Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính gíá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần đầu tư và phát triển cơ sở hạ tầng Quảng Trị

MỤC LỤC

Trang

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU

LỜI MỞ ĐẦU 1

PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG QUẢNG TRỊ 3

1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 3

1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 4

1.2.1. Chức năng và nhiệm vụ 4

 1.2.2. Tổ chức sản xuất của Công ty 5

1.2.3. Kết qủa hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 6

1.2.4 Thị trường của Công ty 7

1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 7

1.3.1 Mô hình tổ chức quản lý 7

1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận 9

1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 11

1.4.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán 11

1.4.2 Sơ đồ bộ máy kế toán 11

1.4.3 Phân công lao động kế toán 12

1.4.4 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty 13

PHẦN II: THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ XÂY LẮP VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG QUẢNG TRỊ 18

2.1 Đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 18

2.1.1 Đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất 18

2.1.2 Đối tượng, phương pháp tính giá thành sản phẩm 19

2.2. Kế toán chi phí sản xuất 19

2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 19

2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 26

2.2.3 Chi phí sử dụng máy thi công 34

2.2.4 Chi phí sản xuất chung 42

2.2.5 Tổng hợp chi phí sản xuất, xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ 47

2.3 Kế toán giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành 51

PHẦN III: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG QUẢNG TRỊ 53

3.1 Đánh giá chung công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty 53

3.1.1 Những ưu điểm đạt được 53

3.1.2 Những tồn tại 55

3.2 Một số đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty 58

3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 58

3.2.2 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty 60

KẾT LUẬN 65

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

 

 

doc79 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1204 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính gíá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần đầu tư và phát triển cơ sở hạ tầng Quảng Trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g trực tiếp thường được tổ chức thành các tổ như: tổ nề, tổ mộc, tổ sắt,… Đối với lực lượng lao động này Công ty áp dụng hình thức trả lương khoán sản phẩm cho người lao động. Theo hình thức này thì: Tiền lương phải trả cho công nhân = Khối luợng công việc giao khoán hoàn thành X Đơn giá khoán Đơn giá khoán là đơn giá nội bộ Công ty do phòng tổ chức và phòng kỹ thuật lập dựa trên cơ sở quy định của Nhà nước, sự biến động của thị trường hay điều kiện thi công của từng công trình cụ thể. Lao động gián tiếp trong Công ty chủ yếu là nhân viên văn phòng, cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật và đội trưởng các đội thi công. Tuy số lượng lao động này không nhiều nhưng đòi hỏi phải có trình độ chuyên môn cao, là lực lượng nòng cốt tại Công ty. Công ty thường ký hợp đồng dài hạn với các đối tượng lao động này. Đối với đối tượng lao động này Công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian. Theo hình thức này thì: Tiền lương phải trả trong tháng = Mức lương cơ bản X Hệ số lương X Số ngày làm việc thực tế trong tháng Số ngày công trong tháng Đối với lao động thuê ngoài không nằm trong danh sách lao động của Công ty thi do các đội trưởng quản lý và trả lương theo hình thức khoán công việc. * Chứng từ sử dụng: + Hợp đồng giao khoán + Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành + Bản thanh toán khối lượng hoàn thành + Bảng chấm công + Bảng thanh toán tiền lương. Chứng từ sử dụng đối với lao động thuê ngoài là : + Hợp đồng thuê nhân công + Các phiếu giao khoán + Biên bản nghiệm thu khối luợng thuê ngoài. Dựa vào “Hợp đồng giao khoán” để tính tiền lương phải trả cho công nhân. Hợp đồng giao khoán được lập thành 2 bản: 1 bản giao cho bên giao khoán để theo dõi tình hình thực hiện công việc của bên nhận khoán và một bản cho bên nhận khoán Trích hợp đồng giao khoán: HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN Số: 57 Tên công trình: Trung tâm hội nghị Hạng mục: Hàng rào Tháng 11 năm 2007 Đại diện bên khoán: Công ty cổ phần đầu tư và phát triển cơ sở hạ tầng Quảng Trị Họ và tên: Lê Văn Tư Chức vụ: PGĐ thi công Đại diện bên nhận khoán: Họ và tên: Nguyễn Văn Rành Chức vụ: Tổ trưởng tổ nề Phương thức giao khoán : khoán theo công việc Điều 1: Nội dung công việc giao khoán TT Nội dung công việc Đơn vị Khối lượng Định mức Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Đào đât M3 59 1,32 52 000 4 049 760 2 Xây móng bằng bờ lô M3 74 1,02 39 000 2 943 720 3 Đổ bê tông giằng móng M3 21 1,86 53 000 2 070 180 4 Xây hàng rào M3 87 1,20 45 000 4 698 000 5 Quét sơn hàng rào M3 97,5 0,98 58 000 5 541 900 Tổng cộng 19 303 560 Bảng 2.5: Hợp đồng giao khoán Kết thúc tháng sản xuất nhân viên kỹ thuật cùng đội trưởng thi công tiến hành kiểm tra khối lượng công việc và lập Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành (Phụ lục 6). Sau khi nghiệm thu khối lượng hoàn thành của tháng thi công lập Bảng thanh toán khối lượng (Phụ lục 7). Dựa vào công việc nhận khoán, đội trưởng, tổ trưởng tiến hành giao công việc và đôn đốc lao động trong tổ, đội thực hiện phần công việc được giao, đảm bảo đúng tiến độ và đúng yêu cầu kỹ thuật, đồng thời để đảm bảo công bằng vào theo dõi sát sao tình hình lao động của từng công nhân tổ trưởng của từng đội tiến hành chấm công từng ngày trong tháng để tính lương. Căn cứ vào Bảng thanh toán khối lượng và Bảng chấm công của từng tổ (Phụ lục 8), đội để tính lương cho người lao động. Lương khoán từng nhân viên = Tổng số lương khoán X Hệ số lương cơ bản X Số ngày công khoán Hệ số chia lương Trong đó : Hệ số chia lương = a1b1 + a2b2 + …+anbn ai: Hệ số lương cơ bản của người thứ i bi: Số ngày công khoán của người thứ i Trích bảng thanh toán tiền lương trực tiếp: BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG TRỰC TIẾP Tháng 11 năm 2007 Công trình: Trung tâm hội nghị TT Họ và tên Hệ số LCB Số ngày công Tiền lương khoán BH 6% Thực lĩnh 1 Lê Văn Ánh 1,98 27 1 597 000 95 820 1 501 180 2 Nguyễn Viết Hào 2,12 28 1 773 380 106 400 1 666 980 3 Nguyễn Văn Lanh 2,08 24 1 491 360 89 480 1 401 880 … ……….. … .. ……. ……. …….. … …….. …. … ….. …… …… 11 Nguyễn Văn Vinh 2,18 30 1 953 825 117 230 1 836 595 Tổng cộng 38 021 730 2 281 303 35 740 427 Ngày 30 tháng 11 năm 2007 Kế toán thanh toán (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Bảng 2.6: Bảng thanh toán tiền lương trực tiếp * Tài khoản sử dụng TK 622: tài khoản chi phí nhân công trực tiếp. TK này được chi tiết cho từng công trình mà Công ty tiến hành thi công. Đối với công nhân viên thuộc đối tượng quản lý và nằm trong danh sách lao động của Công ty thì Công ty sử dụng tài khoản 334 (TK tiền lương phải trả người lao động) để hạch toán tiền lương. Còn đối với lao động thuê ngoài thì Công ty sử dụng tài khoản 331 (TK phải trả người bán) để hạch toán. Điều này giúp phân loại được các khoản thanh toán cho lao động trong Công ty với lao động thuê ngoài. Sử dụng TK 334 để theo dõi tiền lương cho nhân viên Công ty, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tính toán và trích BHXH, BHYT và KPCĐ. Còn đối với lao động thuê ngoài Công ty không tiến hành trích các khoản này mà tất cả đã được tính toán trong hợp đồng thuê nhân công. * Hạch toán chi tiết chi phí nhân công trực tiếp Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ về tiền lương (Bảng chấm công, Hợp đồng giao khoán, Bảng thanh toán khối lượng….) kê toán kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ gốc và ghi chép, tính toán trên các bảng thanh toán lương sau đó làm căn cứ để lập chứng từ ghi sổ và sổ chi tiết TK 622 Trích chứng từ ghi sổ: CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 215 Ngày 30 tháng 11 năm 2007 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có NCTT lát nền 622 334 98 640 000 NCTT xây hàng rào 622 334 19 303 560 NCTT thuê ngoài 622 331 52 570 000 NCTT làm điện+ nước 622 334 208 450 000 Cộng Kèm theo 4 chứng từ gốc. Ngày 30 tháng 11 năm 2007 Bảng 2.7: Chứng từ ghi sổ SỔ CÁI TK 622 Quý IV năm 2007 CTGS Diễn giải TK ĐƯ Số tiền GC SH NT Nợ Có 205 31/10 CP NCTT công trình trung tâm hội nghi 334 357 090 600 206 31/10 CP NCTT truờng GL 334 236 780 500 … .. ……… …. … 215 30/11 CP NCTT công trình trung tâm hội nghị 334 216 30/11 CP NCTT CT trường chính trị Lê Duẩn 331 54 980 000 … … … .. .. 262 31/12 CP NCTT công trình trung tâm hội nghị 334 328 904 000 328 31/12 K/c CP NCTT trường chính trị Lê Duẩn 154 532 876 000 329 31/12 K/c CP NCTT trung tâm hội nghị 154 953 649 000 … … … … … Cộng quý IV 6 456 380 000 6 456 380 000 Ngày 30 tháng 11 năm 2007 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Bảng 2.8: Sổ cái TK 622 Trích sổ chi tiết TK 622 SỔ CHI TIẾT TK 622 Tên công trình: Trung tâm hội nghị Quý IV năm 2007 CT Diễn giải TK ĐƯ Số tiền NT SH Nợ Có 572 31/10 Lương CN tổ sắt 334 32 078 000 573 31/10 Lương CN thuê ngoài 331 67 580 000 … … …………. … ….. 687 30/11 Lương CN xây hàng rào 334 19 303 560 688 30/11 Lương CN lát nền 334 … … …….. …. …. 792 31/12 Lương CN thuê ngoài 331 59 058 000 … … …….. … …. 31/12 K/c CP NCTT quý IV 526 680 000 Cộng phát sinh quý IV 526 680 000 526 680 000 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Bảng 2.9: Sổ chi tiết TK 622 2.2.3 Chi phí sử dụng máy thi công Trong sản xuất xây lắp khối lượng công việc rất lớn và diễn ra với cường độ cao vì vậy việc áp dụng máy móc thiết bị ngày càng trở nên quan trọng. Sử dụng máy thi công trong quá trình sản xuất có ý nghĩa kinh tế cao. Nó không những làm giảm bớt lao động trực tiếp mà còn góp phần đẩy nhanh tiến độ thi công, hạ giá thành sản phẩm. Tại Công ty cổ phần đầu tư và phát triển cơ sở hạ tầng Quảng Trị có rất nhiều loại máy thi công. Các loại máy thi công lớn như máy đào, máy xúc, máy ủi,… do phòng kế hoạch - vật tư của Công ty quản lý. Các loại máy thi công nhỏ như: máy đầm, máy trộn bê tông, máy khoan,… do các đội thi công tự quản lý. Khi các đội có nhu cầu sử dụng máy để phục vụ thi công công trình thì sẽ thông qua phòng kế hoạch - vật tư và Ban giám đốc phê duyệt. Chi phí máy thi công liên quan đến công trình nào thì được hạch toán trực tiếp vào công trình đó. Hiện nay, tại Công ty có hai hình thức sử dụng máy thi công là sử dụng máy thi công của Công ty và máy thi công thuê ngoài. * Tài khoản sử dụng TK 623: tài khoản chi phí sử dụng tài khoản máy thi công. TK này được chi tiết thành các tiểu khoản như: TK 6231: Chi phí nhân công. TK 6232: Chi phí vật liệu. TK 6234: Chi phí khấu hao TK 6233: Chi phí dụng cụ sản xuất. TK 6237: Chi phí dịch vụ thuê ngoài TK 6238: Chi phí bằng tiền khác * Chứng từ sử dụng Đối với máy thi công của Công ty có những chứng từ sau: Phiếu theo dõi hoạt động máy thi công Bảng chấm công Bảng tính và phân bổ khấu hao Hoá đơn mua nhiên liệu Đối với máy thi công của Công ty thuê ngoài có những chứng từ sau: Hợp đồng kinh tế Bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành Hoá đơn giá trị gia tăng 2.2.3.1 Máy thi công của Công ty Xe, máy thi công của Công ty khi phục vụ cho các công trình sẽ được kiểm soát chặt chẽ bởi phòng kế hoạch - vật tư của Công ty. Chi phí sử dụng xe, máy thi công trong trường hợp này gồm: chi phí nhân công điều khiển máy thi công, chi phí nguyên vật liệu, chi phí dịch vụ mua ngoài và một số chi phí bằng tiền khác. Chi phí nhân công điều khiển máy: được hạch toán dựa vào chứng từ ban đầu là Bảng chấm công do chính đội trưởng của công trình chấm cho công nhân điều khiển máy thi công và Phiếu theo dõi ca máy thi công. Kết thúc tháng, đội trưởng sẽ gửi các chứng từ này lên phòng kế toán. Kế toán dựa vào Bảng chấm công, Phiếu theo dõi ca máy thi công từ các đội thi công để tổng hợp thời gian và khối lượng công việc của công nhân điều khiển máy từ đó tính lương, các khoản trích BHYT, BHXH và KPCĐ của công nhân điều kiển máy thi công và được định khoản: Nợ TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công Có TK 334 - Phải trả người lao động Có TK 338 – Các khoản trích theo lương Chi phí nguyên vật liệu: dùng cho máy thi công chủ yếu là các nhiên liệu phục vụ cho việc vận hành máy như xăng, dầu….giá trị của chi phí này là giá mua không có thuế GTGT. Chứng từ dùng để hạch toán chi phí này là Phiếu xuất kho, Hoá đơn mua hàng…Chi phí này được tập hợp theo nguyên tắc chi phí phát sinh cho công trình nào, xe máy nào thì hạch toán vào công trình đó, xe máy đó và được định khoản: Nợ TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công Có TK 152,153,111 – Nguyên vật liệu phục vụ máy thi công Chi phí khấu hao MTC: trong các loại máy thi công tại Công ty có những loại đủ tiêu chuẩn để xếp vào TSCĐ nhưng cũng có những loại không đủ điều kiện. Đối với những máy thi công là TSCĐ thì được tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng, hàng tháng kế toán TSCĐ tiến hành tính khấu hao vào cuối tháng. Đối với những máy thi công không đủ điều kiện để xếp vào TSCĐ thì được phân bổ vào TK 242 (thực hiện phân bổ dần căn cứ vào thời gian dự định sử dụng). Máy thi công sử dụng cho công trình nào thì tính cho công trình đó theo tiêu thức phân bổ sau: CPKH MTC phân bổ cho công trình TTHN = Tổng CPKH MTC X Số giờ máy tại công trình TTHN Tổng số giờ máy chạy trong tháng Hàng tháng tiến hành lập Bảng phân bổ khâu hao MTC (Phụ lục 9). Trích phiếu theo dõi ca máy thi công: PHIẾU THEO DÕI CA MÁY THI CÔNG Từ này 1/11/2007 đến ngày 30/11/2007 Tên công trình: Trung tâm hội nghị tỉnh Ngày Người điều khiển Máy thi công Số giờ máy thực tế hoạt động 1/11 Nguyễn Văn Phương Máy đào 8 9/11 Lê Hữu Thước Máy xúc 6 … … …. .. 22/11 Văn Hải Hoà Máy đầm 12 …. … … ……. Ngày 30 tháng 11 năm 2007 Bảng 2.10: Phiếu theo dõi ca máy thi công 2.2.3.2 Máy thi công thuê ngoài Trong trường hợp tại Công ty không có máy phù hợp để tiến hành thi công công trình thì Công ty thuê ngoài máy thi công. Máy thi công thuê ngoài thường thuê trọn gói cả máy móc và người điều khiển máy. Tổ, đội xác định công việc cần dùng đến máy thi công rồi chuyển lên phòng kế hoạch - vật tư. Nếu không có đủ máy để điều động hoặc không có máy thích hợp thì nhân viên phụ trách xe máy sẽ đi thuê máy thi công bên ngoài. Khi thuê máy thi công cần có Hợp đồng kinh tế quy định những điều khoản rõ ràng về khối lượng công việc cần thực hiện, thời gian thực hiện cũng như giá cả. Sau khi bên cho thuê hoàn thành công việc phải tiến hành nghiệm thu công việc hoàn thành để xem bên cho thuê có thực hiện đúng yêu cầu của Công ty đặt ra hay không. Căn cứ vào Hợp động kinh tế và Biên bản nghiệm thu khối lượng thuê ngoài hoàn thành (Phụ lục 10) bên cho thuê sẽ lập hoá đơn GTGT để gửi cho Công ty để thanh toán. Sau khi đã thanh toán thì lập biên bản thanh lý hợp đồng cho thuê máy. Chi phí máy thi công thuê ngoài phát sinh tại công trình nào thì hạch toán trực tiếp cho công trình ấy. Các chứng từ trên cũng là căn cứ để tiến hành ghi sổ kế toán. Trích họp đồng thuê máy CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG QUẢNG TRỊ Số: 251 Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỢP ĐỒNG KINH TẾ (Thuê máy móc thiết bị) Hôm nay ngày 01 tháng 11 năm 2007 tại văn phòng Công ty cổ phần đầu tư và phát triển cơ sở hạ tầng Quảng Trị, chúng tôi gồm: Đại diện bên A: Công ty cổ phần đầu tư và phát triển cơ sở hạ tầng Quảng Trị Người đại diện: Ông: Hoàng Văn Thận Chức vụ: Giám đốc Địa chỉ : 53 Lê Lợi, thị xã Đông Hà, tỉnh Quảng Trị Đại diện bên B: Xí nghiệp cơ giới 78 Người đại diện: Ông Phan Đức Chí Chức vụ: Giám đốc Địa chỉ: 27 Trần Hưng Đạo, thị xã Đông Hà, tỉnh Quảng Trị Sau khi đã bàn bạc hai bên đồng ý ký hợp đồng kinh tế với những điều khoản sau: Điều 1: - Bên A giao cho bên B thực hiện việc nạo vét, chuyển bùn đất tại công trình Trung tâm hội nghi để làm bể bơi theo đúng thiết kế kỹ thuật đã đề ra. - Khối lượng nạo vét và vận chuyển là: 789 m3 - Thời gian thực hiện: từ 02/11/2007 đến ngày 10/11 / 2007 Điều 2: - Đơn giá khoán: 108. 900đ/m3 (một trăm linh tám ngàn đồng chín trăm trên một mét khối) (Giá trên đã bao gồm thuế GTGT) - Giá trị hợp đồng: 108. 900 x 789 = 85 922 100(đ) - Bằng chữ: tám mươi lăm triệu chín trăm hai mươi hai nghìn một trăm đồng. - Phương thức thanh toán: 15 ngày sau khi nhận được hoá đơn GTGT của bên B bên A phải có nhiệm vụ thanh toán 50% giá trị hợp đồng, sau đó 30 ngày thanh toán hết số tiền còn lại. Điều 3: Trách nhiệm của mỗi bên Bên A có trách nhiệm: Tạo điểu kiện để cho bên B tiến hành thực hiện công việc (không tiến hành thi công tại vị trí bể bơi). Hàng ngày có cán bộ kỹ thuật trực tiếp hướng dẫn và theo dõi nhân viên bên B thực hiện việc thi công. Bên B có nhiệm vụ: Hoàn tất công việc theo đúng thời hạn đã quy định trong hợp đồng. Nếu có sự cố về máy móc hoặc kỹ thuật phải báo cho bên A ngay lập tức để có phương án giải quyết. …. Đại diện bên A (Ký, họ tên) Đại diện bên B (Ký, họ tên) Bảng 11: Hợp đồng thuê máy thi công * Trình tự ghi sổ Căn cứ vào các chứng từ do các tổ, đội gửi lên kê toán tiến hành tập hợp chi phí máy thi công cho từng công trình và hạng mục công trình. Từ đó làm căn cứ để lập chứng từ ghi sổ rồi vào Sổ cái, cũng như Sổ chi tiết TK 623. Trích chứng từ ghi sổ: CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 232 Ngày 30 tháng 11 năm 2007 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Dầu Diezen dùng cho MTC công trình TTHN 623 152 5 976 000 Xăng dùng cho MTC công trình TTHN 623 152 12 537 000 ……………….. ….. …. …………. Cộng 34 789 000 Ngày 30 tháng 11 năm 2007 Người lập (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Bảng 12: Chứng từ ghi sổ SỔ CÁI TK 623 Quý IV năm 2007 CTGS Diễn giải TK ĐƯ Số tiền G C SH NT Nợ Có 208 31/10 CPVL của MTC TTHN 152 25 096 700 208 31/10 CP NC lái MTC công trình TTHN 334 37 008 650 ... … ……….. .. …. 231 30/11 CP thuê ngoài MTC công trình TTHN 331 207 035 000 232 30/11 CP VL của MTC công trình TTHN 152 34 789 000 ... … ……….. … …. 418 31/12 CPVL của MTC TTHN 152 37 986 050 … … …. … … 328 31/12 K/c CP sử dụng MTC cho công trình TTHN 154 794 043 000 329 31/12 K/c CP sử dụng MTC cho CT trường LD 154 539 789 500 Cộng quý IV 1 273 089 500 1 273 089 500 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Bảng 13: Sổ cái TK 623 Trích sổ chi tiết TK 623: SỔ CHI TIẾT TK 623 Tên công trình: Trung tâm hội nghị Quý IV năm 2007 Chứng từ Trích yếu TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 581 2/10 NC điều khiển máy 334 16 459 000 582 3/10 CP NVL phục vụ MTC 152 18 567 000 … … ……… … … 692 11/11 Chi phí thuê ngoài MTC 331 78 111 000 … … ….. … ….. 701 30/11 Chi phí khấu hao máy thi công 241 10 320 754 … … …. … … 801 12/12 CP NVL cho MTC 152 21 876 000 … … ……….. … ….. 31/12 K/c chi phí sủ dụng MTC quý IV 154 253 098 500 Cộng phát sinh quý IV 253 098 500 253 098 500 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Bảng 14: Sổ chi tiết TK 623 2.2.4 Chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra ở công trình nhưng không được hạch toán vào chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí sử dụng MTC. Những khoản mục chi phí này tuy chiếm tỷ trọng không cao nhưng đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Tại công ty Cổ phần đầu tư và phát triển cơ sở hạ tầng Quảng Trị chi phí sản xuất chung thường bao gồm: lương nhân viên quản lý tổ, đội ; khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ được tính theo tỷ lệ 19% trên tiền lương phải trả của nhân viên quản lý phân tổ, đội thi công; chi phí NVL; chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác… * Tài khoản sử dụng: Để hạch toán chi phí sản xuất chung, kế toán tại Công ty sử dụng TK 627 (tài khoản chi phí sản xuất chung). TK này được mở chi tiết thành các tiểu khoản theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính. * Trình tự hạch toán: Chi phí nhân viên quản lý tổ, đội: nhân viên quản lý đội bao gồm đội trưởng, tổ tưởng, thủ kho,… Chi phí này bao gồm: các khoản lương chính, lương phụ, lương làm thêm, phụ cấp lao động phải trả cho nhân viên quản lý đội và khoản trích BHYT, BHXH và KPCĐ tính theo quy định hiện hành trên lương phải trả nhân viên quản lý đội (thuộc biên chế của Công ty). Căn cứ vào bảng chấm công hàng tháng của đội trưởng thi công để tính lương gián tiếp cho nhân viên theo công thức sau: Tiền lương trả cho nhân viên trong tháng = Lương cơ bản X Số ngày công Số ngày làm việc trong tháng Trong đó: Lương cơ bản = ( Hệ số lương + Hệ số phụ cấp) x 450.000đ Cuối tháng, kế toán lập bảng tính lương và thanh toán tiền lương nhân viên gián tiếp tại đội. - Căn cứ vào bảng lương kế toán tiến hành phân bổ tiền lương của các bộ phận gián tiếp như sau: Nợ TK 6271: chi phí nhân công (chi tiết theo từng công trình) Có TK 334: phải trả công nhân viên Kế toán tiến hành trích BHYT, BHXH, KPCĐ theo tỷ lệ quy định: Nợ TK 6271: chi phí nhân công (chi tiết theo từng công trình) Có TK 338: Phải trả phải nộp khác(3382,3383,3384) Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ: các nguyên vật liệu phục vụ cho việc làm lán, trại cho công nhân làm việc nghỉ tại công trường, các công cụ dụng cụ phục vụ cho việc thi công tại các đội như giáo, đà…, một số loại công cụ lao động cầm tay như bay, thước, bàn xoa…Việc xuất dùng các vật liệu, công cụ dụng cụ này được thể hiện qua phiếu xuất kho. Căn cứ vào đó cuối tháng kế toán tiến hành hạch toán chi phí nguyên vật liệu công cụ dụng cụ vào tài khoản 6272 và chi phí phát sinh tại công trình nào thì được tính trực tiếp tại công trình đó. Nợ TK 6272: chi phí vật liệu( chi tiết theo công trình) Có TK 152: nguyên vật liệu Nếu công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ thì dùng TK 153 còn nếu có giá trị lớn phải phân bổ dần thì sử dụng TK 142 Nợ TK 6273: chi phí dụng cụ sản xuất( chi tiết từng công trình) Có TK 153: công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ Có TK 142: chi phí trả trước ngắn hạn Chi phí khấu hao TSCĐ: tại Công ty cổ phần đầu tư và phát triển cơ sở hạ tầng Quảng trị các TSCĐ do Công ty quản lý và trích khấu hao, ở đội không có trách nhiệm và quyền quản lý việc trích khấu hao các TSCĐ.Vì vậy trong chi phí sản xuất chung của Công ty không có chi phí khấu hao TSCĐ. Chi phí dịch vụ mua ngoài và các khoản chi phí bằng tiền khác: các dịch vụ mua ngoài như tiền điện, nước,... Cuối mỗi tháng tổ, đội gửi chứng từ gốc lên cho phòng kế toán của Công ty. Chi phí phát sinh cho công trình nào được tập hợp trực tiếp cho công trình đó. Nợ TK 6277: chi phí dịch vụ mua ngoài( chi tiết từng công trình) Nợ TK 133: VAT được khấu trừ Có TK 111, 113, 331: giá thanh toán Cuối kỳ, kế toán tiến hành kết chuyển chi phí sản xuất chung vào chi phí sản xuất kinh doanh dở dang như sau: Nợ TK 154: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang( chi tiết từng công trình) Có TK 627: chi phí sản xuất chung( chi tiết từng công trình) Dựa trên những chứng từ gốc liên quan kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết TK 627 cho từng công trình, lập chứng từ ghi sổ làm căn cứ để ghi sổ cái. CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 278 Ngày 30 tháng 10 năm 2007 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Tiền lương nhân viên quản lý công trình TTHN 627 334 29 904 600 Trích BHYT, BHXH, KPCĐ nhân viên quản lý công trình TTHN 627 338 58 876 500 …….. ….. …. …… Cộng 132 567 034 Ngày 30 tháng 10 năm 2007 Bảng 15: Chứng từ ghi sổ SỔ CÁI TK 627 Quý IV năm 2007 CTGS Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 234 31/10 Lương nhân viên quản lý công trình TTHN 334 27 890 000 234 31/10 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ công trình TTHN 338 5 937 000 … … …… … ……… 278 30/11 Lương nhân viên quản lý công trình TTHN 334 29 902 600 279 Lương nhân viên quản lý CT trường Lê Duẩn 334 27 904 600 … … ……. … … 302 31/12 Lương nhân viên quản lý công trình TTHN 334 29 892 000 … … …. … … 327 31/12 K/c CPSXC công trình TTHN 154 478 936 740 329 31/12 K/c CPSXC công trình trường Lê Duẩn 154 342 789 500 .. .. …. … ………. Cộng phát sinh 1 778 538 000 1 778 538 000 Bảng 16: Sổ cái TK 627 SỔ CHI TIẾT TK 627 Tên công trình: Trung tâm hội nghị Quý IV năm 2007 Chứng từ Diễn giải TK đối úng Số tiền SH NT Nợ Có … .. ……… … … 601 31/10 Tiền lương nhân viên quản lý 334 27 890 000 ... ... ………………… … …. 711 30/11 Tiền điện, nước 111 15 245 000 712 30/11 Tiền lương nhân viên quản lý 334 29 902 600 … … ……………… … …. 817 31/12 Tiền điện, nước 111 17 845 000 819 31/12 19% BHXH, BHYT, KPCĐ 338 6 986 460 327 31/12 K/c CP SXC quý IV 154 308 936 740 Cộng phát sinh 308 936 740 308 963 740 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Bảng 17: Sổ chi tiết TK 627 2.2.5 Tổng hợp chi phí sản xuất, xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ 2.2.5.1 Tổng hợp chi phí sản xuất Tổng hợp chi phí sản xuất là giai đoạn cuối của công tác chi phí. Tại Công ty, hàng tháng các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung được tập hợp để lập chứng từ ghi sổ và vào sổ cái các tài khoản tương ứng còn cuối mỗi quý kế toán tiến hành tổng hợp chi phí và kết chuyển vào tài khoản 154. Nguyên tắc tập hợp chi phí sản xuất là mọi chi phí sản xuất phát sinh liên quan đến công trình nào thì được tập hợp trực tiếp cho công trình đó. * Tài khoản sử dụng : TK 154- TK chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. TK này được chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình. VD: TK 154 – TTHN: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang công trình trung tâm hội nghị. * Trình tự hạch toán Cuối mỗi quý, kế toán căn cứ vào các số liệu về các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung trong chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết từng loại tài khoản của từng công trình để lập Sổ chi tiết TK 154 cho từng công trình, lập chứng từ ghi sổ và lập Sổ Cái TK 154 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 327 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có K/c chi phí nguyên vật liệu trực tiếp công trình Trung tâm hội nghị 154 621 1 986 050 000 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp công trình Trung tâm hội nghị 154 622 526 680 000 Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công công trình Trung tâm hội nghị 154 623 253 098 500 Kết chuyển chi phí sản xuất chung công trình Trung tâm hội nghị 154 627 308 936 740 Cộng 3 074 765 240 Kèm theo 04 chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Bảng 18: Chứng từ ghi sổ SỔ CÁI TK 154 Quý IV năm 2007 CTGS Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 8 345 760 000 327 31/12 K/c CP NVLTT công trình TTHN 621 1 986 050 000 327 31/12 K/c CP NCTT công trình TTHN 622 526 680 000 327 31/12 K/c CP sử dụng MTC công trình TTHN 623 253 098 500 327 31/12 K/c CP SXC công trình TTHN 627 308 936 740 … … …. .. …. 328 31/12 K/C CP NVLTT công trình trường Lê Duẩn 621 745 965 000 .. … ……… .. .. 330 31/12 K/c giá vốn c

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc28602.doc
Tài liệu liên quan