Chuyên đề Hạch toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm trong quý I năm 2007 ở công ty TNHH sản xuất thương mại Minh Đạt

MỤC LỤC

Phần I: Đặt vấn đề

Phần II:Một số tình hình chung

I. Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH SX – TM Minh Đạt II. Mục đích, nhiệm vụ, quyền hạn hoạt động của Công ty

III. Đặt điểm tổ chức sản xuất, tổ chức bộ máy quản lý của công ty

IV. Tổ chức công tác kế toán của Công ty

Phần III: Thực trạng công tác hạch toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNNH SX – TM Minh Đạt

A. Thực trạng về hạch toán thành phẩm

I. Phương pháp tính giá thực tế nhập xuất thành phẩm: :

II. Thủ tục, chứng từ dùng để hạch toán thành phẩm tại Công ty

III. Thực trạng về hạch toán chi tiết thành phẩm tại Công ty

IV. Thực trạng về hạch toán tổng hợp thành phẩm tại Công ty

B. Thực trạng về kế toán tiêu thụ ở Công ty TNNH SX – TM Minh Đạt

I. Vài nét về sản phẩm và tiêu thụ sản phẩm

II. Thủ tục, chứng từ dùng để hạch toán tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNNH

SX – TM Minh Đạt

III. Thực trạng về hạch toán chi tiết tiêu thụ thành phẩm tại Công ty

IV. Thực trạng về hạch toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm tại Công ty

Phần IV. Một số ý kiến về biện pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNNH SX – TM Minh Đạt

I. Những ưu điểm và tồn tại về công tác hạch toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNNH SX – TM Minh Đạt:

II. II. Kiến nghị

III. Kết luận

 

 

docx61 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1611 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hạch toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm trong quý I năm 2007 ở công ty TNHH sản xuất thương mại Minh Đạt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ông nhân trong quá trình sản xuất đảm bảo chất lượng và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về chuyên môn của mình đã được Giám đốc giao cho. - Phòng tổ chức hành chính: Có trách nhiệm nghiên cứu chủ trương chính sách của Nhà nước đê tham mưu cho Giám đốc về quản lý và điều phối nhân sự. Có kế hoạch bổ nhiệm, bãi nhiệm điều động nhân sự cho các phòng ban, các bộ phận sản xuất của Công ty, theo dõi và thực hiện các chế độ chính sách cho cán bộ công nhân viên trong Công ty, kiểm tra, kiểm soát nhân sự tại các phòng ban. - Phòng cung ứng vật tư: Tổ chức cung ứng nguyên liệu đáp ứng nhu cầu sản xuất, xây dựng kế hoạch sản xuất, kiểm tra định mức đầu tư nguyên liệu, làm cơ sở mua nguyên liệu phục vụ sản xuất. Có quyền yêu cầu xưởng, các tổ chức báo cáo tình hình sử dụng nguyên vật liệu làm cơ sở phân tích số liệu, tổ chức kiểm tra tình hình thực tế sản xuất với Giám đốc. Ra quyết định và ký các văn bản trong phạm vi trách nhiệm được giao theo sự phân công hoặc uỷ quyền của Giám đốc. - Phòng kỹ thuật: Thiết kế và xem xét các qui trình sản xuất mẫu sản phẩm, sửa chữa, quản lý thiết bị máy móc. - Quản đốc: Trực tiếp điều hành chỉ đạo các tổ sản xuất, tổ chức kiểm tra chất lượng thành phẩm tại phân xưởng, điều động nhân sự trong sản xuất, quản lý máy móc các phương tiện, nguyên liệu thuộc xưởng quản lý, giải quyết các vấn đề phát sinh trong sản xuất, quyết định tất cả các vấn đề liên quan tới sản xuất. - Tổ phôi: Là giai đoạn đầu tiên của quá trình sản xuất. Nhiệm vụ của tổ phôi là định hình các chi tiết để chuyển cho tổ máy. - Tổ máy: Sau khi ra phôi xong chuyển đến cho tổ máy. Tổ máy sẽ bào, đục, khoan, đánh tubi, chạy nhám thùng các chi tiết mà phôi đã ra theo yêu cầu của sản phẩm. - Tổ lắp ráp: Có nhiệm vụ là rắp láp các chi tiết của tổ máy chuyển sang thành các cụm chi tiết theo qui cách sản phẩm. - Tổ nguội: Nhiệm vụ của tổ là làm cho các cụm chi tiết đẹp, láng. Các cụm chi tiết chuyển qua sẽ được nguội trám, nạo và chà láng ở những chỗ cần thiết. Đây chính là giai đoạn tốn nhiều thời gian nhất. - Tổ bốc xếp: Sau khi thành phẩm làm xong được KCS kiểm, kiểm xong đạt chất lượng thì tổ bốc xếp tiến hành đóng gói. Khi đến ngày giao hàng cho khách hàng tổ bốc xếp có nhiệm vụ bốc hàng lên cotainer để giao cho khách hàng. Tổ trưởng các tổ sản xuất: Trực tiếp hướng dẫn công nhân sản xuất trong tổ mình làm đúng với qui trình công nghệ, đảm bảo yêu cầu về chất lượng. Kiểm soát chặt chẽ trong quá trình sản xuất giải quyết kịp thời các yếu tố không phù hợp về chất lượng phát sinh trong quá trình sản xuất. Quản lý công nhân sản xuất trong bộ phận thực hiện tốt nội qui lao động tuân thủ các qui định về vận hành máy móc thiết bị. Chịu trách nhiệm trước quản đốc, trưởng phòng cung ứng vật tư về hoạt động sản xuất của tổ, nhóm do mình phụ trách. IV. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH SX - TM MINH ĐẠT: 1. Tổ chức công tác kế toán của Công ty Kế toán thanh toán công nợ Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp (kế toán giá thành) Kế toán nguyên liệu và vật liệu Thủ quỹ Ghi chú : Quan hệ trực tuyến Quan hệ phân phối qua lại Nhiệm vụ của từng cán bộ trong bộ máy kế toán như sau: - Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp (kế toán giá thành): Là người lãnh đạo toàn bộ công tác kế toán của đơn vị, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các hoạt động tài chính hàng tháng, quí, năm của đơn vị, tổng hợp chứng từ để ghi chép vào sổ sách kế toán tổng hợp, hạch toán khấu hao TSCĐ, trích phân bổ khấu hao, tiền lương của công nhân viên đúng theo chế độ qui định, đồng thời cân đối vốn kịp thời các hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị và tổ chức báo cáo kế toán cho cấp trên và các ngành chức năng theo chế độ qui định. - Kế toán thanh toán công nợ: Lập các chứng từ, thu chi tiền mặt, tiền gửi, chuyển khoản vào sổ chi tiết, theo dõi tình hình công nợ của Công ty với các đơn vị có liên quan, theo dõi chương trình dự án ở trên cấp xuống đã thanh toán, còn lại chưa thanh toán hoặc thanh toán một lần cho Công ty để có kế hoạch đôn đốc thu hồi nguồn vốn. - Kế toán nguyên liệu và vật tư: Là người trực tiếp theo dõi những biến động của vật tư, tính toán về tình hình nhập xuất tồn kho nguyên liệu, vật liệu cũ về giá trị và số lượng theo dõi phân bổ công cụ dụng cụ, hạch toán ghi sổ chi tiết và tổng hợp một cách kịp thời, tính và phân bổ chi phí nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ vào chi phí sản xuất. - Thủ quỹ: Là người làm nhiệm vụ quản lý tiền mặt của đơn vị, nhận tiền, chi tiền khi có phiếu chi hoặc séc bảo chi đã được kế toán trưởng, Giám đốc phê duyệt. Hàng ngày, tháng, quí thủ quỹ tiến hành kiểm tra đối chiếu sổ sách. 2. Hình thức kế toán đang áp dụng tại Công ty TNHH SX-TM Minh Đạt: Công ty TNHH SX - TM Minh Đạt hiện đang áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. Chứng từ kế toán Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu kiểm tra * Trình tự ghi sổ: - Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan. - Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kế toán tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh. - Sau khi đối chiếu khớp đúng, các số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ thẻ kế toán chi tiết ) được dùng để lập báo cáo tài chính. - Quan hệ đối chiếu kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Tổng số dư nợ và tổng số dư có của các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dư cuả từng tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết. 3. Hệ thống tài khoản kế toán thực tế đang áp dụng tại Công ty: Công ty TNHH SX - TM Minh Đạt hiện nay thực hiện hệ thống tài khoản kế toán được ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính. 4. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho mà Công ty đang sử dụng: Hàng tồn kho của Công ty được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên . 5. Phương pháp tính giá xuất kho vật tư hàng hoá sản phẩm: Công ty TNHH SX - TM Minh Đạt đang áp dụng phương pháp tính giá xuất kho vật tư , thành phẩm theo phương pháp thực tế đích danh. 6. Phương pháp nộp thuế giá trị gia tăng của Công ty: Tất cả các sản phẩm của Công ty làm ra đều chịu thuế. Công ty nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế hàng tháng nhưng đối với những hàng hoá xuất khẩu thì thuế suất thuế giá trị gia tăng 0%. PHẦN IV: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SX - TM MINH ĐẠT TRONG QUÍ I NĂM 2008. A. THỰC TRẠNG VỀ HẠCH TOÁN THÀNH PHẨM: I. Phương pháp tính giá thực tế nhập, xuất thành phẩm ở Công ty TNHH SX-TM Minh Đạt. 1. Tính giá thành phẩm nhập kho . Giá thành phẩm nhập kho = Tổng giá thành + chi phí vận chuyển ( chi phí vận chuyển từ chỗ đóng gói vào kho để nhập kho thành phẩm). Chi phí vận chuyển ở đây bằng 0. Ví dụ: Tại Công ty TNHH SX-TM Minh Đạt tính đến cuối quí I năm 2008 nhập kho: - 480 cái Five pos horizontal chair với giá trị thực tế : 185.748.480 đồng. - 120 cái Rect.table 150x90 cm với giá trị thực tế : 75.394.800 đồng. - 791 cái Round table .Dia 90cm với giá trị thực tế : 253.278.200 đồng. - 240 cái Oregon five poss chair với giá trị thực tế : 76.080.000 đồng. Giải: Đơn giá thực tế Five pos horizontal chair 185.748.480 Nhập kho = = 386.976 đồng/ cái 480 Đơn giá thực tế Rect.table 150x90 cm 75.394.800 Nhập kho = = 628.290 đồng /cái 120 Đơn giá thực tế Round table Dia.90cm 253.278.200 Nhập kho = = 320.200 đồng/cái 791 Đơn giá thực tế Oregon five position chair 76.080.000 Nhâp kho = = 317.000 đồng /cái 240 Công ty TNHH SX-TM Minh Đạt KCN Phú tài –Bình Định BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH PHẨM NHẬP KHO Qúi I năm 2008 ĐVT: Đồng Tên thành phẩm Số lượng Tổng giá thành Gía thành đvị Five poshorizontal chair Rect. Table 150x90cm Round table Dia.90cm Oregon five position chair 480 120 791 240 185.748.480 75.394.800 253.278.200 76.080.000 386.976 628.290 320.200 317.000 Tổng cộng 1.631 590.501.480 Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Vì thời gian có hạn nên em chỉ lấy ví dụ một số loại sản phẩm còn các loại sản phẩm khác thì cách tính và vào bảng cũng tương tự như vậy. 2. Phương pháp tính giá thực tế xuất thành phẩm tại Công ty TNHH SX-TM Minh Đạt: Trong tháng để tính giá thành phẩm xuất kho cho từng loại sản phẩm theo đơn hàng Công ty sử dụng phương pháp tính giá thực tế đích danh. Công ty TNHH SX-TM Minh Đạt KCN Phú Tài –Bình Định BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH PHẨM XUẤT KHO Qúi I năm 2008 ĐVT: Đồng STT Tên thành phẩm Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 Five pos horizontal chair Rect table 150 x90 cm Round table Dia. 90cm Oregon five position chair 480 120 791 240 386.976 628.290 320.200 317.000 185.748.480 75.394.800 253.278.200 76.080.000 Tổng cộng 1.631 590.501.480 Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Kế toán trưởng Giám Đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Vì thời gian có hạn nên em chỉ tính giá thành phẩm xuất kho cho một số loại sản phẩm còn các loại sản phẩm khác thì cách làm cũng tương tự như vậy. II. Thủ tục ,chứng từ dùng để hạch toán thành phẩm tại Công ty TNHH SX-TM Minh Đạt trong quí I năm 2008. 1. Thủ tục chứng từ dùng để hạch toán nhập kho thành phẩm: Thủ tục, chứng từ dùng để hạch toán nhập kho thành phẩm là phiếu nhập kho - Căn cứ để lập chứng từ: Căn cứ vào số sản phẩm đã sản xuất xong, số sản phẩm đã hoàn thành kế toán tiến hành làm phiếu nhập kho. - Cách lập và luân chuyển chứng từ: Sau khi thành phẩm đã sản xuất xong nhân viên kiểm tra chất lượng kiểm tra những sản phẩm đạt yêu cầu cho đóng gói bao bì. Kế toán tiến hành lập phiếu nhập kho. Lập xong người lập phiếu ký và người giao hàng mang phiếu đến kho để nhập hàng. Nhập xong thủ kho ghi ngày tháng nhập kho và cùng người giao hàng ký. Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên . + Liên 1: Người lập phiếu giữ. + Liên 2: Thủ kho giữ đê ghi thẻ kho và chuyển lên phòng kế toán để ghi sổ. + Liên 3: Người giao hàng giữ. (thiếu sơ đồ) Khi lập phiếu phải ghi rõ tên đơn vị; bộ phận nhập kho; số phiếu nhập và ngày tháng năm lập phiếu; họ tên của người giao vật tư, sản phẩm , hàng hoá, số hoá đơn hoặc lệnh nhập kho; tên kho; địa điểm kho nhập. Sau đây là phiếu nhập kho thành phẩm. Đơn vị: Công ty TNHH SX-TM Minh Đạt Bộ phận: PHIẾU NHẬP KHO Ngày 19 tháng 01 năm 2008 Nợ:155 Số : 13 Có:154 Họ và tên người giao hàng: Phan Thị Hà Theo: Nhập tại kho: Công ty TNHH SX - TM Minh Đạt STT Tên, nhãn hiệu, qui cách, phẩm chất vật tư,dụng cụ sản phẩm ,hàng hoá Mã số ĐVT Số lượng Theo Thực chứng nhập từ Đơn giá Thành tiền 1 Five pos horizontai chair MD-P08 Cái 480 386.976 158.748.480 2 Rect. table 150x90cm MD-T08 Cái 120 628.290 75.394.800 Cộng 600 261.143.280 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai trăm sáu mươi mốt triệu một trăm bốn ba ngàn hai trăm tám mươi đồng. Số chứng từ gốc kèm theo : 01 Ngày 19 tháng 01 năm 2007 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Vì thời gian có hạn nên em chỉ lập phiếu nhập kho ngày 19 tháng 01 năm 2008. Trong những ngày còn lại của các tháng trong quí I năm 2008 khi có sản phẩm hoàn thành nhập kho thì phiếu nhập kho cũng được lập và luân chuyển tương tự. 2. Thủ tục, chứng từ dùng để hạch toán xuất kho thành phẩm. Chứng từ dùng để hạch toán xuất kho thành phẩm là phiếu xuất kho. - Căn cứ lập phiếu xuất kho: Căn cứ vào các đơn đặt hàng, các hợp đồng kinh tế, hợp đồng thương mại và các nhu cầu của khách hàng đã được thủ trưởng của đơn vị ký duyệt để lập phiếu xuất kho thành phẩm. - Cách lập và luân chuyển chứng từ: Phòng kế hoạch căn cứ vào các đơn đặt hàng đã ký và được thủ trưởng đơn vị ký duyệt để lập phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên (đặt giấy than viết một lần). Sau khi lập phiếu xong người lập phiếu và kế toán trưởng ký xong chuyển cho Giám đốc hoặc người được uỷ quyền duyệt (ghi rõ họ tên) giao cho người nhận cầm phiếu xuống kho để nhận hàng, sau khi xuất kho thủ kho ghi vào cột 2 số lượng thực xuất của từng thứ, ghi ngày tháng năm xuất kho và cùng người nhận hàng ký tên vào phiếu xuất (ghi rõ họ tên). + Liên 1: Lưu ở bộ phận lập phiếu. + Liên 2: Thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho kế toán để kế toán ghi vào cột 3, 4 và ghi vào sổ kế toán. + Liên 3: Người nhận sản phẩm, hàng hoá giữ để theo dõi ở bộ phận sử dụng. (thiếu sơ đồ) Khi lập phiếu xuất kho phải ghi rõ tên của đơn vị, bộ phận xuất kho, họ tên người nhận hàng, tên, đơn vị (bộ phận), số và ngày tháng năm lập phiếu, lý do xuất kho và kho xuất vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá. Sau đây là phiếu xuất kho: Đơn vị: Công ty TNHH SX-TM Minh Đạt Bộ phận: PHIẾU XUẤT KHO Ngày 21 tháng 01 năm 2008 Nơ : 632 Số : 06 Co :155 Họ và tên người nhận hàng: VEEWATER TRADING B.V Địa chỉ: HERMELIJNSTRAAT26,7559AN HENGELO THE NETHERLANDS Lý do xuất kho: Xuất bán Xuất tại kho (ngăn lô) : Công ty TNHH SX-TM Minh Đạt Stt Diễn giải Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Five pos horizontal chair MD-P08 Cái 480 386.976 185.748.480 2 Rect table 150x90cm MD-T08 Cái 120 628.290 75.394.800 Cộng 600 261.143.280 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Hai trăm sáu mươi mốt triệu một trăm bốn mươi ba ngàn hai trăm tám mươi đồng. Số chứng từ gốc kèm theo : 01 Ngày 21 tháng 01 năm 2008 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty TNHH SX-TM Minh Đạt Bộ phận: PHIẾU XUẤT KHO Ngày 21 tháng 01 năm 2008 Nơ : 632 Số : 06 Co :155 Họ và tên người nhận hàng: VEEWATER TRADING B.V Địa chỉ: HERMELIJNSTRAAT26,7559AN HENGELO THE NETHERLANDS Lý do xuất kho: Xuất bán Xuất tại kho (ngăn lô) : Công ty TNHH SX-TM Minh Đạt Stt Diễn giải Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Five pos horizontal chair MD-P08 Cái 480 386.976 185.748.480 2 Rect table 150x90cm MD-T08 Cái 120 628.290 75.394.800 Cộng 600 261.143.280 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Hai trăm sáu mươi mốt triệu một trăm bốn mươi ba ngàn hai trăm tám mươi đồng. Số chứng từ gốc kèm theo : 01 Ngày 21 tháng 01 năm 2008 gười lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Vì thời gian có hạn nên em chỉ lập phiếu xuất kho ngày 21 tháng 01 năm 2008 trong những ngày còn lại của các tháng trong quí I năm 2008 khi có xuất sản phẩm đi bán thì phiếu xuất kho cũng được lập và luân chuyển tương tự. III. Thực trạng về hạch toán chi tiết thành phẩm tại Công ty TNHH SX - TM Minh Đạt. 1. Sơ đồ phương pháp hạch toán chi tiết thành phẩm tại Công ty TNHH SX - TM Minh Đạt. Căn cứ vào chứng từ nhập, xuất kho thành phẩm để ghi vào sổ chi tiết thành phẩm, tổ chức kế toán chi tiết thành phẩm ở phòng kế toán có liên quan chặt chẽ với nghiệp vụ thành phẩm tại kho với đặc điểm tình hình nhập xuất tại Công ty TNHH SX - TM Minh Đạt như đã nêu Công ty sử dụng hạch toán chi tiết thành phẩm theo phương pháp thẻ song song với sơ đồ như sau: Phiếu nhập , phiếu xuất Thẻ kho Sổ chi tiết Bảng tổng hợp nhập , xuất , tồn Ghi chú: Ghi cuối tháng Ghi hàng ngày Đối chiếu số lượng 2. Thành phẩm mà xí nghiệp sản xuất, cách mở sổ chi tiết để theo dõi. a. Thành phẩm Công ty sản xuất gồm: - Bàn: Coffee side table; Rect.Ext table150/200x90cm; Oval Extension table 120/180x100cm; Stamford Extension table 1700/2300x100 cm; Rectanguler table;… - Ghế: Five pos horizontal chair; Foldable rocking bear chair; Orengon five position chair; Oregon folding chair; Folding arm chair; Folding chair; Five pos vertical chair;…. Công ty sản xuất tiêu thụ sản phẩm theo đơn đặt hàng cho nên trong quí I năm 200 sản xuất 22 loại sản phẩm đó là: Coffee side table (MD-T10), Cushion box steel cover ( MD- CB02); Five pos calgary chair (MD-P07); Five pos horizontal chair (MD-P08); Five pos minhdat (MD-P06); Five pos vertical chair (MD-P09); Foldable rocking bear chair (MD-R01); Linda sun lounge (MD-L03); Rect.Ext table 150/200x90cm (MD-T11); Rect.table 150x90cm (MD-T08); Saigon love bench (MD-B11); Oregon five position chair (MDCL-P01); Oregon folding chair (MDCL-C01); Oval Extension table 120/180x100cm (MDCL-T01); Stamford Extension table 1700/2300x100cm (MDCL-T02); Folding Arm chair (C181); Folding chair (C180); Oval Extension table 130/180x100cm (T218); Rectanguler Extension table 170/230x100cm (T036); Rectanguler table (T219); Round table.Dia 90cm (T035); Sunlounge with side table (S010). b. Cách mở sổ chi tiết để theo dõi. Công ty mở chung cho các loại thành phẩm vào một cuốn sổ, mỗi thành phẩm mở vài trang để theo dõi từng loại thành phẩm . 3. Trình bày căn cứ để ghi vào sổ chi tiết thành phẩm tại Công ty . Từ chứng từ gốc (phiếu nhập kho, phiếu xuất kho) kế toán căn cứ vào đó để ghi các sổ chi tiết thành phẩm. Ở quí I Công ty sản xuất được 22 loại thành phẩm kế toán mở 22 sổ chi tiết thành phẩm. Sổ chi tiết thành phẩm được lập như sau : CÔNG TY TNHH SX – TM MINH ĐẠT KCN PHÚ TÀI - BÌNH ĐỊNH SỔ CHI TIẾT THÀNH PHẨM Tháng 01 năm 2008 Tài khoản 155 Tên, quy cách vật liệu, sản phẩm, hàng hoá: Cushion box steel cover ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Đơn giá NHẬP XUẤT TỒN SH NT SL TT SL TT SL TT Tồn đầu kỳ 2 12/01 Nhập kho 154 944.000 45 42.480.000 45 42.480.000 2 19/01 Xuất kho 632 944.000 45 42.480.000 Cộng phát sinh 45 42.480.000 45 42.480.000 Tồn kho Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người ghi sổ Phụ trách kế toán Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CÔNG TY TNHH SX – TM MINH ĐẠT KCN PHÚ TÀI - BÌNH ĐỊNH SỔ CHI TIẾT THÀNH PHẨM Tháng 02 năm 2008 Tài khoản 155 Tên, quy cách vật liệu, sản phẩm, hàng hoá: Oregen five position chair ĐVT: Đồng Chứng từ NHẬP XUẤT TỒN SH NT SL TT SL TT SL TT Tồn đầu kỳ 11 18/02 Nhập kho 154 317.000 120 38.040.000 120 38.040.000 15 22/02 Nhập kho 154 317.000 120 38.040.000 240 76.080.000 11 25/02 Xuất kho 632 317.000 240 76.080.000 Cộng phát sinh 240 38.040.000 240 76.080.000 Tồn kho Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người ghi sổ Phụ trách kế toán Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CÔNG TY TNHH SX – TM MINH ĐẠT KCN PHÚ TÀI - BÌNH ĐỊNH SỔ CHI TIẾT THÀNH PHẨM Tháng 03 năm 2008 Tài khoản 155 Tên, quy cách vật liệu, sản phẩm, hàng hoá: Folding arm chair ĐVT: Đồng Chứng từ NHẬP XUẤT TỒN SH NT SL TT SL TT SL TT Tồn đầu kỳ 17 10/03 Nhập kho 154 227.200 684 155.404.800 684 155.404.800 15 19/03 Xuất kho 632 227.200 684 155.404.800 24 24/03 Nhập kho 154 227.200 48 10.905.600 48 10.905.600 22 26/03 Xuất kho 632 227.200 48 10.905.600 Cộng phát sinh 732 166.310.400 732 166.310.400 Tồn kho Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người ghi sổ Phụ trách kế toán Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Vì thời gian có hạn nên em chỉ lập sổ chi tiết thành phẩm cho 3 loại sản phẩm còn lại các sản phẩm của các tháng trong quí I năm 2008 cũng được lập tương tự. Căn cứ vào chứng từ gốc ( phiếu nhập kho, phiếu xuất kho) hằng ngày thủ kho ghi vào thẻ kho mỗi chứng từ ghi một dòng cuối quý tính số tồn kho. Mỗi thẻ kho dùng cho một sản phẩm hàng hoá ở cùng một kho. Thẻ kho được lập như sau: CÔNG TY TNHH SX – TM MINH ĐẠT KCN PHÚ TÀI - BÌNH ĐỊNH THẺ KHO Ngày lập thẻ: ngày 01 tháng 01 năm 2008 Tờ số: 2 Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Cushion box steel cover Đơn vị tính: Cái Mã số: MD – CB02 ĐVT: Cái STT Ngày tháng Số hiệu chứng từ Diễn giải n Ngày nhập xuất Số lượng Ký xác nhận của kế toán Nhập xuất Nhập Xuất Tồn 1 12/01 2 Nhập kho 12 45 45 2 19/01 2 Xuất kho 19 45 Cộng cuối kỳ 45 45 Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người ghi sổ Phụ trách kế toán Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CÔNG TY TNHH SX – TM MINH ĐẠT KCN PHÚ TÀI - BÌNH ĐỊNH THẺ KHO Ngày lập thẻ: ngày 01 tháng 01 năm 2008 Tờ số: 12 Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Oregon five position chair Đơn vị tính: Cái Mã số: MDCL-P01 ĐVT: Cái STT Ngày tháng Số hiệu chứng từ Diễn giải Ngày nhập xuất Số lượng Ký xác nhận của kế toán Nhập xuất Nhập Xuất Tồn 1 18/02 11 Nhập kho 18 120 120 2 22/02 15 Nhập kho 22 120 240 3 25/02 11 Xuất kho 25 240 Cộng cuối kỳ 240 240 Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người ghi sổ Phụ trách kế toán Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CÔNG TY TNHH SX – TM MINH ĐẠT KCN PHÚ TÀI - BÌNH ĐỊNH THẺ KHO Ngày lập thẻ: ngày 01 tháng 01 năm 2008 Tờ số: 16 Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Folding arm chair Đơn vị tính: Cái Mã số: C181 ĐVT: Cái STT Ngày tháng Số hiệu chứng từ Diễn giải Ngày nhập xuất Số lượng Ký xác nhận của kế toán Nhập xuất Nhập Xuất Tồn 1 10/03 17 Nhập kho 10 684 684 2 19/03 15 Xuất kho 19 684 3 24/03 24 Nhập kho 24 48 48 4 26/03 22 Xuất kho 26 48 Cộng cuối kỳ 732 732 Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người ghi sổ Phụ trách kế toán Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Vì thời gian có hạn nên em chỉ lập thẻ kho cho 3 loại sản phẩm còn lại các sản phẩm của các tháng trong quí I năm 2008 cũng được lập tương tự Đến cuối kỳ kế toán căn cứ vào số liệu phát sinh trên các sổ chi tiết trong quý để lập sổ kế toán tổng hợp (bảng tổng hợp nhập xuất tồn) trong tháng. Bảng tổng hợp Nhập - Xuất Tồn được lập như sau: CÔNG TY TNHH SX-TM MINH ĐẠT KCN PHÚ TÀI – BÌNH ĐỊNH BÁO CÁO TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN THÀNH PHẨM Tháng 01 năm 2008 ĐVT: Đồng Stt Tên sản phẩm Đơn giá Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ SL TT SL T.T S.L T.T S.L T.T 1 Coffee side table 239.520 55 13.173.600 55 13.173.600 2 Cushion box steel cover 944.000 45 42.480.000 45 42.480.000 3 Five pos calgary chair 312.000 50 15.600.000 50 15.600.000 4 Five pos minhdat 291.200 150 43.680.000 150 43.680.000 5 Five pos vertical chair 307.515 80 24.601.200 80 24.601.200 6 Five pos horizontal chair 386.976 480 185.748.480 480 185.748.480 7 Rect table 150x90 cm 628.290 120 75.394.800 120 75.394.800 8 Foldable rocking bear chair 768.480 92 70.700.160 92 70.700.160 9 Linda sun lounge 728.455 60 43.707.300 60 43.707.300 10 Rect Ext table 150/200x90cm 512.320 60 30.739.200 60 30.739.200 12 Saigon love bench 725.040 230 166.759.200 230 166.759.200 CỘNG 1422 712.583.940 1422 712.583.940 712.583.940 Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người ghi sổ Phụ trách kế toán Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CÔNG TY TNHH SX-TM MINH ĐẠT KCN PHÚ TÀI – BÌNH ĐỊNH BÁO CÁO TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN THÀNH PHẨM Tháng 02 năm 2008 ĐVT: Đồng Stt Tên sản phẩm Đơn giá Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ SL T.T SL T.T S.L T.T S.L T.T 1 Oregon five position chair 317.000 240 76.080.000 240 76.080.000 2 Oregon folding chair 219.744 200 43.948.800 200 43.948.800 3 Oval Extension table 120/180x100cm 1.043.250 32 33.384.000 32 33.384.000 4 Stamford Extension table 1700/2300x100cm 1.070.202,7 40 42.808.108 40 42.808.108 CỘNG 512 196.220.908 512 196.220.908 Phú Tài, Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người ghi sổ Phụ trách kế toán Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CÔNG TY TNHH SX-TM MINH ĐAT KCN PHÚ TÀI – BÌNH ĐỊNH BÁO CÁO TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN THÀNH PHẨM Tháng 03 năm 2008 ĐVT: Đồng Stt Tên sản phẩm Đơn giá Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ SL T.T SL T.T S.L T.T S.L T.T 1 Folding arm chair 227.200 732 166.310.400 732 166.310.400 2 Folding chair 207.597 920 190.989.240 920 190.989.240 3 Oval Extension table 130/180x100cm 960.000 222 213.120.000 222 213.120.000 4 Rectanguler Extension table 170/230x100cm 724.950 69 50.021.550 69 50.021.550 5 Rectanguler table 720.450 146 105.185.700 146 105.185.700 6 Round table Dia.90cm 320.200 791 253.278.200 791 253.278.200 7 Sunlounge

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxHạch toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở Công ty TNHH SX-TM Minh Đạt.docx
Tài liệu liên quan