Chuyên đề Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội

MỤC LỤC

 

LỜI MỎ ĐẦU 1

CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG 3

1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 3

1.1.1. Khái niệm và phân loại cho vay 3

1.2. CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 5

1.2.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng 5

2.2 Vai trò của hoạt động cho vay tiêu dùng tại các ngân hàng thương mại. 5

1.2.2.1. Đối với người tiêu dùng. 5

1.2.2.2 Đối với ngân hàng thương mại. 6

1.2.2.3. Đối với nền kinh tế xã hội. 6

1.2.3 Đặc điểm cho vay tiêu dùng. 7

1.2.4.Phương pháp cho vay tiêu dùng. 9

1.2.5. Phân loại cho vay tiêu dùng. 11

1.2.5.1. Theo hình thức bảo đảm tiền vay. 11

1.2.5.2. Theo mục đích vay. 16

1.2.5.3. Theo phương thức hoàn trả. 16

1.2.5.4. Theo phương thức tài trợ 19

1.3 .HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 21

1.3.1. Khái niệm về hiệu quả cho vay tiêu dùng 21

1.3.2.Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả cho vay tiêu dùng tại các ngân hàng thương mại. 22

1.3.2.1. Nhóm chỉ tiêu dư nợ cho vay 22

1.3.2.2. Các chỉ tiêu nợ quá hạn. 23

1.3.2.3. Tỷ trọng thu nhập từ hoạt động cho vay. 24

1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay tiêu dùng tại các ngân hàng thương mại 24

1.3.3.1 Nhân tố từ bên trong ngân hàng. 24

1.3.3.2 Nhân tố từ khách hàng 30

1.3.3.4 Nhân tố từ đơn vị hỗ trợ hoạt động của ngân hàng. 31

CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI CHI NHÁNH NHNN & PTNT HÀ NỘI. 32

2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CHI NHÁNH NHNN & PTNT HÀ NỘI 32

2.1.1 Quá trình hình thành, cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động của chi nhánh. 32

2.1.2. Mạng lưới hoạt động và cơ cấu tổ chức của chi nhánh NHNN & PTNT Hà Nội. 33

2.1.3. Thực trạng hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHNN & PTNT Hà Nội trong thời gian qua. 35

2.1.3.1 Huy động vốn 35

2.1.3.2. Hoạt động đầu tư tín dụng tại NHNH& PTNT Hà Nội giai đoạn 2005-2007. 38

2.1.3.3.Hoạt động thanh toán quốc tế 41

2.1.3.4. Phát triển dịch vụ ngân hàng. 43

2.1.3.5. Công tác khác 44

2.1.3.6. Kết quả tài chính. 45

2.2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI CHI NHÁNH NHNN & PTNT HÀ NỘI TRONG THỜI GIAN QUA. 45

2.2.1. Hình thức cho vay tiêu dùng. 45

2.2.1.1 . Cho vay xây dựng mới, sửa chữa cải tạo, mua nhà ở. 46

2.2.1.2. Cho vay người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài. 47

2.2.1.3. Cho vay cầm cố chứng từ có giá. 47

2.2.1.4. Cho vay du học 48

2.2.2. Quy trình cho vay tiêu dùng. 48

2.2.3. Hiệu quả cho vay tiêu dùng: 52

2.2.3.1. Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng. 52

2.2.3.2. Phân tích hiệu quả cho vay tiêu dùng 56

2.3. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THU ĐƯỢC TỪ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA CHI NHÁNH NHNN & PTNT HÀ NỘI. 61

2.3.1. Kết quả đạt được 61

2.3.2. Một số hạn chế và nguyên nhân. 62

2.3.2.1. Hạn chế. 62

2.3.2.2. Nguyên nhân. 63

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI CHI NHÁNH NHNN & PTNT HÀ NỘI. 69

3.1. HƯỚNG PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA CHI NHÁNH NHNN & ĐỊNH PTNT HÀ NỘI TRONG THỜI GIAN TỚI. 69

3.1.1 Thuận lợi và khó khăn trong cho vay tiêu dùng. 69

3.1.2. Định hướng phát triển cho vay tiêu dùng 72

3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI CHI NHÁNH NHNN & PTNT HÀ NỘI. 72

3.2.1. Thiết lập và hoàn thiện chính sách cho vay tiêu dùng. 73

3.2.2. Xây dựng chiến lược Marketting đối với hoạt động cho vay tiêu dùng. 74

3.2.3. Đa dạng hoá phương thức cho vay tiêu dùng. 76

3.2.4. Đổi mới công nghệ . 77

3.2.5. Xây dựng áp dụng hệ thống điểm tự động trong khâu thẩm định của ngân hàng đối với khách hàng. 77

3.2.6. Nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ tín dụng. 78

3.3. CÁC KIẾN NGHỊ. 80

3.3.1. Kiến nghị với Nhà Nước. 80

3.3.2. Kiến nghị với NHNN % PTNT Việt Nam. 81

KẾT LUẬN 82

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 83

 

 

doc89 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3790 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2.1.1 Quá trình hình thành, cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động của chi nhánh. NHNN & PTNT Việt Nam có tên giao dịch quốc tế Vietnam Bank for Agriculture and Rual Development, viết tắt là VBARD, trụ sở chính tại số 2 Láng Hạ- Ba Đình-Hà Nội. NHNN & PTNT Việt Nam là một trong những NHTM Nhà nước đóng vai trò chủ đạo và chủ lực trong hệ thông ngân hàng Việt Nam. Là đơn vị trực thuộc NHNN & PTNT Việt Nam, Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội được thành lập theo Quyết định số 51- QĐ/NH/QĐ ngày 27/6/1988 của Tổng giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ( nay là Thống đốc NHNN Việt Nam ).NHNN & PTNT Hà Nội sớm gặp phải những khó khăn ngay từ những ngày đầu mới thành lập. Với 1182 lao động, chỉ với 18 tỷ đồng vốn thành lập, chủ yếu tiền gửi Ngân sách huyện, dư nợ tín dụng 16 tỷ đồng mà hầu hết là nợ tồn đọng cho vay của các xí nghiệp quốc doanh, các hợp tác xã., trụ sở phưong tiện, kho tàng không đáp ứng yêu cầu kinh doanh, cùng với sự cạnh tranh gay gắt của các Ngân hàng có bề dày hoạt động kinh doanh và có nhiều lợi thế hơn hẳn. Ngân hàng luôn hoạt động trong tình trạng thiếu vốn, thiếu tiền mặt Những năm đầu cùng với sự hỗ trợ nguồn vốn của Ngân hàng phát triển nông nghiệp Trung ương, ngân hàng cũng chỉ đáp ứng được một phần nhu cầu vay vốn của Liên hiệp các công ty lương thực Hà Nội để mua gạo cho nhân dân nội thành, một phần nhu cầu tiền mặt chi lương cho các doanh nghiệp. Song nhờ có những quyết sách táo bạo đổi mới nhận thức và những nỗ lực không ngừng, chỉ sau hơn hai năm hoạt động từ năm 1990 trở đi NHNH & PTNT Hà Nội đã có đủ tiền mặt và nguồn vốn thỏa mãn cơ bản các nhu cầu tín dụng và tiền mặt cho khách hàng. Sau 20 năm phấn đấu, xây dựng và trưởng thành, NHNN & PTNT Hà Nội đã bước đi những bước vững chắc với sự phát triển toàn diện trên các mặt huy động vốn, tăng trưởng đầu tư và nâng cao chất lượng tín dụng, thu chi tiền mặt, mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại và các hoạt động 2.1.2. Mạng lưới hoạt động và cơ cấu tổ chức của chi nhánh NHNN & PTNT Hà Nội. Từ 2006 thực hiện đề án cơ cấu lại ngân hàng và đề án kinh doanh trên địa bàn đô thị loại I giai đoạn 2006-2010, hoạt động theo mô hình ngân hàng kinh doanh đa cấp, NHNH & PTNT Hà Nội có 11 chi nhánh cấp II và 37 phòng giao dịch trực thuộc. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Nội 2.1.3. Thực trạng hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHNN & PTNT Hà Nội trong thời gian qua. 2.1.3.1 Huy động vốn Tổng nguồn vốn huy động đến 2007 đạt 15.468 tỷ đồng tăng 2623 tỷ đồng so với 2006 , tốc độ tăng trưởng 20,4%. Bảng 2.1: Tình hình biến động nguồn vốn thời kỳ 2005 – 2007. (Đơn vị: tỷ đồng) Chỉ tiêu 2005 2006 2007 Tổng nguồn vốn huy động 11,601 12,845 15,468 Tăng trưởng( tỷ đồng) + 2325 + 1245 + 2623 Tăng trưởng( %) +25% +11,07% 20,4% ( Nguồn : báo cáo kết quả kinh doanh năm 2005-2007) Biểu đồ cho thấy nguồn vốn huy động qua các năm liên tục tăng trưởng. Năm 2005 nguồn vốn huy động đạt 11601 tỷ đồng tăng 2325 tỷ đồng(25%) so với 2004. Năm 2006 nguồn vốn huy động đạt 12045 tỷ đồng, tăng 1245 tỷ đồng(11,07%) so với năm 2005. Năm 2007 tổng nguồn vốn huy động đạt 15468 tỷ đồng, tăng 2623 tỷ đồng(20,4%) so với năm 2006. Bảng 2.2 : Thực trạng huy động vốn tại chi nhánh NHNN & PTNT Hà Nội ( Đơn vị : tỷ đồng) Chỉ tiêu 2005 2006 2007 Số tiền ( % ) Số tiền % Số tiền % Nguồn vốn huy động 11601 12845 + 11 15468 + 20 1. tiền gửi của KBNN, TCTD trong nước 3637 31.4 4,359 34 6,123 39.6 2. Tiền gửi của khách hàng 7,666 66.1 5864 60.1 8595 55.6 Tiền gửi không kỳ hạn 2.934 38.3 3,256 42,2 3.520 40.9 Tiền gửi có kỳ hạn 4.732 61.7 4,462 57.8 5.075 59.1 3. Phát hành giấy tờ có giá 298 2.5 768 5.9 750 4.8 Trong nguồn vốn huy động, nguồn vốn huy động tiền gửi của khách hàng bao gồm khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp chiếm tỉ lệ cao nhât, năm 2005 là 66,1 % , năm 2006 là 60.1 % , năm 2007 là 55.6 %. Song số lượng tiền gửi từ các khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp liên tục gia tăng từ 7,666 tỷ đồng năm 2005 lên 7,178 tỷ đồng năm 2006 và 8,595 tỷ đồng năm 2007. Sự sụt giảm về tỷ trọng của các khoản tiền gửi từ khách hàng là do sự gia tăng liên tục của các khoản tiền gửi từ Kho bạc Nhà nước và các Tổ chức tín dụng trong nước.Liên tiếp trong các năm 2005, 2006, 2007 tỷ trọng khoản tiền gửi của Kho bạc Nhà Nước và các Tổ chức tín dụng là 31.4 %, 34 % và 39.6 %. Đây là nguồn vốn có khả năng huy động lớn với chi phí thấp, nhưng cũng là nguồn vốn dễ làm mất ổn định cơ cấu của NHNN & PTNT Hà Nội do có thể có những trường hợp các khách hàng lớn này cần rút vốn làm cho nguồn vốn của ngân hàng giảm đột ngột, làm mất tính ổn định của nguồn vốn ngân hàng. Trong tổng khoản tiền gửi của khách hàng, tiền gửi có kỳ hạn luôn chiếm tỉ trọng cao nhất, năm 2005 chiếm tỷ trọng 61.7 %, năm 2006 là 57.8 % và năm 2007 là 59 %. Nguồn vốn này có ý nghĩa rất quan trọng trong hoạt động của ngân hàng, sự ổn định của nguồn vốn này tạo điều kiện cho hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHNN & PTNT Hà Nội. Kết quả trên đã chứng tỏ Chi nhánh đã giữ vững các mối quan hệ với các khách hàng truyền thống mà còn tạo ra nhiều khách hàng mới. Vốn huy động từ phát hành giấy tờ có giá chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng nguồn vốn huy động của chi nhánh. Giấy tờ có giá mà chi nhánh phát hành bao gồm chứng chỉ tiền gửi và kỳ phiếu ngân hàng. Đây là loại vốn vay ngắn hạn nhưng có thời hạn ổn định, nhờ đó tạo ra tính chủ động trong hoạt động của ngân hàng. Mặt khác việc hạch toán kế toán đơn giản thủ tục gửi và lĩnh dễ dàng, ngân hàng thu ận lợi trong việc tổ chức mạng l ưới huy động và chi trả kỳ phiếu.Tuy nhiên tính thanh khoản của nó không cao không thu hút được nhiều khách hàng. Hơn nữa việc huy động vốn phụ thuộc vào nhu cầu vốn từng thời kỳ của ngân hàng, lãi suất thường cao hơn lãi suất tiền gửi tiết kiệm. Tuy nhiên kết quả thu được từ hoạt động huy động vốn là khá khả quan. Đạt được kết quả trên là do chi nhánh đã thực hiện đa dạng hóa các hình thức huy động vốn, mạng lưới các chi nhánh trực thuộc và các phòng giao dịch đặt ở khu vực đông dân cư trên địa bàn Hà Nội thực hiện triển khai huy động vốn và nhiều sản phẩm dịch vụ tiện ích đối với khách hàng tiền gửi như huy động tiền gửi bậc thang, tiết kiệm khuyến mại, tiết kiệm dự thưởng bằng hiện vật, tiết kiệm dự thưởng bằng vàng có khuyến mại, tiết kiệm gửi góp, tiết kiệm lũy tiến số dư theo lãi suất ... với nhiều hình thức trả lãi tháng, quý, năm, lãi trước, lãi sau, linh hoạt, phù hợp với lãi suất của các TCTD trên địa bàn, đặc biệt là lãi suất huy động vốn ngoại tệ và sự biến động giá cả theo từng thời điểm đã góp phần nâng cao chất lượng, số lượng vốn từ dân cư. Không những thế, cùng với phong cách giao dịch văn minh, lịch sự và cơ sở vật chất được nâng cấp và hoàn thiện đã góp phần gia tăng vốn huy động trong dân cư, các TCKT, TCXH. Việc chú trọng huy động vốn đã tạo điều kiện cho chi nhánh đủ nguồn vốn đáp ứng nhu cầu tín dụng cho các thành phần kinh tế phát triển sản xuất kinh doanh, mở rộng sản xuất... 2.1.3.2. Hoạt động đầu tư tín dụng tại NHNH& PTNT Hà Nội giai đoạn 2005-2007. Tổng dư nợ cho vay năm 2007 đạt 3462 tỷ đồng so với năm 2006 tăng trưởng 40.9 % vượt kế hoạch giao. Dư nợ tín dụng tăng nhanh do nhu cầu vốn của nền kinh tế đáp ứng xu thế hội nhập đặc biệt trong bối cảnh Việt Nam trở thành thành viên chính thức của WTO. Bảng 2.3 : Phân tích dư nợ cho vay của Chi nhánh NHNN & PTNT Hà Nội giai đoạn 2005- 2007 theo chỉ tiêu thời hạn. ( Đơn vị : Tỷ đồng ) Chỉ tiêu 2005 2006 2007 Số tiền 05/04 (± %) Số tiền 06/05 (±%) Số tiền 07/06 (±%) Tổng dư nợ 2467 - 21,4 2457 - 4.05 3462 40.9 Ngắn hạn Tỷ trọng 1527 61.9 % - 21.5 1336 54.38 % 12.5 2025 58.49 % 51.5 Trung hạn Tỷ trọng 305 12.36 % - 52.05 433 17.62 % 41.97 492 14.21 % 11.36 Dài hạn Tỷ trọng 635 25.74 % + 14 688 28 % 8.3 945 27.3 % 37.35 ( Nguồn : Báo cáo kết quả kinh doanh 2005- 2007) Biểu đồ 2.2 : Dư nợ tín dụng cho vay theo thời hạn Những số liệu trên cho thấy trong tổng số dư nợ cho vay của mỗi năm, dư nợ cho vay ngắn hạn luôn chiếm tỷ lệ cao nhất( trên 50%). Đây là loại hình cho vay có thời hạn dưới 12 tháng được sử dụng để bù đắp sự thiều hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và nhu cầu chi tiêu cá nhân. Cho vay ngắn hạn giúp ngân hàng hạn chế được rủi ro tín dụng và lãi suất vừa đảm bảo khả năng thanh toán. Đi đôi với việc cho vay ngắn hạn là chủ yếu thì lượng vốn cho vay trung và dài hạn của NHNN & PTNT Hà Nội liên tục gia tăng qua các năm. Trong các năm qua , chi nhánh đã tập trung vốn trung và dài hạn cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các hộ sản xuất để đổi mới công nghệ, sản xuất nhiều mặt hàng mới phục vụ cho phát triển kinh tế, đời sống và sản xuất mặt hàng xuất khẩu. Cụ thể là năm 2005 tổng dư nợ cho vay trung và dài hạn đạt 940 tỷ đồng, thì đến năm 2006 tổng dư nợ cho vay trung và dài hạn 1089 tỷ đồng và đến năm 2007 là 1437 tỷ đồng. Mặc dù về con số tương đổi, tỷ trọng cho vay trung và dài hạn năm 2007 có sự sụt giảm so với năm 2006 ( năm 2006 dư nợ trung hạn 18%, dư nợ dài hạn 28 % ; năm 2007 dư nợ trung hạn 14 %; dư nợ dài hạn 27 % ) do năm 2007, việc Việt Nam gia nhập WTO đã kích thích sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế, việc bùng nổ của khu vực tài chính ngân hàng , chi nhánh không chỉ tập trung cho vay các dự án lớn, duy trì mối quan hệ với các khách hàng truyền thống mà còn tiến hành mở rộng cho vay với các khách hàng mới, chú trọng đến cho vay ngắn hạn làm tổng dư nợ cho vay ngắn hạn gia tăng cả về số lượng và tỷ trọng, song những con số từ hoạt động cho vay trung và dài hạn đã chứng tỏ sự phù hợp với nhu cầu đổi mới công nghệ của nền kinh tế. Bảng 2.4 : phân tích tích dư nợ cho vay của chi nhánh NHNN & PTNT Hà Nội giai đoạn 2005- 2007 theo chỉ tiêu phân loại tiền tệ. (Đơn vị: tỷ đồng) Chỉ tiêu 2005 2006 2007 Số tiền 05/04 Số tiền 06/05 Số tiền 07/06 Tổng dư nợ 2467 - 21,4 2457 - 4.05 3462 40.9 Dư nợ nội tệ. Tỷ trọng( %) 1749 71% 2044 83% 295 2659 77 % 615 Dư nợ ngoại tệ. Tỷ trọng 718 29% 413 17 % - 305 803 23 % 390 ( Nguồn : Báo cáo kết quả kinh doanh 2005 – 2007 ) Trong cơ cấu sử dụng vốn, chi nhánh chủ yếu cho vay nội tệ, cho vay nội tệ năm 2005 chiếm 71 %, năm 2006 chiếm 83 %, năm 2007 chiếm 77 %. Năm 2006, tỷ trọng cho vay ngọai tệ có sự sụt giảm so với năm 2005 song đến năm 2007 tỷ trọng cho vay ngoại tệ gia tăng từ 17 % lên 23 %. 2.1.3.3.Hoạt động thanh toán quốc tế Công tác thanh toán quốc tế ngày càng chú trọng và nâng cao vị thế. Trong năm 2007 đã mở hàng nghìn L/C nhập khẩu với giá trị hàng triệu USD, hàng chục triệu EUR và các loại ngoại tệ khác, đồng thời mở rộng phục vụ các doanh nghiệp làm hàng xuất khẩu với kim ngạch hàng trăm triệu USD. Bên cạnh đó để làm tốt công tác thanh toán quốc tế chi nhánh đã chủ động khai thác các loại ngoại tệ mạnh như USD, EUR, JPW... để phục vụ cho khách hàng, đồng thời triển khai đổi các ngoại tệ mạnh nhất là CNY tại các trung tâm thương mại. Bảng 2.5: Bảng kết quả thanh toán quốc tế tại NHNN & PTNT Hà Nội về nhập khẩu giai đoạn 2005- 2007 ( Đơn vị : Triệu USD) ) Chỉ tiêu 2005 2006 2007 Số món Số tiền Số món Số tiền Số món Số tiền L/C 889 107.2 798 62.4 1071 140.4 Nhờ thu 346 16.9 427 19.2 468 28.2 Chuyển tiền 1682 55.5 1994 43.1 2344 70.7 ( Nguồn : Báo cáo kết quả kinh doanh 2005 – 2007 ) Chi nhánh NHNN & PTNT Hà Nội đã đạt được những kết quả rất tốt. Thanh toán nhờ thu liên tục gia tăng qua các năm. Thanh toán nhờ thu năm 2006 là 427 món trị giá 19,2 triệu USD, tăng 81 triệu USD so với năm 2005; Năm 2007 nhờ thu là 468 món trị giá 70.7 triệu USD so với năm 2006 tăng 27.6 triệu USD. Hoạt động chuyển tiền cũng tăng trưởng liên tục trong 3 năm trên. Năm 2006 chuyển 1994 món tiền ra nước ngoài trị giá 43.1 triệu USD so với năm 2005 tăng 312 món, tuy trị giá số tiền có giảm sút so với năm 2005 nhưng sự gia tăng số món tiền chứng tỏ nghiệp vụ chuyển tiền của NHNN & PTNT Hà Nội ngày càng đón nhận nhiều lượng khách hàng. Đến năm 2007, số món chuyển tiền là 2344 trị giá 70.7 triệu USD so với năm 2006 tăng cả về số món lẫn trị giá số tiền. Năm 2006, ngân hàng đã mở được 798 L/C trị giá 62.4 triệu USD giảm so với năm 2005. Năm 2007 mở 1071 LC với trị giá số tiền là 140.4 triệu USD tăng mạnh so với năm 2006. Bảng 2.6 : Bảng kết quả thanh toán quốc tế tại NHNN & PTNT Hà Nội về xuất khẩu giai đoạn 2005- 2007 ( Đơn vị : Triệu USD) ) Chỉ tiêu 2005 2006 2007 Số món Số tiền Số món Số tiền Số món Số tiền L/C 25 1,3 44 1,8 47 2,5 Nhờ thu 81 1,5 170 4,3 170 7,1 Chuyển tiền 408 12,1 541 14,1 798 42,8 ( Nguồn : Báo cáo kết quả kinh doanh 2005 – 2007 ) Về nhờ thu xuất khẩu : Năm 2006 đã gửi 170 bộ chứng từ ra nước ngoài trị giá số tiền là 4.3 triệu USD, tăng 91 món( 2.8 triệu USD ) so với năm 2005. Năm 2007, gửi 170 bộ chứng từ ra nước ngoài, tuy số món không tăng so với năm 2006 song trị giá số tiền tăng 1.65 lần. Về thu tiền : Năm 2006, chi nhánh đã thu được 44 món trị giá 1.8 triệu USD so với năm 2005 tăng 19 món ( 0,5 triệu USD). Năm 2007, tăng thêm 3 món tiền so với năm 2006, trị giá số tiền tăng 0.7 triệu USD. Về chuyển tiền: năm 2006, ngân hàng chuyển tiền ra nước ngoài 541 món trị giá 14.1 triệu USD tăng 133 món ( 2 triệu USD ) so với năm 2005. Đến năm 2007, số món tiền chuyển ra nước ngoài tăng mạnh: 797 món tiền trị giá 42,8 triệu USD tăng 257 món; 28.7 triệu USD gấp 3 lần so với năm 2006. Sự tăng trưởng của hoạt động thanh toán quốc tế đã chứng tỏ chất lượng dịch vụ và việc xây dựng niềm tin trong lòng khách hàng của Chi nhánh NHNH & PTNT Hà Nội. 2.1.3.4. Phát triển dịch vụ ngân hàng. Chi nhánh đã triển khai rất nhiều loại hình dịch vụ ngân hàng : chuyển tiền nhanh, dịch vụ thanh toán, dịch vụ bảo hiểm, dịch vụ thanh toán biên mậu, dịch vụ bảo lãnh, thẻ tín dụng nội địa, thẻ ghi nợ. Thanh toán ACB, Master Card, VisaCard, American Express, thanh toán sec du lịch, thu đổi ngoại tệ... Chi nhánh không ngừng nâng cao chất lượng loại hình dịch vụ, đưa ra các loại hình dịch vụ mới đến mọi đối tượng, mọi thành phần kinh tế. Đến hết năm 2007 có 51,644 thẻ ghi nợ tăng 14840 thẻ so vơí năm 2006 với số dư gần 100 tỷ VNĐ. Chi nhánh phát hành 164 thẻ tín dụng nội địa với số máy POS; đây có thể coi là mảng còn yếu, còn bỏ ngỏ của chi nhánh. Dịch vụ đại lý thu đổi ngoại tệ với 27 đại lý thu đổi ngoại tệ đạt doanh số quy đổi ngoại tệ gần 17 triệu USD tăng gần 1 triệu USD so với năm 2006. Chi nhánh cũng thực hiện thu đổi nhiều loại ngoại tệ khác nhưng số lượng còn hạn chế. Dịch vụ ngoại hối ngày càng ổn định và phát huy hiệu quả như chuyển kiều hối, chuyển tiền nhanh Western Union, thanh toán sec thẻ, thu đổi ngoại tệ tiền mặt, đại lý thu đổi ngoại tệ. Dịch vụ Western Union năm 2007 đạt doanh số tr ên 3 triệu USD. dịch vụ chi trả kiều hối thông qua tài khoản của ngân hàng năm 2007 đạt gần 5 triệu USD, gấp 2.8 lần so với năm 2006; đạt được doanh số này một phần do lượng kiều hối hàng năm đổ vào trong nước ngày càng gia tăng, một phần do ưu thế lợi thế về mạng lưới hoạt động của chi nhánh và uy tín mà chi nhánh NHNH & PTNT Hà Nội đã đạt được. Thanh toán thẻ và sec du lịch đạt gần 200 ngàn USD , giảm gần 25 ngàn USD so với năm 2006 do sự sụt giảm doanh số thẻ. Chi nhánh đã thực hiện chi trả lương qua tài khoản cho 73 đơn vị . 2.1.3.5. Công tác khác Về công tác thanh toán: Chi nhánh vẫn tiếp tục triển khai chương trình giao dịch một cửa trực tiếp tại 100 % các chi nhánh, phòng giao dịch trực thuộc với khách hàng nhằm nâng cao công tác quản lý hoạt động kinh doanh, quản lý tài chính của ngân hàng, mặt khác tạo cho công tác phục vụ khách hàng diễn ra nhanh chóng, thuận lợi, chuẩn xác góp phần nâng cao uy tín thương hiệu của hệ thống NHNN. Công tác kiểm tra, kiểm soát , phúc tra được chú trọng cả số lượng và chất lượng, kết hợp cả 2 hình thức kiểm soát tại chỗ và kiểm soát từ xa. Chi nhánh coi đây là nhiệm vụ thường xuyên và hết sức quan trọng nhằm nâng cao chất lượng hoạt động kinh doanh nhất là công tác tín dụng, an toàn kho quỹ, quản lý phiếu trắng trong giao dịch, an toàn tài sản hạn chế rủi ro trong kinh doanh. 2.1.3.6. Kết quả tài chính. Tổng thu nhập năm 2007 đạt 3,464 tỷ VNĐ tăng 911 tỷ VNĐ so với năm 2006, tốc độ tăng trưởng 35.7 % vượt so với chỉ tiêu kế hoạch đạt ra. Trong đó thu từ hoạt động tín dụng là 3334 tỷ VNĐ, chiếm 96 % ; thu dịch vụ 26.1 tỷ VNĐ chiếm 4 %, so với năm 2006 tăng thêm 9.2 tỷ VNĐ tăng trưởng so với năm 2006 là 54 % gấp 2 lần so với chỉ tiêu kế hoạch đặt ra. Tổng chi năm 2007 là 3208 tỷ VNĐ tăng 831 tỷ VNĐ so với năm 2006, tốc độ tăng trưởng 35 %. Chi phí chủ yếu là chi phí trả lãi tiền gửi, tiền vay vốn: 2,995 tỷ VNĐ, chiếm tỷ trọng 93 % tổng chi phí. Chênh lệch thu – chi ( chưa lương ) năm 2007 là 256 tỷ VNĐ tăng 80 tỷ VNĐ so với năm 2006, tốc độ tăng trưởng 45 % gấp 2.2 lần so với chỉ tiêu kế hoạch đặt ra.. 2.2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI CHI NHÁNH NHNN & PTNT HÀ NỘI TRONG THỜI GIAN QUA. 2.2.1. Hình thức cho vay tiêu dùng. Tại Việt Nam hiện nay chưa có một hệ thống pháp lý đầy đủ và thông thoáng về hoạt động cho vay tiêu dùng, chưa có luật tín dụng tiêu dùng như ở một số nước có hoạt động tín dụng tiêu dùng phát triển. NHNN mới chỉ ban hành một số văn bản hướng dẫn về một số khía cạnh, lĩnh vực cụ thể của hoạt động nay. Trên cơ sở các văn bản pháp quy do Chính Phủ và NHNH ban hành và chịu sự chỉ đạo của NHNN & PTNT Việt Nam, chi nhánh đã triển khai một số loại hình cho vay tiêu dùng như sau : 2.2.1.1 . Cho vay xây dựng mới, sửa chữa cải tạo, mua nhà ở. Quy chế cho vay căn cứ vào Căn cứ Luật Nhà ở ngày 9/12/2005 Căn cứ quy định cho vay đối với khách hàng ban hành kèm theo Quyết định số : 72/QĐ- HĐQT – TD ngày 31/12/2002,Quyết định 159/QĐ – HĐQT – TD ngày 06/05/2005 của chủ tịch HĐQT- NHNN & PTNT Việt Nam công văn số 650 ngày 1 tháng 6 năm 2007. Là hình thức cho vay nhằm phục vụ nhu cầu đời sống đối với những khách hàng có nguồn thu nhập ổn định nhưng chưa có đủ khả năng thực hiện mua sắm, sửa chữa nâng cấp nhà ở. Ngân hàng chỉ thực hiện cho vay đối với các đối tượng có hộ khẩu trên địa bàn hoạt động, có mục đích sử dụng vốn phục vụ nhu cầu tiêu dùng hợp pháp, có thời gian công tác tối thiểu là 1 năm với thu nhập ổn định . Cụ thể như sau: Điều kiện cho vay : - Hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất hợp pháp; có nhà ở không thuộc diện cấm cải tạo, xây dựng ; có giấy phép xây dựng. - Người Việt Nam định cư nước ngoài cư trú với thời hạn được phép từ sáu tháng trở lên. Mức tiền cho vay : Mức cho vay căn cứ vào nhu cầu vay vốn của khách hàng ; giá trị tài sản đảm bảo tiền vay ( nếu khoản vay áp dụng bảo đảm bằng tài sản ) ; khả năng hoàn trả nợ của khách hàng ; khả năng nguồn vốn của ngân hàng ; nhưng không quá 85 % tổng nhu cầu vốn theo dự toán, hoặc tổng giá trị ghi trong hợp đồng mua bán. Thời hạn cho vay. Thời hạn cho vay trên cơ sở thoả thuận căn cứ vào mục đích vay vốn, thu nhập, nguồn trả nợ khách hàng, nguồn vốn cho vay của ngân hàng nhưng không quá 5 năm Lãi suất cho vay : theo quy định hiện hành. Phương thức cho vay : trả góp ( gốc và lãi vay ) hàng tháng. 2.2.1.2. Cho vay người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài. Đối tượng cho vay: là tất cả các chi phí cần thiết để được đi lao động ở nước ngoài. Phương thức cho vay : trả lãi hàng tháng và trả gốc vào cuối kỳ (khoản vay là ngắn hạn ) hoặc trả dần ( gốc và lãi ) hàng tháng. Thời hạn cho vay : Ngân hàng sẽ căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng và thời hạn hợp đồng ở nước ngoài để thoả thuận trong hợp đồng tín dụng nhưng không quá thời hạn hợp đồng làm việc ở nước ngoài. Mức cho vay : NHNo & PTNT cho vay tối đa 80 % tổng chi phí hợp pháp cần thiết . Bảo đảm tiền vay : bảo đảm tiền vay bằng tài sản đối với người lao động là hộ độc thân Ngân hàng cho vay đến 20 triệu đồng không phải áp dụng biện pháp bảo đảm bằng tài sản đối với cho vay thông qua hộ gia đình của người lao động ở nông thôn. 2.2.1.3. Cho vay cầm cố chứng từ có giá. Cho vay cầm cố chứng từ có giá là sản phẩm tín dụng AGRIBANK HÀ NỘI dành cho khách hàng cá nhân sở hữu giấy tờ có giá. Theo quy định của AGRIBANK, sở hữu hợp pháp giấy tờ có giá bao gồm : sổ tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi do các TCTD phát hành, trái phiếu Chính phủ, trái phiếu kho bạc nhà nước, số dư tài khoản, vàng, hiện vật, ngoại tệ. Mức cho vay : Dựa trên nhu cầu thực tế và giá trị tài sản cầm cố Lãi suất : theo lãi suất hiện hành. Thời gian cho vay : không vượt quá thời hạn còn lại của giấy tờ có giá. Phương thức trả nợ vay : nợ gốc và lãi thanh toán 1 lần hoặc nhiều lần trong thời hạn cho vay. 2.2.1.4. Cho vay du học Là sản phẩm hỗ trợ tài chính giúp cho khách hàng đầu tư cho con em đi du học. Ngân hàng thực hiện cho vay đối với cá nhân, hộ gia đình Việt Nam là thân nhân của du học sinh, có thu nhập ổn định đảm bảo khả năng trả nợ cho ngân hàng ; có giấy tờ chứng minh các khoản phải trả của Cơ sở giáo dục nước ngoài cộng với chi phí sinh hoạt. Quy định cụ thể của ngân hàng như sau: Thời hạn cho vay : tuỳ thuộc vào thời gian du học và khả năng trả nợ của khách hàng. Mức cho vay : tuỳ thuộc vào nhu cầu và khả năng trả nợ Phương thức trả nợ : linh hoạt Lãi suất : theo lãi suất hiện hành tại thời điểm cho vay. Bảo đảm tiền vay : có tài sản thế chấp, cầm cố thuộc sở hữu của chính người vay hoặc thân nhân bảo lãnh bằng tài sản thế chấp. 2.2.2. Quy trình cho vay tiêu dùng. Bước 1 : Tiếp nhận hồ sơ: Đối với khách hàng quan hệ tín dụng lần đầu : CBTD hướng dẫn khách hàng đăng ký những thông tin về khách hàng, các điều kiện vay vốn và tư vấn việc thiết lập hồ sơ vay vốn. Đối với những khách hàng đã có quan hệ tín dụng : CBTD kiểm tra hồ sơ các điều kiện vay, bộ hồ sơ vay, hướng dẫn khách hàng hoàn thiện hồ sơ. Lập phiếu giao nhận hồ sơ : CBTD tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của bộ hồ sơ. Lập phiếu giao nhận hồ sơ theo mẫu ( MS 01 – CN) thành 2 liên, 1 liên lưu giữ bộ hồ sơ, 1 liên giao cho khách hàng với đầy đủ các nội dung về : loại hồ sơ khách hàng cung cấp, hồ sơ còn thiếu, thời gian nhận hồ sơ lần đầu và hồ sơ bổ sung, thời gian trả lời kể từ ngày nhận hồ sơ, thông tin liên lạc cần thiết. Bước 2 : Báo cáo. CBTD báo cáo lãnh đạo phòng. Lãnh đạo phòng vào sổ theo dõi, đôn đốc CBTD thẩm định món vay theo đúng thời gian quy định hoặc chuyển hồ sơ vay ( bản sao) cho phòng Thẩm định ( đối với món vay vượt quá quyền phán quyết )để tiến hành đồng thẩm định. Bước 3 : Phân tích, thẩm định khách hàng vay vốn. Kiểm tra hồ sơ pháp lý. - CBTD kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của các giấy tờ văn bản trong hồ sơ pháp lý theo mẫu giao nhận hồ sơ, đối chiếu với bản gốc. Điều tra thông tin, thu thập tổng hợp thông tin về khách hàng. - CBTD kiểm tra tính xác thực của các loại hồ sơ theo mẫu giao nhận hồ sơ. - CBTD phải đi thực tế gia đình để tìm hiểu thêm thông tin về : Gia đình khách hàng vay vốn ( uy tín, đạo đức…) Mục đích vay vốn của khách hàng. Nguồn thu nhập thường xuyên của khách hàng, những thành viên khác trong gia đình. Đánh giá TSĐB tiền vay. Bước 4 : Phê duyệt khoản vay. Lập báo cáo thẩm định cho vay : CBTD lập BCTĐ cho vay trong đó nêu rõ, cụ thể kết quả của quá trình thẩm định, đánh giá phương án đầu tư xin vay vốn của khách hàng, các ý kiến đề xuất đối với đề nghị của khách hàng. BCTĐ kèm hồ sơ vay vốn trình lê trưởng phòng kinh doanh. TPKD xem xét, kiểm tra, thẩm định lại và ghi ý kiến vào BCTĐ> Yêu cầu khách hàng bổ sung hồ sơ, tài liệu trong trường hợp cần bổ sung các điều kiện vay vốn, Thẩm định lại, bổ sung chỉnh sửa lại BCTĐ nếu không đạt yêu cầu. Soạn thảo văn bản trả lời khách hàng trong trường hợp từ chối cho vay. TPKD kiểm tra lại các nội dung đã chỉnh sửa, bổ sung đề xuất trình BGĐ phê duyệt. Bước 5 : Ký kết hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay, giao nhận giấy tờ và tài sản bảo đảm CBTD ký kết với khách hàng HĐTD & HĐBĐTV với khoản vay được phê duyệt trên cơ sở nội dung, điều kiện đã được duyệt và mẫu hợp đồng. CBTD soạn thảo HĐTD và HDBHTV cho phù hợp để trình TPKD TPKD kiểm tra các HĐTD, HĐBHTV theo đúng nội dung, điều kiện đã được phê duyệt. Nếu đúng thì trình lãnh đạo ký, nếu chưa đúng yêu cầu CBTD chỉnh sửa lại. CBTD thực hiện công chứng hợp đồng BĐTV, đăng ký GDBDD theo đúng quy định. Ngay sau khi HĐ BĐTV có hiệu lực, cán bộ tín dụng lập biên bản bàn giao tài sản bảo đảm và các giấy tờ về tài sản theo nội dung của hợp đồng. Bước 6 : Lưu giữ hồ sơ tín dụng. CBTD lưu giữ hồ sơ tín dụng, các biên bản kiểm tra sử dụng vốn vay và các tài liệu liên quan đến khoản vay đó ( nếu có ) Kế toán cho vay lưu bản chính HĐTD, giấy nhận nợ, giấy tờ liên quan đến xử lý, cơ cấu lại nợ. Hồ sơ thế chấp, cầm cố, bảo lãnh ( hợp đồng và bản gốc giấy tờ sở hữu tài sản đảm bảo tiền vay) được lưu giữ lại kho theo quy định của NHNo Việt Nam. Bước 7 : Giải ngân. Để giải ngân, cán bộ tín dụng yêu cầu khách hàng cung cấp các hồ sơ, chứng từ về mục đích sử dụng tiền vay. Cán bộ tín dụng hướng dẫn khách hàng hoàn chỉnh nội dung chứng từ ngân hàng : giấy nhận nợ đối với trường hợp nhận nợ nhiều lần, bảng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc33198.doc
Tài liệu liên quan