Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng số 4 Thăng Long

MỤC LỤC

 

LỜI MỞ ĐẦU .01

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 4 THĂNG LONG .03

1.1- Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Xây dựng số 4 Thăng Long .03

1.1.1- Quá trình phát triển của Công ty .03

1.1.2- Mục tiêu, nhiệm vụ ngành nghề kinh doanh của Công ty .04

1.1.3- Tình hình tài chính của Công ty những năm gần đây .05

1.2- Đặc điểm kinh doanh và tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Xây dựng số 4 Thăng Long 06

1.2.1- Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty .06

1.2.2- Đặc điểm quy trình công nghệ của Công ty .07

1.2.3- Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty .08

1.3- Đặc điểm tổ chức Bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Xây dựng số 4 Thăng Long . .08

1.3.1- Sơ đồ tổ chức Bộ máy quản lý trong Công ty .08

1.3.2- Chức năng và nhiệm vụ của các Phòng ban tham mưu nghiệp vụ, các Đội, Xưởng sản xuất thuộc Công ty . .10

1.4- Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán của Công ty cổ phần xây dựng số 4 Thăng Long .17

1.4.1- Đặc điểm tổ chức Bộ máy kế toán của Công ty 17

1.4.1.1- Sơ đồ tổ chức Bộ máy kế toán trong Phòng Kế toán .17

1.4.1.2- Chức năng và nhiệm vụ của từng thành viên trong Phòng Tài chính - kế toán .18

1.4.2- Đặc điểm vận dụng chế độ chính sách kế toán tại Công ty 19

1.4.2.1- Những quy định chung của Công ty .19

1.4.2.2- Đặc điểm vận dụng Hệ thống chứng từ kế toán .23

1.4.2.3- Đặc điểm vận dụng Hệ thống sổ sách kế toán 24 1.4.2.4- Đặc điểm vận dụng Hệ thống tài khoản kế toán .26

1.4.2.5- Đặc điểm vận dụng Hệ thống Báo cáo tài chính .28

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÌNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 4 THĂNG LONG 29

2.1- Đặc điểm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Xây dựng số 4 Thăng Long .29

2.1.1- Đối tượng, phương pháp hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty.29

2.1.2- Đối tượng, phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty .29

2.2- Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Xây dựng số 4 Thăng Long 30

2.2.1- Kế toán chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp .32

2.2.2- Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .41

2.2.3- Kế toán chi phí sử dụng máy thi công .51

2.2.4- Kế toán chi phí sản xuất chung .66

2.2.5- Tổng hợp chi phí sản xuất .73

2.3- Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Xây dựng số 4 Thăng Long .80

2.3.1- Đánh giá sản phẩm dở dang .80

2.3.2- Tính giá thành sản phẩm xây lắp .82

CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 4 THĂNG LONG .85

3.1- Nhận xét chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Xây dựng số 4 Thăng Long . .85

3.1.1- Ưu điểm 85

3.1.1.1- Ưu điểm của tổ chức Bộ máy quản lý trong Công ty .85

3.1.1.2- Ưu điểm trong tổ chức Bộ máy kế toán của Công ty .86

3.1.1.3- Ưu điểm trong kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty 87

3.1.2- Nhược điểm .87

3.1.2.1- Nhược điểm trong tổ chức Bộ máy quản lý của Công ty 87

3.1.2.2- Nhược điểm trong tổ chức Bộ máy kế toán của Công ty 88

3.1.2.3- Nhược điểm trong kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty .88

3.2- Hoàn thiện hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần xây dựng số 4 Thăng Long. .89

3.2.1- Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty . 89

3.2.2- Nội dung, yêu cầu của việc hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty . 90

3.2.3- Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty . 90

3.2.3.1- Kiến nghị về công tác tổ chức BMQL trong Công ty .90

3.2.3.2- Kiến nghị về công tác tổ chức BMKT trong Công ty .91

3.2.3.3- Kiến nghị về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty 92

KẾT LUẬN .95

 

 

doc107 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1758 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng số 4 Thăng Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t 3 liên phiếu nhập, 3 liên phiếu xuất tương ứng với mỗi lần nhập xuất nguyên vật liệu cho công trình: 1 liên lưu lại Phòng Vật tư, 1 liên trả cho các Đội, và 1 liên giao cho Phòng Tài chính - kế toán để hạch toán. Còn đối với những nguyên vật liệu do xưởng cơ khí xuất cho các Đội công trình để sửa chữa máy móc thiết bị tại công trình thì cuối tháng nhân viên thống kê của xưởng cũng mang hoá đơn mua vật tư, biên bản và các chứng từ xuất kho nguyên vật liệu cho các đội công trình, để Phòng Vật tư làm thủ tục nhập xuất và theo dõi số lượng tồn kho. Cuối quý, nhân viên thống kê ở các Đội công trình lấy 1 liên phiếu xuất kho ở Phòng Vật tư tập hợp lại cùng các chứng từ gốc có liên quan của từng công trình và chuyển về Phòng Tài chính - kế toán. Lúc này, kế toán vật tư tiến hành tập hợp chi phí nguyên vật liệu cho từng công trình theo Bảng kê xuất vật liệu, lập Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. Căn cứ vào bảng phân bổ này Kế toán tổng hợp định khoản và ghi váo sổ cái TK 621, đồng thời lập Bảng phân bổ loại 621, từ đó lập tờ kê chi tiết TK 154. Sơ đồ 2.1: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP TK152 TK 621 TK 152 Vật liệu xuất kho dùng trực tiếp Vật liệu không sử dụng cho sản xuất sản phẩm hết nhập lại kho TK 111, 112, 1413, 331… TK 154 Mua vật liệu không qua kho, sử Kết chuyển chi phí NVL dụng ngay cho sản xuất SP theo đối tượng TK 133 Thuế GTGT Đối với công trình Đường Thung Khe – Hoà Bình chi phí nguyên vật liệu được tập hợp như sau: Biểu số 2.2: Công ty CPXD số 4 Thăng Long Mẫu số: 02-VT Đội Đường 3 (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 31 tháng 08 năm 2008 Nợ:…… Số: 251 Có:…… Họ và tên người nhận hàng: Ông Cường. Địa chỉ (BP): Đội Đường 3 Lý do xuất kho: Thi công CT đường Thung khe – Mai Châu – Hoà Bình. Xuất tại kho: Vật tư giao thẳng. Địa điểm: Tại CT Thung Khe STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực xuất 1 Dầu diezel Lít 6411 6411 14.506,09 93.017.776 2 Mogan A92 Lít 164 164 16.236,36 2.662.763 3 Dầu phanh 32 Chai 1 1 43.636,36 43.636 4 Dầu cầu Lít 20 20 13.636,36 272.727 Tổng cộng 95.996.902 Cộng thành tiền (Viết bằng chữ): Chín mươi lăm triệu chín trăm chín mươi sáu nghìn chín trăm linh hai đồng. Xuất, ngày 31 tháng 08 năm 2008 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Từ các phiếu xuất kho kế toán vật tư tiến hành tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho từng công trình, hạng mục công trình trên Bảng kê xuất vật tư của từng quý như sau: Biểu số 2.3: Công ty CPXD số 4 Thăng Long Đội Đường 3 BẢNG KÊ XUẤT VẬT TƯ Công trình: Đường Thung Khe – Hoà Bình Quý 3 năm 2008 STT Chứng từ Nội dung Số tiền Số Ngày 1 238 31/07/2008 Lốp ô tô 245/75 1.500.000 2 239 31/07/2008 Dầu diezel + PXD 8.051.454 3 251 31/08/2008 Dầu diezel + dầu phanh + Dầu cầu + Mogan 95.996.902 4 252 31/08/2008 Điều hoà Sam sung 12.651.436 5 263 30/09/2008 Dầu diezel + Mogan + HD 80.614.955 Tổng cộng 198.814.747 Ngày 30 tháng 09 năm 2008 Người lập (ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Sau khi lập Bảng kê xuất vật liệu kế toán vật tư lấy số liệu trên cột tổng cộng trên Bảng kê xuất vật liệu của từng công trình để lập Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ như sau: Biểu số 2.4: Công ty CPXD số 4 Mẫu số 06 – VT Thăng Long (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ Quý 03 năm 2008 STT Đối tượng sử dụng (Ghi Nợ các TK) Số tiền TK 152 TK 153 I TK 621 41.318.337.646 1 CT Bắc Ninh - Nội Bài 677.787.234 2 CT Thung Khe – Hoà Bình 198.814.747 3 CT Cầu Sông Chảy – Lào Cai 934.842.280 … II TK 623 267.439.244 1 CT Bắc Ninh - Nội Bài 2 CT Thung Khe – Hoà Bình 3 CT Cầu Sông Chảy – Lào Cai 52.030.000 … III TK 627 73.754.023 1 CT Bắc Ninh - Nội Bài 2 CT Thung Khe – Hoà Bình 3 CT Cầu Sông Chảy – Lào Cai 4 CT Cầu Tân Hà – Tuyên Quang 336.000 … Tổng Cộng 41.659.530.913 Ngày 30 tháng 09 năm 2008 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Sau khi lập xong Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, kế toán tổng hợp căn cứ vào bảng phân bổ này để lập Bảng phân bổ loại 621: Biểu số 2.5: BẢNG PHÂN BỔ LOẠI 621 Quý 3 năm 2008 STT TK 621 Số tổng hợp trực tiếp Số phân bổ thêm Cộng 1 XN bê tông 1 9.536.956.000 9.536.956.000 2 XN bê tông 2 11.021.671.178 11.021.671.178 3 Thung Khe – Hoà Bình 198.814.747 198.814.747 4 Cầu Sông Chảy – Lào Cai 934.842.280 934.842.280 … Tổng cộng 41.318.337.646 41.318.337.646 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Công ty không sử dụng sổ chi tiết theo dõi tài khoản 621 cho từng đối tượng tập hợp chi phí. Vì vậy, kế toán tổng hợp căn cứ vào số liệu trên Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ và Bảng phân bổ loại 621 để định khoản và lập chứng từ ghi sổ liên quan đến xuất vật tư. Chứng từ ghi sổ xuất nguyên vật liệu được lập chung cho tất cả các công trình của Công ty như sau: Biểu số 2.6: Tổng công ty XD Thăng Long Mẫu số S02a – DN Công ty CPXD số 4 Thăng Long (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 350 Nội dung Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Chi phí nguyên vật liệu xuất dùng để sản xuất 621 152 42.612.882.211 … Tổng cộng 42.954.075.478 Kèm theo: 01 bộ chứng từ gốc Ngày 30 tháng 09 năm 2008 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Căn cứ vào số liệu trên chứng từ ghi sổ kế toán tổng hợp tiếp tục vào Sổ cái cho TK 621 như sau: Biểu số 2.7: Tổng công ty XD Thăng Long Mẫu số S02c1 – DN Công ty CPXD số 4 Thăng Long (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2008 Tên tài khoản: Chí phí nguyên vật liệu trực tiếp Số hiệu tài khoản: 621 Trang số: Ngày ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 30/09/08 350 30/09/08 Chi phí vật liệu xuất dùng trong quý 3/08 152 41.318.337.616 30/09/08 456 30/09/08 Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu 154 41.318.337.616 … Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) 2.2.2- Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: Chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty CPXD số 4 Thăng Long : là các chi phí lương chính, lương phụ, phụ cấp lương cho công nhân trực tiếp tham gia xây lắp công trình, công nhân điều khiển máy thi công, lương công nhân quản lý công trình và lương công nhân thuê ngoài. Nhưng không bao gồm các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ. Để đảm bảo yêu cầu chất lượng công trình theo quy định và đảm bảo quản lý nhân công trực tiếp chặt chẽ nên hiện nay Công ty đang áp dụng hai hình thức tiền lương đó là : tiền lương theo sản phẩm và tiền lương theo thời gian. Lương công nhân trực tiếp sản xuất được tính như sau: Lương công nhân trực Số công nhân Đơn giá tiếp sản xuất = sản xuất x tiền công Trong đó: Đơn giá tiền công là đơn giá nội bộ của Công ty do Phòng Kế hoạch lập căn cứ trên cơ sở đơn giá xây dựng cơ bản số 1242 của Bộ Xây dựng, và căn cứ trên sự biến động của thị trường cùng với điều kiện thi công của từng công trình cụ thể. Lương công nhân điều khiển máy thi công được tính như sau: Lương công nhân điều khiển Số ca máy Đơn giá tiền Máy thi công = làm việc x công 1 ca máy Trong đó: Đơn giá tiền công 1 ca máy là đơn giá nội bộ của Công ty do Phòng Kế hoạch lập dựa trên đơn giá ca máy theo bảng giá ca máy số 1260 của Bộ Xây dựng và căn cứ vào sự biến động của thị trường cùng với điều kiện thi công của từng công trình cụ thể. * Tài khoản sử dụng trong kế toán chi phí nhân công trực tiếp: TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp. Dùng để phản ánh các khoản tiền lương phải trả cho công nhân trong Công ty và công nhân thuê ngoài. Tài khoản 622 không được mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí mà được theo dõi chung cho tất cả các công trình, hạng mục công trình. TK 1413: Tạm ứng Đơn vị, Đội, Xưởng nhận khoán. Dùng để phản ánh các khoản tạm ứng chi phí cá nhân Bên cạnh đó, Công ty còn sử dụng một số tài khoản như: TK 111, TK 112, Tk 334, TK 335… * Phương pháp tập hợp chi phí nhân công trực tiếp: Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh tại công trình, hạng mục công trình nào thì được tập hợp trực tiếp vào công trình, hạng mục công trình đó. * Phương pháp hạch toán chi phí nhân công trực tiếp: Dưới các Đội công trình, nhân viên thống kê của Đội có nhiệm vụ ghi chép, theo dõi tình hình lao động của công nhân hàng ngày trên Bảng chấm công, từ đó làm căn cứ để tính lương. Cuối tháng, căn cứ vào Bảng tính lương đội tiến hành trả lương cho công nhân thông qua Bảng chi tiết thanh toán lương của đội. Trong Bảng chi tiết thanh toán lương nhân viên thống kê của đội tiến hành tính ra số tiền bảo hiểm theo quy định phải thu của công nhân có thời hạn hợp đồng lao động với Công ty trên 3 tháng (là 6% lương cơ bản phải trả công nhân). Khoản trích theo lương bao gồm: BHXH, BHYT, KPCĐ tính theo tỷ lệ quy định (19%) trên tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất, nhân viên vận hành máy thi công và nhân viên quản lý công trình. Công ty không hạch toán vào chi phí nhân công trực tiếp mà hạch toán vào chi phí sản xuất chung theo đúng chế độ quy định. Sơ đồ 2.2: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP TK334, 1413 TK 622 TK 154 Tiền lương, phụ cấp phải trả CNXS Kết chuyển chi phí NCTT nhân viên điều khiển máy và theo đối tượng nhân viên quản lý công trình TK 335 Trích trước tiền lương nghỉ phép Đối với công trình Đường Thung Khe – Hoà Bình chi phí nhân công trực tiếp được hạch toán như sau: Dưới Đội Đường 3 nhân viên thống kê có nhiệm vụ lập bảng chấm công hàng tháng cho CNV của Đội mình: Ví dụ: Tính tiền lương cho ông Đặng Văn Cường trong tháng 7 như sau: Ông Cường có số công hưởng lương SP trong tháng 7/2008 là: 21 công. Lương Cơ bản của ông Cường là: 2.872.800 VND. Số tiền lương SP ông Cường được nhận là: 2.872.800 = x 21 = 2.320.338 26 Tổng số tiền ông Cường được nhận là: 2.320.338 Ông Cường tạm ứng kỳ I là : 700.000 VND. Số tiền BHXH (6%) ông Cường phải nộp trừ vào lương là: = 2.872.800 x 6% = 172.368 Số tiền ông Cường còn được lĩnh kỳ II là: = 2.320.338 - 700.000 - 172.368 = 1.447.970 Biểu số 2.8: Công ty CPXD số 4 Thăng Long Mẫu số: 1a – LĐTL Đội đường 3 (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Tổ: Lao động gián tiếp + lái máy Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 07 năm 2008 TT Họ và tên Ngày trong tháng Quy ra công Nghạch bậc lương 1 2 3 4 … 28 29 30 31 Số công hưởng lương SP Số công hưởng lương thời gian Số công ngỉ việc, ngừng việc hưởng 100% lương Số công nghỉ việc, ngừng việc hưởng … lương Số công BHXH 1 Đặng Văn Cường Đội trưởng K K K K K K K 21 2 Bùi Văn Vụ Đội phó K K K K K K K K K 29 3 Vi Việt Phương Thống kê K K K K K K K K K 31 4 Đặng Văn Bắc Kỹ thuật K K K K K K K K K 31 5 Nguyễn Văn Duy Lái máy K K K K K K K K K 31 6 Đặng Xuân Việt CNTN K K K K K K K 29 7 Bùi văn Toán Lái máy K K K K K K K K K 31 Tổng Cộng 203 Ngày 22 tháng 08 năm 2008 XÍ NGHIỆP, ĐỘI, XƯỞNG… CÔNG TY Người chấm công (Ký, họ tên) Thống kê (Ký, họ tên) Đội (Xưởng) trưởng (Ký, họ tên) Phòng TC – HC (Ký, họ tên) Phòng KT – KH (Ký, họ tên) Tổng giám đốc (Ký, họ tên) Căn cứ vào Bảng chấm công Đội tiến hành thanh toán lương cho công nhân viên trên Bảng thanh toán lương: Biểu số 2.9: Công ty CPXD số 4 Thăng Long Đội Đường 3 Công trình: Đường Thung Khe - Hoà Bình BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Tháng 07 năm 2008 TT Họ và tên Lương cơ bản Số công SP Số tiền Suất PP Số tiền Số công hưởng BHXH Thành tiền Phụ cấp chức vụ Tổng số Tạm ứng kỳ I Trừ 6% BHXH Còn được lĩnh kỳ II HS Thành tiền Số tiền Ký nhận A B C 1 2 3 4 5 6 7 8 9=2+4+6+8 10 11 12=9-10-11 13 1 Đặng Văn Cường 2.872.800 31 2.320.338 - - 2.320.338 700.000 172.368 1.447.970 2 Bùi Văn vụ 1.765.800 29 1.969.546 31 1.168.136 3.137.682 500.000 105.948 2.531.734 3 Vi Việt Phương 1.177.200 31 1.403.585 31 1.168.136 2.571.721 700.00 70.632 1.801.089 4 Đặng Văn Bắc 1.074.600 31 1.281.254 31 1.168.136 2.449.390 700.000 64.476 1.684.914 5 Nguyễn Văn Duy 1.247.400 31 1.487.285 31 1.168.136 2.655.421 700.000 74.844 1.880.577 6 Đặng Xuân Việt 1.463.400 29 1.632.254 29 1.092.773 2.725.026 700.000 87.804 1.937.222 7 Bùi Văn Toán 1.247.400 31 1.487.285 31 1.168.136 2.655.421 700.000 74.844 1.880.577 Cộng 10.848.600 203 11.581.546 184 6.933.454 - - - - 18.515.000 4.700.000 650.916 13.164.084 Thống kê (Ký, họ tên) Đội trưởng (Ký, họ tên) Phòng TC – HC (Ký, họ tên) Phòng KT – KH (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Chủ tịch CĐ (Ký, họ tên) Tổng giám đốc (Ký, họ tên) Ngày 22 tháng 08 năm 2008 Cuối quý, nhân viên thống kê của các Đội có nhiệm vụ tập hợp các Bảng chấm công, Bảng thanh toán lương và các chứng từ khác có liên quan chuyển về Phòng Tài chính - kế toán của Công ty. Lúc này kế toán thanh toán lương căn cứ vào các chứng từ đó để lập bảng kê nhân công trong quý như sau: Biểu số 2.10: Công ty CPXD số 4 Thăng Long BẢNG KÊ NHÂN CÔNG QUÝ 3 NĂM 2008 Đội Đường 3 Công trình: Đường Thung Khe - Hoà Bình STT Nội dung Công ty Thuê ngoài Tổng cộng 1 Lương tháng 07/2008 18.515.000 55.285.000 73.800.000 2 Lương tháng 08/2008 18.750.000 52.250.000 71.000.000 3 Lương tháng 09/2008 18.515.000 58.312.000 76.827.000 Tổng cộng 55.780.000 165.847.000 221.627.000 Ngày 30 tháng 09 năm 2008 Người lập (ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Sau khi vào Bảng kê nhân công quý 3 kế toán thanh toán lương lấy số liệu trên cột tổng cộng để vào Bảng phân bổ tiền lương trong quý như sau: Biểu số 2.11: Tổng công ty XD Thăng Long Mẫu số: 11-LĐTL Công ty CPXD số 4 Thăng Long (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG Quý 3 năm 2008 TT Nội dung TK 334 - Phải trả người lao động TK 3382-KPCĐ (2% lương thực trả) TK 3383-BHXH (20% LCB) TK 3384-BHYT (3% LCB) TK 338 Tổng cộng A TK 622 – Lương CNSXTT 6.205.364.881 93.216.244 338.143.530 45.428.314 476.788.088 6.682.152.969 1 CT Bắc Ninh - Nội Bài 199.076.000 3.381.189 12.086.007 (71.228) 15.295.968 214.371.968 2 Đường Thung Khe – Hoà Bình 205.747.033 4.436.540 25.123.061 3.768.459 15.879.967 221.627.000 3 Cầu Sông Chảy – Lào Cai 351.576.378 3.820.139 20.601.168 2.592.000 27.013.307 378.589.685 … B TK 623 – Lương CN sửa chữa máy 248.703.011 3.111.362 10.676.745 1.423.566 15.211.673 263.914.648 1 Đội điện máy 248.703.011 3.111.362 10.676.745 1.423.566 15.211.673 263.914.648 C TK 642 – Lương bộ máy quản lý 1.320.018.880 2.862.500 117.585.852 17.289.935 137.738.287 1.457.757.167 1 Khối cơ quan 1.303.010.032 2.862.500 117.585.852 17.289.935 137.738.287 1.440.748.319 2 NV sửa chữa xưởng Feroli 17.008.848 17.008.848 … D TK 241 – Lương CNSX trực tiếp ĐTXDCB 10.043.271 103.043.274 1 Lương lắp đặt trạm trộn XN BT 1 79.305.843 … F TK 334 - Trừ thu nhập người lao động - - 116.382.104 23.276.420 139.658.524 139.658.524 Tổng cộng 7.877.130.043 99.190.106 582.788.231 87.418.235 769.396.572 8.646.523.615 Ngày 30 tháng 09 năm 2008 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Công ty không sử dụng sổ chi tiết theo dõi tài khoản 622. Do đó, cuối quý căn cứ vào Bảng phân bổ tiền lương kế toán tổng hợp tiến hành lập chứng từ ghi sổ phân bổ lương cho tất cả các công trình trong quý của Công ty như sau: Biểu số 2.12: Tổng công ty XD Thăng Long Mẫu số S02a – DN Công ty CPXD số 4 thăng Long (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 390 Nội dung Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Phân bổ lương CNSX quý 3/2008 622 334 6.682.152.969 … Tổng cộng 8.646.526.615 Kèm theo: 01 bộ chứng từ gốc Ngày 30 tháng 09 năm 2008 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Sau khi lập xong chứng từ ghi sổ kế toán tổng hợp lấy số liệu trên chứng từ ghi sổ đó để ghi vào sổ cái của TK 622 như sau: Biểu số 2.13: Tổng công ty XD Thăng Long Mẫu số S02c1-DN Công ty CPXD số 4 Thăng Long (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2008 Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu tài khoản: 622 Trang số: Ngày ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 30/09/08 390 30/09/08 Phân bổ lương CNSX quý 3 334 6.682.152.969 30/09/08 456 30/09/08 Kết chuyển chi phí nhân công 154 6.682.152.969 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) 2.2.3- Kế toán chi phí sử dụng máy thi công: Chi phí sử dụng máy thi công: là chi phí cho các máy thi công nhằm thực hiện khối lượng công tác xây, lắp bằng máy. Chi phí sử dụng máy thi công trong Công ty bao gồm: chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao máy móc thiết bị, chi phí máy thuê ngoài (chủ yếu là tiền vận chuyển thiết bị), chi phí sửa chữa lớn máy móc thiết bị, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác… Đối với những vật tư do xưởng cơ giới xuất để sửa chữa máy móc thiết bị, theo quy định của Công ty: nếu chi phí sửa chữa dưới 500.000VNĐ thì sẽ hạch toán vào chi phí máy thi công của từng đội. Còn nếu chi phí sửa chữa từ 500.000VNĐ trở lên thì sẽ được tập hợp vào TK 623 của Công ty, sau đó cuối quý toán tiến hành phân bổ cho các đội. * Tài khoản sử dụng trong kế toán chi phí sử dụng máy thi công: TK 623:Tài khoản chi phí sử dụng máy thi công. Dùng để phản ánh các khoản chi phí cho các máy thi công nhằm thực hiện khối lượng công tác xây, lắp bằng máy. Kế toán Công ty không sử dụng các tài khoản chi tiết của TK 623. TK 1413: Tài khoản tạm ứng đơn vị, đội, xưởng nhận khoán. Dùng để phản ánh các khoản tạm ứng chi phí sử dụng máy thi công. Đồng thời, Công ty còn sử dựng một số tài khoản liên quan như TK 111, TK 112, TK 142, TK 242, TK 152, TK 153, TK 214… * Phương pháp tập hợp chi phí sử dụng máy thi công: Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất để sửa chữa, bảo dưỡng máy móc thiết bị có giá trị dưới 500.000VNĐ phát sinh khi máy đang hoạt động ở công trình, hạng mục công trình nào thì tập hợp vào chi phí sử dụng máy thi công của công trình, hạng mục công trình đó, còn nếu chi phí này có giá trị lớn hơn 500.000VNĐ thì được tập hợp vào chi phí sử dụng máy thi công chung của toàn Công ty. Đối với chi phí khấu hao máy thi công: Tại Phòng Kế hoạch: Căn cứ vào sản lượng hoàn thành các đội báo lên hàng tháng, Phòng Kế hoạch lập Bảng tính kinh phí sử dụng thiết bị theo số ca máy sử dụng thực tế của các công trình và đơn giá hoạt động ca máy của từng loại máy để tính ra số thu khấu hao cho từng công trình, hạng mục công trình và tổng số thu khấu hao của Công ty. Tại Phòng Tài chính - kế toán: hàng quý, căn cứ vào sổ chi tiết TSCĐ kế toán TSCĐ áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng tính ra tổng số tiền khấu hao cho tất cả các loại máy móc thiết bị. Nếu phát sinh chênh lệch giữa tổng số thu khấu hao (do Phòng Kế hoạch lập) và tổng số khấu hao trên sổ sách kế toán (do Phòng Tài chính - kế toán lập), thì kế toán sẽ điều chỉnh số khấu hao phân bổ trong quý cho từng công trình, hạng mục công trình như sau: Số chênh lệch khấu Tổng số chênh lệch Số thu KH của hao phân bổ cho từng = x của từng công trình Công trình Tổng số thu khấu hao Số KH thực tế Số thu khấu Số chênh lệch Phân bổ cho từng = hao của từng +(-) KH phân bổ cho Công trình công trình từng công trình Đối với chi phí sử dụng máy thuê ngoài: khoản chi phí này phát sinh ở công trình nào thì tập hợp trực tiếp vào chi phí sử dụng máy thi công của công trình đó. Đối với chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác như chi phí thuê vận chuyển máy móc thiết bị, nguyên vật liệu đến chân công trình… Khoản chi phí này phát sinh ở công trình, hạng mục công trình nào thì tập hợp trực tiếp vào chi phí sử dụng máy thi công ở công trình, hạng mục công trình đó. Căn cứ vào các hoá đơn, chứng từ có liên quan nhân viên thống kê ở đội có nhiệm vụ lập Bảng kê chi phí máy trong quý và gửi về Phòng Tài chính - kế toán để hạch toán. Đối với những máy móc của Công ty có những khoảng thời gian không được sử dụng cho công trình nào mà vẫn phát sinh chi phí sửa chữa, khấu hao như bình thường thì các khoản chi phí này sẽ được tập hợp và phân bổ thêm cho từng công trình, hạng mục công trình như sau: Số phân bổ Tổng số phân bổ thêm Số chi phí sử dụng thêm cho từng = x máy tập hợp trực tiếp công trình Tổng số chi phí sử dụng máy cho từng công trình thi công tập hợp trực tiếp * Phương pháp kế toán chi phí sử dụng máy thi công: Nhân viên thống kê ở Đội có nhiệm vụ tập hợp các hoá đơn, chứng từ liên quan đến việc thuê máy trong quý và cuối quý chuyển về Phòng Tài chính - kế toán. Kế toán căn cứ vào những chứng từ đó để lập Bảng kê chi phí máy cho từng công trình, hạng mục công trình. Sơ đồ 2.3: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG TK152, 153, 1413, 111, 112… TK 623 TK 154 Vật liệu, dụng cụ xuất kho và chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công máy thi công theo đối tượng TK 133 Thuế GTGT TK 214 Chi phí khấu hao máy thi công Đối với công trình Đường Thung Khe - Hoà Bình chi phí sử dụng máy thi công được tập hợp như sau: Biểu số 2.14: Trích hợp đồng thuê máy xúc thi công đường Thung Khe - Hoà Bình: CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỢP ĐỒNG KINH TẾ “Về việc thuê máy xúc thi công đưòng Thung Khe - Noong Luông Km 7 - Km 11 - Mai Châu - Hoà Bình” -Căn cứ vào Bộ luật dân sự được quốc hội nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoa XI kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/06/2005 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2006. -Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên. Hôm nay, ngày 15 tháng 03 năm 2008 tại công ty CPXD số 4 Thăng Long. Chúng tôi gồm có: I/ Bên A (bên thuê máy): CÔNG TY CPXD SỐ 4 THĂNG LONG Địa chỉ: Đường Phạm Văn Đồng - Xuân Đỉnh - Từ Liêm - Hà Nội. Điện thoại: 04 8389945 Fax: 04 8387841 Mã số thuế: 0100104281 Tài khoản: 102010000056135 Tại ngân hàng công thương Cầu Diễn - HN Đại diện: Ông Đặng Văn Cường Chức vụ: Phó tổng giám đốc. (Theo giấy uỷ quyền số 03/UQ ngày 14 tháng 03 năm 2008 của Tổng giám đốc). II/ Bên B(bên cho thuê máy): CÔNG TY CỔ PHẦN HOÀN PHÁT Địa chỉ: Số 90 - Tiểu khu 4 - Thị trấn Lương Sơn - Lương Sơn - Hoà Bình. Điện thoại: 0218 824316 Tài khoản: 45510000037757 Tại ngân hàng Đầu tư phát triển Hoà Bình Mã số thuế: 5400256598 Đại diện: Bà Nguyễn Lan Hương Chức vụ: Giám đốc. Hai bên đã bàn bạc và thống nhất ký hợp đồng kinh tế thuê máy xúc thi công đương Thung Khe với các điều khoản sau: Điều 1: Tài sản cho thuê Bên B đồng ý cho bên A thuê 01 máy xúc KOMASU PC 200. Điều 2: Thời gian thuê máy Bên A sẽ thuê máy trong khoảng thời giam tạm tính là 05 tháng kể từ ngày bên B bàn giao máy cho bên A. … Điều 5: Trách nhiệm của mỗi bên: 1-Trách nhiệm của bên A: Phải thanh toán đầy đủ cho bên B số tiền theo từng tháng trong vòng 05 ngày đầu của tháng tiếp theo… Bố trí nơi an ở cho lái máy của bên B tại công trường. … 2- Trách nhiệm của bên B: Máy phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật và làm việc theo đúng thoả thuận cới bên A. … Điều 6: Cam kết chung. … ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu) Biểu số 2.15: HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTGT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG PM/2007B (Liên 2: giao cho khách hàng) 0058709 Ngày 24 tháng 08 năm 2008 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần Hoàn Phát Địa chỉ: Thị trấn Lương Sơn - Huyện Lương Sơn - Hoà Bình Số tài khoản: 45510000037757 Họ tên người mua: Đặng Văn Cường Đơn vị: Công ty CPXD số 4 Thăng Long Địa chỉ: Xuân Đỉnh - Từ Liêm - Hà Nội Hình thức thanh toán: CK + TM Mã số thuế: 0100104281 STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Máy xúc KAMASU PC 200 thi công đường Thung Khe – Noong Luông – Hoà Bình từ Km 7 – Km 11 từ ngày 25/07/2008 đến ngày 14/08/2008 Tháng 01 25.454.505 25.454.505 Cộng tiền hàng: 25.454.545 Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT 2.545.45 Tổng tiền thanh toán: 28.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi tám triệu đồng chẵn Người mua hàng (Ký, họ tên) Người bán hàng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Từ hoá đơn chứng từ thuê máy trong quý 3/2008 kế toán lập Bảng kê chi phí máy trong quý như sau: Biểu số 2.16: BẢNG KÊ CHI PHÍ MÁY QUÝ 3/2008 Công trình: Đườn Thung Khe - Hoà Bình Đội thi công: Đội Đường 3 STT Chứng từ Nội dung Tổng số tiền Số tiền Số HĐ Ngày tháng Giá gốc Thuế GTGT 1 0058709 24/08/08 Thuê m

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docHoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty CPXD số 4 Thăng Long.doc
Tài liệu liên quan