Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Sông Đà 2

MỤC LỤC

 

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CTCP SÔNG ĐÀ 2 3

1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty. 3

1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty. 3

1.2.1. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm xây lắp. 3

1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất tại Công ty. 5

1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Công ty 6

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CTCP SÔNG ĐÀ 2 10

2.1. Kế toán chi phí sản xuất xây lắp tại CTCP Sông Đà 2. 10

2.1. Kế toán chi phí sản xuất xây lắp tại CTCP Sông Đà 2. 11

2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 12

2.1.1.1- Nội dung 12

2.1.1.2- Tài khoản sử dụng 14

2.1.1.3- Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết 14

2.1.1.4- Quy trình ghi sổ tổng hợp 24

 25

2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 28

2.1.2.1- Nội dung 28

2.1.2.2- Tài khoản sử dụng 30

2.1.2.3- Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết 30

2.1.2.4- Quy trình ghi sổ tổng hợp 37

Kế toán nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán máy để ghi sổ Nhật ký chung (Biểu mẫu số 2.9) và sổ Cái Tài khoản 622 (Mẫu biểu số 2.18) 37

2.1.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 39

2.1.3.1- Nội dung 39

2.1.3.2- Tài khoản sử dụng 40

2.1.3.3- Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết 40

2.1.3.4- Quy trình ghi sổ tổng hợp 43

2.1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung 45

2.1.4.1- Nội dung 45

2.1.4.2- Tài khoản sử dụng 45

2.1.4.3- Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết 45

2.1.4.4- Quy trình ghi sổ tổng hợp 53

2.1.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang 54

2.1.5.1. Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang 54

2.1.5.2. Tổng hợp chi phí sản xuất 55

2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại CTCP Sông Đà 2 59

2.2.1- Đối tượng và phương pháp tính giá thành 59

2.2.2- Quy trình tính giá thành 60

CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CTCP SÔNG ĐÀ 2 62

3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại CTCP Sông Đà 2 và phương hướng hoàn thiện 62

3.1.1- Ưu điểm 62

3.1.2- Nhược điểm 65

3.1.3- Phương hướng hoàn thiện 68

3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại CTCP Sông Đà 2 69

3.3. Điều kiện thực hiện 79

KẾT LUẬN 81

 

 

doc89 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2108 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Sông Đà 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
382 1.950.797 ... ... ... ... ... ... LTN 10/GT 31/10/2009 Chi phí lương CNTT thuê ngoài T10/2009 334 75.034.464 ... ... ... ... ... ... KC 18/GT 31/10/2009 HT Kết chuyển CP NC trực tiếp tháng 10/2009 154 184.598.293 ... ... ... ... ... ... KC 11/GT 30/11/2009 HT Kết chuyển CP NC trực tiếp tháng 11/2009 154 179.787.054 ... ... ... ... ... ... KC 12/GT 31/12/2009 HT Kết chuyển CP NC trực tiếp tháng 12/2009 154 84.573.364 Cộng số phát sinh 448.958.711 448.958.711 Số dư cuối kỳ 0 0 Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.1.2.4- Quy trình ghi sổ tổng hợp Kế toán nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán máy để ghi sổ Nhật ký chung (Biểu mẫu số 2.9) và sổ Cái Tài khoản 622 (Mẫu biểu số 2.18) Biểu số 2.18: Sổ cái TK 622 CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 2 CHI NHÁNH SÔNG ĐÀ 2.09 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 622 Trích quý IV năm 2009 Đơn vị tính: Đồng Số CT Ngày CT Diễn giải Đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Số dư đầu kỳ 0 BPBL 10 31/10/2009 CPL CNTT TN HM.Đường GT N04.06 T10/2009 334 97,539,852 BPBL 10 31/10/2009 Trích theo lương KPCĐ CNTT biên chế HM.Đường GT N.04.06 T10/2009 3382 1,950,797 ... ... ... ... ... ... LTN 10/GT 31/10/2009 CPL CNTT TN HM.Đường GT N04.06 T10/2009 334 75.034.464 ... ... ... ... ... ... KC 18/GT 31/10/2009 KC CPNCTT HM. Đường GT N.04.06 T10/2009 154 184.598.293 KC 23/SN 31/10/2009 KC CP NCTT HM. San nền T10/2009 154 153.949.771 ... ... ... ... ... ... KC 11/GT 30/11/2009 KC CPNCTT HM. Đường GT N.04.06 T11/2009 154 179.787.054 ... ... ... ... ... ... KC 12/GT 31/12/2009 KC CPNCTT HM. Đường GT N04.06 T12/2009 154 84.573.364 Cộng số phát sinh 2.804.742.048 2.804.742.048 Số dư cuối kỳ 0 0 Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.1.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 2.1.3.1- Nội dung Máy thi công là phương tiện hỗ trợ đắc lực không thể thiếu đối với mọi công trình, đặc biệt đối với các công trình thi công phức tạp. Sử dụng máy thi công giúp cho quá trình thi công nhanh chóng, làm tăng năng suất lao động và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Máy thi công tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất, tạo ra sản phẩm xây lắp, do đó chi phí sử dụng máy thi công là một khoản mục chi phí trực tiếp được tính vào giá thành sản phẩm. Chi phí sử dụng máy thi công chiếm tỷ trọng đáng kể trong toàn bộ giá thành sản phẩm vì thế hạch toán chính xác chi phí sử dụng máy thi công có ý nghĩa lớn trong công tác quản trị chi phí. CTCP Sông Đà 2 là đơn vị có năng lực thi công cơ giới mạnh. Công ty đã đầu tư một khối lượng máy móc thi công lớn, đồng bộ và có khả năng đáp ứng được hầu hết nhu cầu máy thi công cho các công trình. Công ty không tổ chức đội máy thi công riêng mà tùy theo nhu cầu sử dụng của từng công trình, Công ty sẽ gao cho các đội tự quản lý, điều hành dưới sự giám sát của các phòng, ban trực tiếp quản lý. Tuy nhiên, trong trường hợp cần gấp mà Công ty không kịp điều động xe hay nơi thi công địa hình hiểm trở, khó khăn tron việc di chuyển xe, máy thì có thể thuê ngoài máy thi công tại nơi thi công để đáp ứng yêu cầu sản xuất. Tại CTCP Sông Đà 2 chi phí sử dụng máy thi công bao gồm: Chi phí khấu hao máy thi công (đối với trường hợp sử dụng máy thi công của Công ty) Chi phí máy thi công thuê ngoài. Còn các chi phí khác phát sinh trong quá trình sử dụng máy như chi phí nguyên vật liệu đã được hạch toán vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí lương công nhân điều khiển máy cũng được hạch toán vào chi phí công nhân trực tiếp và chi phí khác được hạch toán vào chi phí sản xuât chung. Phương pháp xác định chi phí sử dụng máy thi công: Đối với máy thi công của Công ty: Đa số máy thi công của Công ty đều là những tài sản có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài và không chịu nhiều tác động từ tốc độ phát triển của công nghệ. Do vậy Công ty áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng: + Mức khấu hao năm TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ × Tỷ lệ khấu hao năm Trong đó: Tỷ lệ khấu hao năm = 1/Số năm sử dụng ước tính của TSCĐ + Mức khấu hao bình quân tháng TSCĐ = Mức khấu hao năm TSCĐ/12 Dựa vào các Quyết định điều động máy thi công, kế toán lập sổ theo dõi tình hình sử dụng máy thi công và hàng tháng lập Bảng kê trích khấu hao máy thi công cho từng công trình. Đối với máy thi công trong tháng mà sử dụng đồng thời cho nhiều công trình khác nhau thì kế toán tiến hành phân bổ cho các công trình có liên quan theo khối lương thực hiện trong kỳ của từng công trình như sau: CPMTC phân bổ cho công trình A = Tổng CPMTC cần phân bổ x Khối lượng thực hiện trong kỳ của công trình A Tổng khối lượng phát sinh trong kỳ của các công trình có liên quan Đối với máy thi công thuê ngoài: Chi phí sử dụng máy thi công được ghi nhận theo số tiền đi thuê phải thanh toán (không bao gồm thuế GTGT) do Công ty thường thực hiện phương thức thuê trọn gói tức thuê máy bao gồm toàn bộ các chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng(công nhân vận hành máy, nguyên nhiên vật liệu…), được thuê khoán theo giờ công. Căn cứ vào tổng số giờ máy làm việc để xác đinh chi phí sử dụng máy thi công thuê ngoài như sau: Chi phí sử dụng MTC thuê ngoài = Tổng số giờ máy làm việc × Đơn giá một giờ công máy làm việc (không thuế GTGT) 2.1.3.2- Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng tài khoản 623 - Chi phí sử dụng máy thi công để tập hợp chi phí sử dụng máy thi công. Tài khoản này được theo dõi chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình theo mã của chúng. Đối với hạng mục Đường GT N04.06 thì chi phí sử dụng máy thi công được theo dõi trên tiểu khoản TK 623-0103 2.1.3.3- Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết Đối với máy thi công của Công ty: Khi có nhu cầu sử dụng, chủ nhiệm công trình sẽ lập đơn xin điều động máy gửi về Phòng Vật tư - Cơ giới, Công ty sẽ tiến hành điều động máy thi công cho các công trình, hạng mục công trình. Dựa vào các Lệnh điều động máy, kế toán tiến hành lập Sổ theo dõi tình hình sử dụng TSCĐ nói chung và máy thi công nói riêng của từng công trình, hạng mục công trình. Hàng tháng, kế toán lập Bảng kê trích khấu hao TSCĐ cho từng công trình, hạng mục công trình. Biểu số 2.19: Bảng kê trích khấu hao TSCĐ CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 2 CHI NHÁNH SÔNG ĐÀ 2.09 BẢNG KÊ TRÍCH KHẤU HAO TSCĐ Hạng mục CT: Đường Giao thông N.04.06 Tháng 10 năm 2009 TT TÀI SẢN Nguyên giá Mức khấu hao Tên Số hiệu TK623 TK627 I Máy móc thiết bị 1 Máy khoan 211205 2,640,000,000 22,000,000 2 Máy đầm 211201 29,761,905 413,360 .. II Phương tiện vận tải 1 Ô tô con 29N-6866 211301 760,465,000 ... III Thiết bị quản lý 1 Máy photocopy 211401 33,852,381 940,344 2 Máy vi tính 211403 6,109,000 101,820 ... ... .... ... ... ... Cộng 15,475,921,155 73,215,680 15,255,800 Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Bảng kê này sẽ làm căn cứ để kế toán phản ánh chi phí sử dụng máy thi công của các công trình, hạng mục vào sổ kế toán. Đối với máy thi công thuê ngoài: Khi có nhu cầu thuê thêm máy thi công, Chủ nhiệm công trình tiến hành thuê và đăng ký hợp đồng thuê máy. Do số tiền thuê được tính trên số giờ công máy làm việc nên trong quá trình thuê các tổ, đội phải theo dõi chặt chẽ hoạt động của từng máy thông qua Bảng theo dõi hoạt động của máy thi công thuê ngoài. Biểu số 2.20: Bảng theo dõi hoạt động máy thi công thuê ngoài CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 2 CHI NHÁNH SÔNG ĐÀ 2.09 BẢNG THEO DÕI HOẠT ĐỘNG MÁY THI CÔNG THUÊ NGOÀI Hạng mục CT: Đường Giao thông N.04.06 Tháng 10 năm 2009 Ngày tháng Tên máy Người điều khiển Số giờ làm Ký nhận 01/10/2009 Máy ủi Đặng Minh Đức 8 02/10/2009 Máy ủi Đặng Minh Đức 8 Máy đào Ngô Đình Nguyên 6 03/10/2009 Máy đào Ngô Đình Nguyên 8 ... ... ... ... ... Cộng 89 Cuối tháng, kế toán tập hợp các Hợp đồng thuê máy và Bảng theo dõi hoạt động máy thi công thuê ngoài từ các đội thi công để làm cơ sở lập Bảng tổng hợp chi phí máy thi công thuê ngoài cho từng công trình, hạng mục công trình. Biểu số 2.21: Bảng tổng hợp chi phí máy thi công thuê ngoài CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 2 CHI NHÁNH SÔNG ĐÀ 2.09 BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ MÁY THI CÔNG THUÊ NGOÀI Hạng mục CT: Đường Giao thông N.04.06 Tháng 10 năm 2009 TT Tên máy Số HĐ Số giờ làm Đơn giá Thành tiền 1 Máy ủi 26 40 150.000 6.000.000 2 Máy đào 29 36 175.000 6.300.000 ... ... ... ... ... ... Cộng 89 21.250.000 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trên cơ sở số liệu Bảng kê trích khấu hao TSCĐ và Bảng tổng hợp chi phí máy thi công thuê ngoài, kế toán phản ánh chi phí sử dụng máy thi công trong tháng vào sổ Nhật ký chung (Mẫu biểu số 2.9), Sổ chi tiết TK 623 (Mẫu biểu số 2.22) và Sổ Cái TK 623 (Mẫu biểu số 2.23) Biểu số 2.22: Sổ chi tiết TK 623 CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 2 CHI NHÁNH SÔNG ĐÀ 2.09 SỔ CHI TIẾT TK 623 6230103 - Đường Giao thông N.04.06 Trích quý IV năm 2009 Đơn vị tính: đồng Số CT Ngày CT Diễn giải Đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Số dư đầu kỳ 0 BKH 10/GT 31/10/2009 HT CP khấu hao MTC T10/2009 2141 73.215.680 PKT 10/GT 31/10/2009 HT CP MTC thuê ngoài T10/2009 331 21.250.000 ... ... ... ... ... ... KC 10/GT 31/10/2009 HT Kết chuyển CP MTC T10/2009 154 94.465.680 ... ... ... ... ... ... KC 11/GT 30/11/2009 HT Kết chuyển CP MTC T11/2009 154 82.395.080 ... ... ... ... ... ... KC 12/GT 31/12/2009 HT Kết chuyển CP MTC T12/2009 154 79.865.930 Cộng số phát sinh 256.726.690 256.726.690 Số dư cuối kỳ 0 0 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.1.3.4- Quy trình ghi sổ tổng hợp Trên cơ sở số liệu Bảng kê trích khấu hao TSCĐ và Bảng tổng hợp chi phí máy thi công thuê ngoài, kế toán tiếp tục phản ánh chi phí sử dụng máy thi công trong tháng vào sổ Nhật ký chung (Mẫu biểu số 2.9) và Sổ Cái TK 623 (Mẫu biểu số 2.23) Biểu số 2.23: Sổ Cái TK 623 CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 2 CHI NHÁNH SÔNG ĐÀ 2.09 SỔ CÁI TK 623 Trích quý IV năm 2009 Đơn vị tính: Đồng Số CT Ngày CT Diễn giải Đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Số dư đầu kỳ 0 BKH 10/GT 31/10/ 2009 CP KH MTC HM.Đường GT N.04.06 T10/2009 2141 73.215.680 BKH 10/KH3 31/10/ 2009 HT CP khấu hao MTC HM.Kè hồ 3 T10/2009 2141 68.543.500 ... ... ... ... ... ... PKT 10/GT 31/10/ 2009 CP MTC thuê ngoài HM.Đường GT N.04.06 T10/2009 331 21.250.000 ... ... ... ... ... ... KC 10/GT 31/10/ 2009 KC CP MTC HM.Đường GT N.04.06 T10/2009 154 94.465.680 ... ... ... ... ... ... KC 11/GT 30/11/ 2009 KC CP MTC HM.Đường GT N.04.06 T11/2009 154 82.395.080 ... ... ... ... ... ... KC 12/GT 31/12/ 2009 KC CP MTC HM.Đường GT N.04.06 T12/2009 154 79.865.930 ... ... ... ... ... ... Cộng số phát sinh 1.551.962.384 1.551.962.384 Số dư cuối kỳ 0 0 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung 2.1.4.1- Nội dung Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm sau chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp, liên quan gián tiếp đến các đối tượng xây lắp. Chi phí sản xuất chung trong các đơn vị xây lắp là những chi phí có liên quan đến tổ chức, phục vụ và quản lý thi công của các đội xây lắp ở công trường. Tại CTCP Sông Đà 2, chi phí sản xuất chung bao gồm: Chi phí nhân viên phân xưởng Chi phí dụng cụ sản xuất Chi phí khấu hao TSCĐ Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí sản xuất chung phát sinh ở công trình nào thì tập hợp trực tiếp cho công trình đó, với những chi phí liên quan đến nhiều công trình thì tập hợp chung rồi tiến hành phân bổ theo tiêu thức khối lượng thực tế như sau: CPSXC phân bổ cho công trình A = Tổng CPSXC cần phân bổ x Khối lượng thực hiện trong kỳ của công trình A Tổng khối lượng phát sinh trong kỳ của các công trình có liên quan 2.1.4.2- Tài khoản sử dụng Chi phí sản xuất chung được theo dõi trên TK 627. Tài khoản này được chi tiết thành các tiểu khoản cấp 2 và cấp 3. Tiểu khoản cấp 2 là sự chi tiết hóa theo nội dụng từng khoản mục chi phí: TK 6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng TK 6273 - Chi phí dụng cụ sản xuất TK 6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài Mỗi tiểu khoản này lại được mở chi tiết theo các công trình, hạng mục công trình theo mã của chúng. Với hạng mục công trình Đường GT N.04.06 được chi tiết trên mã là 0103. 2.1.4.3- Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết Kế toán tiến hành hạch toán và ghi sổ riêng cho từng khoản chi phí riêng. Cụ thể: Chi phí nhân viên phân xưởng Nhân viên phân xưởng hay nhân viên quản lý công trình cũng là những công nhân trong biên chế của Công ty, được trả lương theo thời gian : Chủ nhiệm, phó chủ nhiệm, các cán bộ kỹ thuật, giám sát thi công... Chi phí nhân viên phân xưởng cũng được tính và hạch toán tương tự như với công nhân lao động trực tiếp trong biên chế của Công ty. Cuối tháng, căn cứ vào Bảng chấm công do các tổ, đội gửi về, kế toán tính ra lương phải trả và tiến hành lập Bảng thanh toán tiền lương cho công nhân biên chế cho từng công trình, hạng mục công trình (Mẫu biểu số 2.13). Sau đó, kế toán tiến hành tổng hợp hợp lương biên chế toàn chi nhánh và trích lập các khoản trích theo lương quy định thông qua Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương khối công nhân biên chế ( Mẫu biểu số 2.14). Sau khi tổng hợp và kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của toàn bộ các chứng từ được gửi về, kế toán tiến hành ghi sổ kế toán. Số liệu trên các Bảng tính lương cho công nhân thuê ngoài và Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương khối công nhân biên chế là căn cứ để kế toán phản ánh vào các sổ kế toán : Sổ Nhật ký chung, Sổ chi tiết TK 6271 (Mẫu biểu số 2.26), Sổ Cái TK 627 (Mẫu biểu số 2.30). Chi phí dụng cụ sản xuất Dụng cụ phục vụ cho hoạt động xây lắp nói chung phát sinh không nhiều, chủ yếu là văn phòng phẩm và một số vật liệu dùng cho việc sữa chữa thiết bị văn phòng tại công trình. Chi phí dụng cụ sản suất được hạch toán giống như với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Ở CTCP Sông Đà 2, chi phí dụng cụ sản xuất bao gồm cả dụng cụ phục vụ sản xuất chung và phục vụ cho máy thi công. Và cũng giống như hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, trên cơ sở Giấy đề nghị cung ứng vật tư đã được ký duyệt (Biểu mẫu số 2.4), mỗi lần xuất CCDC thủ kho có trách nhiệm lập phiếu xuất kho ( Biểu mẫu số 2.6). Cuối tháng, kế toán tiến hành tập hợp các phiếu xuất kho CCDC trong tháng và lập Bảng kê xuất CCDC. Biểu số 2.24: Bảng kê xuất CCDC CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 2 CHI NHÁNH SÔNG ĐÀ 2.09 BẢNG KÊ XUẤT CÔNG CỤ DỤNG CỤ Hạng mục công trình: Đường GT N.04.06 Tháng 10 năm 2009 STT Phiếu xuất kho Loại vật tư, hàng hóa ĐVT Số lượng Số hiệu Ngày tháng 1 PXK 10-5/GT 03/10 Bao tải Cái 3.000 ... ... ... ... ... ... 7 PXK 10-7/GT 04/10 Quần áo bảo hộ Bộ 200 Chăn Cái 10 ... ... ... ... ... ... Ngày 31 tháng 10 năm 2009 Người lập Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đến khi nhận được các chứng từ do các đội tập hợp lên, kế toán tính ra giá thực tế của số CCDC xuất dùng trong kỳ đồng thời thực hiện phân loại CCDC để xác định chi phí trong kỳ. Đối với CCDC có giá trị nhỏ như quần áo bảo hộ, chăn, găng tay, giày... thì phân bổ toàn bộ giá trị của nó vào chí phí SXKD của kỳ xuất dùng. Còn các CCDC có giá trị lớn thì dùng phương pháp phân bổ 50% hay phân bổ nhiều lân tùy theo giá trị và thời gian hữu dụng của từng loại. Sau khi phân bổ giá trị CCDC xuất dùng cho từng kỳ, kế toán tiến hành phản ánh vào các phiếu hạch toán để làm cơ sở phản ánh vào các sổ. Chi phí khấu hao TSCĐ TSCĐ sử dụng cho quản lý công trình như máy vi tính, thiết bị văn phòng, thiết bị liên lạc...được kế toán TSCĐ theo dõi cho từng công trình và cuối tháng trích khấu hao. Căn cứ vào Bảng kê trích khấu hao TSCĐ phục vụ cho quản lý công trình (Mẫu biểu số 2.20), kế toán phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho quản lý công trình vào Sổ Nhật ký chung (Mẫu biểu số 2.9), Sổ chi tiết TK 6274 (Mẫu biểu số 2.27) và Sổ Cái TK 627 (Mẫu biểu số 2.30). Chi phí dịch vụ mua ngoài Trong CTCP Sông Đà 2 các chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh thường bao gồm: chi phí điện, nước chi phí thuê lán trại, vận chuyển máy móc...Các chi phí bằng tiền khác như: chi phí tiếp khách, chi phí giao dịch... Hàng tháng, kế toán tập hợp các hóa đơn mua ngoài là Hóa đơn bán hàng của người bán và tiến hành lập Bảng kê chi phí dịch vụ mua ngoài làm cơ sở hạch toán vào Sổ Nhật ký chung, Sổ chi tiết TK 6277 và Sổ Cái TK 627 Biểu số 2.25: Bảng kê chi phí dịch vụ mua ngoài CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 2 CHI NHÁNH SÔNG ĐÀ 2.09 BẢNG KÊ CHI PHÍ DỊCH VỤ MUA NGOÀI Hạng mục công trình: Đường GT N.04.06 Tháng 10 năm 2009 TT Chứng từ Diễn giải Số tiền Thuế GTGT Tổng cộng Số hiệu NT 1 0135 01/10 Chi tiền nước 2.500.000 250.000 2.750.000 2 0139 01/10 Chi mua bạt 450.000 450.000 ... ... ... ... ... ... ... 15 0270 31/10 Chi tiền điện thoại 1.550.500 155.050 1.705.550 Cộng 51.018.500 4.320.415 55.338.915 Ngày 31 tháng 10 năm 2009 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Kế toán tiến hành tập hợp các chứng từ có liên quan làm cơ sở để phản ánh lên các sổ Chi tiết và sổ Cái TK 627. Biểu số 2.26: Sổ chi tiết TK 6271 CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 2 CHI NHÁNH SÔNG ĐÀ 2.09 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 6271 62710103 - Đường GT N.04.06 Trích quý IV năm 2009 Đơn vị tính: VND Số CT Ngày CT Diễn giải Đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Số dư đầu kỳ 0 BPBL 10 31/10/2009 Chi phí lương nhân viên quản lý công trình T10/2009 334 40.673.650 BPBL 10 31/10/2009 Trích KPCĐ nhân viên quản lý công trình T10/2009 3382 813.473 ... ... ... ... ... ... KC 18/GT 31/10/2009 HT KC CP nhân viên quản lý công trình T10/2009 154 42.473.141 ... ... ... ... ... ... KC 11/GT 30/11/2009 HT KC CP nhân viên quản lý công trình T11/2009 154 39.150.700 ... ... ... ... ... ... KC 12/GT 31/12/2009 HT KC CP nhân viên quản lý công trình T12/2009 154 32.066.624 Cộng số phát sinh 113.690.465 113.690.465 Số dư cuối kỳ 0 0 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.27: Sổ chi tiết TK 6273 CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 2 CHI NHÁNH SÔNG ĐÀ 2.09 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 6273 62730103 - Đường GT N.04.06 Trích quý IV năm 2009 Đơn vị tính: đồng Số CT Ngày CT Diễn giải Đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Số dư đầu kỳ 0 PXK 10-5/GT 03/10/ 2009 HT Xuất kho vật liệu phụ vụ cho thi công 152 4.050.000 PXK 10-17/GT 31/10/2009 HT Xuất kho CCDC phục vụ sữa chữa máy móc 153 892.950 ... ... ... ... ... ... KC 24/GT 31/10/2009 HT Kết chuyển CP vật liệu, CCDC tháng 10/2009 154 15.209.115 ... ... ... ... ... ... KC 11/GT 30/11/2009 HT Kết chuyển CP vật liệu, CCDC tháng 11/2009 154 13.318.760 ... ... ... ... ... ... KC 12/GT 31/12/2009 HT Kết chuyển CP vật liệu, CCDC tháng 12/2009 154 11.428.404 Cộng số phát sinh 39.956.279 39.956.279 Số dư cuối kỳ 0 0 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.28: Sổ chi tiết TK 6274 CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 2 CHI NHÁNH SÔNG ĐÀ 2.09 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 6274 62740103 - Đường GT N.04.06 Trích quý IV năm 2009 Đơn vị tính: Đồng Số CT Ngày CT Diễn giải Đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Số dư đầu kỳ 0 BKH 10/GT 31/10/2009 Trích KH TSCĐ dùng cho quản lý công trình T10/2009 2141 5.419.533 KC 10 31/10/2009 KC CPKH TSCĐ dùng cho quản lý công trình T10/2009 154 5.419.533 BKH 11/GT 30/11/2009 Trích KH TSCĐ dùng cho quản lý công trình T11/2009 2141 5.010.906 KC 18/GT 30/11/2009 KC CPKH TSCĐ dùng cho quản lý công trình T11/2009 154 5.010.906 BKH 1/2GT 31/12/2009 Trích KH TSCĐ dùng cho quản lý công trình T12/2009 2141 4.825.361 ... KC 12/GT 30/12/2009 KC CPKH TSCĐ dùng cho quản lý công trình T12/2009 154 4.825.361 Cộng số phát sinh 15.255.800 15.255.800 Số dư cuối kỳ 0 0 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.29: Sổ chi tiết TK 6277 CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 2 CHI NHÁNH SÔNG ĐÀ 2.09 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 6277 62770103 - Đường GT N.04.06 Trích quý IV năm 2009 Đơn vị tính: Đồng Số CT Ngày CT Diễn giải Đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Số dư đầu kỳ 0 HĐ 0135 01/10/ 2009 HT Chi tiền nước cho nhân viên quản lý công trình 111 2.750.000 HĐ 0135 01/10/2009 HT Chi tiền mua bạt dựng trại cho nhân viên quản lý công trình 111 450.000 ... ... ... ... ... ... KC 24/GT 31/10/2009 HT KC chi phí dịch vụ mua ngoài cho công trình T10/09 154 55.338.915 ... ... ... ... ... ... KC 11/GT 30/11/2009 HT KC chi phí dịch vụ mua ngoài cho công trình T11/09 154 57.115.438 ... ... ... ... ... ... KC 12/GT 31/12/2009 HT KC chi phí dịch vụ mua ngoài cho công trình T12/09 154 49.428.404 Cộng số phát sinh 161.882.757 161.882.757 Số dư cuối kỳ 0 0 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.1.4.4- Quy trình ghi sổ tổng hợp Cùng với việc ghi sổ Chi tiết TK 627, kế toán thực hiện ghi sổ vào sổ Nhật ký chung (Biểu mẫu số 2.9) và sau đó ghi vào Sổ Cái TK 627 ( Biểu mẫu số 2.30) Biểu số 2.30: Sổ cái TK 627 CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 2 CHI NHÁNH SÔNG ĐÀ 2.09 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 627 Trích quý IV năm 2009 Đơn vị tính: VND Số CT Ngày CT Diễn giải Đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Số dư đầu kỳ 0 ... ... ... ... ... ... KC 18/GT 31/10/2009 KC CPNV QL HM.Đường GT N04.06 T10/09 154 42.473.141 KC 20/SN 31/10/2009 HT KC CP NV quản lý HM.San nền T10/2009 154 21.924.617 KC 24/GT 31/10/2009 KC CPVL,CCDC HM.Đg GT N04.06 T10/09 154 15.209.115 ... ... ... ... ... ... KC 18/GT 30/11/2009 CPKH TSCĐ QL HM.Đg GT N04.06 T10/09 154 5.419.533 ... ... ... ... ... KC 11/GT 30/11/ 2009 CPKH TSCĐ QL HM.Đg GT N04.06 T11/09 154 5.010.906 ... ... ... ... ... ... KC 12/GT 31/12/ 2009 CPKH TSCĐ QL HM.Đg GT N04.06 T12/09 154 4.825.361 Cộng số phát sinh 1.960.855.183 1.960.855.183 Số dư cuối kỳ 0 0 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.1.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang 2.1.5.1. Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang Sản phẩm dở dang là những sản phẩm chưa kết thúc giai đoạn chế biến, còn đang nằm trong quá trình sản xuất. Để tính được giá thành sản phẩm, doanh nghiệp cần thiết phải tiến hành kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang. Tùy theo đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ và tính chất của sản phẩm mà doanh nghiệp có thể áp dụng cá phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang khác nhau. Với đặc điểm của một doanh nghiệp xây lắp, hiện nay, CTCP Sông Đà 2 đang áp dụng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí dự toán cho từng công trình, hạng mục công trình. Cuối mỗi quý cán bộ Phòng Kỹ thuât, Phòng Kinh tế kế hoạch, Chủ nhiệm công trình cùng với bên chủ đầu tư tiến hành nghiệm thu, đánh giá khối lượng công trình hoàn thành và kiểm kê, đánh giá khối lượng sản phẩm dở dang cuối quý cho các công trình, hạng mục công trình cụ thể. Giá trị thực tế của khối lượng XL DDCK = CPSX SP XL DDĐK + CPSX SP XL phát sinh trong kỳ Gía trị dự toán khối lượng XL hoàn thành + Giá trị dự toán khối lượng XL DDCK × Giá trị dự toán khối lượng XL DDCK Trong đó, Phòng Kinh tế - Kế hoạch có trách nhiệm lập Phiếu dự toán khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ và Phiếu dự toán khối lượng xây lắp dở dang, kế toán tính ra giá trị thực tế khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ và lập Bảng kê chi phí sản xuất xây lắp dở dang cuối mỗi quý cho từng công trình. Biểu số 2.31: Bảng kê tính chi phí sản xuất xây lắp dở dang CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 2 CHI NHÁNH SÔNG ĐÀ 2.09 BẢNG KÊ CHI PHÍ SẢN XUẤT XÂY LẮP DỞ DANG Hạng mục CT: Đường giao thông N04.06 Qúy III năm 2009 Đơn vị tính: Đồng STT Khoản mục chi phí Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ 1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 1.815.091.750 2 Chi phí nhân công trực tiếp 150.952.138 3 Chi phí sử dụng máy thi công 118.625.568 4 Chi phí sản xuất chung 235.100.516 Cộng 2.319.769.972 Ngày 31 tháng 10 năm 2009 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.1.5.2. Tổng hợp chi phí sản xuất Sau khi phản ánh xong các nghiệp vụ phát sinh, nhiệm vụ đặt ra cho kế toán là phải tiến hành tổng hợp chi phí để nhà quản trị có thể biết được tổng chi phí đã thực hiện trong kỳ là bao nhiêu. Để tổng hợp chi phí, Công ty sử dụng TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Tài khoản này được theo dõi chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình. Tổng hợp chi phí sản xuất là việc kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí phát sinh đã được tập hợp trên các tài khoản chi phí TK 621, TK 622, TK 623, TK 627 vào bên Nợ tài khoản phản ánh chi phí dở dang – TK 154 theo từng công trình, hạng mục công trình tương ứng. Đồng thời, hàng tháng sau khi tổng hợp, kế toán phải lập Bảng tổng hợp chi phí sản xuất lũy kế từ đầu quý đến thời điểm lập. Việc tổng hợp chi phí hàng tháng nhằm phục vụ yêu cầu của công tác quản lý và

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc25637.doc
Tài liệu liên quan