Công ty cổ phần Nam Vang và được đặt tại Hà Nội

Lời mở đầu 1

Phần 1: giới thiệu khái quát về trung tâm 2

1.1. Quá trình hình thành và phát triển của trung tâm 2

1.1.1. Tên, địa chỉ của công ty. 2

1.1.2. Thời điểm thành lập và các mốc quan trọng trong quá trình phát triển. 2

1.1.2.1. Thời điểm thành lập: 2

1.1.2.2. Các mốc quan trọng trong quá trình phát triển. 2

1.1.3. Quy mô hiện tại của trung tâm 2

1.2. Chức năng nhiệm vụ của trung tâm 2

1.2.1. Các lĩnh vực kinh doanh. 2

1.2.2. Các loại hàng hoá mà trung tâm đang kinh doanh. 3

1.3. Công nghệ sản xuất một số mặt hàng chủ yếu. 3

1.3.1. Giới thiệu quy trình công nghệ sản xuất . 3

1.3.2. Trình bầy nội dung cơ bản các bước công việc của quy trình công nghệ. 5

1.3.2.1. Phôi thép. 5

1.3.2.2. Máy nạp lò 5

1.3.2.3. Nung thép. 5

1.3.2.4. Cán 5

1.3.2.5. Tạo vòng (chỉ áp dụng cho cán thép 6 và 8) 6

1.3.2.6. Cắt đầu đuôi, kiểm tra, đóng bó. 6

1.3.2.7. Cân cuộn, treo êtêkét, KCS phúc tra. 6

1.3.2.8. Nhập kho. 6

1.3.2.9. Cắt phân đoạn, KCS kiểm tra. 7

1.3.2.10. Cắt chuẩn kích thước. 7

1.3.2.11. Đóng bó, treo êtêkét. 7

1.3.2.12. Nhập kho. 7

1.4. Hình thức tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của trung tâm 7

1.4.1. Hình thức tổ chức sản xuất . 7

1.4.2. Kết cấu sản xuất . 7

1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của trung tâm 9

1.5.1. Số cấp quản lý . 9

1.5.2. Mô hình cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của trung tâm 9

Phần 2. Phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 11

2.1. Phân tích các hoạt động Marketing. 11

2.1.1. Giới thiệu các loại hàng hoá kinh doanh, tính năng công dụng và các yêu cầu về chất lượng. 11

2.1.1.1. Các loại mẫu mã sản phẩm chủ yếu: 11

2.1.1.2. Tính năng công dụng và quy chuẩn về chất lượng của sản phẩm. 11

2.1.3. Thị trường tiêu thụ hàng hoá của trung tâm 12

2.1.4. Giá cả, phương pháp định giá và mức giá hiện tại của một số mặt hàng chủ yếu. 14

2.1.4.1. Phương pháp định giá. 14

2.1.4.2. Mức giá hiện tại của một số mặt hàng chủ yếu 14

2.1.5. Giới thiệu hệ thống phân phối sản phẩm của doanh nghiệp, số liệu tiêu thụ sản phẩm qua từng kênh phân phối. 15

2.1.6. Các hình thức xúc tiến bán hàng mà doanh nghiệp đã áp dụng. 16

2.1.6.1. Marketing trực tiếp. 16

2.1.6.1. Khuyến mãi. 16

2.1.7. Đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp. 17

2.1.8. Phân tích, nhận xét tình hình tiêu thụ, công tác Marketing của trung tâm 17

2.2. Phân tích tình hình quản trị nguồn nhân lực. 18

2.2.1. Cơ cấu lao động của Trung tâm. 18

2.2.2. Phương pháp xây dựng định mức lao động. 20

2.2.3. Tình hình sử dụng lao động, năng suất lao động. 20

2.2.4. Năng suất lao động. 20

2.2.5. Tuyển dụng và đào tạo lao động. 21

2.2.6. Tổng quỹ tiền lương của doanh nghiệp (các thành phần, phương pháp xác định) 22

2.2.7. Các hình thức trả lương của doanh nghiệp. 24

2.2.8. Nhận xét tình hình lao động tiền lương của công ty. 24

2.3. Phân tích tình hình quản trị sản xất của doanh nghiệp. 24

2.3.1. Tình hình quản lý vật tư. 24

2.3.1.1. Các loại nguyên vật liệu dùng cho hoạt động sản xuất. 24

2.3.1.2. Cách xây dựng định mức nguyên vật liệu. 25

2.3.1.3. Tình hình sử dụng nguyên vật liệu, phụ liệu . 25

2.3.1.4. Tình hình dự trữ bảo quản, cấp phát nguyên vật liệu. 27

2.3.2. Tình hình quản lý tài sản cố định. 28

2.3.2.1. Tình hình tài sản cố định: cơ cấu tài sản cố định, tình trạng tài sản cố định (nguyên gia, hao mòn, giá trị còn lại). 28

2.3.2.2. Tình hình tài sản cố định công suất, thời gian. 30

2.3.3. Phân tích và nhận xét tình hình sử dụng vật tư và tài sản cố định. 30

2.4. Phân tích chi phí và giá thành. 31

2.4.1. Chi phí sản xuất của trung tâm 31

2.4.1.1. Phân loại chi phí sản xuất. 31

2.4.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí. 33

2.4.2. Giá thành sản xuất của sản phẩm. 33

2.4.2.1. Giá thành kế hoạch: căn cứ phương pháp kết quả số liệu về giá thành toàn bộ và giá thành đơn vị của một số sản phẩm chủ yếu. 33

2.4.2.2. Phương pháp tính giá thành thực tế toàn bộ sản lượng và đơn vị sản phẩm chủ yếu. 34

2.4.3. Phân tích thực hiện kế hoạch giá thành, đánh giá và nhận xét. 34

2.5. Phân tích tài chính . 35

2.5.1. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của trung tâm 36

2.5.2. Phân tích kết quả kinh doanh. 37

5.2.3. Bảng cân đối kế toán. 38

2.5.4. Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn. 41

2.5.4.1. Phân tích cơ cấu của tài sản. 41

2.5.4.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn 41

2.5.5. Tính toán một số chỉ tiêu tài chính cơ bản. 43

2.5.5.1. Các chỉ số thanh khoản 43

2.5.5.1.1. Tỷ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (The current Ratio – Rc) 43

2.5.5.1.2. Tỷ số thanh toán nhanh . 43

2.5.5.2. Các chỉ số hoạt động 44

2.5.5.3. Các chỉ số đòn bẩy 45

2.5.6. Đánh giá nhận xét tình hình tài chính của doanh nghiệp. 46

Phần 3. Đánh giá chung về tình hình kinh doanh 47

3.1. Đánh giá nhận xét chung 47

3.1.1. Tổng hợp lại những đánh giá và nhận xét từng lĩnh vực hoạt động. 47

3.1.1.1. Tài chính. 47

3.1.1.2. Nguồn nhân lực. 47

3.1.1.3. Nguyên vật liệu. 47

3.1.1.4. Công nghệ. 48

3.1.1.5. Marketing. 48

3.1.1.6. Quản lý nguồn lực. 49

3.1.2. Các nguyên nhân thành công và những hạn chế. 49

3.1.2.1. Một nguyên nhân thành công 49

3.1.2.2. Một số hạn chế 49

3.2. Đề xuất một số biện pháp giải qyết vấn đề của trung tâm. 50

3.2.1. Những vấn đề có thể giải quyết, khắc phục hạn chế. 51

3.2.2. Phương hướng và giải pháp để giải quyết vấn đề: 51

3.2.2.1. Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing. 51

3.2.2.2. Các giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm . 52

3.2.2.3. Các yếu tố nâng cao hiệu quả sử dụng, dự trữ nguyên vật liệu. 53

3.2.2.4. Một số các giải pháp có thể thực hiện đồng thời với các giải pháp trên nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. 54

Phần 4. Kết luận. 56

 

doc60 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1094 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Công ty cổ phần Nam Vang và được đặt tại Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đó: QL - Quỹ lương Lmin - Tiền lương cơ bản của công ty. Ltg - Tiền lương làm thêm giờ ngày thường, chủ nhật, ngày lễ tết. Lcđ - Tiền lương ca đêm. Lthg - Tiền thưởng. Lk - Cộng trừ khác. Tổng quỹ lương của công ty được tổng hợp qua bảng lương tổng quỹ lương năm 2006 năm 2006 (xem phụ lục) được thể hiện qua bảng sau: Bảng tổng quỹ lương và tiền lương bình quân Năm 2006 – 2007 Chỉ tiêu ĐVT Năm 2006 Năm 2007 So sánh Giá trị % Tổng quỹ lương Đồng 4487425488 4008704840 -478720648 89.3 LĐ sử dụng b.q trong kỳ Người 207 207 0 100.0 Tiền lương b.q/tháng/người Đồng 1804352.8 1613160.9 -191192 89.4 Bảng 10 - Nguồn: Phòng Hành chính và nhân sự tiền lương Qua bảng trên cho thấy tổng quỹ lương năm 2007 giảm so với năm 2006 là: 10.67% (-478720648 đồng). Điều này cũng đồng nghĩa với việc tiền lương bình quân của người lao động năm 2007 giảm so với năm 2006 với mức giảm là: 191192 đồng/tháng tương ứng với 10.6%. 2.2.7. Các hình thức trả lương của doanh nghiệp. Hình thức trả lương của Trung tâm được thực hiện như sau: khi tuyển người vào làm theo phương thức phỏng vấn thì giữa người phỏng vấn của công ty và người được phỏng vấn sẽ có sự thỏa thuận về mức lương cơ bản ban đầu trong quy định của bộ luật lao động Việt Nam. Trung tâm đã áp dụng phương thức trả lương theo thời gian cho toàn bộ cán bộ công nhân viên trong công ty. Đồng thời cũng quy định một số vấn đề sau: Phương thức xác định tiền lương khi làm vượt giờ, làm ca đêm và làm vào ngày lễ tết như sau: + Sẽ tính hệ số 150% khi làm vượt 8 giờ/ngày: Tiền lương phải trả = thêm giờ * 150% * lương cơ bản/(26*8giờ) + Tính mức 200% khi làm trên 48giờ/tuần: Tiền lương phải trả = thêm giờ * 200% * lương cơ bản/(26*8giờ) + Đối với ngày lễ tết tính mức 300%. Tiền lương phải trả = thêm giờ * 300% * lương cơ bản /(26*8giờ) 2.2.8. Nhận xét tình hình lao động tiền lương của công ty. Về số lượng lao động trong 2 năm qua tương đối ổn định, trình độ lao động, 100% cán bộ công nhân viên đều được học an toàn thường xuyên. Tuy nhiên số công nhân kỹ thuật chưa được đào tạo vẫn chiếm 10.6 % và lao động đơn giản chiếm 1.4% điều này sẽ ảnh hưởng rất lớn đến sự an toàn trong quá trình sản xuất. Hình thức trả lương có một ưu điểm lớn nhất đó là trả cho toàn bộ công nhân viên trong trung tâm bằng chuyển khoản, điều này sẽ tiết kiệm chi phí và thời gian cho công ty. Để thực hiện tốt hơn nữa trung tâm cần duy trì và cải tiến những vấn đề còn tồn tại trong công tác lương thưởng. 2.3. Phân tích tình hình quản trị sản xất của doanh nghiệp. 2.3.1. Tình hình quản lý vật tư. 2.3.1.1. Các loại nguyên vật liệu dùng cho hoạt động sản xuất. * Nguyên vật liệu chính được dùng trong sản xuất là phôi thép. Phôi thép chiếm khoảng 93.33% tổng giá thành sản phẩm, phôi chủ yếu nhập khẩu từ nước ngoài. Số lượng, khối lượng và chủng loại phôi phụ thuộc vào kế hoạch sản xuất sản phẩm của công ty và các loại sản phẩm thép cán của các đơn đặt hàng và các dự báo về nhu cầu thép trên thị trường. Phôi thép là thép đúc hoặc đã qua cán. Với kích thước mặt cắt ngang là vuông từ 100 mm á 130 mm, và mác thép là CT38, CT34 dùng để sản xuất thép cuộn tròn f6 và f8, CT51 dùng để sản xuất thép thanh vằn và thép thanh tròn f9 áf25 hoặc các mác tương đương. * Các loại phụ tùng, bị kiện bao gồm: - Trục cán các loại. - Phụ tùng cơ như: các loại vòng bi, bu lông, đai ốc, vít điều chỉnh, trục bánh xe cầu trục, vòi phun dầu lò, con lăn, xích con lăn, bộ lọc, đá mài, dao mài kim loại, cáp cẩu, dây dẫn dầu lò, trục cát đăng, dao cắt phân đoạn, trục pít tông, đèn cắt, đèn hàn.... - Phụ tùng điện gồm: Mỏ hàn điện 100W Tiệp, Van bướm chỉnh khí 600S12J, Trục án nén khí, Con chuột dẫn hướng Piston, các loại đồng hồ đo điện.... - Phụ tùng công nghệ gồm: Tấm đỡ các loại #2, #5, #13..., Đai ốc, gu đông, kéo cắt thép, kìm thao tác, đầu mối bơm mỡ các loại... - Các loại nhiên liệu xăng, dầu FO, Acetilen, mỡ. - Các loại bảo hộ lao động như: giầy, gang tay, quần áo, mũ.... 2.3.1.2. Cách xây dựng định mức nguyên vật liệu. Dựa vào yêu cầu chất lượng của sản phẩm, khả năng công nghệ sản xuất và máy móc thiết bị; Dựa vào tính toán thiết kế và mức tiêu hao vật tư của kỳ trước. Trên cơ sở đó trung tâm xây dựng định mức cho các vật tư chính. Đối với các vật tư, dụng cụ phục vụ sản xuất không có định mức (khó định mức), thì các bộ phận căn cứ vào các yêu cầu thực tế sử dụng để mua vừa đủ và một số vật tư có số tồn tương đối ít và không có kế hoạch dự trữ dài hạn. 2.3.1.3. Tình hình sử dụng nguyên vật liệu, phụ liệu . Với phương pháp hạch toán nguyên vật liệu, phụ tùng, bị kiện theo phương pháp kê khai thường xuyên, kế toán vật tư hoạch toán nguyên liệu, phụ tùng, bị kiện và tổng hợp nó thành báo cáo cuối tháng. Dựa vào xuất, nhập, tồn của kho vật tư. *Đối với nguyên vật liệu chính. Giá thành nguyên vật liệu trong kỳ được tính dựa trên phương pháp bình quân gia quyền giữa nhập, tồn trong kỳ. Dự trữ nguyên vật liệu chính của trung tâm được thực hiện theo kế hoạch 6 tháng một lần. Kế hoạch được lập chủ yếu dựa vào tình hình thực tế sản xuất của công ty, nhu cầu tiêu thụ sản phẩm thép trên thị trường trong thời gian tiếp theo và sự biến động giá phôi trên thị trường. Những nguyên vật liệu không sử dụng được thì sẽ được thanh lý và nhượng bán. * Đối với các loại phụ liệu: Trung tâm thực hiện dự trữ ít nếu cần thì đặt hàng và không có kế hoạch dự trữ phụ tùng, bị kiện trong dài hạn. Các bộ phận cơ, điện và công nghệ dựa vào tình hình sử dụng thực tế để có kế hoạch mua đầy đủ phục vụ cho quá trình sản xuất. Tình hình sử dụng nguyên vật liệu được thể hiện qua bảng sau: Bảng tình hình sử dụng nguyên vật liệu và phụ liệu Năm 2007 Đơn vị tính: Đồng TT Vật tư Tỷ.t g.thành Định mức tiêu hao kế hoạch Tiêu hao thực tế Hsd (1) (2) (3) (4) (5) (6=5/4) A Ng. liệu thép t. tiếp 1 Phôi thép 93.33 416876200000 413173927378 99.11 2 Trừ: Phế, thu khác 0.91 4058600000 4618148022 113.79 3 Lỗ lãi bán phế phẩm 0.31 1382600000 1351370083 97.74 Tổng CP NLTT 92.11 411435000000 407204409273 98.97 B Chi phí cố định 1 Lương cơ bản 0.53 2363800000 2527332240 106.92 2 Thêm giờ 0.07 312200000 322611104 103.33 3 Ca đêm 0.03 133800000 124656056 93.17 4 Thưởng năng suất 0.23 1025800000 863375911 84.17 5 Bảo hiểm 0.10 446000000 453784800 101.75 6 Khấu hao 2.63 11729800000 11639378293 99.23 Tổng CP cố định 3.58 16011400000 15931138404 99.50 C Chi phí biến đổi 1 Điện 1.63 7269800000 7187700616 98.87 2 Dầu đốt 1.48 6600800000 6541004684 99.09 3 Nước 0.11 490600000 477833526 97.40 4 Trục cán, con lăn 0.36 1605600000 1571996158 97.91 5 Mác SP, dây buộc 0.20 892000000 874953911 98.09 6 Vòng bi 0.07 312000000 325721134 104.40 7 Xăng dầu 0.03 133800000 150613504 112.57 8 Acetylen 0.01 44600000 41811300 93.75 9 Oxy 0.00 4600000 14774000 321.17 10 Tiêu hao vật tư 0.06 267600000 259653838 97.03 11 Lương CNHĐNH 0.01 44600000 36319492 81.43 12 Thiết bị an toàn 0.04 178400000 163949508 91.90 13 Vật tư điện 0.12 535200000 534517144 99.87 14 Vật tư 0.17 758200000 759426424 100.16 15 Kho nhiên liệu 0.01 44600000 34400000 77.13 16 Kho thành phẩm 0.01 44600000 26565000 59.56 Tổng CP biến đổi 4.30 19227000000 19001240239 98.83 Tổng giá thành 100.0 446673400000 442136787916 98.98 Bảng 11 - Nguồn: Phòng Hành chính tổng hợp và Nhân sự tiền lương. 2.3.1.4. Tình hình dự trữ bảo quản, cấp phát nguyên vật liệu. Tình hình cấp phát vật tư được thực hiện nhập, xuất kho tương ứng theo nguyên tắc nhập trước xuất trước, nhập sau xuất sau. Đối với nguyên vật liệu chính khi xuất được xác định theo nhu cầu thực tế của dây chuyền sản xuất. Kế toán tổng hợp số liệu dựa trên báo cáo nhập xuất phôi hàng ngày. Vấn đề dự trữ các loại phụ tùng, phụ liệu tương đối hợp lý. Tuy nhiên tình hình dự trữ nguyên vật liệu chính thì chưa được hợp lý. 2.3.2. Tình hình quản lý tài sản cố định. 2.3.2.1. Tình hình tài sản cố định: cơ cấu tài sản cố định, tình trạng tài sản cố định (nguyên gia, hao mòn, giá trị còn lại). Tài sản cố định là cơ sở vật chất của doanh nghiệp nó phản ánh năng lực hiện có của doanh nghiệp, phản ánh trình độ kỹ thuật. Đây là điệu kiện quan trọng để tăng năng suất, giảm chi phí sản xuất hạ giá thành do vậy bất kỳ doanh nghiệp công nghiệp nào cũng đặc biệt quan tâm đến tài sản cố định. Tài sản cố định của trung tâm là toàn bộ dây chuyền cán thép được thiết kế đồng bộ, nhà xưởng xây dựng hoàn chỉnh nên việc tăng giảm tài sản cố định không đáng kể. Tuy nhiên sau gần 10 năm hoạt động sản xuất giá trị tài sản cố định không còn lớn so với nguyên giá của nó có những loại tài sản cố định đã khấu hao tới 80% giá trị như: phương tiện vận tải, thiết bị điện và hệ thống sàn nguội. Tính đến ngày 31/12/2007 cơ cấu tài sản cố định như sau Bảng cơ cấu TSCĐ (Năm 2007) Đơn vị tín: Nghìn đồng TT Tên tài sn Nguyên giá Hao mòn Giá trị còn lại Hệ số hao mòn (1) (2) (3) (4) (5=3-4) (6=4/3) 1 Nhà xưởng 38120768 20677270 17443498 0.54 2 Máy cán 56314981 28200566 28114415 0.50 3 Thiết bị điện 26298507 21032579 5265928 0.80 4 Lò nung 14265707 9079915 5185792 0.64 5 Sàn nguội 6979726 6241789 737937 0.89 6 Bể dầu 2757802 1991170 766632 0.72 7 Cầu trục + xe nâng 11798901 5933147 5865754 0.50 8 Thiết bị văn phòng 1889168 1358697 530471 0.72 9 Phương tiện vận tải 2863428 2362428 501000 0.83 Tổng cộng 161288988 96877561 64411427 0.60 Bảng 12 - Nguồn: Phòng Hành chính và Nhân sự tiền lương. 2.3.2.2. Tình hình tài sản cố định công suất, thời gian. Xác định hệ số hao mòn của tài sản cố định để đánh giá đúng mức của tài sản cố định của trung tâm là mới hay cũ, cũ đến mức nào có còn phù hợp với dây chuyền sản xuất hay không. Để đánh giá được ta dùng các chỉ số sau: Qua bảng cơ cấu tài sản cố định của công ty ta thấy hệ số hao mòn là 0.60 điều này cho thấy tài sản cố định của doanh nghiệp không còn mới. Để hiểu rõ hơn tình trạng của tài sản cố định ta tiến hành phân tích một số các chỉ tiêu sau: - Hệ số trang thiết bị tài sản cố định chung (Httbc). Được xác đinh theo công thức sau: Vậy hệ số trang thiết bị tài sản cố định là: - Hiệu suất sử dụng tài sản cố định (Hsd) Được xác định theo công thức sau: Vậy hiệu suất sử dụng tài sản cố định là: + Hiệu suất sử dụng tài sản cố định kế hoạch là: + Hiệu suất sử dụng tài sản cố định thực tế là: 2.3.3. Phân tích và nhận xét tình hình sử dụng vật tư và tài sản cố định. * Tình hình sử dụng vật tư . Thực tế vấn đề dữ trữ phụ tùng, phụ kiện của tương đối hợp lý .Tuy nhiên, dữ trữ nguyên vật liệu chính trong năm vừa qua chưa được hợp lý do vậy đã không đủ nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất liên tục. Vì vậy doanh nghiệp cần có chiến lược dự trữ về nguyên vật liệu chính tối ưu hơn nữa. Đồng thời để sử dụng hiệu quả vật tư cần áp dụng các biện pháp tiết kiện tối đa trong điều kiện có thể cùng vời việc áp dụng tốt quy trình 5S trong sản xuất và dự trữ. * Tình hình về tài sản cố định. Nhìn chung tài sản cố định của trung tâm đã khấu hao gần hết, thể hiện thông qua hệ số hao mòn của hầu hết các thiết bị đã vượt quá 50% nguyên giá của nó.. do đó cần có các kế hoạch đầu tư tài sản cố định nhằm phục vụ sản xuất có hiệu quả hơn để tăng khả năng cạnh tranh trong thời gian tới. Hiệu suất sử dụng của tài sản cố định trong thực tế thấp hơn so với kế hoạch nhưng cũng cho thấy rằng 1 đồng tài sản cố định tạo ra được 2.740 đồng giá trị tổng sản lượng. Thời gian hoạt động của máy móc thiết bị là theo ca, 1 ngày có 3 ca sản xuất liên tục, mỗi ca 8 tiếng. Tuy nhiên trong năm 2007 không nhập đủ nguyên vật liệu chính nên thời gian hoạt động của máy móc thiết bị trung bình năm đã giảm rất nhiều so với các năm trước. Do vậy, trung tâm cần có các kế hoạch dự trữ nguyên vật liệu phù hợp giúp phần nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định. 2.4. Phân tích chi phí và giá thành. 2.4.1. Chi phí sản xuất của trung tâm 2.4.1.1. Phân loại chi phí sản xuất. * Căn cứ vào nội dung kinh tế của chi phí sản xuất: Căn cứ vào nội dung kinh tế của chi phí sản xuất. Chi phí sản xuất có cùng nội dung kinh tế không phân biệt nơi phát sinh nơi gánh chịu được xếp vào cùng một loại mỗi loại là một yếu tố chi phí. Phân loại theo nội dung kinh tế bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, Chi phí nhân công trực tiếp, Chi phí khấu hao tài sản cố định, Chi phí mua ngoài, Các chi phí khác bằng tiền. Theo cách phân loại này chi phí sản xuất của trung tâm gồm 5 các yếu tố sau: - Chi phí vật tư trực tiếp: Phôi thép - Chi phí nhân công: Lao động trực tiếp, nhân viên phân xưởng, nhân viên quản lý. Bao gồm lương, phụ cấp, bảo hiểm xã hội, chi phí công đoàn. - Chi phí khấu hao tài sản cố định: (khấu hao theo hình thức khấu hao đều) - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Động lực và vật tư mua ngoài, vận tải, bưu phí đàm thoại, điện nước văn phòng... - Chi phí khác bằng tiền khác. * Căn cứ vào mục đích và công dụng của chi phí: Theo cách này chỉ những phí có cùng mục đích và công dụng cùng nơi phát sinh hoặc nơi gánh chịu sẽ được xếp váo một loại. Mỗi loại là một khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm. Phân loại theo chi phí căn cứ vào mục đích và công dụng chi phí sản xuất bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, Chi phí nhân công trực tiếp, Chi phí sản xuất chung. Theo cách phân loại này chi phí sản xuất của gồm 3 khoản mục chi phí sau: - Chi phí vật tư trực tiếp: là toàn bộ những chi phí liên quan đến sử dụng nguyên vật liệu trực tiếp chế tạo ra sản phẩm hoặc thực hiện các dịch vụ: + Nguyên vật liệu chính: Phôi thép + Vật liệu phụ: Vật tư phụ tùng, phụ kiện + Nhiên liệu: Dầu FO + Động lực: Điện, nước, oxy, acetylen - Chi phí nhân công trực tiếp là chi phí trực tiếp tạo ra sản phẩm: + Lương công nhân sản xuất. + Bảo hiểm xã hội. + Kinh phí công đoàn.. - Chi phí sản xuất chung: toàn bộ chi phí phát sinh ở phân xưởng phục vụ cho quản lý sản xuất ở phân xưởng đó bao gồm: + Chi phí nhân viên phân xưởng. + Chi phí sửa chữa lớn. + Chi phí dụng cụ sản xuất. + Khấu hao TSCĐ. + Chi phí dịch vụ mua ngoài, ăn ca, chi phí bảo hộ lao động ... 2.4.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí. Dựa trên bảng kê, bảng tổng hợp chi phí, bảng phân bổ chi phí thì chi phí sản xuất kinh doanh sẽ được tổng hợp thành một bảng kê chi phí sản xuất với các khoản mục có sẵn (hạch toán giá thành theo tiêu hao thực tế). - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Được xác định dựa trên báo cáo cung cấp phôi thép. Báo cáo này được tổng hợp hàng ngày vào báo cáo sản xuất thông qua báo cáo này để tổng hợp sau một kỳ sản xuất. - Chi phí vật tư: Dựa vào báo cáo nhập xuất tồn vật tư được kế toán vật tư tổng hợp hàng ngày. - Chi phí nhân công: Dựa vào bảng chấm công của các phòng ban, các biên bản thưởng phạt. Kế toán tiền lương tổng hợp những số liệu cụ thể để tính lương và các khoản trích theo quy định của Nhà nước. - Chi phí khấu hao TSCĐ: Khấu hao TSCĐ được tính là khấu hao đều. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Động lực và vật tư mua ngoài, vận tải, bưu phí đàm thoại, điện nước ... - Chi phí khác bằng tiền 2.4.2. Giá thành sản xuất của sản phẩm. 2.4.2.1. Giá thành kế hoạch: căn cứ phương pháp kết quả số liệu về giá thành toàn bộ và giá thành đơn vị của một số sản phẩm chủ yếu. Giá thành kế hoạch của Trung tâm được xây dựng căn cứ vào các yếu tố sau: Dựa vào bảng tập hợp chi phí năm 2006; Dựa vào sự biến động của thị trường những tháng cuối năm 2006; Chính sách của nhà nước về giá cả hàng hoá; Sự biến động của giá phôi và một số các yếu tố khác. Do sản phẩm sản xuất không đa dạng nên việc lập kế hoạch giá thành được xác định cho toàn bộ sản phẩn được sản xuất. Bảng giá thành kế hoạch trong năm 2007 được thể hiện qua bảng sau: Bảng giá thành kế hoạch của công ty năm 2007 Sản lượng :70 000 Tấn Đơn vị tính: Đồng/tấn Yếu tố chi phí Giá thành tổng SL Giá thành đơn vị SP Chi phí nguyên vật liệu 410743200000 5867760 Chi phí nhân công 4200000000 60000 Chi phí khấu hao TSCĐ 10379600000 148280 Chi phí dịch vụ mua ngoài 21350630000 305009 Chi phí khác bằng tiền 0 0 Tổng giá thành 446673430000 6381049 Bảng 13 - Nguồn: Phòng Hành chính và Nhân sự tiền lương. 2.4.2.2. Phương pháp tính giá thành thực tế toàn bộ sản lượng và đơn vị sản phẩm chủ yếu. Với tổng sản phẩm các loại là: 60 711.51 tấn, sản lượng được tổng hợp qua bảng báo cáo sản xuất hàng ngày (thông qua báo cáo sản xuất hàng ngày tổng hợp báo cáo sản xuất tháng và thông qua bao cáo tháng để lập báo cáo sản xuất năm). Do vậy, tình hình giá thành thực hiện được xác định qua bảng sau: Giá thành thực hiện của Năm 2007 Sản lượng TH : 60 711.51 tấn. Đơn vị tính: Đồng Yếu tố chi phí Giá thành tổng SL Giá thành đơn vị SP Chi phí nguyên vật liệu 407204409273 6707203 Chi phí nhân công 3761864541 61963 Chi phí khấu hao TSCĐ 11639378293 191716 Chi phí dịch vụ mua ngoài 19531135809 321704 Chi phí khác bằng tiền 0 0 Tổng giá thành 442136787916 7282586 Bảng 14 - }Nguồn: Phòng Hành chính tổng hợp và Nhân sự tiền lương. 2.4.3. Phân tích thực hiện kế hoạch giá thành, đánh giá và nhận xét. Để đánh giá khái quát về vấn đề tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm ta xác định % tỷ lệ thực hiện kế hoạch giá thành (%THKHGT) Trong đó: - q1 là sản lượng thực hiện. - z1 là giá thành thực hiện. - z0 là giá thành kế hoạch. Vậy ta có: Ta thấy %THKHGT =114.13% > 100% nên doanh nghiệp đã không hoàn thành được kế hoạch giá thành. Nguyên nhân chủ yếu là do chi phí nguyên vật liệu tăng 839442790 đồng (tương ứng với 14.31%), chi phí khấu hao tài sản cố định tăng 43436170 đồng (tương ứng với 29%) nhưng nhìn chung các chỉ tiêu trong giá thành đều tăng do vậy dẫn đền giá thành sản xuất thực tế tăng. Được thể hiện trong bảng sau: Bảng đánh giá giá thành đơn vị sản phẩm thực hiện và kế hoạch năm 2007 Đơn vị tính: Nghìn.đồng Yếu tố chi phí GT đơn vị kế hoạch GT đơn vị thực hiện Kết quả đạt được Giá trị % Chi phí nguyên vật liệu 5867760 6707202.8 839442.79 14.31 Chi phí nhân công 60000 61962.955 1962.95 3.27 Chi phí khấu hao TSCĐ 148280 191716.17 43436.17 29.29 CP dịch vụ mua ngoài 305009 321704 16695.00 5.47 Chi phí khác bằng tiền 0 0 0.00 0.00 Tổng giá thành 6381049 7282585.9 901536.92 14.13 Bảng 15 - Nguồn: Phòng Hành chính tổng hợp và Nhân sự tiền lương 2.5. Phân tích tài chính . Để phân tích được tình hình tài chính cần thông qua so sánh các số liệu chỉ tiêu tổng thể trên “Bảng cân đối kế toán” và “Bảng báo cáo kết quả kinh doanh” cụ thể như sau: So sánh số cuối kỳ và đầu kỳ (hai năm liên tiếp) của các khoản mục ở hai bên tài sản và nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán. So sánh sự biến đổi theo quy mô hoạt động cũng như khả năng huy động vốn của doanh nghiệp . So sánh doanh thu, chi phí, lợi nhuận của các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả kinh doanh. So sánh sự thay đổi về quy mô của các hoạt động đồng thời đưa ra nhận xét ban đầu về kết quả kinh doanh. 2.5.1. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của trung tâm Bảng bảng báo cáo kết quả kd Năm 2006 – 2007 Đơn vịn tính: Nghìn đồng chỉ tiêu mã số năm 2006 năm 2007 Doanh thu bán hàng và cung cấp DV 01 421355589 420917711 Các khoản giảm trừ (02=04+05+06+07) 03 1628828 794581 Chiết khấu thương mại 04 0 0 Giảm giá hàng bán 05 1628828 794581 Hàng bán bị trả lại 06 0 0 Thuế TTĐB, XK, GTGT phải nộp. 07 0 0 1. Doanh thu thuần (10 = 01-03). 10 419726761 420123130 2. Giá vốn hàng bán. 11 413922854 428593850 3. Lợi nhuận gộp( 20 = 10-11). 20 5803907 -8470720 4. Doanh thu hoạt động TC. 21 513554 1133080 5. Chi phí tài chính. 22 3617392 1461904 6. Chi phí bán hàng. 24 309643 302111 7. Chi phí quản lý DN. 25 4476101 5134562 8. LN thuần HĐKD (30=20+21-22-24-25) 30 -2085675 -14236217 9.Thu nhập khác. 31 1376772 258900 10. Chi phí khác. 32 0 0 11. Lợi nhuận khác(40=31-32). 40 1376772 258900 12. Tổng lợi nhuận trước thuế(50=30+40). 50 -708903 -13977317 13. Thuế TNGHìN đÅNGN phải nộp. 51 0 0 14. Lợi nhuận sau thuế( 60=50-51). 60 -708903 -13977317 Bảng -16 Nguồn: Bộ phận kế toán- Phòng Hành chính tổng hợp và Nhân sự tiền lương. 2.5.2. Phân tích kết quả kinh doanh. Theo bảng phân tích trên cho thấy doanh thu bán hàng năm 2007 giảm so với năm 2006 là 437878 nghìn đồng (tương ứng với 0.01%) cho thấy sản phẩm tiêu thụ giảm hoặc giá bán của sản phẩm giảm . Doanh thu thuần tăng lên 396369 nghìn đồng (tăng tương ứng với 0.09%), tăng nhanh hơn so với doanh thu bán hàng tuy nhiên tăng không đáng kể. Doanh thu thuần tăng nhanh hơn doanh thu bán hàng nguyên nhân chủ yếu là do các khoản giảm trừ trong năm 2007 giảm đáng kể, với tốc độ 51.22% tương ứng với trị giá là: 834247 nghìn đồng. Tuy nhiên, lợi nhuận gộp năm 2007 lại giảm so với năm 2006 là 245.95% tương ứng với 8470720 nghìn đồng nguyên nhân chủ yếu là do giá vốn hàng bán tăng 3.45%, tương ứng với 14670996 nghìn đồng. Xem xét mối quan hệ của giá vốn hàng bán và doanh thu thuần năm 2004 so với năm 2003 cho thấy: Tốc độ tăng của giá vốn hàng bán trong năm 2007 là 3.54% với giá trị là: 396369 nghìn đồng tăng nhanh hơn tốc độ tăng của doanh thu thuần và doanh thu bán hàng. Tuy nhiên chi phí bàn hàng cũng giảm đáng kể với tốc độ giảm là 2.43% tương ứng với 7532 nghìn đồng điều đó cho thấy tốc độ giảm doanh thu hàng bán chậm hơn so với tốc độ giảm của chi phí bán hàng. Vậy doanh nghiệp đã kiểm soát được chi phí bán hàng. Đồng thời chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 658461 nghìn đồng tương ứng với 14.71% giảm nhanh hơn so với tốc độ giảm của doanh thu thuần và doanh thu bán hàng cho thấy doanh nghiệp đã kiểm soát được chi phí quản lý doanh nghiệp. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính năm 2007 thấp hơn so với năm trước là 3432662 nghìn đồng (-328829 - (-3103838)) nghìn đồng tương ứng với 110.59 % điều này cho thấy trung tâm không chú trọng vào việc đầu tư tài chính. Lợi nhuận của đơn vị tạo ra trong kỳ là tổng hợp của hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động bất thường. Kết quả cho thấy lợi nhuận trước thuế của năm 2007 giảm 1326841 nghìn đồng so với năm 2006 nguyên nhân chủ yếu là do lợi nhuân từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận của hoạt động tài chính giảm. Chứng tỏ rằng trung tâm hoạt động không có hiệu quả. Tuy nhiên để đánh giá chính xác hơn thì cần phân tích một số các chỉ tiêu tài chính và phân tích tài chính qua nhiều kỳ hoạt động kinh doanh. 5.2.3. Bảng cân đối kế toán. Bảng cân đối kế toán (Năm 2006- 2007) Đơn vị tính: Đồng Tài sản Mã số Năm 2006 Năm 2007 a. tslđ và đầu tư ngắn hạn 100 102301435 136880060 I. Tiền 110 31938904 16564245 1. Tiền mặt tại quỹ 111 514882 2466046 2. Tiền gửi ngân hàng 112 31424022 14098199 3. Tiền đang chuyển 113 0 0 II. Các khoản ĐT TC ngắn hạn 120 0 0 1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 121 0 0 2. Đầu tư ngắn hạn khác 128 0 0 3. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 129 0 0 III. Các khoản phải thu 130 45913907 47497484 1. Phải thu của khách hàng 131 45139592 47167198 2. Trả trước cho ngời bán 132 0 39852 3. Thuế GTGT được khấu trừ 133 0 687696 4. Phải thu nội bộ 134 1037943 928740 5. Các khoản phải thu khác 138 0 0 6. Dự phòng các khoản p. thu khó đòi 139 263628 1326002 IV. Hàng tồn kho 140 24387881 72755219 1. Hàng mua đang đi trên đường 141 0 0 2. Nguyên liệu, vật liệu tồn kho 142 13223969 15242354 3. Công cụ, dụng cụ trong kho 143 4008964 2345265 4. Chi phí sản xuất KD dở dang 144 0 0 5. Thành phẩm tồn kho 145 7154948 57508090 6. Hàng hoá tồn kho 146 0 0 7. Hàng gửi đi bán 147 0 0 8. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 0 2340490 V. TSLĐ khác 150 60743 63112 1. Tạm ứng 151 17000 63112 2. Chi phí trả trước 152 43743 0 3. Chi phí chờ kết chuyển 153 0 0 4. Tài sản thiếu chờ xử lý 154 0 0 5. Các khoản cầm cố, ký cược dài hạn 155 0 0 VI. Chi sự nghiệp 160 0 0 1. Chi sự nghiệp năm trước 161 0 0 2. Chi sự nghiệp năm nay 162 0 0 b. TSCĐ và đầu tư dài hạn 200 76299978 64742247 I. TSCĐ 210 74230186 64411427 1. TSCĐ hữu hình 211 74230186 64411427 Nguyên giá 212 159049331 161288988 Giá trị hao mòn luỹ kế 213 84819145 96877561 2. TSCĐ thuê tài chính 214 0 0 Nguyên giá 215 0 0 Giá trị hao mòn luỹ kế 216 0 0 3. TSCĐ vô hình 217 0 0 Nguyên giá 218 0 0 Giá trị hao mòn luỹ kế 219 0 0 II. Các khoản ĐT TC dài hạn 220 0 0 1. Đầu tư chứng khoán dài hạn 221 0 0 2. Góp vốn liên doanh 222 0 0 3. Đầu tư dài hạn khác 228 0 0 4. Dự phòng giảm giá ĐT dài hạn 229 0 0 III. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 1956500 0 IV. Các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn 240 0 0 V. Chi phí trả trước dài hạn 241 113292 330820 tổng cộng tài sản 250 178601413 201622307 nguồn vốn 0 0 a. nợ phải trả 300 30349759 67347970 I. Nợ ngắn hạn 310 29589574 66154908 1. Vay ngắn hạn 311 0 0 2. Nợ dài hạn đến hạn trả 312 0 0 3. Phải trả cho người bán 313 2357

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc1983.doc
Tài liệu liên quan