Chuyên đề Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty phát triển công nghệ và thiết bị mỏ

MỤC LỤC

Lời mở đầu 1

Chương 1: Tổng quan về Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ 2

1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ. 2

1.2.Tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ: 3

1.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty. 3

1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của từng phòng ban. 4

1.3.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ: 6

1.3.1. Chức năng, nhiệm vụ: 6

1.3.2. Các lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh của Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ. 6

1.3.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất quặng Manhêtít. 7

1.4.Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ. 9

1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ. 9

1.4.2. Đặc điểm tổ chức kế toán tại Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ. 10

Chương 2 15

Thực trạng kế toán NVL tại Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ 15

2.1. Đặc điểm, phân loại và tính giá NVL tại công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ. 15

2.1.1. Đặc điểm: 15

2.1.2. Phân loại: 16

2.1.3. Tính giá nguyên vật liệu: 16

2.2. Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu 18

2.2.1. Thủ tục, chứng từ nhập xuất NVL: 18

2.2.2. Phương pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu: 26

2.3. Hạch toán tổng hợp NVL tại Công ty PTCN & TB Mỏ: 35

2.3.1. Hạch toán tăng NVL: 36

2.4.2. Hạch toán giảm NVL 45

2.4.3. Kiểm kê và kế toán kết quả kiểm kê: 51

2.4.4. Hạch toán dự phòng giảm giá NVL 53

Chương 3: Hoàn thiện kế toán NVL tại công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ 54

3.1. Đánh giá thực trạng về kế toán NVL tại công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ. 54

3.1.1. Những ưu điểm: 54

3.1.2. Những tồn tại: 55

3.2. Hoàn thiện kế toán NVL tại công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ: 56

3.2.1. Kiến nghị về chứng từ kế toán 56

3.2.2. Kiến nghị về tài khoản kế toán 59

3.2.3. Kiến nghị về sổ kế toán: 60

3.2.4. Kiến nghị về báo cáo kế toán 61

3.2.5. Kiến nghị khác 61

KẾT LUẬN 62

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 63

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

doc68 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1423 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty phát triển công nghệ và thiết bị mỏ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hoá đơn Chi phí = 1.105.190 + 46.370.800 = 47.475.990 (đ) thu mua Tổng giá NVL = 233.351.558 + 47.475.990 = 280.827.548 (đ) thu mua Đơn giá = 280.827.548/366,303 = 766.654 (đ/tấn). NVL thu mua - Trường hợp thu hồi phế liệu từ quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp thì giá thực tế được tính theo đánh giá thực tế hoặc theo giá bán trên thị trường. b, Tính giá xuất NVL: Doanh nghiệp áp dụng phương pháp Nhập trước - Xuất trước (FIFO). Ví dụ: Đầu tháng 6/2007 DN tồn kho 53,438 tấn quặng thô với đơn giá là 501.665đ/tấn. Ngày 5/6 DN nhập kho 366,303 tấn quặng thô với đơn giá là 766.654đ/ tấn. Trong tháng DN có các nghiệp vụ xuất như sau: Ngày 01/6 xuất 5,79 tấn quặng thô cho sản xuất Ngày 05/6 xuất 58 tấn quặng thô cho sản xuất Ngày 07/6 xuất 10 tấn quặng thô cho sản xuất. Ngày 14/6 xuất 118 tấn quặng thô cho sản xuất. Ngày 27/6 xuất 62,817 tấn quặng thô cho sản xuất. Tính giá quặng thô xuất dùng theo phương pháp FIFO? Giá thực tế 5,79 tấn quặng thô xuất dùng ngày 01/6 là: 5,79 (tấn) x 501.665 (đ/tấn) = 2.904.640 (đ) Lượng quặng tồn đầu kỳ còn lại là: 53,438 – 5,79 = 47,648 (tấn) Vậy trong 58 tấn quặng xuất ngày 05/6 sẽ gồm 47,648 tấn quặng tồn ĐK và (58-47,648) = 10,352 tấn quặng mới nhập kho. Giá thực tế 58 tấn quặng thô xuất dùng ngày 05/6 là: 47,648 (tấn) x 501.665(đ/tấn) + 10,352(tấn) x 766.654 (đ/tấn)=31.839.736 (đ) Giá thực tế 10 tấn quặng thô xuất dùng ngày 07/6 là: 10 (tấn) x 766.654 (đ/tấn) =7.666.540 (đ) Giá thực tế 118 tấn quặng thô xuất dùng ngày 14/6 là: 118 (tấn) x 766.654 (đ/tấn) = 90.465.172 (đ) Giá thực tế 62,817 tấn quặng thô xuất dùng ngày 27/6 là: 62,817 (tấn) x 766.654 (đ/tấn) =48.158.903(đ) Tổng số lượng quặng thô xuất kho là: 5,79 + 58 + 10 + 118 + 62,817 = 254,61 (tấn) Tổng giá trị quặng thô xuất kho là: 2.904.640+ 31.839.736 + 7.666.540 + 90.465.172 + 48.158.903 =181.037.181 (đ) 2.2. Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu 2.2.1. Thủ tục, chứng từ nhập xuất NVL: a, Nhập NVL Xuất phát từ kế hoạch sản xuất, kế hoạch dự trữ nguyên vật liệu Phòng Kế hoạch giao cho phòng vật tư kế hoạch thu mua nguyên vật liệu và các thiết bị vật tư khác. Trên cơ sở đó, Phòng vật tư cử cán bộ đi khảo sát thị trường, thu thập các bảng báo giá về loại nguyên vật liệu cần mua từ các nhà cung cấp khác nhau. Sau đó, Phòng sẽ tổ chức chọn lựa đơn vị cung cấp được NVL đảm bảo về chất lượng, kỹ thuật đề ra mà có giá cả hợp lý nhất rồi trình lên Giám đốc tiến hành ký kết hợp đồng mua NVL. Dựa trên hợp đồng đã ký kết với nhà cung cấp, định kỳ Phòng vật tư gửi Đơn đặt hàng yêu cầu họ vận chuyển NVL tới công ty. Khi NVL được chuyển đến công ty, Người giao hàng của đơn vị cung cấp lập giấy đề nghị nhập kho lượng hàng trên. Công ty PTCN & thiết bị Mỏ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Phòng Vật tư Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐƠN ĐẶT HÀNG Số 78 Đặt hàng đơn vị: Tổng công ty Khoáng sản - TKV Người mua: Cao Đức Ngọc – Cán bộ Phòng Vật tư Ngày nhận hàng: 05/06/07 STT Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Quặng thô MNT tấn 366,303 637.045 233.351.558 2 Búa nghiền Cái 78 30.000 2.340.000 3 Bi thép Kg 1.200 7.618,928 9.142.714 4 Than Tấn 45 891.752 40.128.840 Ngày 01 tháng 06 năm 2007 Trưởng phòng VT Bảng 2.1 : Đơn đặt hàng GIẤY ĐỀ NGHỊ NHẬP KHO Tôi là: Nguyễn Văn Trường Căn cứ vào đơn đặt hàng số 78 của Quý công ty, nay đơn vị chúng tôi đã vận chuyển hàng đến kho của công ty. Đề nghị phòng vật tư làm thủ tục để nhập kho lượng hàng trên. STT Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Quặng thô MNT tấn 366,303 637.045 233.351.558 2 Búa nghiền Cái 78 30.000 2.340.000 3 Bi thép Kg 1.200 7.618,928 9.142.714 4 Than Tấn 45 891.752 40.128.840 Ngày 05 tháng 6 năm 2007 Ký tên Bảng 2.2 : Giấy đề nghị nhập kho Phòng Vật tư lập Ban kiểm nghiệm kiểm tra số lượng, chất lượng, quy cách của vật tư để tiến hành nhập kho NVL trên. Công ty PTCN & TB Mỏ Mẫu số 03 – VT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM Vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa Ngày 05 tháng 6 năm 2007 Số:…. - Căn cứ Đơn đặt hàng số 78 ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Phòng Vật tư Ban kiểm nghiệm gồm: + Ông/Bà Nguyễn Hoài Lam Phó phòng VT -Trưởng ban + Ông/Bà Mai Văn Huy Cán bộ kỹ thuật - Ủy viên + Ông/Bà Nguyễn Thị Sen Nhân viên kế toán - Ủy viên + Ông/Bà Trần Văn Tùy Thủ kho - Ủy viên + Ông/Bà Nguyễn Văn Trường Đại diện bên bán Đã kiểm nghiệm các loại: số TT Tên VT Mã số Phương thức kiểm nghiệm ĐVT SL theo CT Kết quả kiểm nghiệm SL đúng quy cách, phẩm chất SL không đúng quy cách, phẩm chất 1 Quặng thô Manhêtít MNT tấn 366,303 366,303 2 Búa nghiền Cái 78 78 3 Bi thép Kg 1.200 1.200 4 Than Tấn 45 45 Ý kiến của ban kiểm nghiệm: Đạt yêu cầu, cho nhập kho. Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban Đại diện bên bán Bảng 2.3: Biên bản kiểm nghiệm Đại diện của hai bên bàn giao Hóa đơn GTGT và nhập kho lượng NVL trên. HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 05 tháng 6 năm 2007 Mẫu số: 01 GTKT-3L HS/2007B 0105798 Đơn vị bán hàng: Tổng công ty Khoáng sản - TKV Địa chỉ: 226 Lê Duẩn - Đống Đa - HN Số tài khoản: Điện thoại: 04.5180.141 Fax: 04.8510.724 Tên đơn vị khách hàng: Công ty Phát triển Công nghệ & Thiết bị Mỏ Địa chỉ: Số 3 Phan Đình Giót – Thanh Xuân – Hà Nội Tài khoản: 710A – 00003 Ngân hàng công thương Chương Dương Hà Nội. Mã số thuế 0 1 0 0 8 8 8 8 2 2 Điện thoại: (84.4) 8.647.871, Fax: (84.4) 8.641.564. Hình thức thanh toán: Chưa thanh toán…….. MS 0102109239 STT Tên hàng hoá, DV Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Quặng thô Manhêtít tấn 366,303 637.045 233.351.558 2 Búa nghiền Cái 78 30.000 2.340.000 3 Bi thép Kg 1.200 7.618,928 9.142.714 4 Than Tấn 45 891.752 40.128.840 Cộngtiền hàng: 332.439.102 Thuế suất GTGT 5% Tiền thuế GTGT: 16.621.955 Tổng cộng tiền thanh toán 349.061.057 Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm bốn mươi chín triệu, không trăm sáu mươi mốt nghìn, không trăm năm mươi bảy đồng chẵn. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Đã ký Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Đã ký Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Đã ký Bảng 2.4: Hoá đơn giá trị gia tăng Phòng Kế toán ghi vào bảng kê thanh toán như sau: Bảng kê thanh toán Ngày 05 tháng 06 năm 2007 Số:… Chứng từ Nội dung TK ĐƯ Số lượng Đơn giá Thành tiền NT SP Quặng thô 366,303 766.654 280.827.548 18 CTP mua quặng thô 141 1.105.190 05 Vchuyển quặng thô 331 366,303 126.591 46.370.800 05-06 Hđơn Xđ công nợ trả Tổng cty KS-TKV 331 366,303 637.045 233.351.558 Búa nghiền 78 30.000 2.340.000 05-06 Hđơn Búa nghiền 331 78 30.000 2.340.000 Bi thép 1.200 7.618,928 9.142.714 05-06 Hđơn Bi thép 331 1.200 7.618,928 9.142.714 Than 45 891.752 40.128.840 05-06 Hđơn Than 331 45 891.752 40.128.840 … Ngày 30 tháng 6 năm 2007 Người lập KT tổng hợp Bảng 2.5: Bảng kê thanh toán Đồng thời trên cơ sở này, kế toán lập Phiếu nhập kho, thủ kho chỉ ghi phần số lượng còn kế toán sẽ ghi phần đơn giá và thành tiền. Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên: Liên 1 lưu ở quyển. Liên 2 giao cho thủ kho để ghi vào thẻ kho và chuyển cho kế toán. Liên 3 giao cho người nhập hàng. Công ty PTCN & TB Mỏ Mẫu số 01 – VT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU NHẬP KHO Ngày 05 tháng 06 năm 2007 Số:18…. Họ và tên người giao: Cao Đức Ngọc – Cán bộ Phòng Vật tư Theo Bảng kê TT số …ngày 05 tháng 06 năm 2007 của Phòng kế toán Nhập tại kho: Xưởng MNT STT Tên, quy cách VT MS Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền CT Thực nhập a b c d 1 2 3 4 1 Quặng thô MNT tấn 366,303 766.654 280.827.548 2 Búa nghiền cái 78 30.000 2.340.000 3 Bi thép kg 1.200 7.618,928 9.142.714 4 Than tấn 45 891.752 40.128.840 Cộng 332.439.102 Tổng số tiền bằng chữ: Ba trăm ba mươi hai triệu, bốn trăm ba mươi chín ngàn, một trăm linh hai đồng chẵn. Số chứng từ gốc kèm theo: Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Bảng 2.6: Phiếu nhập kho Quy trình nhập kho nguyên vật liệu tại Công ty: -HĐKT -Đơn đặt hàng -KHSX -Ncầu NVL -Phòng VT Nhà cung cấp -Giao hàng -Đề nghị nhập kho - BB kiểm nghiệm VT -Thủ kho,... - PNK - Thẻ kho Sơ đồ 2.1: Quy trình nhập kho NVL b, Xuất NVL Dựa trên tiến độ sản xuất, bộ phận có nhu cầu NVL viết giấy đề nghị cấp NVL. Sau khi giấy đề nghị cấp vật tư của bộ phận có nhu cầu được duyệt, Kế toán vật tư sẽ lập Phiếu xuất kho để đại diện của bộ phận đó mang xuống kho lĩnh vật tư. Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên: Liên 1 lưu tại quyển. Liên 2 giao cho thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho sau đó chuyển cho kế toán để ghi vào sổ chi tiết. Liên 3 giao cho người nhận hàng. Phiếu xuất kho nguyên vật liệu cho các bộ phận sử dụng trong đơn vị là căn cứ để hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm và kiểm tra tình hình định mức tiêu hao nguyên vật liệu. Công ty PTCN & TB Mỏ Mẫu số 02 – VT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 14 tháng 6 năm 2007 Số:… Nợ:… Có:… Họ tên người nhận hàng: Cao Văn Thăng Đơn vị: Phân xưởng MNT. Lý do xuất kho: Phục vụ sản xuất. Xuất tại kho Manhêtít. STT Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư M S Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực nhập a b c d 1 2 3 4 1 Quặng thô MNT tấn 118 766.654 90.465.172 2 Bao bì cái 1.900 1.445,45 2.746.355 3 Chỉ khâu kg 03 49.922 149.766 4 Búa nghiền cái 39 30.000 1.170.000 5 Phụ tùng bơm 2.760.953 Vỏ bơm cái 01 1.281.905 1.281.905 Cánh bơm cái 01 1.036.190 1.036.190 Đĩa chống mòn cái 01 442.857,5 442.857,5 Cộng 97.292.246 Tổng số tiền (bằng chữ): Chín mươi bảy triệu, hai trăm chín mươi hai ngàn, hai trăm bốn mươi sáu đồng chẵn. Xuất, ngày 14 tháng 6 năm 2007 Người lập Người nhận Thủ kho KTT Giám đốc phiếu hàng Bảng 2.7: Phiếu xuất kho Bộ phận sản xuất Giấy xin cấp NVL Thủ kho - Duyệt xin cấp VT Hợp đồng kinh tế - Phòng KHSX - KTT, GĐ Ghi thẻ kho Kế toán vật tư - PXK - Sổ chi tiết Quy trình xuất kho VT: Sơ đồ 2.2: Quy trình xuất kho NVL 2.2.2 Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu: Công ty PTCN & TB Mỏ tổ chức hạch toán chi tiết vật tư, nguyên vật liệu theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển. Phiếu nhập kho Bảng kê nhập vật liệu Thẻ kho Bảng kê xuất vật liệu Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kho vật liệu Sổ đối chiếu luân chuyển Phiếu xuất kho Sổ kế toán tổng hợp về vật liệu Quy trình hạch toán chi tiết NVL tại công ty: Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu Sơ đồ 2.3: Hạch toán chi tiết NVL theo PP sổ đối chiếu luân chuyển Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu là việc kết hợp giữa Phòng kế toán và Kho nhằm theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn của từng loại nguyên vật liệu. Để đáp ứng yêu cầu về quản lý sử dụng nguyên vật liệu mà chúng cần phải được theo dõi, phản ánh chặt chẽ tình hình nhập xuất tồn kho theo từng loại NVL về các chỉ tiêu số lượng, đơn giá, tổng giá trị. a, Tại kho: Hàng ngày tại kho, thủ kho tiến hành ghi số lượng NVL nhập kho, xuất kho vào thẻ kho dựa trên Phiếu nhập kho và Phiếu xuất kho. Thẻ kho lập ra nhằm theo dõi số lượng thực nhập, thực xuất của mỗi loại vật liệu ở từng kho và xác định tồn kho dự trữ vật liệu, trách nhiệm vật chất của thủ kho. Mỗi Thẻ kho được mở cho từng loại vật liệu có cùng kho và có cùng nhãn hiệu, quy cách. Đồng thời cuối tháng, thủ kho tập hợp toàn bộ chứng từ nhập, xuất nguyên vật liệu và chuyển lên Phòng Kế toán làm căn cứ ghi sổ. định kỳ kế toán nguyên vật liệu xuống kho kiểm tra việc ghi chép vào Thẻ kho của thủ kho, sau đó ký xác nhận vào Thẻ kho. Cuối tháng thủ kho tiến hành cộng trên Thẻ kho số lượng thực nhập và số lượng thực xuất để tính ra số tồn kho cho mỗi loại nguyên vật liệu để đối chiếu về số lượng với kế toán nguyên vật liệu trên Sổ chi tiết vật tư. Công ty PTCN & TB Mỏ Mẫu số S12-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) THẺ KHO Ngày lập thẻ: 01/06/2007 Tờ số: 7 Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Quặng thô Manhêtít Đơn vị tính: tấn Mã số: Số TT Ngày, tháng Số hiệu CT Diễn giải Ngày nhập, xuất Số lượng xác nhận của KT Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn a b c d e f 1 2 3 g 1 01/6 Tồn ĐK 53,438 2 05/6 Pnk18 Mua ngoài 05/6 366,303 419,741 3 02/6 Pxk31 Xuất cho SX 01/6 5,79 413,951 4 06/6 Pxk32 Xuất cho SX 05/6 58 355,951 5 08/6 Pxk33 Xuất cho SX 07/6 10 345,951 6 15/6 Pxk34 Xuất cho SX 14/6 118 227,951 7 28/6 Pxk35 Xuất cho SX 27/6 62,817 165,134 Cộng PS 366,303 254,61 Tồn cuối kỳ 366,303 254,61 165,134 Ngày 30 tháng 6 năm2007 Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc Bảng 2.8: Thẻ kho b, Tại phòng kế toán: Từ các phiếu nhập kho, phiếu xuất kho hàng ngày kế toán vật tư ghi vào sổ chi tiết NVL. Từ Phiếu nhập kho, hóa đơn kế toán vật tư ghi vào Bảng kê chi tiết nhập nguyên vật liệu trong kỳ. Bảng kê này theo dõi tình hình nhập NVL trong kỳ của DN cả về số lượng và giá trị. Công ty PTCN & TB Mỏ Đơn vị: Xưởng Manhêtít BẢNG KÊ CHI TIẾT NHẬP NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG KỲ Tháng 6 năm 2007 P.Nhập Hóa đơn Tên vật liệu ĐVT Số lượng Đơn giá T. tiền NT SP NT Số hiệu 3-6 13 03-6 006921 Dầu Diezen Lít 134 9.560 1.281.040 3-6 13 03-6 006921 Xăng Lít 257 10.700 2.749.900 04-6 15 04-6 007539 Nhập chỉ khâu Kg 16,60 55.000 913.000 05-6 18 05-6 0105798 Nhập quặng thô tấn 366,303 766.654 280.827.548 05-6 18 05-6 0105798 Búa nghiền Cái 78 30.000 2.340.000 05-6 18 05-6 0105798 Nhập bi thép Kg 1.200 7.618,93 9.142.714 05-6 18 05-6 0105798 Than Tấn 45 891.752 40.128.840 18-6 23 18-6 0275 Phụ tùng bơm 5.521.905 Vỏ bơm Cái 2 1.281.905 2.563.810 Cánh bơm Cái 2 1.036.190 2.072.380 Đĩa chống mòn Cái 2 442.857,5 885.715 Cộng 342.904.947 Người lập biểu KT tổng hợp TP kế toán Bảng 2.9: Bảng kê chi tiết nhập NVL trong kỳ Tương tự như vậy, từ các phiếu xuất kho NVL kế toán vật tư tiến hành ghi vào Bảng kê chi tiết xuất NVL trong kỳ, bảng kê phản ánh xuất NVL cả về số lượng và giá trị. Công ty PTCN & TB Mỏ BẢNG KÊ CHI TIẾT XUẤT NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG KỲ Tháng 6 năm 2007 Stt Phiếu xuất Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền SP NT A Cộng xuất quặng thô tấn 254,61 711.037 181.037.181 1 01-6 Xuất quặng thô tấn 5,79 711.037 4.116.904 2 05-6 Xuất quặng thô Tấn 58 711.037 41.242.330 3 07-6 Xuất quặng thô Tấn 10 711.037 7.110.370 4 14-6 Xuất quặng thô Tấn 118 711.037 83.902.366 5 27-6 Xuất quặng thô Tấn 62,817 711.037 44.665.211 B Cộng xuất bao bì Cái 6.360 1.445,45 9.193.062 1 27 03-6 Xuất bao bì cái 460 1.445,45 664.907 2 28 11-6 Xuất bao bì Cái 1000 1.445,45 1.445.450 3 29 14-6 Xuất bao bì Cái 1900 1.445,45 2.746.355 4 30 27-6 Xuất bao bì Cái 3000 1.445,45 4.336.350 C 12-6 18 Bao bì phế liệu PP Cái 650 772,7 502.301 … … Cộng 197.984.863 Ngày 30 tháng 6 năm 2007 Người lập KT tổng hợp TP Kế toán Nguyễn thị Sen Nguyễn Bích Ngọc Lê Thành Việt Bảng 2.10: Bảng kê chi tiết xuất nguyên vật liệu Bảng kê chi tiết nhập vật liệu và Bảng kê chi tiết xuất vật liệu được kế toán nguyên vật liệu mở ra là để phục vụ cho công việc ghi chép hàng ngày được thuận tiện hơn. Kế toán tách hai phần xuất và nhập để tiện cho việc ghi chép và theo dõi, tổng hợp số liệu cuối tháng. Đặc biệt với Bảng kê chi tiết xuất vật liệu được mở giúp cho việc phân bổ chi phí nguyên vật liệu được dễ dàng. Cuối tháng, từ Bảng kê chi tiết xuất vật liệu kế toán sẽ lấy số liệu để chuyển vào Sổ chi phí nguyên vật liệu. Sổ này được mở với mục đích là để theo dõi việc xuất từng loại nguyên vật liệu trên cả 2 mặt: tổng số lượng xuất, tổng giá trị xuất và được thiết kế chi tiết theo từng loại sản phẩm để phục vụ cho việc tính giá thành sản xuất sau này. Công ty PTCN & TB Mỏ SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản: 621-CP NVL Tên phân xưởng: Xưởng MNT Tháng 6 năm 2007 NT CT Diễn giải TKĐƯ Ghi Nợ Tài khoản 621 chia ra SH NT Tổng MNT Than tổ ong Số dư ĐK Số PS trong kỳ 30-6 BK Xuất 30-6 Xuất NVL cho SX 152 150.148.001 150.148.001 0 Cộng PS trong kỳ 150.148.001 150.148.001 0 30-6 Thẻ tính z 30-6 Ghi có TK 621 154 150.148.001 150.148.001 0 Ngày 30 tháng 6 năm 2007 Người lập Kế toán t/hợp KTT Bảng 2.11: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh (TK 621) Đồng thời, cuối tháng căn cứ vào Bảng kê chi tiết nhập vật liệu, Bảng kê chi tiết xuất vật liệu và Sổ chi phí nguyên vật liệu kế toán phản ánh tình hình nhập-xuất-tồn của từng loại nguyên vật liệu trong tháng trên Sổ chi tiết vật liệu. Sổ được mở cho từng danh điểm nguyên vật liệu. Công ty PTCN & TB Mỏ Mẫu số S10-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU Vật liệu: Quặng thô MNT Tháng 6 năm 2007 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn Giải TK ĐƯ Đơn giá Nhập Xuất Tồn SH Ngày, tháng SL T.tiền SL T.tiền SL T.tiền a b c d 1 2 3=1x2 4 5=1x4 6 7=1x6 Tồn đầu kỳ 501.665 53,438 26.807.974 Pxk31 1-6 Xuất cho SX 621 501.665 5,79 2.904.640 47,648 23.903.334 Pnk18 5-6 Mua ngoài 331 766.654 366,303 280.827.548 413,951 304.730.882 … Pxk35 27-6 Xuất cho SX 621 766.654 62,817 48.158.904 165,134 126.598.341 Cộng 366,303 280.827.548 254,61 181.037.181 165,134 126.598.341 Ngày 30 tháng 6 năm 2007 Người ghi sổ KTT Giám đốc Bảng 2.12: Sổ chi tiết nguyên vật liệu Cuối kỳ, kế toán vật tư lâp Bảng tổng hợp Nhập-Xuất-Tồn kho nguyên vật liệu. BẢNG TỔNG HỢP NHẬP-XUẤT-TỒN KHO NGUYÊN VẬT LIỆU Tháng 6 năm 2007 Đvt: đồng STT Vật tư Đvt Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ SL Đơn giá T.tiền SL Đơn giá T.tiền SL Đơn giá T.tiền SL Đơn giá T.tiền 1 Quặng thô Tấn 53,438 501.665 26.807.974 366,303 766.654 280.827.548 254,61 711.037 181.037.181 165,1 766.654 126.598.341 2 Bao bì PP Cái 12.552 1.445,45 18.143.288 6.360 1.445,45 9.193.062 6.192 1.445,45 8.950.226 3 Bao tải dứa Cái 4 Bi thép Kg 1200 7.618,928 9.142.714 1200 7.618,928 9.142.714 5 Chỉ khâu Kg 3,5 49.922 174.727 16,60 55.000 913.000 03 49.922 149.766 17,1 54.852 937.961 6 … 11 Búa nghiền quặng Cái 78 30.000 2.340.000 39 30.000 1.170.000 39 30.000 1.170.000 12 Dầu Diezen lít 134 9.560 1.281.040 90 9.560 640.400 44 9560 420.640 13 Xăng Lít 257 10.700 2.749.900 216 10.700 2.311.200 41 10.700 438.700 Cộng 48.707.815 342.904.947 197.984.863 193.627.899 Ngày 30 tháng 6 năm 2007 Người lập biểu Kế toán trưởng KT tổng hợp Bảng 2.13: Bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn kho NVL 2.3. Hạch toán tổng hợp NVL tại Công ty PTCN & TB Mỏ: Công ty PTCN & TB Mỏ thực hiện hạch toán tổng hợp NVL theo phương pháp KKTX. Phương pháp này giúp theo dõi, phản ánh thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tư, hàng hóa trên sổ kế toán. Doanh nghiệp tiến hành ghi sổ theo hình thức Nhật ký chứng từ và sử dụng phương pháp tính thuế GTGT khấu trừ. Các tài khoản sử dụng để hạch toán NVL là: TK 111: Tiền mặt TK 112: Tiền gửi ngân hàng TK 152: Tài khoản nguyên vật liệu. TK 331: TK Phải trả người bán TK 621: Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp TK 627: Chi phí sản xuất chung TK 641: Chi phí bán hàng TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp … Các sổ tổng hợp sử dụng cho phần hành kế toán này là: NKCT số 1: Phản ánh ghi Có TK 111, trong đó có đối ứng TK 152 NKCT số 2: Phản ánh ghi Có TK 112, trong đó có đối ứng TK 152 NKCT số 5: Theo dõi công nợ đối với các nhà cung cấp Và các bảng kê số 4, 5,7… Quy trình ghi sổ hạch toán NVL theo hình thức NKCT được thể hiện dưới sơ đồ sau: PNK, PXK, HĐ, Pchi, Giấy báo Nợ,… Sổ chi tiết TK 152 Bảng phân bổ Sổ chi tiết TK 331 Nhật ký chứng từ 1, 2, 10 Bảng kê 4, 5 Sổ tổng hợp chi tiết Nhật ký chứng từ số 5 Sổ cái TK 152 Nhật ký chứng từ số 7 Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu Sơ đồ 2.4: Quy trình ghi sổ hạch toán NVL tại công ty 2.3.1. Hạch toán tăng NVL: a, Mua NVL: * Mua NVL từ bên ngoài và thanh toán ngay bằng tiền mặt Từ Hóa đơn (GTGT), Phiếu nhập kho, Phiếu chi kế toán tiến hành ghi vào NKCT số 1. Công ty PTCN & TB Mỏ Mẫu số S04a1-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 1 Ghi có TK 111-Tiền mặt Tháng 6 năm 2007 S TT Ngày Ghi có TK 111, ghi nợ các tài khoản 112 … 1523 141 331 Cộng 1 03-06 1.105.190 156.816.384 2 06-06 2.749.900 13.458.500 3 08-06 1.281.040 8.512.074 4 11-06 1.100.000 24.687.951 5 12-6 8.024.500 6 16-06 5.521.905 Cộng 4.030.940 6.627.095 8.024.500 691.632.328 Đã ghi sổ cái ngày 30 tháng 6 năm 2007 Người ghi sổ KT tổng hợp TP Kế toán Bảng 2.14: Nhật ký chứng từ số 1 * Mua NVL từ bên ngoài và thanh toán cho nhà cung cấp bằng chuyển khoản Từ Hóa đơn (GTGT), Phiếu nhập kho, giấy Ủy nhiệm chi, giấy báo Nợ của ngân hàng gửi về phòng kế toán của doanh nghiệp mà kế toán tiến hành ghi vào sổ NKCT số 2. *Mua chịu NVL từ nhà cung cấp Hiện nay, nền kinh tế nước ta đang chuyển sang kinh tế thị trường nên tình hình chiếm dụng vốn của các DN khác bằng cách mua NVL cũng như các hàng hóa khác chưa thanh toán ngay là phổ biến, đặc biệt là những DN đối tác có quan hệ làm ăn lâu dài. Để theo dõi tình hình thanh toán với nhà cung cấp kế toán mở Sổ chi tiết TK 331. Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến TK 331 đều được theo dõi trên sổ này. Sổ chi tiết TK 331 được mở theo dõi chi tiết đến từng nhà cung cấp, bao gồm cả số phát sinh có và số phát sinh nợ. Căn cứ vào Hoá đơn, Phiếu nhập kho kế toán ghi số tiền phải trả nhà cung cấp bao gồm giá trị nguyên vật liệu nhập kho và thuế GTGT đầu vào ở cột phát sinh Có tương ứng với TK đối ứng 152, 133. Công ty Phát triển CN và TB Mỏ Mẫu số S04a2-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 2 Ghi có TK 112-Tiền gửi ngân hàng Tháng 6 năm 2007 Số TT Chứng từ Diễn giải Ghi có TK 112, Ghi Nợ các TK SH Ngày tháng 111 113 1521 331 Cộng 1 Số 46 04-06 Rút tiền mặt về quỹ 200.000.000 200.000.000 2 Số 48 18-06 Trả tiền mua chỉ khâu 45.650 913.000 2.574.000 3 Số 52 19-6 Trả phí dịch vụ thanh toán 15.958 175.538 4 Số 53 19-06 Trả cước phí điện thoại T5 61.007 671.074 5 Số 55 21-6 Trả cước phí v chuyển quặng 2.318.540 46.370.800 48.689.340 6 7 … Cộng 800.000.000 … 12.727.096 913.000 470.256.159 1.984.311.957 Đã ghi sổ cái ngày30 tháng 6 năm 2007 Kế toán KT tổng hợp TP kế toán Bảng 2.15: Nhật ký chứng từ số 2 Công ty PTCN & TB Mỏ Mẫu số S31-DN Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NCC Tài khoản 331 Đối tượng: Loại tiền: VND Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Thời hạn được CK Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có Nợ Có Dư đầu kỳ 21.324.254 Số PS trong kỳ HD 00173 5-6 Vận chuyển quặng 152 46.370.800 HD 00173 5-6 133 2.318.540 Số 55 21-6 Thanh toán 112 48.689.340 Cộng PS 48.689.340 48.689.340 Số dư CK 21.324.254 Ngày 30 tháng 6 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Bảng 2.16: Sổ chi tiết thanh toán với nhà cung cấp Từ các Sổ chi tiết thanh toán với các nhà cung cấp, cuối kỳ kế toán vào NKCT số 5. Công ty PTCN & TB Mỏ Mẫu số S04a5-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 5 Phải trả người bán-TK 331 Tháng 6 năm 2007 TT Khách hàng Dư ĐK Nợ TK 331, Có TK Có TK 331, Nợ TK Dư CK Nợ Có 111 112 Cộng 1331 1521 Cộng Nợ Có I Đv trong tập đoàn 1 Mỏ đồng sinh quyển Lào Cai 2 Tổng công ty TKV 212.300.000 16.621.955 332.439.102 349.061.057 561.361.057 … II Đv ngoài tập doàn 1 Viện KH vật liệu 6.000.000 6.000.000 2 DNTN Phước Hạnh 46.370.800 46.370.800 46.370.800 0 0 3 Cty TNHH Hoàng Tùng 227.972.800 227.972.800 227.972.800 0 0 … Cộng 50.000.000 739.352.255 8.024.500 470.256.159 478.280.659 332.439.072 30.000.000 583.884.334 Ngày 30 tháng 6 năm 2007 TP Kế toán Kế toán tổng hợp Người lập Bảng 2.17: Nhật ký chứng từ số 5 *TH tạm ứng cho cán bộ cung tiêu đi mua nguyên vật liệu nhập kho trong kỳ VD: Ngày 16/6 Phòng kế toán tạm ứng cho anh Nguyễn Văn Cường-cán bộ cung tiêu số tiền là 5.521.905 (đ), để đi mua phụ tùng LTS 34-24. Đến ngày 18/6 đã nhập kho phụ tùng trên và anh Cường làm thủ tục thanh toán tạm ứng. Sau khi giấy đề nghị tạm ứng được phê duyệt, người đề nghị mang xuống phòng kế toán để kế toán thanh toán lập phiếu chi và nhận tiền. Công ty PTCN & TB Mỏ Mẫu số 03-TT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG Ngày 16 tháng 6 năm 2007 Kính gửi: Phòng TCKT Tên tôi là: Nguyễn Vă

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc11211.doc
Tài liệu liên quan