Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Chung Phát Hưng Yên

MỤC LỤC

DIỄN GIẢI TRANG

Lời nói đầu.

Chương I: Tổng quan về công ty TNHH Chung Phát Hưng Yên.

 I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Chung Phát Hưng Yên .

 1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Chung Phát Hưng Yên .

 2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Chung Phát Hưng Yên .

 II. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Chung Phát Hưng Yên .

1. Ban giám đốc .

2. Các phòng chức năng .

 III. Đặc điểm tổ chức hệ thống sản xuất, quy trình công nghệ sản phẩm.

 IV. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Chung Phát Hưng Yên .

 1.Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Chung Phát Hưng Yên.

 2. Đặc điểm vận dụng hệ thống chứng từ kế toán . 1

Chương II: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Chung Phát Hưng Yên .

 I. Khái quát chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty TNHH Chung Phát Hưng Yên.

 1. Chi phí sản xuất.

 1.1. Khái niệm.

 1.2. Phân loại chi phí sản xuất.

 2. Giá thành sản phẩm.

 2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm.

 2.2. Phân loại giá thành sản phẩm.

 II. Trình tự và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất tại công ty TNHH Chung Phát Hưng Yên.

1. Hạch toán CPNVLTT.

2. Hạch toán CPNCTT.

3. Hạch toán CPSXC.

4. Tổng hợp chi phí sản xuất toàn công ty.

III. Tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Chung Phát Hưng Yên

Chương III: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Chung Phát Hưng Yên.

I. Nhận xét chung: .

 1. Những ưu điểm.

 2. Những hạn chế.

 II. Một số ý kiến góp phần hoàn thiện kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Chung Phát Hưng Yên.

 1.Sự cần thiết để hoàn thiện công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.

 2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Chung Phát Hưng Yên .

Kết luận: .

 

 

doc76 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1525 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Chung Phát Hưng Yên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đó làm lệnh sản xuất, lệnh sản xuất được chuẩn bị trước 25 - 30 ngày đưa xuống phòng kỹ thuật, kho phụ liệu, tổ sản xuất để cùng hợp tác chuẩn bị cho sản xuất sản phẩm. Khi mọi thứ đã chuẩn bị xong đồng nghĩa với việc phòng kỹ thuật đã viết truyền sản xuất và tính định mức NVL xong đưa lên ban lãnh đạo của công ty ký duyệt. Sau khi kế hoạch đã được phê duyệt thì được đưa xuống các bộ phận có liên quan để tiến hành sản xuất. Kế toán vật tư dựa vào lệnh sản xuất, bảng định mức NVL để tính toán viết phiếu nhập kho, phiếu xuất kho. Đối với các loại Nguyên vật liệu khác kế toán cũng làm tương tự như vậy. Vì việc tính giá thành tính cho từng đơn đặt hàng nên cuối kỳ không có sản phẩm dở dang. Trình tự vào sổ của TK 621 - CPNVLTT SỔ TỔNG HỢP SỔ CHI TIẾT TK621 PNK, PXK NHẬT KÝ CHUNG TK621 BẢNG PHÂN BỔ NVL,CCDC SỔ CÁI TK 621 SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH (Dùng cho các TK 621,622, 623, 627, 154, 631, 641, 642, 142, 242, 335, 632) Tài khoản: 621 - Chi phí Nguyên Vật liệu trực tiếp Tên phân xưởng: Phân xưởng sản xuất giấy Kraft Tên sản phẩm: Giấy Kraft Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI TKĐƯ Ghi Nợ TK 621 Tổng số tiền Chia ra Số hiệu Ngày, tháng GL01 T01 NT01 SĐ01 (A) (B) (C) (D) (E) (1) (2) (3) (4) (5) 31/03 31/03 31/03 31/03 PX30 PX36 PX40 06/03 10/03 15/03 Số dư đầu tháng: ................................ Xuất dùng trực tiếp cho sx sp Xuất dùng trực tiếp cho sx sp Xuất dùng trực tiếp cho sx sp ............................ ......... 152 152 152 - ............. 46.556.000 69.103.400 97.047.000 - ............. 5.555.000 8.408.000 11.808.000 - ............. 5.250.000 7.725.000 10.848.600 - ........... 18.711.000 27.746.400 38.966.400 - ........... 17.040.000 25.224.000 35.424.000 -Cộng số phát sinh trong tháng: - Ghi có TK 621: -Số dư cuối kỳ: 154 ............... 548.682.742 .................. ........... .......... ........... .......... ........... ......... ......... ......... NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG Ngày 31 tháng 03 năm 2009 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên, đóng dấu) BIỂU SỐ 29: BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ Ghi có các TK Ghi nợ các TK 152.1 (GL01) 152.2 (Than) 152.3 (Sô đa) 152.4 (nhựa thông) 152.5 (Keo UV) 152.6 (Giấy Duplex) 152.7 (Mực in) 152.8 (SXC) 153 Tổng 1. TK621 66.515.000 61.225.500 199.920.000 219.912.000 142.854.230 654.111.262 588.177.761 3.965.357 1.989.041.118 PX Sản xuất giấy kraft 66.515.000 61.225.500 199.920.000 219.912.000 1.110.242 548.682.742 PX SX bao b ì 142.854.230 654.111.262 588.177.761 2.855.115 1.437.998.376 .......... ........... Đội xe 2.360.000 2. TK627 4.243.990 1.960.997 6,204.987 - PX SX giấy kraft 1.103.861 925.965 2.039.826 - PXSX bao bì 3.140.129 1.035.032 4.165.161 ............ ..... 3.TK641 141.926.539 4.TK642 151.504.752 5.TK211 13.499.667 13.499.667 6.TK338.8 630.000 630.000 ..... Cộng 66.515.000 61.225.500 199.920.000 219.912.000 142.854.230 654.111.262 588.177.761 4.243.990 20.074.021 2.302.807.063 NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG Ngày 31 tháng 03 năm 2009 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên, đóng dấu) * Cơ sở, phương pháp ghi Nhật Ký Chung. - Cơ sở để ghi nhật ký chung: Dựa vào các hoá đơn chứng từ, các nghiệp vụ kế toán theo thời gian và quan hệ đối ứng, kế toán định khoản và vào sổ nhật ký chung theo thời gian và quan hệ đối ứng của các tài khoản. - Phương pháp ghi Nhật Ký Chung: Nhật Ký Chung của công ty được lập theo mẫu số 03a – DN quyết định 15/2006 – QĐ/BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.Phương pháp ghi Nhật Ký Chung như sau: + Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ + Cột B, C: Ghi số hiệu và ngày, tháng lập của chứng từ kế toán dung làm căn cứ ghi sổ. + Cột D: Ghi tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh của chứng từ kế toán. + Cột E: Đánh dấu các nghiệp vụ ghi sổ Nhật Ký Chung đã được ghi vào Sổ Cái. + Cột G: Ghi số thứ tự dòng của Nhật Ký Chung + Cột H: Ghi số hiệu tài khoản ghi Nợ, ghi Có theo định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh. Tài khoản ghi Nợ được ghi trước, tài khoản ghi Có được ghi sau. Mỗi tài khoản được ghi một dòng riêng. + Cột 1: Ghi số tiền phát sinh các Tài khoản ghi Nợ + Cột 2: Ghi số tiền phát sinh các Tài khoản ghi Có Cuối trang sổ, cộng số phát sinh luỹ kế để chuyển sang trang sau. Đầu trang sổ, ghi số Cộng trang trước chuyển sang: NHẬT KÝ CHUNG TK 621 – Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp Năm 2009 ĐVT: đ NTGS CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI ĐÃ GHI SỔ CÁI STT DÒNG SỐ HIỆU TK SỐ PHÁT SINH Số hiệu Ngày tháng Nợ Có (A) (B) (C) (D) (E) (G) (H) (1) (2) 31/03 31/03 PN58 PX101 05/03 06/03 Số trang trước chuyển sang: xxx xxx Mua giấy lề của công ty TTĐ Thuế GTGT 10% Chưa thanh toán cho TTĐ Xuất để sxsp giấy kraft x x x x 152- GL01 133 331 621 152-GL01 152-T01 152-NT01 152-SĐ01 7.952.000 795.200 46.556.000 8.747.200 5.555.000 5.250.000 18.711.000 17.040.000 Cộng chuyển trang sau: 55.303.200 55.303.200 Trang trước chuyển sang: 55.303.200 55.303.200 31/03 31/03 31/03 31/03 PN15 PX36 PN20 PX40 07/03 10/03 11/03 15/03 Nhập giấy lề của HP Thuế GTGT 10% Đã thanh toán bằng chuyển khoản Xuất để sản xuất giấy Kraft Nhập giấy lề của HP Thuế 10% Chưa thanh toán Xuất để sx giấy Kraft x x x 152-GL01 133 112 621 152-GL01 152-T01 152-NT01 152-SĐ01 152-GL01 133 331-HP 621 152-GL01 152-T01 152-NT01 152-SĐ01 9.593.600 959.360 69.103.400 7.230.400 723.0400 97.047.000 10.552.960 8.408.000 7.725.000 27.746.400 25.224.000 7.953.440 11.808.000 10.848.600 38.966.400 35.424.000 Cộng chuyển trang sau: ........... ............... NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG Ngày 31 tháng 03 năm 2009 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) GIÁM ĐỐC * Cơ sở, phương pháp ghi sổ cái: - Cơ sở ghi Sổ Cái: Dựa vào các số liệu được ghi trên sổ Nhật Ký Chung và các sổ Nhật Ký đặc biệt. - Phương pháp ghi Sổ Cái: Sổ Cái của công ty được lập theo mẫu số S03b – DN quyết định 15/2006 – QĐ/BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.Phương pháp ghi Sổ cái như sau: + Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ. + Cột B, C: Ghi số hiệu và ngày, tháng lập của chứng từ kế toán được dùng làm căn cứ ghi sổ. + Cột D: Ghi tóm tắt nội dung nghiệp vụ phát sinh. + Cột E: Ghi số trang của sổ Nhật Ký Chung đã ghi nghiệp vụ này + Cột G: Ghi số dòng của sổ Nhật Ký Chung đã ghi nghiệp vụ này. + Cột H: Ghi số hiệu của các tài khoản đối ứng lien quan đến nghiệp vụ kinh tế phát sinh với tài khoản trang Sổ cái này (Tài khoản ghi Nợ trước, tài khoản ghi Có sau). + Cột 1, 2: Ghi số tiền phát sinh bên Nợ hoặc bên Có của Tài khoản theo từng nghiệp vụ kinh tế. Đầu tháng, ghi số dư đầu kỳ của tài khoản vào dòng đầu tiên, cột số dư (Nợ hoặc Có). Cuối tháng, cộng số phát sinh Nợ, số phát sinh Có, tính ra số dư và cộng luỹ kế số phát sinh từ đầu quý của từng tài khoản để làm căn cứ lập Bảng Cân đối số phát sinh và báo cáo tài chính. SỔ CÁI (Dùng cho hình thức NKC) Năm 2009 Tên TK: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Số hiệu: 621 NTGS CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI NHẬT KÝ CHUNG Số Hiệu TKĐƯ Số tiền SỐ HIỆU Ngày, tháng Trang số STT dòng Nợ Có (A) (B) (C) (D) (E) (G) (H) (1) (2) 31/03 31/03 31/03 ......... 31/03 31/03 PX30 PX36 PX40 .......... PN 50 06/03 10/03 15/03 ......... 31/03 31/03 Số dư đầu tháng: Số phát sinh trong tháng: - - Xuất NVL để sản xuất sản phẩm Xuất NVL để sản xuất sản phẩm Xuất NVL để sản xuất sản phẩm ............. NVL sử dụng không hết nhập lại kho Kết chuyển CPNVLTT sang TK154 152 152 152 .... 152 154 46.556.000 69.103.400 97.047.000 ....... .......... 2.080.000 548.682.742 Cộng số phát sinh tháng 03 550.762.742 550.762.742 Số dư cuối tháng 03 - - Cộng luỹ kế từ đầu tháng: NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG Ngày 31 tháng 03 năm 2009 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên, đóng dấu) 2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT) Chi phí tiền lương là một bộ phận quan trọng cấu thành lên chi phí sản xuất sản phẩm. Do đó, việc tính toán và phân bổ chính xác tiền lương vào giá thành sản phẩm sẽ góp phần vào việc hạ giá thành sản phẩm. Tại công ty TNHH Chung Phát Hưng Yên, CPNVLTT chiếm 15% - 20% trong giá thành sản phẩm. Về nội dung chi phí nhân công bao gồm các khoản như sau: Tiền lương, phụ cấp, các khoản trích theo lương. Công ty áp dụng 2 hình thức trả lương: - Lương khoán đơn giá theo sản phẩm: Kế toán tiền lương căn cứ vào đơn giá tiền lương đã được xây dựng và số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho. Kế toán phải căn cứ vào bảng báo cáo năng suất do tổ trưởng đã tập hợp được từ phiếu báo năng suất hàng ngày của từng công nhân, từng công đoạn và tổng hợp lại phải bằng số lượng sản phẩm thực tế nhập kho. Từ đó tính lương cho từng công nhân. - Lương theo thời gian: Căn cứ vào bảng chấm công tháng, căn cứ vào hệ số, cấp bậc, căn cứ vào bảng thoả thuận lương để tính lương phải trả theo thời gian. Các bộ phận được áp dụng theo lương thời gian là khối hành chính, phòng kỹ thuật, bảo vệ, vệ sinh, nhà ăn và nhân viên kho. Còn lại tất cả các bộ phận khác áp dụng cách tính lương trả lương khoán sản phẩm. Vì vậy các bộ phận trả lương theo thời gian không sản xuất trực tiếp nên không được đưa vào CPNCTT mà đưa vào Chi phí quản lý để phân bổ. Việc tính lương và các khoản trích theo lương được thực hiện theo hình thức trả lương cơ bản là hình thức tiền lương thời gian. Tức là hình thức trả lương căn cứ vào giờ công lao động, cấp bậc, đơn giá tiền lương cho một ngày công. Kế toán tính ra số tiền lương phải trả cho công nhân viên như sau: Lương cho CBCNV = Số ngày công làm việc x Đơn giá lương Đơn giá lương Hệ số lương x lương cơ bản + phụ cấp lương (1 ngày công) = 26 Để tập hợp và phân bổ chi phí NCTT, kế toán sử dụng TK622 - CPNCTT * Kết cấu TK 622: - Bên Nợ: Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ - Bên có: Kết chuyển và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho các đối tượng chịu chi phí có liên quan. TK 622 không có số dư cuối kỳ * Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: 1. Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương, ghi nhận số tiền lương, tiền công và các khoản khác phải trả cho công nhân trực tiệp sản xuất sản phẩm, ghi: Nợ TK 622: 54.100.031 đ Có TK 334: 54.1010.031 đ 2. Căn cứ vào bảng lương kế toán tiến hành trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ tính vào chi phí 19%: Nợ TK 622: 3.952.500 đ Có TK 338: 3.952.500 đ - 3383: 3.487.500 đ - 3384: 465.000 đ 3. Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất ghi: Nợ TK 622: 1.219.682 đ Có TK 335: 1.219.682 đ 4. Khi công nhân sản xuất thực tế nghỉ phép, kế toán phản ánh số phải trả về tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất, ghi: Nợ TK 335: 1.219.682 đ Có TK334: 1.219.682 đ 5. Cuối kỳ kế toán, tính phân bổ và kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang cuối kỳ. Nợ TK 154: 59.272.213 đ Có TK622: 59.272.213 đ Căn cứ vào bảng kê chi tiết Nhân công trực tiếp sản xuất, bảng thanh toán tiền lương phải trả cho nhân viên ở bộ phận sản xuất, bộ phận quản lý Doanh nghiệp, kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH Sổ cái TK622 Nhật Ký Chung Sổ chi tiết TK622 Kế toán NCTT có thể hạch toán theo sơ đồ sau: Bảng phân bổ tiền lương, BHXH Bảng chấm công Bảng lương BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Tháng 03 năm 2009 ĐVT: đ STT Ghi Có TK Đối tượng sử dụng (Ghi Nợ các TK) TK334 - Phải trả người lao động TK338 - Phải trả, phải nộp khác TK335 - Chi phí phải trả Tổng cộng Lương Phụ cấp Cộng có TK334 KPCĐ (3382) BHXH (3383) BHYT (3384) Cộng Có TK 338 (3382, 3383, 3384) (A) (B) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) 1. 2. 3. 4. 5. TK622 - CPNCTT PX: giấy Kraft PX: Bao bì Đội xe .............. TK 627 - CPSXC PX: Giấy Kraft PX: Bao bì ............. TK641 - CPBH TK642 - CPQLDN TK 335 - Chi phí phải trả ........... 115.609.980 48.676.656 45.333.324 21.600.000 ........ 9.250.000 3.700.000 5.550.000 ......... 6.528.000 14.076.000 - 15.749.916 5.423.375 6.326.541 4.000.000 3.750.000 1.500.000 2.250.000 ............. 522.240 2.252.160 131.359.896 54.100.031 51.659.865 25.600.000 ......... 13.000.000 5.200.000 7.800.000 ............... 7.050.240 16.328.160 - 260.000 104.000 156.000 ............. 141.005 326.563 8.727.500 3.487.500 1.400.000 3.840.000 1.950.000 780.000 1.170.000 ............ 1.057.536 2.449.225 1.163.667 465.000 186.667 512.000 260.000 104.000 156.000 ............. 141.005 326.563 9.891.167 3.952.500 1.586.667 4.352.000 2.470.000 988.000 1.482.000 ......... 1.339.546 3.102.350 1.219.682 1.219.682 ........ ............ .......... 141.251.063 59.272.213 53.246.532 29.952.000 ......... 15.470.000 6.188.000 9.282.000 .......... 8.389.786 19.430.510 - Cộng 159.539.980 22.274.316 167.738.296 727.568 14.184.261 1.891.235 16.803.063 1.219.682 184.541.359 SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH (Dùng cho các TK 621,622, 623, 627, 154, 631, 641, 642, 142, 242, 335, 632) Tài khoản: 622 - Chi phí Nhân công trực tiếp Tên phân xưởng: Phân xưởng sản xuất giấy Kraft Tên sản phẩm: Giấy Kraft ĐVT: đ Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI TKĐƯ Tổng số tiền Ghi Nợ TK622 Số hiệu Ngày, tháng (A) (B) (C) (D) (E) (1) 31/03 31/03 31/03 CPTT05/09 BH122 BL03/09 10/03 31/03 31/03 Số dư đầu tháng: Trích trước lương nghỉ phép của CNTT SX Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định 19% Trả lương NCTT sản xuất 335 338 334 1.219.682 3.952.500 54.100.031 1.219.682 3.952.500 54.100.031 -Cộng số phát sinh trong tháng: - Ghi có TK 622: -Số dư cuối kỳ: 59.272.213 59.272.213 - NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG Ngày 31 tháng 03 năm 2009 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên, đóng dấu) NHẬT KÝ CHUNG TK622 – Chi phí Nhân công trực tiếp Năm 2009 ĐVT: đ NTGS CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI ĐÃ GHI SỔ CÁI STT DÒNG SỐ HIỆU TK SỐ PHÁT SINH Số hiệu Ngày tháng Nợ Có (A) (B) (C) (D) (E) (G) (H) (1) (2) 31/03 31/03 31/03 CPTT05/09 BH122 BL03/09 10/03 31/03 31/03 Số trang trước chuyển sang: xxx xxx Trích trước lương nghỉ phép của CNTT SX Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định 19% Trả lương NCTT sản xuất x x x x x x 622 335 622 338 622 334 1.219.682 3.952.500 54.100.031 1.219.682 3.952.500 54.100.031 Cộng chuyển trang sau: 59.272.213 59.272.213 NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG Ngày 31 tháng 03 năm 2009 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên, đóng dấu) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức NKC) Năm 2009 Tên TK: Chi phí Nhân công trực tiếp Số hiệu: 622 ĐVT: đồng NTGS CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI NHẬT KÝ CHUNG Số Hiệu TKĐƯ Số tiền SỐ HIỆU Ngày, tháng Trang số STT dòng Nợ Có (A) (B) (C) (D) (E) (G) (H) (1) (2) 31/03 31/03 31/03 31/03 CPTT05/09 BH122 BL03/09 10/03 31/03 31/03 31/03 Số dư đầu tháng: Số phát sinh trong tháng: - - Trích trước lương nghỉ phép của CNTTSX Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ 19% Trả lương cho CNTTSX Kết chuyển CPNCTT sang TK 154 335 388 334 154 1.219.682 3.952.500 54.100.031 59.272.213 Cộng số phát sinh tháng 03 59.272.213 59.272.213 Số dư cuối tháng 03 - - Cộng luỹ kế từ đầu tháng: NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG Ngày 31 tháng 03 năm 2009 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên, đóng dấu) 3. Hạch toán chi phí sản xuất chung (CPSXC): Chi phí sản xuất chung là toàn bộ các chi phí liên quan đến phục vụ quản lý trong phạm vi phân xưởng, tổ, đội... phục vụ sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ, gồm: Lương nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận đội, khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ được tính theo tỷ lệ quy định 19% trên tiền lương phải trả của Nhân viên phân xưởng, bộ phận sản xuất. * Kết cấu TK 627 - CPSXC: - Bên Nợ: Các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ - Bên Có: + Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung + Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên Nợ TK154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. TK 627 không có số dư cuối kỳ. TK 627 được mở cho các tiểu khoản sau: TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng TK 6272: chi phí vật liệu TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất TK6274: Chi phí khấu hao TSCĐ TK6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài TK6278: Chi phí bằng tiền khác 3.1. Chi phí nhân viên phân xưởng (TK6271): Bao gồm các khoản lương và trích theo lương của cán bộ công nhân viên ở phân xưởng. Cũng tương tự như tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất, tiền lương của bộ phận sản xuất cũng bao gồm: - Lương trả theo thời gian: Kế toán công ty căn cứ vào bảng chấm công, mức lương cơ bản, cấp bậc và hiệu quả sản xuất làm cơ sở để tính lương phải trả cho nhân viên phân xưởng - Lương trả theo sản phẩm: Kế toán căn cứ vào đơn giá tiền lương đã xây dựng và được duyệt, khối lượng công việc hoàn thành và tỷ lệ % hưởng lương theo sản phẩm, trong đơn giá đó, số lượng về chi phí tiền lương nhân viên phân xưởng được kế toán tập hợp và phân bô trên bảng phân bổ tiền lương và BHXH, đến cuối tháng tổng hợp số liệu theo định khoản sau: Nợ TK6271: 6.188.000 đ Có TK 334: 5.200.000 đ Có TK 338: 988.000 đ - 3382: 104.000 đ - 3383: 780.000 đ - 3384: 104.000 đ Sau đó ghi vào sổ chi tiết TK 627 rồi vào Nhật Ký Chung, từ đó vào Sổ cái TK6271. 3.2. Chi phí vật liệu (6272): Căn cứ vào phiếu xuất kho dùng cho nhu cầu ở phân xưởng, các khoản này được tập hợp lại và ghi vào bảng phân bổ tiền lương. Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 6272: 1.103.861 đ Có TK 152: 1.103.861 đ 3.3. Chi phí khấu hao TSCĐ (TK6274): Trong quá trình sản xuất kinh doanh, hao mòn TSCĐ được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong tháng. Đối với Công ty TNHH Chung Phát Hưng Yên, toàn bộ thiết bị máy xeo, máy nghiền, TSCĐ, nhà xưởng.... tham gia vào sản xuất đều được tính khấu hao và phân bổ vào chi phí sản xuất trong tháng. Mức khấu hao cơ bản áp dụng theo quyết định của Bộ trưởng Bộ tài chính số 166/1999/QĐ - BTC ngày 30/02/1999. Cách trích khấu hao được thống nhất trong năm tài chính và được áp dụng theo cách tính khấu hao tuyến tính (Hay còn gọi là khấu hao theo đường thẳng) Nguyên giá TSCĐ Mức Khấu hao TSCĐ = Thời gian sử dụng BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ Tháng 03/2009 ĐVT: đ CHỈ TIÊU TOÀN DOANH NGHIỆP BỘ PHẬN SỬ DỤNG Nguyên giá Thời gian sd (Năm) Mức KH trung bình hàng tháng Số ngày tính (Không tính) KH/số ngày trong tháng Số KH tính (không tính) trong tháng TK 627 TK 641 TK 642 Mức KH trung bình hàng tháng Số KH tính (Không tính) trong tháng Mức KH trung bình hàng tháng Số KH tính (Không tính) trong tháng Mức KH trung bình hàng tháng Số KH tính (Không tính) trong tháng 1. Khấu hao trung bình hàng tháng của TSCĐ hiện có đầu tháng 2. Khấu hao TSCĐ tăng trong tháng: - Ngày 06: Nhà xưởng + PX giấy kraft + PX vỏ bao bì - Ngày 07: Nhà văn phòng - Ngày 11: Dây truyền SX bao bì - Ngày 16: Thiết bị văn phòng - Ngày 21: Dây truyền SX giấy Kraft - Ngày 25: Cửa hàng trưng bày sản phẩm 17.160.000.000 7.722.000.000 9.438.000.000 1.650.000.000 3.846.000.000 40.000.000 1.184.600.000 540.000.000 10 10 15 8 5 8 10 209.735.417 143.000.000 64.350.000 78.650.000 9.166.667 40.062.500 666.667 12.339.583 4.500.000 25/30 24/30 20/30 15/30 10/30 6/30 158.554.860 119.166.667 53.625.000 65.541.667 7.333.333 26.708.333 333.333 4.113.194 900.000 195.402.083 143.000.000 64.350.000 78.650.000 - 40.062.500 - 12.339.583 - 149.988.194 119.166.667 53.625.000 65.541.667 - 26.708.333 - 4.113.194 - 4.500.000 - - - - - - - 4.500.000 900.000 - - - - - - - 900.000 9.833.334 - - - 9.166.667 - 666.667 - - 7.666.666 - - - 7.333.333 - 333.333 - - 3. Khấu hao TSCĐ giảm trong tháng 4. Khấu hao TSCĐ tính trong tháng (4=1+2-3) 158.554.860 149.988.194 900.000 7.666.666 5. Khấu hao trung bình hàng tháng của TSCĐ tính trong tháng (5=1+2-3) 209.735.417 195.402.082 4.500.000 9.833.334 NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG Ngày 31 tháng 03 năm 2009 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên, đóng dấu) BẢNG TỔNG HỢP KHẤU HAO TSCĐ ĐÃ ĐƯỢC PHÂN BỔ CHO PXSX GIẤY KRAFT ĐVT: đ CHỈ TIÊU TK627 - CPSXC Mức KH trung bình hàng tháng Số KH thực tính trong tháng Nhà xưởng Dây truyền sản xuất giấy 64.650.000 12.339.583 53.625.000 4.113.194 Cộng 76.689.583 57.737.194 Căn cứ vào bảng phân bổ trên, kế toán tổng hợp rồi ghi vào sổ chi tiết TK 627 Nhật ký chung TK 627 Sổ cái TK627 Nợ TK6274: 57.737.194 đ Có TK 214: 57.737.194 đ 3.4. Chi phí công cụ dụng cụ (6273): Căn cứ vào bảng phân bổ NVL, CCDC kế toán ghi Nợ TK 6273: 925.965 đ Có TK153: 925.965 đ 3.5. Chi phí dịch vụ mua ngoài (6277) và chi phí bằng tiền khác (6278): Chi phí bao gồm tiền điện, nước, điện thoại, tiếp khách, văn phòng phẩm. Khi nhận được hoá đơn của các dịch vụ trên, kế toán ghi vào sổ chi tiết TK111, 627, Nhật ký chung và sổ cái TK627 - Căn cứ vào Sổ TK111, kế toán ghi: Nợ TK 6278: 5.205.136 đ Có TK 111: 5.205.136 đ - Đối với tiền điện thoại, tiền điện..., kế toán căn cứ vào hoá đơn ghi: Nợ TK 6277: 59.796.854 đ Có TK 331: 59.796.854 đ Cuối tháng tập hợp chi phí sản xuất chung ghi vào sổ chi tiết TK 627 Nợ TK 627: 130.957.010 đ Có TK 152: 1.103.861 đ Có TK 153: 925.965 đ Có TK 214: 57.737.194 đ Có TK 331: 59.796.854 đ Có TK 334: 5.200.000 đ Có TK 338: 988.000 đ Có TK 111: 5.205.136 đ SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH (Dùng cho các TK 621,622, 623, 627, 154, 631, 641, 642, 142, 242, 335, 632) Tài khoản: 627 - Chi phí Sản xuất chung Tên phân xưởng: Phân xưởng sản xuất giấy Kraft Tên sản phẩm: Giấy Kraft Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI TKĐƯ Ghi Nợ TK 627 Tổng số tiền Chia ra Số hiệu Ngày, tháng 6271 6272 6273 6274 6277 6278 (A) (B) (C) (D) (E) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) 31/03 31/03 31/03 31/03 31/03 31/03 31/03 PX100 PX104DC PC115/03 BL03/09 BL03/09 KH03/09 PTT03/09 05/03 10/03 20/03 31/03 31/03 31/03 31/03 Số dư đầu tháng: Xuất NVL dùng cho phân xưởng Xuất CCDC đùng cho phân xưởng Chi tiếp khách, VPP bằng TM Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ 19% Trả lương cho NVQLPX Trích KHTSCĐ cho PX SX Tiền điện thoại, tiền điện chưa TT 152 153 111 338 334 214 331 1.103.861 925.965 5.205.136 988.000 5.200.000 57.737.194 59.796.854 988.000 5.200.000 - 1.103.861 - 925.965 - 57.737.194 - 59.796.854 - 5.205.136 -Cộng số phát sinh trong tháng: - Ghi có TK 627: -Số dư cuối kỳ: 154 130.957.010 130.957.010 6.188.000 1.103.861 .......... 925.965 .......... 57.737.194 ......... 59.796.194 ......... 5.205.136 NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG Ngày 31 tháng 03 năm 2009 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên, đóng dấu) NHẬT KÝ CHUNG TK 627 – Chi phí sản xuất chung Năm 2009 ĐVT: đồng NTGS CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI ĐÃ GHI SỔ CÁI STT DÒNG SỐ HIỆU TK SỐ PHÁT SINH Số hiệu Ngày tháng Nợ Có (A) (B) (C) (D) (E) (G) (H) (1) (2) Số trang trước chuyển sang: xxx xxx 31/03 31/03 31/03 31/03 31/03 PX100 PX104DC PC115/03 BL03/09 BL03/09 05/03 10/03 20/03 31/03 31/03 Xuất NVL dùng cho phân xưởng Xuất CCDC đùng cho phân xưởng Chi tiếp khách, VPP bằng TM Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ 19% Trả lương cho NVQLPX x x x x x x x x x x 6272 152 6273 153 6278 111 6271 338 6271 334 1.103.861 925.965 5.205.136 988.000 5.200.000 1.103.861 925.965 5.205.136 988.000 5.200.000 Cộng chuyển trang sau: 13.422.962 13.422.962 Trang trước chuyển sang: 13.422.962 13.422.962 31/03 31/03 KH03/09 PTT03/09 31/03 31/03 Trích KHTSCĐ cho PX SX Tiền điện thoại, tiền điện chưa TT x x x x 6274 214 6277 331 57.737.194 59.796.854 57.737.194 59.796.854 Cộng chuyển trang sau: 130.957.010 130.957.010 NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG Ngày 31 tháng 03 năm 2009 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên, đóng dấu) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức NKC) Năm 2009 Tên TK: Chi phí Sản xuất chung Số hiệu: 627 ĐVT: đồng NTGS CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI NHẬT KÝ CHUNG Số Hiệu TKĐƯ SỐ TIỀN SỐ HIỆU Ngày, tháng Trang số STT dòng Nợ Có (A) (B) (C) (D) (E) (G) (H) (1) (2) Số dư đầu tháng: Số phát sinh trong tháng: - - 31/03 31/03 31/03 31/03 31/03 31/03 31/03 31/03 PX100 PX104DC PC115/03 BL03/09 BL03/09 KH03/09 PTT03/09 05/03 10/03 20/03 31/03 31/03 31/03 31/03 31/03 Xuất NVL dùng cho phân xưởng Xuất CCDC đùng cho phân xưởng Chi tiếp khách, VPP bằng TM Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ 19% Trả lương cho NVQLPX Trích KHTSCĐ cho PX SX Tiền điện thoại, tiền điện chưa TT Kết chuyển CPSXC sang TK154 152 153 111 338 334 214 331 154 1.103.861 925.965 5.205.136 988.000 5.200.000 57.737.194 59.796.854 130.957.010 Cộng số phát sinh tháng 03 130.957.010 130.957.010 Số dư cuối tháng 03 - - Cộng luỹ kế từ đầu tháng: 4. Tổng hợp chi phí sản xuất toàn công ty. Mọi chi phí sản xuất

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc21530.doc
Tài liệu liên quan