Đề án Công tác kế toán chi phí sản xuất và tổng hợp tính giá thành sản phẩm trong Doanh nghiệp

Mục lục

Trang

LỜI MỞ ĐẦU 1

Phần I: Lý luận chung về công tác kế toán chi phí sản xuất và tổng hợp tính giá thành sản phẩm trong Doanh nghiệp. 2

I.Khái niệm và phân loại chi phí: 2

1. Khái niệm: 2

2. Phân loại chi phí: 2

II. Giá thành và phân loại giá thành 3

1. Khái niệm: 3

2. Phân loại giá thành: 3

3. Các phương pháp tính giá thành: 4

3.1. Các phương pháp tính giá thành cơ bản: 4

3.2. Phương pháp tính giá thành áp dụng trong 1 số loại hình doanh nghiệp chủ yếu: 6

III. Kế toán chi phí sản xuất: 9

1. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất: 9

2. Trình tự kế toán chi phí sản xuất: 10

2.1. Trình tự kế toán chi tiết chi phí sản xuất: 10

2.2.Trình tự kế toán tổng hợp chi phí: 10

Phần II: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tổng hợp tính giá thành sản phẩm của công ty 20 11

I. Đôi nét về Công ty 20: 11

1. Chức năng và nhiệm vụ sản xuất hiện nay của Công ty 12

2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 12

3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán. 13

3.1. Mụ hỡnh tổ chức bộ máy kế toán: 13

3.2. Chế độ kế toán Công ty áp dụng: 14

II. Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty 20: 15

1 Đặc điểm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm của Công ty: 15

2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất tại Công ty. 15

2.1. Hệ thống chứng từ sử dụng: 15

2.2. Hỡnh thức sổ kế toán: 15

2.3. Trỡnh tự ghi sổ kế toán: 16

2.4. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất: 16

2.5. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất: 16

3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm: 22

Phần III: Kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty 20 25

1. Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm: 25

1.1. Ưu điểm: 25

1.2. Những tồn tại: 25

2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty 20. 26

2.1. Quy đổi sản phẩm dở dang về sản phẩm tương đương. 27

2.2. Phân bổ chi phí sản xuất cho sản phẩm dở dang 28

2.3. Tổng hợp chi phí sản xuất phân bổ cho sản phẩm dở dang 28

KẾT LUẬN 29

 

doc34 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1428 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề án Công tác kế toán chi phí sản xuất và tổng hợp tính giá thành sản phẩm trong Doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ế toán tiến hành phân bổ cho từng đơn đặt hàng theo tiêu thức thích hợp. Phương pháp tính giá thành chủ yếu: là phương pháp liên hợp,phải tập hợp phương pháp tổng cộng chi phí với phương pháp hệ số hoặc phương pháp tỉ lệ.Trong 1 số trường hợp có thể phải kết hợp cả phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ(nếu có). 3.2.3.Các doanh nghiệp áp dụng hệ thống định mức: Zttế = Zđịnh mức +(-) Chờnh lệch do thay đổi định mức +(-) Chờnh lệch so với định mức 3.2.4. Doanh nghiệp có tổ chức bộ phận sản xuất phụ: Trong các doanh nghiệp có tổ chức bộ phận sản xuất phụ chủ yếu là để phục vụ cho sản xuất chính ngoài ra nó còn để tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động và cung cấp ra bên ngoài để tăng doanh thu cho doanh nghiệp. Việc hạch toán chi phí sản xuất trong các phân xưởng sản xuất phụ cũng được tiến hành theo các khoản mục chi phí và sử dụng Tài khoản 621,622,627 (chi tiết sản phẩm phụ).Cuối kì các chi phí sản xuất cũng được tổng hợp về TK 154(chi tiết sản phẩm phụ)để tính giá thành sản phẩm.Tuy nhiên việc tính giá thành sản phẩm của các phân xưởng sản xuất phụ còn tuỳ thuộc vào đặc điểm của từng doanh nghiệp và mối quan hệ giữa các bộ phận,phân xưởng sản xuất phụ với nhau. +) Giữa các phân xưởng sản xuất phụ không có sự phụ thuộc lẫn nhau:Việc tính giá thành sản phẩm trong các phân xưởng sản xuất phụ được thực hiện theo phương pháp trực tiếp. +) Giữa các phân xưởng sản xuất phụ có sự phục vụ đáng kể lẫn nhau: Việc tính giá thành sản phẩm có thể được thực hiện theo 1 trong 3 cách sau: C1: Dùng phương pháp đại số: Gọi giá thành đơn vị của các phân xưởng sản xuất phụ là các ẩn số (x,y,z) từ đó lập phương trình hoặc hệ phương trình đại số rồi giải phương trình,hệ phương trình tìm ẩn số. C2 :Phương pháp phân bổ lẫn nhau theo giá thành đơn vị ban đầu: +B1: Tớnh Tổng chi phớ ban đầu Z đvị ban đầu = -------------------------------- Số lượng ban đầu +B2: Tớnh giỏ trị sản phẩm phụ lẫn nhau theo Z đvị ban đầu +B3: Tổng chi phớ ban đầu + Giỏ trị được phục vụ - giỏ trị đó phục vụ Z đvị mới = ---------------------------------------------------------------------- Số lượng ban đầu -số lượng đó phục vụ -số lượng tiờu thụ nội bộ +B4: Tớnh giỏ trị mà cỏc phõn xưởng sản phẩm phụ phục vụ cho cỏc bộ phận theo Zđvị mới. C3: Phương phỏp phõn bổ lẫn nhau 1 lần theo Zkế hoạch: Tương tự như cỏch 2. 3.2.5. Doanh nghiệp sản xuất kiểu phức tạp, chế biến liên tục Việc sản xuất ra sản phẩm phải qua nhiều bước chế biến(nhiều công đoạn sản xuất),ở mỗi bước chế biến tạo ra các bán thành phẩm(trừ bước cuối cùng) và bán thành phẩm của bước này là đối tượng chế biến của bước sau.Giữa các bước chế biến được sắp xếp trước sau theo 1 trình tự nhất định tạo thành 1 dây chuyền khép kín.Đặc biệt ở các doanh nghiệp này chi phí nguyên vật liệu chính thường được đưa vào công đoạn chế biến đầu tiên. Chi phí sản xuất được tập hợp theo khoản mục chi phí ở từng bước chế biến.Việc tính giá thành sản phẩm thường được áp dụng theo phương pháp liên hợp.Cụ thể: Kết hợp phương pháp tổng cộng chi phí với phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ và phương pháp hệ số hay tỉ lệ. Tuy nhiên còn tuỳ thuộc vào đặc điểm từng doanh nghiệp,việc tính giá thành sản phẩm có thể áp dụng 1 trong 2 phương án: phương án phân bước có tính giá thành bán thành phẩm ở từng bước chế biến và phương án phân bước không tính giá thành bán thành phẩm ở từng bước chế biến. Phương án phân bước có tính giá thành bán thành phẩm ở từng bước Thường được áp dụng ở các doanh nghiệp sản xuất kiểu phức tạp,chế biến liên tục nhưng có tiêu thụ bán thành phẩm ra ngoài hoặc bán thành phẩm có ý nghĩa kinh tế lớn. Trình tự tính giá thành: Theo phương án này, để tính được giá thành thành phẩm ở bước cuối cùng thì phải tính được giá thành bán thành phẩm ở các bước trước rồi kết chuyển tuần tự theo từng bước chế biến.Theo trình tự sau: CF NVLchớnh + CF chế biến b1 - giỏ trị sp dd b1 = Tổng Zbỏn thành phẩm b1 Tổng Z BTP b1 + CFchế biến b2 - gớa trị spdd b2 = Tổng Zbỏn thành phẩm b2 …………… Tổng ZBTP b(n-1) + CF chế biến bước n - giỏ trị spdd bước n = Tổng Zthành phẩm Phương án phân bước không tính giá thành của bán thành phẩm: Phương án này thường được áp dụng ở những doanh nghiệp sản xuất kiểu phức tạp,chế biến liên tục nhưng không tiêu thụ bán thành phẩm ra ngoài hoặc bán thành phẩm không có ý nghĩa lớn đối với nền kinh tế hoặc doanh nghiệp không có nhu cầu thông tin về bán thành phẩm ở từng bước chế biến. Theo phương án này,chi phí hoặc từng bước được kết chuyển song song theo khoản mục vào giá thành thành phẩm bước cuối cùng.(khụng cú Z của bỏn thành phẩm) Tổng Z thành phẩm CF NVL chính trong Zthành phẩm CF chế biến b1 trong Zthành phẩm CF chế biến b2 trong Zthành phẩm ....................................................... CF chế biến bn trong Zthành phẩm III. Kế toán chi phí sản xuất: 1. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất: Là việc xác định giới hạn tập hợp chi phí hay thực chất xác định nơi phát sinh,tập hợp chi phí. Căn cứ xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất: +Căn cứ vào quá trình công nghệ sản xuất: *Sản xuất giản đơn: Đối tượng tập hợp chi phí có thể là sản phẩm hay toàn bộ quá trình sản xuất(nếu sản xuất 1 thứ sản phẩm) hoặc có thể là nhóm sản phẩm(nếu sản xuất nhiều thứ sản phẩm) trong cùng 1 quá trình. *Sản xuất phức tạp: Đối tượng tập hợp chi phí có thể là bộ phận chi tiết sản phẩm,các giai đoạn chế biến hay phân xưởng,bộ phận sản xuất. +Căn cứ vào loại hình sản xuất: *Sản xuất đơn chiếc và khối lượng nhỏ:đối tượng tập hợp chi phí là các đơn đặt hàng riêng biệt. *Sản xuất hàng loạt với khối lượng lớn:đối tượng tập hợp chi phí phụ thuộc vào quy trình công nghệ sản xuất,có thể là sản phẩm,nhóm sản phẩm,chi tiết hay nhóm chi tiết. 2. Trình tự kế toán chi phí sản xuất: 2.1. Trình tự kế toán chi tiết chi phí sản xuất: B1: Mở sổ hoặc thẻ hạch toán chi tiết chi phí theo từng đối tượng tập hợp chi phí.Sổ được mở riêng cho từng TK 621, TK622, TK627, TK154, TK631. B2: Tập hợp chi phí phát sinh trong kỳ có liên quan tới từng đối tượng hạch toán. B3: Tổng hợp chi phí phát sinh theo từng nội dung thuộc từng đối tượng hạch toán vào cuối kỳ là cơ sở tính giá thành sản phẩm đồng thời lập thẻ tính giá thành. 2.2.Trình tự kế toán tổng hợp chi phí: B1: Tập hợp các chi phí trực tiếp theo từng đối tượng. B2: Tính toán và phân bổ lao vụ của các ngành sản xuất kinh doanh phụ cho từng đối tượng hạch toán chi phí trên cơ sở khối lượng lao vụ và giá thành đơn vị lao vụ. B3: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung. B4: Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm hoàn thành. Phần II: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tổng hợp tính giá thành sản phẩm của công ty 20 I. Đôi nét về Công ty 20: Cụng ty 20 - Bộ quốc phũng là một cơ sở cụng nghiệp hậu cần được thành lập năm 1957. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của cụng ty gắn liền với quỏ trỡnh phỏt triển của ngành quõn trang Quõn đội núi riờng và nghành cụng nghiệp may mặc núi chung Ngày 12/12/1992 Bộ Quốc Phũng ra quyết định số 47/BQP chuyển xớ nghiệp May 20 thành Cụng ty May 20, Cụng ty May 20 là doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Tổng cục Hậu cần cú tư cỏch phỏp nhõn đầy đủ, hạch toỏn độc lập, cú tài khoản và con dấu riờng tại cỏc ngõn hàng. Trụ sở giao dịch chớnh của Cụng ty đặt tại Phường Phương Liệt - Quận Thanh Xuõn – Hà Nội Từ 17/03/1998, Cụng ty may 20 được Bộ Quốc Phũng ra quyết định số 3191998 QĐ- QP chớnh thức đổi tờn thành Cụng ty 20 để phự hợp với nhu cầu phỏt triển của Cụng ty. Theo quyết định này Cụng ty được phộp sản xuất hàng may mặc, trang thiết bị ngành may, hàng dệt kim. Xuất nhập khẩu sản phẩm vật tư, thiết bị phục vụ sản xuất, cỏc mặt hàng cụng ty được phộp sản xuất. Sản xuất, kinh doanh hàng dệt, nhuộm. Kinh doanh vật tư, thiết bị, nguyờn liệu, hoỏ chất phục vụ ngành Dệt, nhuộm... Hiện nay, Cụng ty 20 cú 8 xớ nghiệp thành viờn, 06 phũng nghiệp vụ, 01 trường đào tạo may, 01 trường Mầm Non, 01 Chi nhỏnh tại Thành Phố Hồ Chớ Minh, 01 xớ nghiệp thương mại quản lý hệ thống 27 đại lý, cửa hàng tiờu thụ sản phẩm từ Bắc đốo Hải Võn trở ra với hơn 4000 CBCNV. Trong 49 năm xõy dựng và trưởng thành, Cụng ty 20 đó xõy dựng nờn bề dày truyền thống, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đảm bảo quõn trang cho Quõn đội trong khỏng chiến cũng như hiệu quả trong sản xuất, kinh doanh thời kỳ đổi mới nờn Cụng ty 20 - Bộ Quốc Phũng đó 2 lần vinh dự được Nhà nước phong tặng danh hiệu “Đơn vị anh hựng lao động” năm 1989 và năm 2001. 1. Chức năng và nhiệm vụ sản xuất hiện nay của Cụng ty - Nhiệm vụ chớnh trị trọng tõm của Cụng ty là sản xuất cỏc mặt hàng dệt may phục vụ Quốc Phũng theo kế hoạch hàng năm và dài hạn của TCHC – BQP. - Đào tạo thợ bậc cao ngành may cho BộQuốc Phũng theo kinh phớ được cấp. - Sản xuất kinh doanh cỏc mặt hàng dệt – may đỏp ứng yờu cầu trong nước và xuất khẩu. - Nghiờn cứu và cú quy hoạch đầu tư, chiến lược phỏt triển Cụng ty về ngành nghề sản xuất kinh doanh, về sản phẩm, cụng nghệ và con người cũng như thị trường và cơ cấu quản lý. - Sử dụng cú hiệu quả mọi nguồn vốn, tài sản mà Nhà nước, Tổng Cục Hậu Cần - Bộ Quốc Phũng giao cho Cụng ty. - Đảm bảo chăm lo đời sống cho cỏn bộ cụng nhõn viờn, về vật chất và tinh thần, thực hiện đỳng luật lao động. - Sẵn sàng nhận và hoàn thành tốt cỏc nhiệm vụ thường xuyờn và đột xuất mà Tổng Cục Hậu Cần - Bộ Quốc Phũng giao cho. 2. Cơ cấu tổ chức bộ mỏy quản lý của Cụng ty Hiện nay, Cụng ty 20 cú 19 đầu mối đơn vị, trong đú cú 6 xớ nghiệp may (3 xớ nghiệp may xuất khẩu, 3 xớ nghiệp may quõn trang) 2 xớ nghiệp dệt (dệt kim và dệt vải), 1 xớ nghiệp thương mại, 6 phũng nghiệp vụ, 1 trung tõm đào tạo may, 1 trường mầm non, 1 chi nhỏnh tại Thành Phố Hồ Chớ Minh, một trung tõm nghiờn cứu mẫu mốt thời trang (quản lý 27 đại lý, cửa hàng từ Bắc đốo Hải Võn trở ra). Tổng số CBCNV của Cụng ty là 4027 CBCNV, trong đú lao động nữ chiếm 87% (do đặc thự ngành dệt may núi chung). Sơ đồ: Mụ hỡnh cơ cấu tổ chức của Cụng ty 20 GIÁM ĐỐC CễNG TY 20 xớ nghiệp may 1 xớ nghiệp may 3 xớ nghiệp may 5 xớ nghiệp may 6 xớ nghiệp may 7 xớ nghiệp may 8 xớ nghiệp may 9 xớ nghiệp thương mại trung tõm nghiờn cứu mẫu mụt thời trang chi nhỏnh phớa nam PGĐ KINH DOANH PGĐ SẢN XUẤT PGĐ KỸ THUẬT PGĐ CễNG TY PHONG TỔ CHỨC S.XUẤT PHềNGKỸ THUẬT CễNG NGHỆ PHềNG TÀI CHINH KẾ TOÁN TRƯỜNG MẦM NON TRUNG TÂM DẠY NGHỀ PHềNG CHÍNH TRỊ VĂN PHềNG CễNG TY PHềNG KINH DOANH 3. Đặc điểm tổ chức bộ mỏy kế toỏn và cụng tỏc kế toỏn. 3.1. Mụ hỡnh tổ chức bộ mỏy kế toỏn: Xuất phỏt từ đặc điểm sản xuất kinh doanh và quản lý của Cụng ty, bộ mỏy kế toỏn được tổ chức theo hỡnh thức tập trung. Bộ mỏy kế toỏn được tập trung nghĩa lầ phũng tài vụ Cụng ty cũng là phũng kế toỏn trung tõm thực hiện toàn bộ cụng tỏc kế toỏn ở Cụng ty cũng là phũng kế toỏn trung tõm thực hiện toàn bộ cụng tỏc kế toỏn ở Cụng ty từ xử lý chứng từ, ghi sổ kế toỏn tổng hợp, sổ kế toỏn chi tiết đến việc lập bỏo cỏo kế toỏn. Phũng kế toỏn tài vụ cú nhiệm vụ là hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện thu nhập xử lý cỏc thụng tin kế toỏn ban đầu, thực hiện chế độ hạch toỏn và quản lý tài chớnh theo đỳng chế độ và quy định của Bộ tài chớnh. Phũng kế toỏn tài vụ gồm 10 người và được tổ chức như sau : Sơ đồ: Bộ mỏy kế toỏn Cụng ty 20 Kế toỏn trưởng (Trưởng phũngTCKT) Phú phũng TCKT Kế toỏn vật tư và lương Kế toỏn thanh toỏn và ngõn hàng Kế toán công nợ và giá thành Kế toỏn TSCĐ và XDCB Kế toỏn thành phẩm và kế toỏn thuế Thủ quỹ Cuối thỏng, nhõn viờn thống kờ Xớ nghiệp lập bỏo cỏo nhập, xuất, tồn nguyờn vật liệu và bỏo cỏo chế biến nguyờn vật liệu, bỏo cỏo thành phẩm, bỏo cỏo thanh toỏn lương để chuyển lờn phũng kế toỏn tài vụ của Cụng ty. Về mặt quản lý nhõn viờn thống kế chịu sự quản lý của giỏm đốc Xớ nghiệp, về mặt nghiệp vụ chuyờn mụn do kế toỏn trưởng hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra. 3.2. Chế độ kế toỏn Cụng ty ỏp dụng: Cụng ty 20 ỏp dụng chế độ kế toỏn ban hành theo quyết định 114/TC/QĐ/CĐKT ngày 1/1/1995 do Bộ quốc phũng, Bộ Tài chớnh ký. Cụng ty hoạch toỏn tồn kho theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn. Nhờ đú, kế toỏn theo dừi phản ỏnh một cỏch thường xuyờn liờn tục và cú hệ thống tỡnh hỡnh xuất, nhập tồn kho trờn cỏc sổ sỏch kế toỏn . Phương phỏp tớnh giỏ thực tế hàng xuất kho là phương phỏp đơn vị bỡnh quõn gia quyền. Kế toỏn TSCĐ theo phương phỏp khấu hao đều. Kế toỏn chi tiết nguyờn vật liệu được hạch toỏn theo phương phỏp sổ số dư. Cụng ty thực hiện tớnh thuế GTGT theo phương phỏp khấu trừ. II. Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty 20: 1 Đặc điểm chi phớ sản xuất và giỏ thành sản phẩm của Cụng ty: Quy trỡnh cụng nghệ sản xuất sản phẩm tại Cụng ty trải qua nhiều bước, chu kỳ sản xuất ngắn, chi phớ sản xuất phỏt sinh liờn tục. Để tổ chức tốt cụng tỏc kế toỏn tập hợp CPSX và tớnh giỏ thành sản phẩm, đỏp ứng đầy đủ, trung thực và kịp thời Cụng ty phải tiến hành phõn loại chi phớ, quản lý chặt chẽ cỏc định mức chi phớ, tiết kiệm chi phớ nõng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Phục vụ cho cụng tỏc tớnh giỏ thành, chi phớ sản xuất của Cụng ty được chia ra làm cỏc khoản mục chi phớ sau: chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp, chi phớ nhõn cụng trực tiếp, chi phớ sản xuất chung. 2. Thực trạng kế toỏn chi phớ sản xuất tại Cụng ty. 2.1. Hệ thống chứng từ sử dụng: Cụng ty đó đăng ký sử dụng hầu hết cỏc chứng từ do Bộ tài chớnh ban hành.Danh mục chứng từ kế toỏn bao gồm: Chứng từ lao động tiền lương, Chứng từ hàng tồn kho, Chứng từ bỏn hàng, Chứng từ về tiền tệ, Chứng từ về tài sản cố định. 2.2. Hỡnh thức sổ kế toỏn: Hiện nay Cụng ty đang sử dụng hỡnh thức kế toỏn Nhật ký chung. Hệ thống sổ kế toỏn của Cụng ty đang ỏp dụng gồm: Sổ kế toỏn tổng hợp: Sổ Nhật ký chung, cỏc sổ nhật ký chuyờn dựng ( Sổ Nhật ký thu tiền, sổ Nhật ký mua hàng, sổ Nhật ký bỏn hàng) và sổ cỏi cỏc tài khoản. Sổ kế toỏn chi tiết: Sổ chi tiết cỏc tài khoản 152,153,131,331,... mở theo yờu cầu quản lý của Cụng ty. 2.3. Trỡnh tự ghi sổ kế toỏn: Hằng ngày căn cứ vào chứng từ kinh tế phỏt sinh để ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phỏt sinh vào sổ Nhật ký chung. Sau đú từ Nhật ký chung theo thứ tự thời gian rồi từ sổ Nhật ký chung ghi vào sổ cỏi theo cỏc tài khoản kế toỏn phự hợp. Cỏc nghiệp vụ liờn quan, cuối thỏng từ sổ Nhật ký chuyờn dựng ghi vào sổ cỏi. Cỏc chứng từ cần hạch toỏn chi tiết ngoài việc ghi vào sổ Nhật ký chung hoặc sổ Nhật ký chuyờn dựng đồng thời được ghi vào sổ kế toỏn chi tiết. Cuối thỏng lập bảng tổng hợp số liệu chi tiết từ cỏc sổ kế toỏn chi tiết. Căn cứ vào sổ cỏi lập bảng cõn đối phỏt sinh ( vào cuối thỏng). Sau khi đó kiểm tra, đối chiếu đỳng khớp số liệu ghi trờn sổ cỏi và bảng tổng hợp số liệu chi tiết, được dựng để làm bỏo cỏo tài chớnh. 2.4. Đối tượng kế toỏn chi phớ sản xuất: Do đặc điểm quy trỡnh cụng nghệ sản xuất sản phẩm tại Cụng ty cú quy trỡnh chế biến phức tạp kiểu liờn tục, bao gồm nhiều giai đoạn cụng nghệ cấu thành. Mặt khỏc, kết quả sản xuất của từng giai đoạn khụng cú giỏ trị sử dụng ngay mà chỉ cú sản phẩm hoàn thành ở giai đoạn cuối cựng với xỏc định là thành phẩm và cú giỏ trị sử dụng. Hơn nữa, số lượng sản phẩm công ty sản xuất trong kỳ là rất lớn nhưng lại được phân chia thành một số nhóm sản phẩm nhất định. Để đáp ứng yêu cầu công tác hạch toán chi phí, công ty đã xác định đối tượng tập hợp chi phí là từng nhóm sản phẩm. 2.5. Phương phỏp hạch toỏn chi phớ sản xuất: Hiện nay, Cụng ty 20 ỏp dụng phương phỏp kờ khai thường xuyờn để hạch toỏn chi phớ sản xuất. Cuối kỳ kế toỏn tập hợp và phõn bố chi phớ sản xuất cho từng loại sản phẩm và từng phõn xưởng căn cứ vào bảng định mức nguyờn vật liệu, bảng phõn bổ tiền lương BHXH, bảng tập hợp chi phớ sản xuất chung. Chứng từ gốc về chi phớ và cỏc bảng phõn bổ Nhật ký mua hàng Nhật ký chi tiền Nhật ký chung Sổ chi phớ sản xuất kinh doanh Sổ cỏi TK 621,622,627 154,152... Bảng cõn đối số phỏt sinh Bảng tớnh giỏ thành và cỏc bảng tổng hợp chi phớ Bỏo cỏo tài chớnh QUY TRèNH HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT Ghi chỳ: Ghi hàng ngày Ghi cuối thỏng Quan hệ đối chiếu 2.5.1. Hạch toỏn chi phớ NVL trực tiếp: Cụng ty sử dụng TK 621. * Nguyờn vật liệu chớnh: + Cỏc loại vải (đối với ngành may): vải Gabađin len rờu nội, vải Gabađin len be, vải katờ mộc, vải katờ sĩ lõm, vải phim mộc... + Cỏc loại sợi (đối với ngành dệt): sợi Ne 32 cụtton chải thụ, sợi ACC 32, sợi trục hồ... + NVL khỏc: Bụng 100g/m2, mờx 1010, bạt mộc... * Vật liệu phụ: chỉ trắng 60/3, khuy bay rờu 11 ly, ken nỳt, khoỏ nhựa, chun 1cm, nhón Cụng ty 20, nhón cỡ... * Nhiờn liệu: dầu Diezen, xăng Mogar 90, xăng Mogar 92, dầu mỏy, dầu F0 nhiệt trị cao. * Phụ tựng: băng ộp mộc, cước dỏn thoi 8448590, băng da, cặp treo Go ngắn, cỏp treo Go dài, lược dệt, đầu tay đập... Bao bỡ: Tỳi đựng tất quõn trang, tỳi xỏch tay cụng ty, tỳi PF 94x60... Chi phớ nguyờn vật liệu được tập hợp trực tiếp cho từng nhúm sản phẩm. Để tập hợp chi phớ này, kế toỏn sử dụng tài khoản 621 và cỏc sổ kế toỏn: Sổ nhật ký chung, sổ cỏi tài khoản 621, sổ chi tiết tài khoản 621. Biểu 2.8:TỔNG CỤC HẬU CẦN Cụng ty 20 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 621-Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp Từ ngày 01/02/2006 đến ngày 28/02/2006 Chứng từ Diễn giải TK đ/c Số phỏt sinh Ngày Số Nợ Cú 01/02 9/2 Thanh toỏn tiền khai thỏc vật tư để sản xuất hàng tuỳ viờn 1111 68.095.000 01/02 7/1 Nhập trả lại hàng của PX7/9 do vào nhầm mó vật tư 1522 10.940.116 01/02 7/1 Nhập trả lại hàng của PX30/9 do xuất quỏ 1521 18.493.577 03/02 1/2 Xuất theo lệnh sản xuất số 452-ỏo ấm nam CB nam LQ (3220 cỏi) 1521 302.999.599 03/02 1/2 Xuất theo lệnh sản xuất số 452 -ỏo ấm CB nam LQ (3220 cỏi) 1522 13.570.242 03/02 2/2 Xuất vật tư theo lệnh sản xuất số 441-quần len nam (6070 cỏi) 1521 579.870.580 03/02 2/2 Xuất vật tư theo lệnh sản xuất số 441-quần len nam (6070 cỏi) 12.878.189 03/02 3/2 Xuất vật tư theo lệnh sản xuất số 453-QPCS nam LQ (5000 bộ) 1521 312.500.000 03/02 3/2 Xuất vật tư theo lệnh sản cuất số 453-QPCS nm LQ (5000 bộ) 1522 19.404.000 ........................... 28/02 9981 K/c chi phớ vật liệu hàng QP từ TK 62111->TK15411 15411 99.991.026.335 28/02 9981 K/c chi phớ vật liệu hàng QP từ TK62112->TK15412 15412 5.428.718.640 28/02 9982 K/c chi phớ vật liệu hàng kinh tế từ TK62123-> TK154232 154232 215.590.500 Tổng số phỏt sinh 3.480.117.257 3.480.117.257 Số dư cuối kỳ 2.5.2. Hạch toỏn chi phớ nhõn cụng trực tiếp: Cụng ty sử dụng TK 622. Hiện nay ở Cụng ty 20, cụng nhõn sản xuất được hưởng lương sản phẩm theo đơn giỏ khoỏn do phũng tổ chức sản xuất kết hợp với phũng kỹ thuật xõy dựng. Dựa vào quy trỡnh cụng nghệ, năng suất lao động và yờu cầu bậc thợ của sản phẩm, đơn giỏ được xõy dựng theo mặt bằng tiền lương quy định của Cụng ty. Đối với hàng quốc phũng, chủ yếu là cỏc mặt hàng truyền thống đơn giỏ lương tương đối ổn định, riờng hàng xuất khẩu và hàng kinh tế việc xõy dựng đơn giỏ cũn phụ thuộc vào đơn giỏ ký với khỏch hàng và tỷ giỏ hối đoỏi từng thời kỳ. Đơn giỏ cụng nhõn sản xuất cỏc mặt hàng ỏp dụng chung cho cỏc xớ nghiệp. Cuối thỏng, kế toỏn căn cứ vào phiếu nhập kho thành phẩm bỏo cho cỏc tổ trưởng lập bảng cõn đối theo số lượng nhập kho của từng tổ và tớnh tổng số lương sản phẩm của cụng nhõn sản xuất được hưởng trong thỏng theo cụng thức: Tiền lương sản phẩm được hưởng trong thỏng = Số lượng sản phẩm nhõp kho x Đơn giỏ tiền lương sản phẩm Đối với mức lương tổ trưởng được hưởng trong thỏng được tớnh theo cụng thức: Lương Sản phẩm = Đơn giỏ Lương tổ trưởng x Số sản phẩm hoàn thành trong thỏng của tổ phụ trỏch Căn cứ vào bảng cõn đối sản phẩm, bảng chấm cụng, phiếu nghỉ hưởng BHXH, kế toỏn tớnh tiền lương sản phẩm và cỏc khoản tiền lương khỏc như nghỉ phộp, nghỉ lễ, nghỉ ốm đau, thai sản... được tớnh thờm 30% phụ cấp quốc phũng. Đồng thời tớnh thu 5% BHXH, 1% BHYT trờn lương cơ bản theo chế độ nhà nước quy định vào bảng thanh toỏn tiền lương. Mức lương bậc thợ quy định tại Cụng ty 20 là: ( Bậc= Hệ số của bậc x Lương cơ bản ) Bậc 1: Hệ số 1,4 x 350.000= 490.000đ Bậc 2: Hệ số 1.58 x 350.000= 553.000đ - Bậc 3: Hệ số 1.78 x 350.000= 623.000đ Bậc 4: Hệ số 2.01 x 350.000= 703.000đ Bậc 5: Hệ số 2.54 x 350.000= 889.000đ Bậc 6: Hệ số 3.27 x 350.000= 1.144.500đ 2.5.3. Hạch toỏn chi phớ sản xuất chung: Cụng ty sử dụng TK 627. Kế toỏn chi phớ nhõn viờn phõn xưởng: Hiện nay ở Cụng ty 20 ỏp dụng trả 100% tiền lương theo hệ số chức danh cụng việc cho khối hành chớnh. Lương cơ bản chỉ ỏp dụng để tớnh BHXH và cỏc khoản lương khỏc theo chế độ. Cuối thỏng kế toỏn xớ nghiệp xỏc định tổng số sản phẩm của khối giỏn tiếp được hưởng trong thỏng theo cụng thức: Tiền lương sản phẩm = Tiền lương sản phẩm của x Tỷ lệ trớch Khối giỏn tiếp cụng nhõn sản xuất Tỷ lệ trớch tiền lương khối giỏn tiếp do phũng tổ chức sản xuất xõy dựng. Tỷ lệ này biến động từ 10% - 15%. Sau khi tớnh xong cho từng người căn cứ vào bảng phõn bổ tiền lương thỏng 02 kế toỏn vào chi phớ sản xuất chung trờn sổ Nhật ký chung và sổ cỏi tài khoản TK 627 Hạch toỏn chi phớ nguyờn vật liệu: Trỡnh tự hạch toỏn khoản chi phớ vật liệu dựng cho quản lý phõn xưởng được thực hiện tương tự như trỡnh tự hạch toỏn chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp. Hạch toỏn chi phớ khấu hao TSCĐ Để khấu hao TSCĐ, cụng ty sử dụng phương phỏp khấu hao đường thẳng, dựa vào nguyờn giỏ TSCĐ và số năm tớnh khấu hao để tớnh khấu hao hàng năm và tớnh được khấu hao hàng thỏng, sau đú phõn bổ cho chi phớ khấu hao sản xuất chung cho từng sản phẩm. Cụ thể: Mỏy múc thiết bị dệt may: tỷ lệ khấu hao 14% Nhà xưởng, kho tàng : tỷ lệ khấu hao 7% Thiết bị văn phũng : tỷ lệ khấu hao 14% Phương tiện vận tải : tỷ lệ khấu hao 12% Kế toỏn căn cứ vào tỷ lệ khấu hao đó được qui định và nguyờn giỏ của cỏc loại tài sản tớnh ra mức khấu hao hàng thỏng để tớnh vào chi phớ sản xuất và giỏ thành sản phẩm của Xớ nghiệp theo cụng thức: Mức khấu hao thỏng = Nguyờn giỏ TSCĐ x tỷ lệ khấu hao 12 thỏng Kế toỏn chi phớ dịch vụ mua ngoài: Căn cứ vào cỏc chứng từ: hoỏ đơn GTGT thu tiền điện, nước, điện tớn, điện thoại của nhà cung cấp, hợp đồng thuờ mỏy múc, thiết bị…kế toỏn nhập số liệu vào Sổ nhật ký chung và Sổ cỏi TK 627 Kế toỏn chi phớ khỏc bằng tiền: Cỏc khoản chi phớ này được cỏc xớ nghiệp tập hợp theo sự phõn cấp của Cụng ty. Căn cứ vào cỏc chứng từ gốc như phiếu thu, phiếu chi, giấy bỏo nợ, hoỏ đơn GTGT.... kế toỏn nhập số liệu vào phõn hệ kế toỏn tương ứng. Sau khi kết thỳc quỏ trỡnh nhập liệu, số liệu được cập nhật trờn cỏc phiếu kế toỏn tự động chuyển lờn sổ nhật ký chung, sổ cỏi tài khoản TK 627 2.5.4. Kế toỏn tổng hợp chi phớ sản xuất toàn Cụng ty 20: Để tổng hợp chi phớ sản xuất Cụng ty 20 sử dụng tài khoản 154. Do đối tượng tập hợp chi phớ là từng nhúm sản phẩm nờn tài khoản 154 cũng được mở chi tiết theo từng nhúm sản phẩm đú. 3. Phương phỏp tớnh giỏ thành sản phẩm: . Đỏnh giỏ sản phẩm dở dang cuối kỳ: Cụng ty 20 đỏnh giỏ sản phẩm dở dang mỗi thỏng 1 lần, trờn cơ sở kiểm kờ khối lượng sản phẩm dở dang thực tế của từng loại sản phẩm ở cỏc Xớ nghiệp bỏo cỏo lờn phũng Tài chớnh - kế toỏn.Cụng ty ỏp dụng phương phỏp đỏnh giỏ sản phẩm dở dang theo chi phớ nguyờn vật liệu chớnh trực tiếp cũn cỏc chi phớ khỏc tớnh hết cho sản phẩm hoàn thành. Đối với spdd dưới dạng nguyờn liệu được tớnh theo cụng thức: Giỏ trị sp dở = Số lượng nguyờn x Đơn giỏ thực tế dang cuối kỳ liệu chưa cắt nguyờn liệu Đối với spdd dưới dạng bỏn thành phẩm được tớnh theo cụng thức: Giỏ trị sp dở dang cuối kỳ = Số lượng BTP cuối kỳ x Định mức tiờu hao NVL x Đơn giỏ thực tế nguyờn liệu Cuối thỏng căn cứ vào số liệu bỏo cỏo của cỏc xớ nghiệp kế toỏn tớnh được giỏ trị sản phảm dở dang cuối kỳ của toàn Cụng ty. Phương pháp tớnh giỏ thành Giỏ thành sản phẩm là một chỉ tiờu kinh tế tổng hợp phản ỏnh toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh, trỡnh độ quản lý kinh tế tài chớnh của doanh nghiệp. Cụng ty 20 mỗi một sản phẩm đều được hỡnh thành dựa trờn cỏc định mức nguyờn vật liệu và định mức nhõn cụng khỏc nhau, do vậy đối tượng tớnh giỏ thành được xỏc định là từng sản phẩm hoàn thành nhập kho. Cựng với việc xỏc định đối tượng tớnh giỏ thành, do quy trỡnh cụng nghệ sản xuất sản phẩm ở Cụng ty 20 là quy trỡnh sản xuất phức tạp kiểu liờn tục, số lượng sản xuất lớn nhưng chu kỳ sản xuất ngắn nờn để đảm bảo tớnh giỏ thành mạnh nhanh, kịp thời, phục vụ tốt cho cho cụng tỏc quản lý, Cụng ty 20 đó xỏc định kỳ tớnh giỏ thành là từng thỏng. Cụng ty 20 ỏp dụng phương phỏp tớnh giỏ thành giản đơn (Phương phỏp trực tiếp) theo cụng thức: Tổng giỏ thành sản xuất = Chi phớ sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phớ sản xuất phỏt sinh trong kỳ - Chi phớ sản xuất dở dang cuối kỳ Giỏ thành đơn vị = Tổng giỏ thành sản phẩm hoàn thành Khối lượng sản phẩm hoàn thành Đối với hàng gia cụng xuất khẩu: Nguyờn vật liệu chớnh, phụ do khỏch hàng cung cấp cụng ty chỉ cú nhiệm vụ may gia cụng, vỡ vậy khụng hạch toỏn gia trị nguyờn vật liệu vào giỏ thành sản phẩm mà chỉ hạch toỏn chi phớ sản xuất bao gồm: chi phớ nhõn cụng trực tiếp và chi phớ sản xuất chung. Đối với hàng kinh tế: Đõy là những mặt hàng sản xuất mang tớnh

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc35853.doc
Tài liệu liên quan