Chuyên đề Một số nhận xét và biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân sản xuất thương mại Song Huy

- Kế toán thanh toán:

+ Là người chịu trách nhiệm về việc theo dõi tình hình thu, chi tiền mặt tại quỹ, các khoản ứng và thanh quyết toán trong nội bộ cũng như thanh toán cho khách hàng.

+ Kiểm tra các thủ tục thanh toán có hợp lệ và đúng với quy định của Nhà nước hay chưa? tổng hợp và thanh toán lương, thưởng cho các bộ công nhân viên trong toàn Công ty.

+ Hàng tháng, quí phải lập báo cáo chi tiết và tổng hợp các khoản 1111, 1121, 131, 331, 336, 338, 141, 334.v.v cho kế toán tổng hợp, để kế toán tổng hợp lại và làm báo cáo chuyển lên kế toán trưởng để xem xét.

- Kế toán vật tư, TSCĐ:

+ Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho của vật tư

+ Thường xuyên theo dõi về tình hình biến động tăng giảm của vật tư, tài sản cố định trong kỳ.

+ Lập báo cáo chi tiết và tổng hợp tình hình nhập, xuất vật tư trong kỳ cho kế toán trưởng tổng hợp, lập và trích hấu khao trong kỳ.

- Thủ quỹ:

+ Có nhiệm vụ theo dõi và thực hiện việc thu, chi và tồn quỹ tiền mặt, rút tiền gửi ngân hàng về quỹ.

+ Kiểm tra quỹ hàng ngày.

+ Đối chiếu với kế toán thanh toán trước khi báo cáo kế toán trưởng.

 

doc59 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1549 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Một số nhận xét và biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân sản xuất thương mại Song Huy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tích hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp, tham mưu cho Giám đốc trong việc quản lý và sử dụng vốn một cách có hiệu quả nhất. -Công tác quản lí của Doanh nghiệp được điều hành bởi Chủ doanh nghiệp. là một doanh nghiệp tư nhân nên tình hình doanh nghiệp cũng đơn giản và sơ đồ bộ máy quản lí được tổ chức như sau: * Sơ đồ của bộ máy quản lý tại doanh nghiệp: GIÁM ĐỐC P.GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN B.Đặc điểm tổ chức sản xuất: Loại hình sản xuất: sản xuất theo yêu cầu của khách hàng (đơn đặt hàng) tất cả các loại sắt La14,15,21,25,50. sắt Q dùng trong hoạt động xây dựng, số lượng xuất ngày càng nhiều khi mà ngày nay nhu cầu thị trường tăng mạnh không những cho tỉnh nhà mà rộng khắp cho nhiều tỉnh trong nước Hiện tại do đặc điểm sản xuất của Doanh nghiệp hoạt động tập trung công việc nặng nhọc đòi hỏi người công nhân phải có tay nghề, việc sản xuất mang tính định kì ít thay đổi C.Đặc điểm qui trình công nghệ: Đây là một doanh nhiệp sản xuất nên có sản phẩm tồn kho , vận chuyển hàng hóa và cẩu hàng nên tài sản cố định rất lớn với 10 chiếc máy cẩu,7 chiếc xe vận chuyển và số lượng này ngày càng tăng để đáp ứng nhu cầu của thị trường. 2.1.4 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp: A.Chính sách kinh tế của nhà nước: Cùng với sự phát triển mạnh ngành xây dựng như hiện nay để hòa nhập vào sự phát triển của Đất nước. Vì vậy Nhà nước ban hành văn bản pháp lý về trách nhiệm và quyền hạn của các cơ quan chức năng tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoạt động theo khuôn khổ pháp luật .Vì thế Doanh nghiệp TN SX-TM Song Huy thực hiện đầy đủ nghĩa vụ chính sách Nhà nước. Bên cạnh đó, tỉnh Phú Yên và các ban ngành đã hỗ trợ giúp đỡ doanh nghiệp để doanh nghiệp hoàn thành nhiệm vụ và đạt hiệu quả kinh doanh tốt hơn. B.Các nhân tố môi trường: Là một ngành sản xuất thép nên việc chất thải trong quá trình sản xuất rất lớn nên daonh nghiệp đã có kế hoạch xử lí chất thải với lượng vốn bỏ ra lớn để đảm bảo cho môi trường xung quanh phân xửởng không bị ô nhiễm, đảm bảo đời sống cho các anh em công nhân C.Yếu tố con người: Con người là yếu tố quyết định quan trọng sử dụng nguồn lao động địa phương trong tỉnh, góp phần giải quyết việc làm cho một số bộ phận lao động trong tỉnh. Bên cạnh đó doanh nghiệp còn áp dụng một số biện pháp thu hút nguồn lao động như tăng lương, tổ chức cho công nhân tham gia học nghề nhằm nâng cao tay nghề cho công nhân… và biện pháp an toàn trong lao động. D.Đối thủ cạnh tranh: Hiện nay các doanh nghiệp sản xuất mặt hàng này không nhiều nhưng với xu hướng phát triển như ngày nay sẽ có nhiều công ty hoạt động trong lĩnh vực này cho nên để giữ được thị trường vốn có mà mở rộng thì phải giữ uy tín cho khách hàng việc sản xuất phải đúng thời gian giao hàng mà hai bên đã thỏa thuận bên cạnh đó không ngừng đa dạng về mẩu mã, sản phẩm có chất lượng 2.1.5 Đánh giá khái quát về tình hình tài chính của doanh nghiệp: A.Phân tích tình hình biến động tài sản: Bảng 1: PHÂN TÍCH KẾT CẤU VÀ BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP NĂM 2006-2007 ĐVT : Đồng Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Chênh lệch Giá trị % Giá trị % Giá trị % A.TSLĐ và đầu tư NH 10.416.611.218 87,90 11.467.186.870 86,82 1.050.575.652 10,09 I. Tiền 190.003.685 1,60 172.949.974 1,31 -17.053.711 -8,98 1. Tiền mặt 1.445.191 0,01 21.329.500 0,16 19.884.309 1375,89 2. Tiền gửi ngân hàng 188.558.494 1,591 151.620.474 1,15 -36.938.020 -19,59 II. Các khoản phải thu 9.837.814.592 83,01 7.789.500.888 58,97 -2.048.313.704 -20,82 1. Phải thu của khách hàng 9.768.646.312 82,43 7.746.450.322 58,65 -2.022.195.990 -20,70 2. Các khoản phải thu khác 69.168.280 0,58 43.050.566 0,33 -26.117.714 -37,76 III. Hàng tồn kho 363.640.421 3,07 2.861.723.256 21,67 2.498.082.835 686,97 1. Nguyên liệu liệu tồn kho 58.322.021 0,49 187.054.146 1,42 128.732.125 220,73 2. Công cụ dụng cụ tồn kho - 7.497.000 0,06 3. Chi phí SXKD dở dang 305.318.400 2,58 2.667.172.110 20,19 2.361.853.710 773,57 IV. Tài sản lưu động khác 25.152.520 0,21 643.012.752 4,87 617.860.232 2456,45 1. Tạm ứng 25.152.520 0,21 293.152.520 2,22 268.000.000 1065,50 2. Chi phí chờ kết chuyển 349.860.232 2,65 349.860.232 B. TSCĐ và đầu tư dài hạn 1.434.393.014 12,10 1.741.041.055 13,18 306.648.041 21,38 I. Tài sản cố định hữu hình 1.130.670.310 9,54 1.602.273.435 12,13 471.603.125 41,71 1. Nguyên giá 1.652.654.864 13,95 2.244.270.754 16,99 591.615.890 35,80 2.Giá trị hao mòn luỹ kế -521.984.554 -4,40 -641.997.319 -4,86 -120.012.765 22,99 II.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 303.722.704 2,56 138.767.620 1,05 -164.955.084 -54,31 TỔNG CỘNG 11.851.004.232 100 13.208.227.925 100 1.357.223.693 11,45 Nhận xét : Qua bảng phân tích kết cấu tài sản trong 2006 và 2007 : Tổng tài sản của doanh nghiệp năm 2007 tăng so với năm 2006 là 1.357.223.693đ. Điều này chứng tỏ quy mô Tài sản của Doanh nghiệp đã được mở rộng hơn so với năm trước. Trong đó: Ø A. TSLĐ & ĐTNH: Năm 2007 tăng 10,09% so với năm 2006 tương đương tăng 1.050.575.652 đ. Nguyên nhân của sự gia tăng này là do: 1. Tiền trong năm 2007 giảm 8,98% so với năm 2006 tương ứng giảm 17.053.711 đ. Sự suy giảm này là do sự suy giảm của tiền gởi Ngân hàng mặc dù tiền mặt có tăng hơn so với năm trước. 2. Các khoản phải thu năm 2007 giảm 20.59% tương đương giảm 2.048.313.704 đ so với năm 2006. Điều này chứng tỏ các khoản khách hàng thiếu nợ của công ty giảm so với năm 2005. 3. Hàng tồn kho: năm 2007 tăng so với năm 2006 tương đương tăng 2.498.082.704 đ. Sở dĩ hàng tồn kho trong năm 2007 tăng so với năm 2006 là do giá nguyên vật liệu tồn kho và chi phí sản xuất kinh doanh trong năm 2007 tăng hơn năm 2006. 4. TSLĐ khác: năm 2007 thì tăng so với năm 2006 tương đương về mặt giá trị tăng 617.860.232 đ. Nguyên nhân của sự tăng này là do hai nhân tố chủ yếu: tạm ứng và chi phí trả trước gây ra hai nhân tố này ở năm 2007 đều giảm mạnh so với năm 2006. Ø B .TSCĐ & ĐTDH: Năm 2007 tăng so với năm 2006 là 21,38% tương đương 306.648.041 đ. Nguyên nhân chủ yếu của sự gia tăng này là do: 1. TSCĐ năm 2006 tăng 41,71% tương đương tăng 471.603.125 đ so với năm 2005. Nguyên nhân giá trị tài sản cố định năm 2007 so với năm 2006 chủ yếu là do công ty đã đầu tư thêm trang thiết bị mới cụ thể doanh nhiệp có mua xe cẩu mới. 2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang: năm 2007 giảm so với năm 2006 là 54,31% tương dương giảm 164.955.084 đ. B.Phân tích biến động nguồn vốn Bảng2 : PHÂN TÍCH KẾT CẤU VÀ BIẾN ĐỘNG NGUỒN VỐN CỦA DOANH NGHIỆP NĂM 2006-2007 ĐVT: Đồng Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Chênh lệch Giá trị % Giá trị % Giá trị % A.Nợ Phải Trả 9.633.954.591 81,29 10.701.651.808 81,02 +1.067.697.217 11,08 I. Nợ ngắn hạn 9.633.954.591 81,29 10.701.651.808 81,02 +1.067.697.217 11,08 1. Vay ngán hạn 1.040.000.000 8,78 2.350.000.000 17,79 +1.310.000.000 125,96 2. Phải trả cho khách hàng 5.865.502.474 49,49 4.990.079.065 37,78 -875.423.409 -14,92 3. Người mua trả tiền trước 53.290.000 0,45 172.273.054 +118.983.054 223,27 4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 39.313.816 0,332 48.503.728 0,37 +9.189.912 23,38 5. Phải trả công nhân viên 102.716.648 0,867 111.061.796 0,84 +8.345.148 8,12 6. Phải trả đơn vị nội bộ 473.716.252 4,00 670.902.000 5,08 +197.185.748 41,63 7. Các khoản phải trả khác. 2.059.415.401 17,38 2.358.832.165 17,86 299.416.764 14,54 II. Nợ dài hạn 0 B. Nguồn vốn chủ sở hữu 2.217.049.641 18,71 2.506.576.117 18,98 289.526.476 13,06 I. Nguồn vốn kinh doanh 2.093.956.970 17,67 2.377.882.310 18,00 283.925.340 13,56 II. Chênh lệch tỷ giá và đánh giá lại TS - III. Các loại quỹ 22.000.000 0,19 25.623.384 0,19 3.623.384 16,47 IV. Lãi chưa sử dụng 101.092.671 0,85 103.070.423 0,78 1.977.752 1,96 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 11.851.004.232 100 13.208.227.925 100 1.357.223.693 11,45 Nhận xét: Tổng nguồn vốn : Năm 2007 tăng so vói năm 2005 là:13.208.227.925 đ tương đương tăng 11,45%. Trong đó: Ø A. NỢ PHẢI TRẢ : Năm 2007 với năm 2006 tăng 1.067.697.217 đ tương đương 11,08%. Sự gia tăng này là do: Nợ ngắn hạn: năm 2007 tăng 11,08% tương đương tăng 1.067.697.217 đ sự gia tăng này chủ yếu là do năm 2007 các khoản vay ngắn hạn của công ty tăng quá cao so với năm 2005, bên cạnh đó khỏan phải trả khác cũng tăng hơn năm 2006. Như vậy, sự gia tăng của nợ phải trả là do sự gia tăng của nợ ngắn hạn gây ra mặc dù, các khoản khác cũng có tăng nhưng ảnh hưởng không đáng kể đối với nợ gia tăng của nợ phải trả, vì các khoản này chiếm tỉ trọng rất thấp so với nợ ngắn hạn trong tổng cộng nguồn vốn. Ø B . NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU : Năm 2007 tăng so với năm 2005 là 283.925.340 đ tương đương tăng 13,06%. Sự gia tăng này chủ yếu là do : 1. Nguồn vốn kinh doanh: năm 2007 tăng 283.925.340 đ tương đương tăng 13,56% so với năm 2005. Tóm lại, từ 2 bảng phân tích kết Cấu Tài Sản – Nguồn Vốn cho ta thấy kết cấu Tài Sản của Doanh nghiệp có thay đổi , nhưng không đáng kể. Nhìn chung, doanh nghiệp có xu hướng tăng dần tỷ trọng của TSLĐ & ĐTNH trong tổng tài sản và nợ phải trả cũng có xu hướng tăng trong tổng nguồn vốn. Điều này chứng tỏ, doanh nghiệp sử dụng tốt khoản vốn chiếm dụng cho quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Doanh nghiệp đã sử dụng khoản này cho việc đầu tư vào TSLĐ & ĐTNH là rất hợp lý, vì phù hợp với quy tắc sử dụng nguồn vốn cho việc đầu tư vào tài sản của doanh nghiệp. C. Sơ đồ bộ máy kế toán Doanh nghiệp: Kế toán trưởng Kế toán vật tư,TSC,CCDC Thủ quỹ Kế toán thanh toán Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận: - Kế toán trưởng: Là người đứng đầu phòng tài chính kế toán, có nhiệm vụ tổ chức, phân công và chỉ đạo toàn bộ công tác tài chính kế toán của Doanh nghiệp như: + Kiểm tra, theo dõi mọi hoạt động liên quan đến tài chính của Doanh nghiệp, nắm bắt các thông tin kinh tế một cách chính xác, hạch toán chi phí đảm bảo theo đúng qui định của Nhà nước, về bảo vệ tài sản, vật tư, tiền vốn, tiền lương, tiền thưởng... kiểm tra các vấn đề về chi phí trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp. + Hàng tháng, quí kế toán trưởng có nhiệm vụ kiểm tra các bảng tổng hợp, bảng kê chi phí có liên quan và cách hạch toán chi phí của các bộ phận có hợp lý hay chưa, sau đó tiến hành tính giá thành sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh, kiểm tra việc thực hiện các chế độ thuế phải nộp cho Nhà nước cũng như kiểm tra việc lập các báo cáo theo định kỳ. + Tiến hành phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh, tham mưu cho Chủ doanh nghiệp về những biện pháp có thể làm giảm chi phí sản xuất, nhằm hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho Doanh nghiệp từ đó tăng thu nhập đối với người lao động. - Kế toán thanh toán: + Là người chịu trách nhiệm về việc theo dõi tình hình thu, chi tiền mặt tại quỹ, các khoản ứng và thanh quyết toán trong nội bộ cũng như thanh toán cho khách hàng. + Kiểm tra các thủ tục thanh toán có hợp lệ và đúng với quy định của Nhà nước hay chưa? tổng hợp và thanh toán lương, thưởng cho các bộ công nhân viên trong toàn Công ty. + Hàng tháng, quí phải lập báo cáo chi tiết và tổng hợp các khoản 1111, 1121, 131, 331, 336, 338, 141, 334..v.v cho kế toán tổng hợp, để kế toán tổng hợp lại và làm báo cáo chuyển lên kế toán trưởng để xem xét. - Kế toán vật tư, TSCĐ: + Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho của vật tư + Thường xuyên theo dõi về tình hình biến động tăng giảm của vật tư, tài sản cố định trong kỳ. + Lập báo cáo chi tiết và tổng hợp tình hình nhập, xuất vật tư trong kỳ cho kế toán trưởng tổng hợp, lập và trích hấu khao trong kỳ. - Thủ quỹ: + Có nhiệm vụ theo dõi và thực hiện việc thu, chi và tồn quỹ tiền mặt, rút tiền gửi ngân hàng về quỹ. + Kiểm tra quỹ hàng ngày. + Đối chiếu với kế toán thanh toán trước khi báo cáo kế toán trưởng. 2.2.2 Hình thức kế toán áp dụng tại doanh nghiệp: Để phù hợp với tình hình, đặc điểm của Công ty cũng như trình độ của từng nhân viên kế toán, Công ty đã áp dụng hình thức kế toán Nhật Ký Chung. Các chứng từ luân chuyển được minh hoạch theo sơ đồ : SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ CHỨNG TỪ KẾ TOÁN SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ, THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾT SỔ NHẬT KÝ ĐẶC BIỆT SỔ CÁI BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng hoặc định kỳ : Quan hệ đối chiếu, kiểm tra : Trình tự ghi sổ : Hằng ngày,căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên Nhật ký chung ghi vào Sổ cái theo các tài khoản phù hợp.Nếu đơn vị có mở sổ,thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung,các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.. Trường hợp đơn vị có mở sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày căn cứ vào chứng từ ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ hoặc cuối tháng tổng hợp sổ Nhật ký đặc biệt lấy số liệu ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ cái. Cuối tháng,cuối quý,cuối năm cộng số liệu trên Sổ cái lập Bảng cân đối số phát sinh.Sau khi đối chiếu kiểm tra khớp đúng số liệu ghi trên Sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng lập Báo Cáo tài chính. Về nguyên tắc,Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Nhật ký chung. 2.2.3 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán : Doanh nghiệp áp dụng công tác kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước- xuất trước. Nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.Tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng. . Kì kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm dương lịch. 2.2.4 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán: Doanh nghiệp hiện đang áp dụng hệ thống Tài Khoản kế toán được ban hành theo Quyết định số 15/2006 QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính . 2.3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM,TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TN SX-TM SONG HUY: 2.3.1 Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp TN SX-TM Song Huy : Đối với daonh nghiệp sản các loại sắt, thép thì thành phẩm chủ yếu là các loại sắt la , thép bảng, thép dẹp, sắt Q nên sẽ có thành phẩm tồn kho. Do vậy khi có chi phí trong quá trình phát sinh sẽ tập hợp vào Tài khoản 154 rồi nhập kho thành phẩm ghi vào TK 155 « Thành phẩm » sau đó kết chuyển vào giá vốn của sản phẩm vào TK632 « Giá vốn hàng bán » Khi giao xuất hàng cho khách hàng nhận thì được coi là tiêu thụ được xem là doanh thu ngoài ra khi phát sinh những chi phí liên quan đến bán hàng phải tập hết và đưa vào Tài khoản 641 ² Chi phí bán hàng ². Số lượng chứng từ phát sinh nhiều với số lượng nhập xuất hàng khá lớn nên chỉ trích những chứng từ phát sinh trong tháng 3 năm 2008 để lên sổ sách A. Kế toán tiêu thụ thành phẩm : A1.Chứng từ sử dụng : + Báo Cáo Tổng hợp Thu nhập và Chi phí + Hóa đơn GTGT + Bảng kê hóa đơn,chứng từ hàng hóa,dịch vụ bán ra A2.Tài khoản sử dụng : TK 632 , 511 A3. Quy trình luân chuyển chứng từ : - Phản ánh Giá vốn : Căn cứ vào Báo cáo tổng hợp Thu nhập và Chi phí của từng công trình Kế toán tổng hợp Chi phí sản xuất sản phẩm vào TK 154 sau đó căn cứ vào bảng tổng hợp TK154 sau đó nhập kho thành phẩm vào TK 155. Nếu xuất kho phản ánh vàoTK 632 để xác định kết quả kinh doanh.Cuối tháng, khi tổng hợp xong các chứng từ phát sinh, kế toán phản ánh một lần lên Nhật ký chung và lập Sổ cái TK 632. - Phản ánh Doanh thu :Căn cứ vào phiếu xuất kho khi giao cho khách hàng tại kho kế toán ghi bút tóan : Nợ TK 155 : Có TK 632 : Đòng thời phản ánh doanh thu  Nợ TK111,112,131 : Có TK 511 : Có TK 3331 : A4.Trình tự hạch toán trên các sổ kế toán : Doanh nghiệp TNSX-TM Song Huy 120 QL1- Phường 2-TP Tuy Hoà- Phú Yên BÁO CÁO TỔNG HỢP THU NHẬP VÀ CHI PHÍ Tháng 3 năm 2008 Sản phẩm : Sắt La các loại ĐVT : Đồng Soá hieäu Khoaûn muïc Soá tieàn TỔNG THU NHẬP 315.416.328 511 Doanh thu baùn haøng 315.416.328 5111 Doanh thu baùn haøng hoùa 305.849.021 5112 Doanh thu cung caáp dòch vuï 9.567.007 TỔNG CHI PHÍ 224.735.280 621 Chi phí Nguyeân vaät lieäu tröïc tieáp 105.539.720 622 Chi phí Nhaân coâng tröïc tieáp 100.768.200 627 Chi phí saûn xuaát chung 9.213.680 6277 Chi phí dòch vuï mua ngoaøi 5.500.430 6278 Chi phí baèng tieàn khaùc 3.713.250 632 Giaù voán haøng baùn 194.735.280 Thu nhập – Chi phí 163.615.840 Người ghi sổ Kế toán trưởng (kí,họ tên) (kí,họ tên) Tương tự, tổng hợp Thu nhập và Chi phí của Sắt Q là : Thu nhập  : 53.075.280đ Chi phí : 32.728.000đ Và tổng hợp Thu nhập và Chi phí của thép Bảng là : Thu nhập  : 19.859.512đ Chi phí  : 7.025.331đ Căn cứ vào Báo cáo Tổng hợp Thu nhập và Chi phí của từng sản phẩm , kế toán tổng hợp chi phí các sản phẩm vào TK154. Doanh nghiệp TNSX-TM Song Huy 120 QL1- Phường 2-TP Tuy Hoà- Phú Yên BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT Tài khoản :154 Tháng 3 năm 2008 ĐVT :Đồng STT Đối tượng Số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có 1 Sắt La 194.735.280 194.735.280 2 Sắt Q 32.728.000 32.728.000 3 Thép bảng 7.025.331 7.025.331 Tổng cộng 234.488.611 234.488.611 Người ghi sổ Kế toán trưởng (kí,họ tên) (kí,họ tên) Căn cứ vào bảng tổng hợp các sổ chi tiết TK 154 kế toán tiến hành nhập kho thành phẩm vào TK 155 Kế tóan ghi sổ : Nợ TK 155 : 234.488.611đ Có TK 154 : 234.488.611đ Doanh nghiệp TN SX-TM Song Huy 120 QL1- Phường 2-TP Tuy Hòa.Phú Yên HOÁ ĐƠN Tên khách hàng: X í nghiệp SX-TM Quang Trung Địa chỉ : 669 Trần Hưng đạo , TP Quy Nhơn , Bình Định ĐVT:đồng STT Nội dung Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Sắt La Kg 22.519 8.620 194.735.280 2 Sắt Q Kg 5.018,86 6.521 32.728.000 3 Thép bảng Kg 3.345,40 2.100 7.025.331 CỘNG 234.488.611 Tổng số tiền viết bằng chữ:(Hai trăm ba mươi bốn triệu bốn trăm tám mươi tám Nghìn sáu trăm mười đồng) Người ghi sổ Kế tóan trưởng (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) Doanh nghiệp TN SX-TM Song Huy 120 QL1- Phường2-TP Tuy Hòa- Phú Yên BẢNG TỔNG HỢP GIÁ VỐN HÀNG BÁN Tài khoản :632 Tháng 3 năm 2008 ĐVT :Đồng STT Đối tượng TK đối ứng Số tiền Nợ Có 1 Sắt La 155 194.735.280 2 Sắt Q 155 32.728.000 3 Thép bảng 155 7.025.331 Tổng cộng 234.488.611 Người ghi sổ Kế toán trưởng (kí,họ tên) (kí,họ tên) Căn cứ vào bảng tổng hợp giá vốn hàng bán kế toán ghi : Nợ TK 632  : 234.488.611đ Có TK 155  : 234.488.611đ HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số :01GTKF-3LL Liên 1 : Lưu VE/2007N Ngày 09 tháng 3 năm 200 Đơn vị bán hàng : DOANH NGHIỆP TN SX-TM SONG HUY Địa chỉ : 120 QL1-Phường2- TP Tuy Hòa- Phú Yên Điện thoại : 057.824324 MS : 4400220102 Họ và tên người mua hàng : Đơn vị : X í nghiệp SX-TM Quang Trung Địa chỉ : 669 Trần Hưng đạo , TP Quy Nhơn , Bình Định Hình thức thanh toán : Chuyển khoản Mã số: 410025810005 STT Tên hàng hóa,dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1*2 2 Sắt La các loại Kg 22.706 14.275 324.130.000 Cộng tiền hàng : 324.130.476 Thuế suất thuế GTGT : 10% Tiền thuế GTGT  : 16.206.524 Tổng cộng  : 358.337.000 Số tiền viết bằng chữ :(Ba trăm năm mươi tám nghìn triệu ba trăm ba mươi bảy nghìn đồng) Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (kí,họ tên) (kí,họ tên) (Kýđóng dấu,kí,họ tên) Căn cứ vào hóa đơn GTGT hàng tháng của công ty đã cung cấp các dịch vụ để ghi vào bảng kê sau đây : BẢNG KÊ HÓA ĐƠN CHỨNG TỪ VÀ HÀNG HÓA DỊCH VỤ BÁN RA Tên cơ sở kinh doanh : Doanh nghiệp TN SX-TM Song Huy Địa chỉ : 120 QL1- Phường2-TP Tuy Hòa- Phú Yên HĐ, chứng từ bán Mặt hàng MS thuế Doanh số bán Thuế suất Thuế GTGT Kí hiệu Số HĐ Ngày, tháng VE/2007N 13387 02-3 Cẩu và vậnchuyển 6000442866 4.285.000 5% 214.250 VE/2007N 13388  9-3 Sắt các loại 4100258100 324.130.476 5% 16.206.524 VE/2007N 13389  11-3 Cẩu và vận chuyển 1006874474 2.769.803 5% 138.490 VE/2007N 13390 15-3 Cẩu và vận chuyển 4400125995 1.619.048 5% 80.952 VE/2007N 13391  15-3 Cẩu và vậnchuyển 4400130256 978.905 5% 48.945 VE/2007N 13392  16-3 Cẩu và vận chuyển 4400124342 485.714 5% 24.286 VE/2007N 13393  17-3 Sắt các loại 4400312762 50.682.209 5% 2.534.110 VE/2007N 13394  20-3 Oxy 4400128770 485.714 5% 24.286 VE/2007N 13395  21-3 Oxy 4400128770 485.714 5% 24.286 VE/2007N 13396  27-3 Cẩu và vận chuyển 1011527385 2.428.571 5% 121.429 CỘNG 388.351.120 19.417.556 Tuy hòa, ngày 31 tháng 3 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng (kí,họ tên) (kí,họ tên) Từ bảng hóa đơn,chứng từ của hàng hóa dịch vụ bán ra kế toán tiến hành tập trung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau : - Tổng doanh thu tiêu thụ tháng 3 : 388.351.120 đ - Tổng giá trị thuế GTGT đầu ra : 19.417.556 đ - Tổng tiền gửi ngân hàng phải thu : 407.768.676 đ Kế toán ghi : Nợ TK 1121 : 393.553.285đ Nợ TK 1111 : 14.215.391đ Có TK 511  : 388.351.120 đ Có TK 3331 : 19.417.556 đ Và kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp Doanh thu bán hàng : Doanh nghiệp TN SX-TM Song Huy 120 QL1- Phường2-TP Tuy Hòa- Phú Yên BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG Tài khoản : 511 Tháng 3/2008 ĐVT :Đồng STT Diễn giải TK đối ứng Số tiền Nợ Có 1 Cẩu và vận chuyển 1111 12.567.041 2 Sắt các loại 1121 374.812.651 4 Oxy 1111 971.428 Cộng 388.351.120 Người ghi sổ Kế toán trưởng (kí,họ tên) (kí,họ tên) B.Kế toán Chi phí QLDN B1. Chứng từ sử dụng : + Hóa đơn dịch vụ viễn thông + Hóa đơn tiền điện + Phiếu chi + Bảng thanh toán lương, BHXH,BHYT,KPCĐ + Bảng phân bổ trích khấu hao TSCĐ B2.Tài khoản sử dụng : TK 642 « chi phí quản lí doanh nghiệp » B3.Quy trình luân chuyển chứng từ : Căn cứ vào các hóa đơn,bảng thanh toán lương,bảng phân bổ khấu hao… hàng tháng kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết TK 642 sau đó lập bảng tổng hợp chi phí QLDN.Cuối qúi,khi tổng hợp xong các chứng từ phát sinh kế toán phản ánh một lần lên Nhật ký chung và lập Sổ cái TK 511 B4.Trình tự hạch toán trên các sổ kế toán : Vì chi phí bán hàng trong tháng phát sinh ít nên tổng chi phí phát sinh trên TK 641 :4.750.320 đ HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG ( GTGT) TELECOM MINICATION SERVICE INVOICE (VAT) Liên 2 : Giao cho khách hàng Mẫu số : 01GTGT-3LN-04 Kí hiệu(Serial No :QS/2007T Số :134845 Mã số : 4400114876 Viễn thông : Phú Yên Tên khách hàng ( Customer,name) : Doanh nghiệp TN SX-TM Song Huy Địa chỉ (Aderess) : 120 QL1-Phường 2-TP- Tuy Hoà- Phú Yên Số điện thoại (Tel) : 057 824324 Mã số bưu điện (Post code) : 00794 Hình thức thanh toán (kind of payment) : Tiền mặt DỊCH VỤ SỬ DỤNG( KIND OF SERVICE) THÀNH TIỀN (AMOUNT) (Đồng) Cước dịch vụ viễn thông chịu thuế GTGT 460.884 Cộng tiền dịch vụ 460.884 Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT 46.088 Tổng cộng tiền thanh toán 506.972 Số tiền viết bằng chữ :( Năm trăm lẻ sáu nghìn chín trăm bẳy mươi hai nghìn). Ngày 31 tháng 3 năm 2008 Người nộp tiền Thủ trưởng đơn vị (kí,họ tên) (kí,họ tên) Căn cứ vào hóa đơn dịch vụ viễn thông (GTGT) hàng tháng,kế toán tiến hành viết phiếu chi tiền mặt như sau : Đơn vị :Doanh nghiệp TN SX-TM Song Huy Mẫu số :02-TT Địa chỉ :120 QL1-Phường 2-TP- Tuy Hoà- Phú Yên (Ban hành theo Đsố15/2006/QĐ-BTC ngày20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Quyển số : Ngày 31 tháng 10 năm 2007 Số : Nợ : 331 Có : 111 Họ và tên người nhận tiền : Công ty Điện báo – Điện thoại Phú Yên Địa chỉ  : TP Tuy Hòa, Phú Yên Lí do chi : Thanh toán tiền điện thoại Tháng 3/2008. Số tiền  : 506.972 (Viết bằng chữ :Năm trăm lẻ sáu nghìn chín trăm bẳy mươi hai nghìn ) Kèm theo : 1 chứng từ gốc. Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quĩ Người lập phiếu Người nhận tiền (kí,họ tên) (kí,họ tên) (kí,họ tên) (kí,họ tên) (kí,họ tên) Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ :Năm trăm lẻ sáu nghìn chín trăm bẳy mươi hai nghìn ) Từ đó, Kế toán tiến hành tập hợp vào sổ chi tiết TK 641, TK642 : Doanh nghiệp TN SX-TM Song Huy 120 QL1- Phường2-TP Tuy Hòa- Phú Yên SỔ CHI TIẾT TK 642 Tháng 3/2008 ĐVT : Đồng Chứng từ Đối tượng TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có BTTL 31/3 Tiền lương nhân viên quản lý 334 12.752.000 UNT 31/3 Thanh toán tiền điện 111 328.590 PC 31/3 Thanh toán tiền điện thoại 111 506.972 BK 30/3 Khấu hao TSCĐ 214 2.563.271 ĐP 31/3 BHXH,BHYT 338 2.167.840 Cộng số phát sinh X 18.318.673 Ghi có TK 642 911 18.318.673 Người ghi sổ Kế toán trưởng (kí,họ tên) (kí,họ tên) Chi phí QLDN được tập hợp trong tháng 3 năm 2008 là : 18.318.673 đ. Trong đó : + Tiền lương nhân viên quản lí  : 12.752.000đ. + Khấu hao TSCĐ : 2.563.271đ. + Công ty điện lực : 328.590đ + Công ty điện thoại : 506.972.đ + BHXH,BHYT : 2.167.840đ. KT ghi : Nợ TK 642 : 18.318.673 đ.. Có TK 334 : 12.752.000đ. Có TK 214 : 2.563.271đ Có TK 111 : 506.972đ Có TK 111 : 328.590đ Có TK 338 : 2.167.840đ C.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính : C1.Chứng từ sử dụng : Bảng kê số dư. C2.Tài khoản sử dụng : TK 515. C3.Quy trình luân ch

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docCông tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân sản xuất và thương mại song huy.doc
Tài liệu liên quan