Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Nhà nước một thành viên Xuân Hoà

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU 1

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY XUÂN HOÀ 2

1.1. Đặc điểm sản phẩm của công ty 2

1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của công ty 5

1.2.1. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất 5

1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất 7

1.3. Quản lý chi phí sản xuất tại công ty 10

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY XUÂN HOÀ 14

2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Xuân Hoà 14

2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 14

2.1.1.1. Nội dung 14

2.1.1.2. Tài khoản sử dụng 14

2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết 15

2.1.1.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp 20

2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 23

2.1.2.1. Nội dung 23

2.1.2.2. Tài khoản sử dụng 25

2.1.2.3. Quy trình ghi sổ chi tiết 26

2.1.2.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp: 32

2.1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 33

2.1.3.1 Nội dung 33

2.1.3.2. Tài khoản sử dụng 34

2.1.3.3. Quy trình hạch toán chi tiết chi phí sản xuất chung 34

2.1.3.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp 40

2.1.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang 42

2.1.4.1. Tổng hợp chi phí sản xuất 42

2.1.4.2. Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang 44

2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại công ty Xuân Hoà 47

2.2.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành của công ty. 47

2.2.2. Quy trình tính giá thành 48

CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY XUÂN HOÀ 52

3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 52

3.1.1. Ưu điểm 53

3.1.1.1. Hiện đại hoá công tác kế toán 53

3.1.1.2. Phương pháp tính lương công nhân sản xuất và nhân viên quản lý phân xưởng 54

3.1.1.3. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 55

3.1.1.4. Lựa chọn đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành 55

3.1.1.5. Hạch toán chi phí sản xuất và phương pháp tính giá thành sản phẩm 56

3.1.2. Nhược điểm 56

3.1.2.1.Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 56

3.1.2.2. Về chi phí nhân công trực tiếp 57

3.1.2.3. Về chi phí sản xuất chung 57

3.1.2.4.Về hạch toán chi phí sản xuất : Chọn đối tượng hạch toán chi phí sản xuất không chi tiết 60

3.1.2.5. Chưa có bộ phận kế toán quản trị 60

3.2. Phương hướng và giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Xuân Hoà 61

3.2.1. Phương hướng hoàn thiện 61

3.2.1.1. Sự cần thiết 61

3.2.1.2. Phương hướng hoàn thiện 62

3.2.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty Xuân Hoà 62

3.2.2.1.Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 62

3.2.2.2.Về chi phí nhân công trực tiếp 65

3.2.2.3.Về chi phí sản xuất chung 65

3.2.2.4. Về xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất 69

3.2.2.5. Về xây dựng bộ phận kế toán quản trị 70

KẾT LUẬN 72

 

 

doc81 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1596 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Nhà nước một thành viên Xuân Hoà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0đ Tiền ăn trưa = 9.600 x26 =249.60đ Phụ cấp độc hại = 156,00đ Tổng bằng 3,226,600đ Mức khấu trừ 6% sẽ tính trên lương chính. Lương chính = Lương thời gian + Lương sản phẩm Lương phụ = Lương trách nhiệm Các khoản khác = Trợ cấp ăn trưa + Trợ cấp độc hại Trừ đi khoản khấu trừ 6% = 2,821,000 x 6% = 169,260 đ Tạm ứng lương = 0 đ Như vậy số thực lĩnh là : 3,057,340 đ Từ bảng thanh toán lương của các phân xưởng gửi lên phòng Kế toán lương lập bảng tổng hợp lương của toàn công ty theo các chỉ tiêu: Lương cơ bản, lương chính, lương phụ, các khoản khác. Bảng 2.9: Bảng tập hợp lương toàn công ty Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Xuân Hoà BẢNG TẬP HỢP LƯƠNG TOÀN CÔNG TY Tháng 12/2009 STT Đối tượng Lương cơ bản Lương chính Lương phụ Các khoản khác Tổng 1 Lương của bộ phận trực tiếp SX 1,675,930,000 1,910,000,000 16,400,000 311,272,000 2,237,672,000 Px Mộc Cầu Diễn 72,100,000 86,960,000 800,000 15,412,800 103,172,800 Px Mạ 232,300,000 263,880,000 2,690,000 52,166,400 318,736,400 …… Px Lắp ráp 114,250,000 132,650,000 1,130,000 19,960,000 153,740,000 Lương của bộ phận quản lý PX 86,290,000 102,360,000 28,315,000 13,230,000 143,905,000 2 Px Mộc Cầu Diễn 5,900,000 7,285,350 1,860,000 811,200 9,956,550 Px Mạ 12,650,000 22,956,000 5,610,000 2,836,600 31,402,600 ….. Px Lắp ráp 5,689,000 10,720,000 2,860,000 1,036,000 14,616,000 3 Lương của bộ phận bán hàng 326,520,000 346,000,000 58,000,000 37,650,000 441,650,000 4 Lương của bộ phận quản lý DN 512,360,000 560,860,000 103,000,000 56,850,000 720,710,000 Tổng 2,601,100,000 2,919,220,000 205,715,000 419,002,000 3,543,937,000 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào Bảng tổng hợp lương, kế toán lập Bảng phân bổ lương và BHXH, BHYT, KPCĐ, theo quy định của Nhà nước. Số liệu của bảng này là căn cứ để kế toán ghi vào Sổ chi tiết TK 622, Bảng kê số 4 (Bảng 2.6) và NKCT số7 (Bảng 2.7) Bảng 2.10: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Xuân Hoà BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH Tháng 12 năm 2009 STT Đối tượng Lg CBản TK 334- Phải trả người lao động TK 338- Phải trả phải nộp khác Tổng cộng Lương chính Lương phụ Các khoản khác Cộng Có TK 334 KPCĐ 2% BHXH 15% BHYT 2% Cộng Có TK 338 1 TK 622- CPNCTT 1,675,930,000 1,910,000,000 16,400,000 311,272,000 2,237,672,000 38,200,000 286,500,000 38,200,000 362,900,000 2,600,572,000 2 TK 627- CPSXC 86,290,000 102,360,000 28,315,000 13,230,000 143,905,000 2,047,200 15,354,000 2,047,200 19,448,400 163,353,400 3 TK 641- CPBH 326,520,000 346,000,000 58,000,000 37,650,000 441,650,000 6,920,000 51,900,000 6,920,000 65,740,000 507,390,000 4 TK 642- CPQLDN 512,360,000 560,860,000 103,000,000 56,850,000 720,710,000 11,217,200 84,129,000 11,217,200 106,563,400 827,273,400 Tổng 2,601,100,000 2,919,220,000 205,715,000 419,002,000 3,543,937,000 58,384,400 437,883,000 58,384,400 554,651,800 4,098,588,800 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Bảng 2.11: Sổ chi tiết TK 622 Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Xuân Hoà SỔ CHI TIẾT TK 622 Tháng 12 năm 2009 Đơn vị tính: VND NTGS Chứng từ Diễn giải SH TK Đ.ứng Tổng số tiền Ghi Nợ TK 622, trong đó SH NT Lương chính BHXH BHYT … 1/12 Số dư đầu kỳ 31/12 3 31/12 Tính ra số lương phải trả CNSX 334 1,926,400,000 1,910,000,000 31/12 4 31/12 Tính ra các khoản trích theo lương 338 362,900,000 286,500,000 38,200,000 …………….. Cộng PS Nợ x 2,600,572,000 1,910,000,000 286,500,000 38,200,000 … Ghi Có TK 622 154 2,600,572,000 x x x Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.1.2.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp: Công ty sẽ lập sổ Cái TK 622 sau khi lập NKCT số 7 (Bảng 2.7) Bảng 2.12: Sổ cái TK 622 Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Xuân Hoà SỔ CÁI TK 622(trích) Năm 2009 Số Dư đầu năm Nợ Có Ghi Có các TK, ghi Nợ TK này Tháng 1 …….. Tháng 12 Tổng NKCT số 7 (334) 2,237,672,000 25,810,620,000 NKCT số 8 (338) 362,900,000 4,015,645,000 Cộng phát sinh Nợ 2,600,572,000 29,826,265,000 Cộng phát sinh Có 2,600,572,000 29,826,265,000 Số Dư cuối tháng Nợ 0 0 Có 0 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 2.1.3.1 Nội dung Chi phí sản xuất chung bao gồm chi phí về nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ sử dụng chung cho việc quản lý ở phân xưởng, nhân viên quản lý phân xưởng, chi phí khấu hao, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác. Lương nhân viên quản lý phân xưởng được tính theo lương thời gian: Bao gồm lương của Giám đốc phân xưởng, Đốc công. Còn lương của Tổ trưởng các tổ thì được tính vào chi phí nhân công trực tiếp. Chi phí nhân viên phân xưởng là khoản tiền lương, các khoản trích theo lương, các khoản trợ cấp của nhân viên quản lý phân xưởng. Chi phí vật liệu: Là chi phí vật liệu dùng chung cho phân xưởng. Chi phí công cụ dụng cụ: Các loại dùng cho phân xưởng như máy khoan, bào, máy tiện… được quản lý và theo dõi riêng. Toàn bộ giá trị CCDC xuất dùng cho sản xuất trong tháng được phân bổ 1 lần vào chi phí sản xuất chung của tháng đó. Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho quá trình sản xuất tại phân xưởng: là việc tính toán và phân bổ 1 cách có hệ thống nguyên giá của TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh trong thời gian sử dụng của TSCĐ. TSCĐ của Nhà máy gồm nhiều loại phục vụ cho sản xuất như: Nhà xưởng, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải….. Hiện nay cùng với việc hiện đại hoá dây chuyền sản xuất nên công ty sử dụng nhiều loại máy móc thiết bị mới làm tăng năng suất, thay thế sức người và tạo ra sản phẩm đồng đều có chất lượng tốt hơn do đó tỷ trọng của chi phí khấu hao cũng tăng lên trong tổng chi phí sản xuất của công ty. Công ty chọn phương pháp khấu hao theo đường thẳng và tính khấu hao theo nguyên tắc tròn tháng nghĩa là tài sản nào tăng trong tháng này thì tháng sau mới bắt đầu trích khấu hao còn tài sản nào giảm trong tháng này thì tháng sau mới thôi trích khấu hao. Các tài sản cố định trong công ty được khấu hao theo trong đúng khoảng thời gian quy định của nhà nước. Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho sản xuất: Điện, nước, điện thoại, chi phí sửa chữa nhỏ, lớn TSCĐ. Ngoài ra thì còn 1 số loại chi phí sản xuất chung bằng tiền khác. 2.1.3.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung: Để tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Tài khoản này chi tiết theo khoản mục chi phí: TK 627.1: Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng TK 627.2: Chi phí nguyên vật liệu TK 627.3: Chi phí CCDC TK 627.4: Chi phí khấu hao TSCĐ TK 627.7: Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác TK 627.8: Chi phí bằng tiền khác 2.1.3.3. Quy trình hạch toán chi tiết chi phí sản xuất chung Khi mua TSCĐ về Kế toán đã lập Thẻ, sổ TSCĐ trong đó ghi rõ giá trị trích khấu hao, thời gian trích khấu hao hay mức hao mòn luỹ kế, bộ phận sử dụng… Cuối tháng kế toán chỉ cần vào phân hệ TSCĐ, chọn phần tính khấu hao. Khi đó phần mềm sẽ căn cứ vào các thông tin trên các Thẻ, sổ TSCĐ để lập ra các bảng tính khấu hao và tự động cập nhật vào các sổ liên quan như sổ chi tiết TK 627. Sổ TSCĐ được mở để theo dõi TSCĐ của toàn công ty, các TSCĐ được tập hợp theo nhóm tài sản cố định có mục đích sử dụng giống nhau. Sổ TSCĐ được mở cho từng năm và cho toàn đơn vị. Bảng 2.13: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Xuân Hoà BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ Tháng 12 năm 2009 STT Chỉ tiêu Tỷ lệ khấu hao Toàn doanh nghiệp TK 627 CPXSC TK 641 CPBH TK 642 CPQLDN Nguyên giá Khấu hao 1 Nhà cửa, vật kiến trúc - 12,980,530,000 36,057,028 16,503,000 2,318,028 17,236,000 2 Máy móc, thiết bị - 21,063,590,000 175,529,917 147,968,000 6,192,047 21,369,870 3 Phương tiện vận tải - 4,890,360,000 50,941,250 11,236,652 25,134,733 14,569,865 4 Thiết bị quản lý - 3,560,248,000 53,943,152 8,970,672 7,986,160 36,986,320 Cộng 42,494,728,000 316,471,346 184,678,324 41,630,967 90,162,055 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trong tháng 12 năm 2009 mức khấu hao TSCĐ phục vụ cho sản xuất theo Bảng 2.13 là: 184,678,324 Khi đó sẽ có bút toán Nợ TK 6274: 184,678,324 Có TK 214: 184,678,324 Các khoản chi mua dịch vụ như tiền điện, nước…. trả bằng tiền mặt kế toán khi nhận được hoá đơn thì sẽ lập phiếu chi. Phiếu chi được lập thành 2 liên: 1 liên lưu tại cuống, 1 liên dùng để ghi sổ. Bảng 2.14: Phiếu chi Mẫu số: 02-TT Đơn vị: Công ty Xuân Hoà (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: Xuân Hoà, Hà Nội ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Quyển số: 02 Ngày 28 tháng12 năm 2009 Số: 106 Nợ:627 Có:111 Họ và tên người nhận tiền: Lê Hải Bình Địa chỉ: Công ty Điện lực Lý do chi: Chi trả tiền Điện tháng 12 Số tiền: 46,260,000 (Viết bằng chữ): Bốn sáu triêu, hai trăm sáu mươi ngàn đồng. Kèm theo: 01 Chứng từ gốc Ngày28 tháng12 năm2009 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Bốn sáu triệu hai trăm sáu mươi ngàn đồng + Tỷ giá ngoại tệ: + Số tiền quy đổi: ( Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu) Chi phí dịch vụ mua ngoài được xác định hàng tháng căn cứ vào các chứng từ, hoá đơn dịch vụ như: Phiếu chi tiền điện, hoá đơn cung cấp nước… Khi nhận được các chứng từ trên kế toán sẽ vào phân hệ Quỹ/Ngân hàng, chọn phần phiếu chi/Uỷ nhiệm chi (nếu là thanh toán ngay) hoặc là vào phân hệ chứng từ nghiệp vụ khác (nếu chưa thanh toán) và điền đầy đủ các thông tin về đối tượng, hạch toán, số tiền vào. Khi đó phần mềm sẽ cập nhật số liệu lên Sổ chi tiết TK 627. Đối với CCDC, khi có nhu cầu sử dụng bộ phận sử dụng sẽ viết phiếu đề nghị xuất vật tư( Bảng 2.2) sau đó đưa cho Giám đốc phân xưởng duyệt rồi chuyển xuống phòng vật tư để phòng này xem xét và tiến hành xuất kho CCDC. Tương tự như với NVL, khi xuất CCDC thủ kho cũng lập phiếu xuất kho làm 3 liên. Bảng 2.15: Phiếu xuất kho Đơn vị : Công ty Xuân Hoà Mẫu số 02- VT Bộ phận: PX Mộc ( Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 18 tháng 12 năm 2009 Nợ: 627 Số: 250 Có: 153 Họ và tên người nhận hàng: Trần Văn Linh Địa chỉ( Bộ phận): Phân xưởng Mộc Cầu Diễn Lý do xuất kho: Xuất phục vụ sản xuất Xuất tại kho: VT09 . Địa điểm: Cầu Diễn STT Tên, nhãn hiệu quy cách Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo công thức Thực xuất 1 Máy bào cỡ lớn MB.01 Cái 8 8 2 Máy bào cỡ nhỏ MB.02 Cái 14 14 Cộng Tổng số tiền ( Viết bằng chữ):…………………… Số chứng từ gốc kèm theo: 01 Ngày 18 tháng 12 năm 2009 Người lập Người nhận Kế toán trưởng Giám đốc phiếu hàng (Ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán khi nhận được phiếu xuất CCDC, NVL thì sẽ vào phân hệ Kho, chọn phần phiếu xuất và điền đầy đủ các thông tin trên đó. Cũng như phần nguyên vật liệu trực tiếp thì đến cuối kỳ phần mềm sẽ tính ra giá xuất kho bình quân cho các loại vật tư trong kỳ và cập nhật lên các phiếu xuất và các sổ chi tiết đồng thời cũng lập nên bảng phân bổ NVL-CCDC như tại Bảng 2.5. Căn cứ vào Bảng 2.5 thì chi phí NVL- CCDC thuộc khoản mục chi phí sản xuất chung được tập hợp trong tháng 12 năm 2009 là: Nợ TK 6272: 402,530,000 Có TK 152: 402,530,000 Nợ TK 6273: 428.920.000 Có TK 153: 428,920,000. Căn cứ vào Bảng phân bổ tiền lương và BHXH tháng 12 năm 2009 tại Bảng 2.10 chi phí nhân viên phân xưởng được kế toán tập hợp lại và định khoản: Nợ TK 6271: 163,353,400 Có TK 334: 143,905,000 Có TK 338: 19,448,400 Bảng 2.16: Sổ chi tiết TK 627 Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Xuân Hoà SỔ CHI TIẾT TK 627 Tháng 12 năm 2009 Đơn vị tính: VND NTGS Chứng từ Diễn giải SH TK Đ.ứng Tổng số tiền Ghi nợ TK 627,trong đó SH NT CPNC CPVL CPCCDC …. 1/12 Số dư đầu kỳ 2/12 3 2/12 Xuất CCDC dùng cho QLPX 153 23,500,600 23,500,600 3/12 5 3/12 Xuất NVL dùng cho QLPX 1522 8,763,200 8,763,200 ………….. Cộng phát sinh Nợ x 1,457,066,724 163,353,400 402,530,000 428,920,000 Ghi Có TK 627 154 1,457,066,724 x x x x Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.1.3.4. Quy trình ghi sổ tổng hợp Sau khi vào nhật ký chứng từ số 7 (Bảng 2.7) công ty sẽ lập sổ Cái TK 627. Bảng 2.17: Sổ cái TK 627 Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Xuân Hoà SỔ CÁI TK 627(trích) Năm 2009 Số Dư đầu năm Nợ Có Ghi Có các TK, đối ứng Nợ TK Tháng 1 …. Tháng 12 Tổng NKCT số 1(111) 127,585,000 1,461,200,000 NKCT số 2 ( 112) 85,000,000 987,645,350 NKCT số 5 (331) 65,000,000 7,456,985,000 NKCT số 7 (152) 402,530,000 4,635,600 NKCT số 7 (153) 428,920,000 5,027,030,000 NKCT số 7 (334) 143,905,000 1,680,850,000 NKCT số 7 (338) 19,448,400 218,380,000 NKCT số 7 (214) 184,678,324 2,212,398,880 Cộng số phát sinh Nợ 1,457,066,724 19,049,124,830 Cộng số phát sinh Có 1,457,066,724 19,049,124,830 Số dư cuối tháng Nợ 0 0 Có 0 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.1.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang 2.1.4.1. Tổng hợp chi phí sản xuất Kế toán sử dụng TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang để tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Tài khoản này phản ánh chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ, phát sinh trong kỳ và tồn cuối kỳ. Bảng 2.18: Sổ chi tiết TK 154 Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Xuân Hoà SỔ CHI TIẾT TK 154 Tháng 12 năm 2009 Đơn vị tính: VNĐ NTGS Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Tổng số tiền Ghi Nợ TK 154 trong đó SH NT CPNVLTT CPNCTT CPSXC 1/12 Số dư đầu kỳ 720,560,000 720,560,000 Số phát sinh trong kỳ 31/12 16 31/12 Kết chuyển CPNVLTT 621 7,835,542,230 7,835,542,230 31/12 17 31/12 Kết chuyển CPNCTT 622 2,600,572,000 2,600,572,000 31/12 18 31/12 Kết chuyển CPSXC 627 1,457,066,724 1,457,066,724 Cộng PS Nợ x 11,893,180,954 7,835,542,230 2,600,572,000 1,457,066,724 Ghi Có TK 154 1522 11,230,100 x x x Ghi Có TK 154 155 12,041,176,736 x x x Số dư cuối kỳ x 561,334,118 561,334,118 - - Sau khi hoàn tất công việc ghi NKCT số 7( Bảng 2.6) kế toán ghi sổ cái TK 154. Bảng 2.19: Sổ cái TK 154 Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Xuân Hoà SỔ CÁI TK 154 (trích) Số Dư đầu năm Nợ Có Ghi Có các TK, đối ứng Nợ TK 154 Tháng .... Tháng 11 Tháng 12 NKCT số 7( 621) 7,835,542,230 NKCT số 7(622) 2,600,572,000 NKCT số 7( 627) 1,457,066,724 Cộng số phát sinh Nợ 11,893,180,954 Cộng số phát sinh Có 12,052,406,836 Số dư cuối tháng Nợ 720,560,000 561,334,118 Có Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.1.4.2. Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang Việc xác định giá trị sản phẩm dở dang có ý nghĩa quan trọng trong việc tính giá thành sản phẩm của công ty. Tại công ty, sản phẩm dở dang có thể là những bán thành phẩm đang được sản xuất tại các phân xưởng hoặc đang nằm tại phân xưởng lắp ráp, hay đã làm xong nhưng tại thời điểm hạch toán không được báo cáo. Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Xuân Hoà đánh giá sản phẩm dở dang theo giá trị nguyên vật liệu chính trực tiếp. Tức là chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ chỉ bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp, các chi phí khác được phân bổ hết vào cho sản phẩm hoàn thành trong kỳ. + Căn cứ để đánh giá bán thành phẩm dở dang cuối kỳ là: - Bảng định mức nguyên vật liệu sản xuất sản phẩm - Biên bản kiểm kê vật tư cuối tháng - Đơn giá NVL chính Định mức sử dụng vật tư cho bán thành phẩm được xây dựng sau đó gửi lên phòng kế toán. Qua bảng định mức vật tư kế toán xác định được định mức vật tư sử dụng cho 1 bán thành phẩm. Kế toán căn cứ vào Biên bản kiểm kê vật tư cuối tháng được gửi lên từ các phân xưởng để xác định số lượng bán thành phẩm tồn cuối tháng. Sau đó căn cứ vào Bảng định mức vật tư và đơn giá nguyên vật liệu để xác định được đơn giá của sản phẩm dở dang. Chi phí sản xuất sản phẩm trong kỳ được công ty tập hợp trên TK 154. Cuối tháng, công ty tiến hành kiểm kê để xác định chi phí sản phẩm dở dang dưới dạng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Từ đó căn cứ vào chi phí sản xuất sản phẩm dở dang kỳ trước, chi phí sản xuất sản phẩm phát sinh trong kỳ để tính ra chi phí sản xuất cho sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Tên sản phẩm Số lượng tồn đầu kỳ Số lượng đưa vào sản xuất trong kỳ Tổng số lượng tồn đầu kỳ và nhập kho trong kỳ Số lượng DD cuối kỳ Số lượng nhập kho trong kỳ Định mức NVL chính cho 1 SP Tổng hao phí VLC theo định mức cho SP tồn đầu kỳ và sx trong kỳ Hao phí NVL theo định mức cho SPDD cuối kỳ 1 2 3 4 5 6 7 8=4*7 9=5*7 I- Tủ sắt 114 1,200 1,314 109 1,205 1,681,920,000 139,520,380 Tủ sắt CA-1A-L 12 100 112 10 102 1,217,700 136,382,400 12,177,000 Tủ sắt CA-1B-L 8 56 64 7 57 1,236,150 79,113,600 8,653,050 Tủ sắt CA- 8D 6 63 69 8 61 1,322,250 91,235,250 10,578,000 Tủ sắt CA- 8D 5 75 80 6 74 1,340,700 107,256,000 8,044,200 ...... II- Bàn văn phòng 176 2,000 2,176 158 2,018 2,774,400,000 201,450,600 TAB-16-08I 27 300 327 24 303 1,143,900 374,055,300 27,453,600 HBG-04-01 15 250 265 11 254 1,205,400 319,431,000 13,259,400 BOV-1205BC 9 120 129 10 119 1,291,500 166,603,500 12,915,000 BHE-01-00 26 400 426 23 403 1,383,750 589,477,500 31,826,250 ….. Tổng cộng 495 5,465 5,960 416 5,544 7,718,260,350 538,728,920 Bảng 2.20: Bảng tính Gía trị SPDD theo định mức NVL Phần này kế toán giá thành kế hoạch thực tế sẽ thực hiện thủ công. Căn cứ vào Biên bản kiểm kê sản phẩm dở dang, các phiếu nhập kho thành phẩm hoàn thành trong kỳ và giá thành kế hoạch của các sản phẩm đã được xây dựng trong kỳ kế toán lập ra Bảng 2.20 trên và tính giá trị SPDD cuối kỳ theo công thức sau: Giá trị SPDD thực tế cuối kỳ = Hao phí NVLC theo định mức cho SPDD cuối kỳ x (Giá trị SPDD đầu kỳ + Chi phí NVL chính PS trong kỳ) Tổng hao phí VLC theo định mức cho SP tồn đầu kỳ và SX trong kỳ = (720,560,000 + 7,321,560,450)* 538,728,920/ 7,718,260,350 = 561,334,118 2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại công ty Xuân Hoà 2.2.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành của công ty. Tại công ty vào thời điểm cuối mỗi tháng công ty tổ chức tổ chức tính giá thành sản phẩm sản xuất. Đối tượng tính giá thành là từng sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Sản phẩm của công ty bao gồm các chủng loại chính là bàn ghế đồ nội thất. Mỗi chủng loại lại có nhiều kích cỡ mẫu mã khác nhau. Hiện nay đây là đối tượng tính giá thành duy nhất tại công ty. Công ty mặc dù có những đơn đặt hàng sản xuất sản phẩm nhưng công ty không chỉ sản xuất theo đơn đặt hàng mà còn sản xuất để bán riêng nên công ty không tổ chức tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng. + Các khoản mục tính giá thành : Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty theo từng khoản mục chi phí: Nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí sản xuất chung + Phương pháp tính giá thành : Hiện nay doanh nghiệp thực hiện tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm hoàn thành theo phương pháp tỷ lệ. Công thức như sau : Tổng giá thành = Giá thành kế hoạch * Tỷ lệ giá thành thực tế từng sản phẩm từng sản phẩm Tổng giá thành thực tế Tỷ lệ giá thành = Tổng giá thành kế hoạch Tổng giá thành thực tế từng sản phẩm Giá thành đơn vị sản phẩm = từng loại hoàn thành Số lượng sản phẩm hoàn thành 2.2.2. Quy trình tính giá thành Đầu năm kế toán tiến hành lập Bảng tính giá thành kế hoạch cho từng loại sản phẩm, căn cứ để lập là giá thành thực tế của sản phẩm nhập kho năm trước, kế hoạch sản xuất, các loại định mức về nguyên vật liệu, CCDC, tiền lương và BHXH, chi phí khấu hao máy móc thiết bị.... Sau đó, kế toán căn cứ vào Bảng giá thành kế hoạch để tính giá thành thực tế cho sản phẩm trong năm. Cuối tháng công ty tiến hành lập Bảng tổng hợp nhập kho sản phẩm trên cơ sở phiếu xuất kho của phân xưởng sản xuất. Căn cứ vào kết quả tính giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ đã tính được, và giá trị phế liệu thu hồi (nếu có) kế toán sẽ vào phân hệ giá thành và vào phần tính giá thành. Khi đó kế toán sẽ nhập giá trị sản phẩm dở dang, giá trị phế liệu thu hồi vào và phần mềm sẽ tự động tính ra giá thánh thực tế của các sản phẩm trong kỳ. Sau khi tính ra chi phí sản xuất sản phẩm hoàn thành trong kỳ, kế toán căn cứ vào bảng giá thành kế hoạch từng sản phẩm mà phân bổ chi phí cho từng loại sản phẩm để tính ra giá thành của sản phẩm đó trong tháng, từ đó kế toán tập hợp đưa lên bảng giá thành thực tế sản phẩm nhập kho. Bảng 2.21: Thẻ tính giá thành sản phẩm Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Xuân Hoà THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Tháng 12 năm 2009 Chỉ tiêu Dở dang đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Dở dang cuối kỳ Tổng giá thành sản phẩm Chi phí NVL trực tiếp 720,560,000 7,824,312,130 561,334,118 7,983,538,012 Chi phí nhân công trực tiếp 2,600,572,000 2,600,572,000 Chi phí SXC 1,457,066,724 1,457,066,724 Cộng 720,560,000 11,881,950,854 561,334,11 12,041,176,736 Bảng 2.22: Bảng tổng hợp nhập kho sản phẩm Đơn vị : Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Xuân Hoà BẢNG TỔNG HỢP NHẬP KHO SẢN PHẨM Tháng 12 năm 2009 Tên sản phẩm Số lượng nhập kho Giá thành đơn vị kế hoạch Tổng giá thành kế hoạch I- Tủ sắt 1,205 2,470,250,000 Tủ sắt CA-1A-L 102 1,980,000 201,960,000 Tủ sắt CA-1B-L 57 2,010,000 114,570,000 Tủ sắt CA- 8D 61 2,150,000 131,150,000 Tủ sắt CA- 8D 74 2,180,000 161,320,000 ...... II- Bàn văn phòng 2,018 4,197,440,000 TAB-16-08I 303 1,860,000 563,580,000 HBG-04-01 254 1,960,000 497,840,000 BOV-1205BC 119 2,100,000 249,900,000 BHE-01-00 403 2,250,000 906,750,000 ….. Tổng cộng 5,544 11,337,480,000 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sau khi tính ra tổng giá thành kế hoạch của sản phẩm sản xuất ra trong kỳ kế toán sẽ tính ra tỷ lệ giá thành : 12,041,176,736 Tỷ lệ giá thành = = 1.0620682 11,337,480,000 Từ đó ta sẽ tính ra được giá thành thực tế của từng sản phẩm làm ra trong tháng. Ta lấy ví dụ : Sản phẩm bàn văn phòng BHE-01-00 sẽ có giá thành thực tế là : 2250.000 x 1.0620682= 2,389,653đ Bảng 2.23: Bảng giá thành thực tế sản phẩm nhập kho Đơn vị : Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Xuân Hoà BẢNG GIÁ THÀNH THỰC TẾ SẢN PHẨM NHẬP KHO Tháng 12 năm 2009 Tên sản phẩm Số lượng nhập kho Giá thành đơn vị thực tế Tổng giá thành thực tế I- Tủ sắt 1,205 2,623,573,971 Tủ sắt CA-1A-L 102 2,102,895 214,495,294 Tủ sắt CA-1B-L 57 2,134,757 121,681,154 Tủ sắt CA- 8D 61 2,283,447 139,290,244 Tủ sắt CA- 8D 74 2,315,309 171,332,842 ...... II- Bàn văn phòng 2,018 4,457,967,545 TAB-16-08I 303 1,975,447 598,560,396 HBG-04-01 254 2,081,654 528,740,033 BOV-1205BC 119 2,230,343 265,410,843 BHE-01-00 403 2,389,653 963,030,340 ….. Tổng cộng 5,544 12,041,176,736 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CHƯƠNG 3 HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY XUÂN HOÀ 3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Công ty Xuân Hoà đã được thành lập gần 30 năm và đã trải qua biết bao khó khăn thăng trầm. Để có thể đứng vững và phát triển như ngày nay tập thể cán bộ công nhân viên của công ty đã phải rất nỗ lực cũng như có sự năng động sáng tạo trong quá trình làm việc. Vì vậy tuy gặp phải sự cạnh tranh rất gay gắt từ phía các đối thủ nhưng công ty Xuân Hoà vẫn có 1 chỗ đứng vững chắc trên thị trường. Công ty đã đạt được nhiều giải thưởng uy tín trong quá trình hoạt động, được người tiêu dùng trong và ngoài nước tín nhiệm, doanh thu không ngừng tăng cao qua các năm. Không chỉ chú trọng đến chất lượng sản phẩm Ban lãnh đạo công ty đã có sự nhìn nhận sâu sắc về sự phát triển bền vững nên công ty đã áp dụng các tiêu chuẩn về môi trường vào quá trình sản xuất. Có được sự phát triển ấy là nhờ sự đoàn kết của tập thể cán bộ công nhân viên trong công ty và sự chỉ đạo sáng suốt của Ban lãnh đạo công ty. Bên cạnh đó cũng không thể không kể đến vai trò của phòng kế toán công ty. Với quy mô 9 người cùng với sự hỗ trợ của phần mềm kế toán Effect phòng kế toán của công ty đã hoàn thành tốt nhịêm vụ cung cấp thông tin kế toán phục vụ đắc lực cho công tác quản lý. Các nhân viên kế toán trong phòng được phân công làm 1 phần hành nhất định đảm bảo tính chuyên môn hoá trong công việc, tránh tình trạng chồng chéo dẫn đến nhầm lẫn và sai sót. Đồng thời các nhân viên kế toán trong phòng cũng luôn có sự giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong việc để đảm bảo công việc kế toán được liên tục, kịp thời, chính xác. Các nhân viên trong phòng kế toán đều là những ng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc26960.doc
Tài liệu liên quan