giá nội dung, thời gian, phạm vi các cuộc kiểm toán...có đạt được mục tiêu đặt ra hay không. Kiểm soát giai đoạn thực hiện kiểm toán: Công việc bắt đầu bằng việc kiểm soát rủi ro và chất lượng kiểm toán từ khâu thực hiện Hợp đồng cung cấp dịch vụ đến việc hoàn thiện các hồ sơ kiểm toán. Trưởng nhóm kiểm toán tiến hành giám sát tiến độ thực hiện công việc, các thủ tục kiểm toán, các phương pháp kiểm toán mà kiểm toán viên đã áp dụng. Đồng thời Trưởng nhóm cũng giám sát việc tuân thủ các chuẩn mực đạo đức, nghề nghiệp và giám sát việc ghi chép các giấy tờ làm việc của kiểm toán viên... việc soát xét giấy tờ làm việc của các kiểm toán viên là rất quan trọng. Ngoài ra, Trưởng nhóm kiểm toán có thể hỗ trợ các kiểm toán viên trong việc đánh giá chất lượng của bằng chứng kiểm toán và tham gia thảo luận với các kiểm toán viên khác khi có vấn đề còn nghi vấn để đi tới quyết định chính xác. Kiểm soát giai đoạn kết thúc kiểm toán: Liên quan tới việc lập Báo cáo kiểm toán, Trưởng nhóm sẽ trực tiếp xem xét các tổng hợp công việc của kiểm toán viên để đảm bảo độ chính xác, đầy đủ, hợp lý của kết quả kiểm toán phản ánh trong các biên bản kiểm toán. Đồng thời, Trưởng nhóm cũng xem xét lại tất cả các bằng chứng kiểm toán, các nhận xét...nhằm đảm bảo tính chính xác của các kết quả đó. Trưởng nhóm kiểm toán xem xét lại Hồ sơ kiểm toán, việc lưu hồ sơ kiểm toán có phù hợp và đúng quy định hay không rồi báo cáo với Ban soát xét. 2.3.3.Kiểm soát hồ sơ kiểm toán. Tổ chức hồ sơ kiểm toán: CPA HANOI tổ chức Hồ sơ kiểm toán cho từng đối tượng khách hàng cụ thể, Công ty lập Hồ sơ kiểm toán chung và Hồ sơ kiểm toán năm. Hồ sơ kiểm toán chung Hồ sơ kiểm toán chung là Hồ sơ kiểm toán bao gồm những thông tin chung liên quan hai hay nhiều cuộc kiểm toán tại nhiều năm tài chính về khách hàng thường xuyên của Công ty. Hồ sơ kiểm toán chung chứa đựng những thông tin tổng hợp về khách hàng như: lịch sử hình thàn, đặc điểm ki

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc22473.doc
Tài liệu liên quan